CHƯƠNG 4 Chuẩn mực trình bày BCTC quốc tế về tài sản

• 4.1. Chuẩn mực kế toán về hàng tồn kho

• 4.2. Chuẩn mực kế toán về TSCĐ

• 4.3. Chuẩn mực kế toán về đầu tư tài chính

71

4.1. Chuẩn mực kế toán về HTK

4.1.1. Các thuật ngữ và khái niệm 4.1.2. Đo lường và ghi nhận HTK 4.1.3. Trình bày hàng tồn kho trên BCTC

72

4.1. Chuẩn mực kế toán về HTK

IAS 02 - Inventories

1975

2003

1993

Mục tiêu

Phạm vi áp dụng

73

4.1.1. Các thuật ngữ và khái niệm

Hàng tồn kho là các loại tài sản:

a) Giữ để bán trong quá trình hoạt động kinh doanh bình thường b) Trong quá trình sản xuất để bán; và c) Nguyên vật liệu hay công cụ để sử dụng trong quá trình sản xuất hay cung cấp dịch vụ

NVL, CCDC

Hàng hóa

Hàng tồn kho

SPDD

Thành phẩm

74

4.1.2. Đo lường và ghi nhận hàng tồn kho

Đo lường HTK

Phương pháp tính giá

Ghi nhận chi phí

• Thực tế

• Giá vốn

• Giá gốc • Giá trị

đích danh • Bình quân gia quyền • Nhập trước xuất trước

hàng bán • Dự phòng giảm giá HTK • Hao

thuần có thể thực hiện được- NRV • Cơ sở khác

hụt,mất mát

75

4.1.2. Đo lường và ghi nhận hàng tồn kho

b.NRV

a.Giá gốc

c.Cơ sở khác

Đo lường HTK

76

a. Giá gốc Hàng tồn kho [IAS 2.10-15]

Các yếu tố chi phí không được tính vào giá gốc hàng tồn kho:

- Các chi phí hao hụt ngoài mức bình thường của nguyên vật liệu bị bỏ

đi, chi phí nhân công và chi phí sản xuất chung.

- Chi phí lưu trữ sản phẩm, ngoại trừ các chi phí này cần thiết trong quá

trình sản xuất để chuẩn bị cho quá trình sản xuất tiếp theo.

- Chi phí quản lý chung

- Chi phí bán hàng

77

Các kỹ thuật xác định giá gốc HTK [IAS 2.20-21]

• CP theo mức sử dụng bình thường

của nguyên vật liệu, nhân công, hiệu quả và hiệu suất sử dụng.

• Định mức CP được điều chỉnh theo

Phương pháp định mức

các điều kiện hiện tại.

Phương pháp giá bán lẻ

78

• Xác định bằng cách lấy giá bán của hàng tồn kho trừ đi lợi nhuận biên theo tỷ lệ phần trăm hợp lý.

b. Giá trị thuần có thể thực hiện được

(Net Realisable Value – NRV)

Là giá bán ước tính trong quá trình hoạt động kinh doanh thông

thường trừ đi chi phí ước tính hoàn thành sản phẩm và chi phí ước

Cơ sở xác định NRV:

tính cần thiết liên quan đến việc bán hàng [IAS 02.6].

Giá bán ước tính: giá có thể bán được các hàng đó trên thị trường

Chi phí ước tính cho việc tiêu thụ: các chi phí liên quan đến việc bán các sản phẩm đó

Chi phí ước tính để hoàn thành: các chi phí ước tính sẽ phát sinh để hoàn thiện sản phẩm (sản phẩm chưa hoàn thành, hoặc cần sửa chữa, hay gia công thêm trước khi có thể đem tiêu thụ)

79

Trích lập dự phòng giảm giá HTK

• Thời điểm xác định: cuối kỳ, khi lập BCTC

• Mục đích: xác định sẽ lập dự phòng giảm giá

hàng tồn kho hay hoàn nhập dự phòng:

- Nếu NRV < giá gốc: phải trích lập dự phòng và ghi nhận

vào CP trong kì.

