
Huỳnh Lời, Đ.T.Tuyết Ngân,… / Tạp chí Khoa học và Công nghệ Đại học Duy Tân 3(70) (2025) 41-51
41
D U Y T A N U N I V E R S I T Y
Bào chế và kim nghim viên nang cứng chứa cao đặc l Muồng trâu
(Senna alata)
Formulation and evaluation of hard capsules containing Senna alata leaf extract
Huỳnh Lờia*, Đoàn Thị Tuyết Ngânb, Nguyễn Văn Hàc, Trần Thị Huyênb
Huynh Loia*, Đoan Thi Tuyet Nganb, Nguyen Van Hac, Tran Thi Huyenb
aViện Đo tạo v Nghiên cu Dưc học, Trường Đại học Bnh Dương, 504 Đại lộ Bnh Dương, phường Hiệp Thnh,
thnh ph Thủ Dầu Một, tnh Bnh Dương, Việt Nam
aInstitute of Pharmaceutical Education and Research, Binh Duong University, 504 Binh Duong Avenue,
Hiep Thanh ward, Thu Dau Mot district, Binh Duong province, Vietnam
bKhoa Dưc, Đại học Khoa học Sc khe, Đại học Quc gia Thnh ph Hồ Chí Minh,
Đường Hải Thưng Lãn Ông, Khu đô thị Đại học Quc gia Thnh ph Hồ Chí Minh, phường Đông Hòa, Dĩ An,
Bnh Dương, Việt Nam
bDepartment of Pharmacy, University of Health Sciences, Viet Nam National University, Ho Chi Minh City
Hai Thuong Lan Ong str., Viet Nam National University at Ho Chi Minh City campus, Dong Hoa ward, Di An district,
Binh Duong province, Vietnam
cKhoa Dưc, Đại học Y Dưc Thnh ph Hồ Chí Minh, 41 Đinh Tiên Hong, phường Bến Nghé, Quận 1,
Thnh ph Hồ Chí Minh, Việt Nam
cFaculty of Pharmacy, University of Medicine and Pharmacy at Ho Chi Minh city, 41 Dinh Tien Hoang str.,
Ben Nghe ward, Distr. 1, Ho Chi Minh city, Vietnam
(Ngy nhận bi: 04/12/2024, ngy phản biện xong: 07/05/2025, ngy chấp nhận đăng: 07/06/2025)
Tóm tắt
Muồng trâu (Senna alata) là dược liu có nhiều tc dụng dược lý khc nhau, nổi bật với tc dụng nhuận tràng gây ra
bi anthranoid. Mục tiêu ca nghiên cứu này là xây dựng công thức viên nang chứa cao chiết l Muồng trâu. Cao Muồng
trâu được chiết xuất dựa vào khảo st cc dung môi khc nhau bằng phương php ngâm lạnh kết hợp siêu âm lần chiết
đầu. Nghiên cứu công thức viên nang với cc t dược độn (calci carbonat, Avicel PH 102), t dược rã (natri starch
glycolat), t dược trợ tan (natri lauryl sulfat) và t dược trơn chảy (magnesi stearat) bằng phương php xt hạt ướt. Cao
đặc điều chế từ dung môi ethanol 96% có hàm lượng dẫn chất anthranoid trung bình (1,87±0,08%), độ ẩm (13,7%). Công
thức viên nang Muồng trâu với tỷ l cc thành phần: cao Muồng trâu (48%), calci carbonat (17%), Avicel PH 102 (28%),
natri starch glycolat (SSG) (4%), natri lauryl sulfat (SLS) (2%), và magnesi stearat (1%). Độ đồng đều khối lượng và độ
rã ca viên nang đạt theo tiêu chuẩn chung ca viên nang theo Dược đin Vit Nam V. Độ hòa tan anthranoid đạt từ
77,4% đến 80,1% trong vòng 2 giờ. Công thức ca viên nang từ cao chiết Muồng trâu được nghiên cứu và xây dựng thành
công với cc thông số kim nghim được xc lập.
Từ khóa: Muồng trâu; viên nang; Senna alata.