- Nếu NRV > giá gốc: sự giảm giá của hàng tồn kho

không hiện hữu, khoản dự phòng kỳ trước cần được hoàn

N R V

nhập [IAS 02. 29,30]

[IAS 2.9]: HTK được báo cáo với giá trị

thấp hơn giữa Giá Gốc và NRV

80

Các phương pháp tính giá HTK [IAS2.23-27]

Giá trị HTK của các loại hàng không thể thay thế và các hàng hoá

(dịch vụ) sản xuất đặc thù cho những đơn đặt hàng cụ thể cần sử dụng phương pháp thực tế đích danh (Specific Identification )

– Phương pháp nhập trước – xuất trước

– Bình quân gia quyền

a periodic inventory system

A perpetual inventory system

81

• Giá trị hàng tồn kho của các mặt hàng khác được xác định theo

Ghi nhận chi phí liên quan HTK trên báo cáo Lãi/Lỗ [IAS 02.34]

Ø Khi bán hàng tồn kho, giá trị ghi sổ của HTK này được ghi nhận là chi phí trong kỳ mà doanh thu liên quan được ghi

nhận.

Ø Khi có sự giảm giá trị HTK: NRV< giá gốc

Ø Khi phát sinh các khoản hao hụt, mất mát của HTK, khoản

hao hụt mất mát được ghi nhận là chi phí trong kỳ kế toán xảy

ra việc hao hụt, mất mát.

82

4.1.3. Trình bày hàng tồn kho trên BCTC

• Các chính sách kế toán được áp dụng về đo lường HTK, bao gồm cả

phương pháp tính giá trị HTK được sử dụng;

• Tổng giá trị ghi sổ tổng cộng của HTK và giá trị ghi sổ các loại HTK

phù hợp với cách phân loại của doanh nghiệp;

• Giá trị ghi sổ của HTK được ghi nhận bằng GTHL trừ chi phí bán

hàng;

• Giá trị HTK được ghi nhận là chi phí trong kỳ;

• Giá trị ghi giảm của HTK được ghi nhận chi phí trong kỳ theo đoạn 34

• Giá trị của khoản hoàn nhập theo đoạn 34.

83

• Giá trị HTK được cầm cố, đảm bảo cho các khoản nợ phải trả.

4.2. Chuẩn mực kế toán về tài sản cố định

4.2.1. Các thuật ngữ và khái niêm

4.2.2. Đo lường và ghi nhận

4.2.3. Trình bày TSCĐ trên BCTC

84

CHUẨN MỰC KẾ TOÁN VỀ TSCĐ

IAS16 - Property, Plant and

Equipment (Bất động sản, nhà

xưởng, máy móc thiết bị)

IFRS 5 - Non-current Assets Held for Sale and Discontinued Operations (Tài sản dài hạn giữ để bán và hoạt động bị ngừng lại)

IAS 40 - Investment Property Bất động sản đầu tư

IAS 38 - Intangible Assets (Tài sản vô hình)

CÁC CHUẨN MỰC VỀ TSCĐ

IAS36 - Impairment of

IFRS 16 – Leases (Thuê)

Assets

(Tổn thất tài sản)

85

Tài sản cố định

Bất động sản, nhà xưởng, thiết bị (IAS 16)

Thuộc quyền sở hữu

Tài sản vô hình (IAS 38)

TSCĐ

Tài sảnthuê (IFRS 16)

Bất động sản đầu tư (IAS 40)

86

Kế toán TSCĐ thuộc quyền sở hữu của DN Thuật ngữ và khái niệm

• Bất động sản, nhà xưởng, máy móc thiết bị (Property, Plant and Equipment-PPE) là tài sản hữu hình mà được sử dụng trong sản xuất hay cung ứng dịch vụ, cho thuê hoặc dùng cho các mục đích quản lý và được dự định sử dụng trong hơn 1 kỳ kế toán (IAS 16).

• Tài sản vô hình ( Intangible Assets) là một tài sản phi tiền tệ có thể xác định được mà không có hình thái vật chất (IAS 38).

87

Kế toán TSCĐ thuộc quyền sở hữu của DN Thuật ngữ và khái niệm

Nguyên giá

Giá trị hợp lý

Khấu hao

Lợi ích kinh tế trong tương lai của TS

Giá trị ghi sổ

Giá trị thanh lý

Giá trị phải khấu hao

Giá trị sử dụng

Giá trị có thể thu hồi

Thời gian sử dụng hữu ích

Suy giảm giá trị TS

88

Ghi nhận và đo lường giá trị PPE &TSVH

Điều kiện được ghi nhận là tài sản:

(a) Chắc chắn thu được lợi

ích kinh tế trong

tương lai từ việc sử dụng tài sản đó; và

(b) Nguyên giá tài sản phải được xác định một

cách đáng tin cậy. [IAS 16] [IAS 38].

89

Đo lường PPE, TSVH

Đo lường sau thời điểm ban đầu

+ Mô hình giá gốc + Mô hình đánh giá lại

Đo lường tại thời điểm G.n ban đầu

NGUYÊN GIÁ

90

Xác định nguyên giá tại thời điểm ban đầu

ü a. Giá mua tài sản

ü b. Các chi phí liên quan trực

tiếp đến việc đưa tài sản vào

trạng thái sẵn sàng sử dụng

ü c. Ước tính chi phí tháo dỡ, di

Nguyên giá bất động sản, nhà xưởng, thiết bị [IAS 16 .16]

dời và khôi phục

ü a. Giá mua tài sản

ü b. Các chi phí liên quan trực

Nguyên giá tài sản vô hình [IAS 38 .27]

tiếp đến việc đưa tài sản vào

trạng thái sẵn sàng sử dụng

Khác biệt ?

91

a. Xác định giá mua PPE và tài sản vô hình

1. Mua trả ngay bằng tiền

7. Gồm nhiều bộ phận khác nhau

2. Mua trả góp

Bất động sản, nhà xưởng, thiết bị, tài sản vô hình 6. Được 5. Tự xây Nhà Nước dựng, chế cấp, biếu, tạo tặng

3. Trao đổi với 1 TS khác

9. Lợi thế thương mại

92

8. Tài sản vô hình được tạo ra từ nội bộ DN 4. Mua từ việc sáp nhập DN

b. Các chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng

Tính vào nguyên giá của Tài sản

Add Your Text

CP thử nghiệm

CP cho lợi ích của nhân viên CP nghề nghiệp chuyên môn CP mặt bằng, bốc xếp, lắp đặt

Các chi phí không liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng ??

93

c. Ước tính chi phí tháo dỡ, di dời và khôi

phuc ̣ (bất động sản, nhà xưởng, thiết bị):

Vốn hoá vào giá trị tài sản theo giá trị hiện tại. [IAS 16].

94

Đo lường giá trị sau ghi nhận ban đầu

của PPE &TSVH

Lựa chọn một trong hai mô hình:

uMô hình giá gốc (cost model)

uMô hình đánh giá lại (revalua7on model)

95

Đo lường giá trị còn lại của tài sản

MÔ HÌNH GIÁ GỐC

Giá trị còn lại = Nguyên giá – Khấu hao lũy kế - Tổn thất lũy kế do TS giảm giá trị

MÔ HÌNH ĐÁNH GIÁ LẠI Giá trị còn lại = Giá trị hợp lý tại thời điểm đánh giá lại – Khấu hao lũy kế - Tổn thất lũy kế do TS giảm giá trị.

96

DỪNG GHI NHẬN BẤT ĐỘNG SẢN, NHÀ XƯỞNG, THIẾT BỊ VÀ TÀI SẢN VÔ HÌNH

Khi:

ü Thanh lý ;

ü Không còn lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng hoặc

thanh lý tài sản.