*Tác giả liên hệ: Huỳnh Lời
Email: huynhloi@bdu.edu.vn
3(70) (2025) 41-51
DTU Journal of Science and Technology

Huỳnh Lời, Đ.T.Tuyết Ngân,… / Tạp chí Khoa học và Công nghệ Đại học Duy Tân 3(70) (2025) 41-51
42
Abstract
Senna alata contains a lot of chemical components having pharmacological activities, including with laxative effect
caused by anthranoids. This study is to formulate the hard gelatin capsule form containing S. alata leaf extract. Senna
alata leaf extract was firstly prepared by using various methods of extraction with different solvents. This study
investigated capsule with diluent excipients (calcium carbonate and Avicel PH 102), disintegrating excipient (sodium
starch glycolate), solubilizing excipient (sodium lauryl sulfate), lubricating excipient (magnesium stearate) by wet
granulation method. The 96% ethanolic extract with the average anthranoid derivatives content (1.87±0.08%) and
moisture of extract (13.7%) were evaluated. Each hard capsule contained Senna extract (48%) as active ingredient,
calcium carbonate (17%), Avicel PH 102 (28%), sodium starch glycolate (4%), sodium lauryl sulfate (2%), and
magnesium stearate (1%) as excipients. The weight variation, disintegration time of capsules have passed the tests and
met the general specifications of hard capsules according to Vietnamese Pharmacopeia V. The dissolution of capsules
ranged from 77.4% to 80.1% within 2 hours. Based on the findings from this study, the formulation of hard gelatin
capsules containing S. alata extract was successfully developed with several quality control parameters evaluated.
Keywords: Candle bush; capsule; Senna alata.
1. Đặt vấn đề
Muồng trâu, Senna alata (L.) Roxb. có các
thành phần hóa học và tc dụng dược lý đã được
nghiên cứu. Công dụng ca Muồng trâu bao gồm
trị to bón, viêm gan, da vàng, chữa hắc lào,
viêm da thần kinh, ngứa l,... Tc dụng trị to
bón được chứng minh là do thành phần
anthraquinon dạng glycosid, được xếp vào nhóm
nhuận tràng kích thích [1]. Tuy vậy, hin vẫn
không có nhiều tài liu nghiên cứu về cây thuốc
này. Năm 2019, Gritsanapan và cộng sự đã trình
bày qu trình chiết xuất và chuẩn hóa cao chiết
từ l Muồng trâu thu hi từ cc vùng khc nhau
Thi Lan [2]. Trong một công bố mới nhất vào
năm 2021, nhóm tc giả Vit Nam đã nghiên cứu
khả năng khng oxy hóa và khng khuẩn ca cao
chiết ethanol từ l Muồng trâu thu hi tại Kiên
Giang [3]. Theo cc nghiên cứu sử dụng tiêu
chuẩn Rome III, tỷ l to bón trên thế giới được
báo cáo là 8,20 - 32,9% [4-6]. Theo Dược đin
Vit Nam V (DĐVN V), liều dùng ca Muồng
trâu từ 4 g đến 5 g (nhuận tràng), dạng thuốc sắc
[7]. Trên thị trường dược phẩm hin nay, cc sản
phẩm từ S. alata vẫn còn rất hạn chế, đặc bit
dạng bào chế hin đại. Mục tiêu ca nghiên cứu
bao gồm vic khảo st dung môi chiết xuất đ
thu được cao đặc có hàm lượng hoạt chất
anthraglycosid cao và xây dựng công thức bào
chế viên nang từ cao Muồng trâu điều chế được.
2. Nguyên liu và phương pháp nghiên cứu
2.1. Nguyên liu, dung môi, ha cht
2.1.1. Nguyên liệu
L Muồng trâu được định danh bi Tiến s V
Văn Lo, Khoa Dược, Đại Học Y Dược Thành
phố Hồ Chí Minh và so snh hình thi học ca
mẫu thu thập với hình thi học mô tả trong tài
liu [4]. Mẫu được lưu tại Khoa Y Đại học Quốc
gia Thành phố Hồ Chí Minh với ký hiu 01-
Dl/2020. L được thu hi tại Bình Quới, Thành
phố Hồ Chí Minh vào thng 10 năm 2020. Mẫu
l sau khi thu hi được loại bỏ cc l sâu, l bị
hư. Sau đó, rửa với nước, phơi khô và xay thành
dạng bột thô. Bột dược liu có độ ẩm
(9,83±0,27)% và hàm lượng dẫn chất anthranoid
là (0,26±0,01)% đạt theo tiêu chuẩn ca Dược
đin Vit Nam V (DĐVN V).