• Lãi lỗ̃ từ việc xoá sổ tài sản là khoản chênh lệch giữa thu nhập

thuần từ việc thanh Lý và giá trị còn lại của tài sản, được ghi nhận

vào lãi (lỗ) trong kỳ. Lãi do thanh lý, nhượng bán tài sản không

được phân loại là doanh thu bán hàng hoá, dịch vụ trong kỳ.

• Các khoản tổn thất hoặc suy giảm giá trị của TSCĐ được ghi nhận

97

theo IAS 36.

Trình bày và công bố thông tin trên BCTC

THÔNG TIN BẮT BUỘC PHẢI TRÌNH BÀY TRÊN BCTC • Phương pháp xác định nguyên giá TSCĐ • Phương pháp khấu hao • Thời gian sử dụng hữu ích và tỷ lệ khấu hao • Nguyên giá, khấu hao lũy kế và giá trị còn lại vào đầu năm và cuối kỳ • Nguyên giá TSCĐ tăng, giảm trong kỳ • Số khấu hao tăng, giảm trong kỳ và lũy kế đến cuối kỳ • Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản dở dang • Các cam kết về việc mua, bán TSCĐ có giá trị lớn trong tương lai • Giá trị còn lại của TSCĐ đó dùng để thế chấp, cầm cố cho các khoản

vay

98

• Giá trị còn lại của TSCĐ đang chờ thanh lý • Những thay đổi trong ước tính kế toán • Những thông tin liên quan đến đánh giá lại TSCĐ • Những thay đổi khác…

Kế toán tài sản thuê – IFRS16

Một số thuật ngữ và khái niệm 1.Tài sản thuê: Là đối tượng của một vụ thuê TS, mà quyền sử dụng tài sản đó́ được một bên cho thuê cung cấp cho một bên thuê. 2.Xác định một hợp đồng thuê tài sản: Một hợp đồng trong đó một bên chuyển giao quyền kiểm soát việc sử dụng một tài sản xác định cho bên khác trong một thời gian đổi lại bằng một số tiền thuê.

3.Quyền kiểm soát: khách hàng, tức bên thuê có quyền sử dụng trực tiếp tài sản đó (có quyền quyết định việc sử dụng) và có được đáng kể lợi ích kinh tế phát sinh từ việc sử dụng tài sản đó.

99

4. Các thuật ngữ, khái niệm liên quan khác - Lãi suất ngầm định trong hợp đồng thuê - Thời hạn thuê: - Lãi suất biên đi vay:

Ghi nhận và đo lường

Tài sản thuê

BÊN THUÊ

Vào ngày bắt đầu hợp

đồng thuê tài sản, bên

thuê cần ghi nhận một

tài sản quyền sử

dụng và mộ̂t khoản

nợ phải trả thuê tài

100

BÊN CHO THUÊ Vào ngày bắt đầu hợp đồng thuê TS, bên cho thuê cần phân loại là một vụ thuê hoạt động hoặc thuê tài chính. Các TS giữ trong vụ thuê TS tài chính được trình bày trên BCTHTC như một khoản phải thu; Các khoản thanh toán thuê TS từ các vụ thuê TS hoạt động được ghi nhận như là thu nhập. sản

Ghi nhận và đo lường

BÊN THUÊ

Tài sản quyền sử dụng nên được đo lường ở giá gốc.

Đo lường tài sản quyền sử dụng

của

Đo lường Nợ phải trả thuê tài sản

101

101

liên quan Nợ phải trả đến giao dịch thuê tài sản nên được đo lường theo GTHT các khoản thanh toán thuê TS không được trả vào ngày đó.

XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ SAU GHI NHẬN BAN ĐẦU

BÊN THUÊ

Đối với tài sản thuê

Đối với nợ phải trả thuê tài sản

?

?