2.1.2. Dung môi, ha chất
Hóa chất, dung môi và thuốc thử bao gồm
nước cất hai lần cung cấp tại ch ca phòng thí
nghim; ethanol 96%, acid acetic băng, diethyl
ether, natri hydroxid, amoniac, acid hydroclorid,
kali dihydrophosphat, calci carbonat, Avicel PH
102, natri lauryl sulfat, natri starch glycolat,
magnesi stearat cung cấp bi ChemSol (Vit
Nam) hay Trung Quốc; cobalt clorid cung cấp
bi Merck (Germany); vỏ nang gelatin số 0 cung
cấp bi n Độ.

Huỳnh Lời, Đ.T.Tuyết Ngân,… / Tạp chí Khoa học và Công nghệ Đại học Duy Tân 3(70) (2025) 41-51
43
2.2. Trang thiết bị
Bếp cch thy (HH-4, Trung Quốc), cân phân
tích (ABS 220-4N, Philippin), b siêu âm
(XUB10, Anh), máy cô quay chân không (RV
10D, Đức), t sấy (UNB 200, Trung Quốc), máy
đo quang phổ UV - VIS (UV-1800, Nhật Bản),
my đóng nang th công (Trung Quốc), my đo
độ ẩm (DBS 60 - 3, Philippin), my thử độ hòa
tan (DT 820, Đức), my thử độ rã (MR06L11,
Đức).
2.3. Phương pháp nghiên cứu
2.3.1. Xác định antraglycosid ton phần trong lá
Muồng trâu theo DĐVN V
Cân chính xc khoảng 0,5 g bột dược liu (qua
rây số 355) hoặc khoảng 200 mg cao cho vào bình
nón 100 mL. Thêm 5 mL acid acetic băng. Đun
hn hợp trong 20 min dưới ống sinh hàn ngược
trong cch thy sôi. Đ nguội, thêm vào bình nón
40 mL ether ethylic và đun hồi lưu trên cch thy
15 min. Đ nguội, lọc qua bông vào một bình gạn
250 mL, rửa bông bằng 10 mL ether ethylic. Cho
bông tr lại vào bình nón, lặp tại cch chiết như
trên 2 lần, mi lần dùng 10 mL ether ethylic và
đun hồi lưu cch thy có sinh hàn ngược được
làm lạnh bằng nước đ trong 10 min. Đ nguội,
lọc qua bông. Trng bình nón bằng 10 mL ether
ethylic, lọc qua bông trên. Tập trung cc dịch lọc
ether ethylic vào bình gạn trên.
Thêm cẩn thận 50 mL dung dịch kiềm –
amoniac (xem ghi chú) vào dịch chiết ether
ethylic đựng trong bình gạn, lắc trong 5 min. Sau
khi hn hợp đã phân lớp hoàn toàn, gạn lớp nước
màu đỏ trong suốt vào bình định mức 250 mL.
Tiếp tục chiết lớp ether 3 lần, mi lần với 40 mL
dung dịch kiềm - amoniac. Tập trung cc dịch
chiết kiềm vào bình định mức và thêm dung dịch
kiềm - amoniac tới vạch.
Hút 25 mL dung dịch thu được cho vào một
bình nón và đun nóng 15 min trong cch thy với
ống sinh hàn ngược. Đ nguội, đo mật độ quang
bước sóng 520 nm, so snh với mẫu trắng là
dung dịch kiềm - amoniac.
Nồng độ anthranoid trong dung dịch cần đo
được biu thị bằng 1,8-dihydro anthraquinon và
xc định bằng đường cong chuẩn.
Xây dựng đường cong chuẩn: Pha một dãy
dung dịch cobalt clorid (CoCl2.6H2O) có nồng
độ từ 0,2% đến 5% và đo mật độ quang cc dung
dịch này bước sóng 520 nm. Trên trục tung ghi
mật độ quang đo được. Trên trục hoành ghi nồng
độ dẫn chất anthranoid tương ứng với nồng độ
cobalt clorid, tính ra mg trong 100 mL.
Theo quy ước, mật độ quang ca dung dịch
cobalt clorid 1% bằng mật độ quang ca 0,36 mg
1,8-dihydro anthraquinon trong 100 mL dung
dịch kiềm - amoniac.