102

GHI NHẬN VÀ ĐO LƯỜNG

BÊN CHO THUÊ

Phân loại các vụ thuê tài sản

THUÊ HOẠT THUÊ TÀI CHÍNH

ĐỘNG Nếu chuyển giao

Nếu không chuyển đáng kể tất cả các

giao đáng kể tất cả rủi ro và lợi ích của

các rủi ro và lợi ích quyền sở hữu của

của quyền sở hữu một tài sản thuê.

của một tài sản

103

thuê

GHI NHẬN VÀ ĐO LƯỜNG

BÊN CHO THUÊ

Sử dụng lãi suất ngầm định trong vụ thuê TS để đo lường đầu tư thuần. Các khoản thanh toán thuê TS được bao gồm trong việc đo lường đầu tư thuần bao gồm các khoản thanh toán sau cho quyền sử dụng TS thuê trong suốt thời gian thuê mà các khoản này đã không nhận được vào ngày bắt đầu: ü Các khoản thanh toán cố định trừ (-) các ưu

đãi thuê TS phải thu.

Đo lường ban đầu các khoản thanh toán trong vụ cho thuê tài sản

ü Các khoản thanh toán biến đổi phụ thuộc vào một số chỉ tiêu hoặc tỷ lệ như gắn với một chỉ số giá tiêu dùng, lãi suất chuẩn, thay đổi theo giá thuê trên thị trường.

ü Các giá trị mà bên thuê phải trả theo các

đảm bảo cho giá trị còn lại

ü Các khoản thanh toán cho các khoản phạt vì

104

kết thúc sớm so với hợp đồng.

XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ SAU GHI NHẬN BAN ĐẦU

BÊN CHO THUÊ

Đối với các vụ cho thuê tài chính

Đối với các vụ cho thuê hoạt động

?

?

105

Trình bày và công bố thông tin trên BCTC

BÊN THUÊ ü Chi phí: khấu hao cho các tài sản quyền sử dụng theo loại tài sản thuê; nền lãi trên các khoản nợ phải trả thuê tài sản; liên quan đến các vụ thuê tài sản ngắn hạn; liên quan đến các vụ thuê tài sản có giá trị thấp; liên quan đến các khoản thanh toán thuê tài sản biến đổi không được bao gồm trong việc đo lường của các khoản nợ phải trả thuê tài sản;

ü Thu nhập: từ việc cho thuê lại tài sản đối với các tài sản quyền sử dụng; thu nhập hoặc các khoản lỗ phát sinh từ các giao dịch bán và thuê lại tài sản;̀

ü Giá trị chuyển sang kỳ kế nếp của các tài sản quyền sử dụng vào

cuối kỳ báo cáo theo loại tài sản thuê.

106

• •

BÊN CHO THUÊ (a) Bản chất của các hoạt động thuê tài sản của bên cho thuê; (b) Cách bên cho thuê quản lý những rủi ro đi kèm với các quyền mà họ đạt được từ các tài sản thuê.

CÁC VỤ CHO THUÊ TC

CÁC VỤ CHO THUÊ HOẠT ĐỘNG

ü Thu nhập thuê tài sản;

ü Thu nhập liên quan đến các

khoản thanh toán thuê tài sản

biến động không phụ thuộc

107

vào một chỉ số hoặc một tỷ lệ ü Lãi hoặc lỗ bán hàng ; ü Thu nhập tài chính trên đầu tư thuần trong vụ thuê tài sản; và ü Thu nhập liên quan đến các khoản thanh toán thuê tài sản biến đổi không được bao gồm trong việc đo lường đầu tư thuần trong vụ thuê tài sản.

• •

BÊN CHO THUÊ (a) Bản chất của các hoạt động thuê tài sản của bên cho thuê; (b) Cách bên cho thuê quản lý những rủi ro đi kèm với các quyền mà họ đạt được từ các tài sản thuê.

CÁC VỤ CHO THUÊ TC

CÁC VỤ CHO THUÊ HOẠT ĐỘNG

ü Thu nhập thuê tài sản;

ü Thu nhập liên quan đến các

khoản thanh toán thuê tài sản

biến động không phụ thuộc

108

vào một chỉ số hoặc một tỷ lệ ü Lãi hoặc lỗ bán hàng ; ü Thu nhập tài chính trên đầu tư thuần trong vụ thuê tài sản; và ü Thu nhập liên quan đến các khoản thanh toán thuê tài sản biến đổi không được bao gồm trong việc đo lường đầu tư thuần trong vụ thuê tài sản.

Kế toán bất động sản đầu tư Thuật ngữ và khái niệm

Bất động sản đầu tư

Bất động sản chủ sở hữu sử dụng

Hàng hóa bất động sản

Thành phẩm bất động sản

109

Kế toán bất động sản đầu tư Ghi nhận và đo lường

u Được đo lường giá trị ban đầu theo nguyên giá.

u Điều kiện ghi nhận: Giống PPE

(a) Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc

sử dụng tài sản đó; và

(b) Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách đáng tin

cậy.

Giống PPE và TS vô hình

110

Ghi nhận và đo lường

a.Giá ban đầu để mua sắm:

Giá mua và các chi phí liên quan trực tiếp

khác (chi phí tư vấn pháp lý, thuế chuyển

nhượng…)

b. Các chi phí khác được bổ sung thay thế,

nâng cấp (đủ điều kiện ghi nhận vào NG)

NGUYÊN GIÁ BẤT ĐỘNG SẢN ĐẦU TƯ

03

bất động sản đầu tư sau ngày ghi nhận ban

111

đầu

Xác định giá ban đầu để mua sắm bất động sản đầu tư

2. BĐS thuê hoạt động được phân loại là BĐSĐT

1. BĐSĐT mua theo phương thức trả chậm

3. BĐSĐT được mua thông qua việc trao đổi với một TS tiền tệ hoặc phi tiền tệ

112

Ghi nhận và đo lường

Nguyên giá của một BĐSĐT không bao gồm:

ü Chi phí thành lập DN (trừ trường hợp các CP này là cần thiết để

đưa BĐSĐT tới trạng thái sẵn sàng hoạt động);

ü Các khoản lỗ hoạt động phát sinh trước thời điểm BĐS đạt được

mức hoạt động theo kế hoạch;

ü Các CP phát sinh ngoài kế hoạch như NVL hao hụt ngòai định

mức, lao động hoặc các nguồn lực khác vượt mức trong quá

trình xây dựng và phát triển BĐSĐT.

Các khoản chi phí này được ghi nhận là chi phí SXKD trong kỳ, trừ

113

khi thỏa mãn yêu cầu trong IAS 40]

XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ SAU GHI NHẬN BAN ĐẦU

Lựa chọn một trong hai cách để đánh giá sau

ghi nhận ban đầu đối với bất động sản đầu tư:

uMô hình giá hợp lý (Fair value model)

uMô hình giá gốc (Cost model)

114

XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ SAU GHI NHẬN BAN ĐẦU

QUY TẮC ĐO LƯỜNG SAU GHI NHẬN BAN ĐẦU

MÔ HÌNH GIÁ TRỊ HỢP LÝ MÔ HÌNH GIÁ GỐC

GIÁ TRỊ HỢP LÝ NGUYÊN GIÁ

KHẤU HAO LUỸ KẾ

Chênh lệch giữa GTHL các kỳ thì ghi nhận vào ?????

115

LỖ DO SUY GIẢM GIÁ TRỊ TS

CHUYỂN ĐỔI MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG BẤT ĐỘNG SẢN ĐẦU TƯ

Việc chuyển từ bất động sản đầu tư sang các tài sản khác

và ngược lại khi và chỉ khi có sự thay đổi về mục đích sử

dụng:

a. Bất động sản đầu tư chuyển thành bất động sản chủ sở hữu sử

dụng khi chủ sở hữu bắt đầu sử dụng tài sản này;

b. Bất động sản đầu tư chuyển thành hàng tồn kho khi chủ sở hữu bắt

đầu triển khai cho mục đích bán;

c. Bất động sản chủ sở hữu sử dụng chuyển thành bất động sản đầu

tư khi chủ sở hữu kết thúc sử dụng tài sản đó;

d. Hàng hóa bất động sản chuyển thành bất động sản đầu tư khi chủ

116

sở hữu bắt đầu cho bên khác thuê hoạt động;

TRÌNH BÀY THÔNG TIN

• Mô hình áp dụng là giá gốc hay giá trị hợp lý;

ü Phương pháp đánh giá lại được sử dụng và những giả định;

ü Thu nhập từ việc cho thuê bất động sản đầu tư;

ü Chi phí trực tiếp từ việc cho thuê;

ü Chi phí trực tiếp không tạo ra thu nhập từ việc cho thuê;

ü Nghĩa vụ theo hợp đồng để mua, xây dựng bất động sản đầu tư

hoặc để sửa chữa, duy trì bất động sản đầu tư.

117

ü Các thông tin bổ sung khác

Kế toán đầu tư tài chính

Các thuật ngữ và khái niệm

1. Công ty liên kết (Associate): Là công ty trong đó nhà đầu tư có

ảnh hưởng đáng kể nhưng không phải là công ty con hoặc công

ty liên doanh của nhà đầu tư.

2. Ảnh hưởng đáng kể (Significant Influence): Là quyền tham

gia của nhà đầu tư vào việc đưa ra các quyết định về chính sách

tài chính và hoạt động của bên nhận đầu tư nhưng không kiểm

soát (control) các chính sách đó.

3. Phương pháp vốn chủ sở hữu : Là phương pháp kế toán mà

khoản đầu tư được ghi nhận ban đầu theo giá gốc, sau đó khoản

đầu tư được điều chỉnh (tăng/giảm) theo sự (tăng/giảm) của TS

118

thuần của bên nhận đầu tư.

4.3.2. GHI NHẬN VÀ ĐO LƯỜNG: Nội dung phương pháp vốn chủ sở hữu [IAS28.10-13]

4. Khi bên nhận đầu tư thay đổi Vốn chủ sở hữu

Đánh giá lại giá trị ghi sổ khoản đầu tư

3. Khi nhận cổ tức

Ghi giảm giá trị khoản đầu tư

2. Khi nhận thông báo lãi/lỗ

Ghi tăng/giảm giá trị ghi sổ khoản đầu tư

• IAS 28 Dừng áp dụng PPVCSH [IAS

1.Ghi nhận ban đầu

119

Ghi tăng khoản đầu tư theo giá gốc

28.22-24]

4.3.2. GHI NHẬN VÀ ĐO LƯỜNG Nội dung phương pháp vốn chủ sở hữu

Ghi nhận sau ngày nắm giữ

Ghi nhận tại ngày nắm giữ

+ Ghi sổ giá gốc

+ Nhận thông báo lãi sau thuế từ công ty liên kết + Nhận thông báo lỗ từ công ty liên kết + Nhận tiền chi trả cổ tức từ công ty liên kết + Khi bán khoản đầu tư vào công ty liên kết + Các giao dịch với CTLK

120

Trình bày và công bố thông tin

Trong BCTC nhà đầu tư phải trình bày:

• Tỷ lệ lợi ích của nhà đầu tư trong lãi hoặc lỗ của các khoản đầu tư theo

phương thức vốn chủ sở hữu và giá trị thực hiện (carrying amount) của

các khoản đầu tư đó phải được trình bày riêng biệt. [IAS 28.38]

• Tỷ lệ lợi ích của nhà đầu tư đối với bất kỳ việc ngừng hoạt động nào

của các công ty liên kết này cũng được trình bày riêng biệt. [IAS 28.38]

• Tỷ lệ thay đổi của nhà đầu tư được ghi nhận trực tiếp vào thu nhập

toàn diện khác (OCI) của công ty liên kết cũng được ghi nhận trong thu

nhập toàn diện khác của nhà đầu tư, với sự công bố trong báo cáo thay

đổi vốn chủ sở hữu theo yêu cầu của IAS 1. [IAS 28.39]

121