Hàm lượng phần trăm dẫn chất anthranoid
trong dược liu tính theo công thức:
X%=[250 * c ]/ [10*a(100-h)]. Trong đó: c là
nồng độ dẫn chất anthranoid bằng mg/100 mL
tính theo đường cong chuẩn; a là khối lượng
dược liu (g); h là độ ẩm dược liu (%) [7].
(Ghi chú. Dung dịch kiềm - amoniac: Lấy 5 g
natri hydroxyd thêm 2 mL amoniac, thêm nước
vừa đ 100 mL).
2.3.2. Khảo sát dung môi chiết
Dung môi được khảo st sao cho cao đặc có
hàm lượng anthraglycosid cao nhất.
Phương pháp: ngâm lạnh kết hợp siêu âm lần
chiết đầu.
Xc định hàm lượng dẫn chất anthranoid
trong cao và trong dược liu bằng phương php
đo mật độ quang UV - VIS theo chuyên luận
Muồng trâu (l), DĐVN V. Phương php định
lượng được mô tả như phần 2.3.1.
Quy trnh chiết xuất:
Hn hợp dược liu và dung môi khảo st (S)
được siêu âm và ngâm trong cc thời gian cố
định. Gộp cc dịch chiết thu được, lọc đ loại bỏ

Huỳnh Lời, Đ.T.Tuyết Ngân,… / Tạp chí Khoa học và Công nghệ Đại học Duy Tân 3(70) (2025) 41-51
44
tạp. Tiến hành cô đ loại dung môi và sấy cao tới
độ ẩm không lớn hơn 20%.
Các điều kiện c định:
- Khối lượng dược liu thử nghim/lần: 40g.
- Số lần chiết: 3.
- Th tích dung môi: lần 1 - 240 mL, lần 2 -
120 mL, lần 3 - 120 mL.
- Thời gian ngâm: 2,5 giờ/lần.
- Thời gian siêu âm: 30 phút/lần đầu.
- Tần số siêu âm: 32 - 38 KHz.
- Công suất siêu âm: 100 W.
Nhit độ:
• Siêu âm 30oC.
• Ngâm: nhit độ phòng.
• Cô quay: 45oC.
• Cô cách thy 80oC.
Biến độc lập: S là cc tỷ l ethanol
96%/ethanol 50%/nước.
Hàm lượng dẫn chất anthranoid được tính
theo công thức theo chuyên luận l Muồng Trâu
theo DĐVN V [7]:
𝐴𝑛𝑡ℎ𝑟𝑎𝑛𝑜𝑖𝑑 (%) = 250. 𝑐
10. 𝑎. (100 − ℎ)
Trong đó:
- c là nồng độ dẫn chất anthranoid bằng
mg/100 mL tính theo đường cong chuẩn, a là
khối lượng cao (g), h là độ ẩm cao (%).
Hiu suất chiết (H) được tính theo công thức:
𝐻(%)=𝑋
𝑌.100%
Trong đó:
- X là hàm lượng dẫn chất anthranoid chiết
được (%), Y là hàm lượng dẫn chất anthranoid
dược liu (%).
2.3.3. Xây dựng công thc
- Liều dùng
Dựa vào tài liu ca Đ Huy Bích và DĐVN
V, liều dùng đường uống cho tc dụng nhuận
tràng là 4 - 5 g l [4, 7], kết hợp với kết quả trong
phần khảo st dung môi đ lựa chọn liều dùng.
- Khảo st t dược
Dựa vào đặc tính cao dược liu, cc t dược
có khả năng hút được sử dụng đ chuyn từ dạng
cao đặc sang dạng bột cốm, khắc phục hin
tượng hút ẩm ca cao. Bên cạnh đó, với mục đích
đơn giản hóa công thức nhưng vẫn đảm bảo cốm
đạt độ ẩm, độ trơn chảy. Cc t dược lựa chọn
trong khảo st: calci carbonat, Avicel PH 102 (tá
dược độn), natri starch glycolat (t dược rã),
natri lauryl sulfat (t dược trợ tan), magnesi
stearat (t dược trơn chảy).
Từ cc t dược đã được chọn, tiến hành xây
dựng và bào chế một số công thức viên nang
cứng từ cao đã chiết xuất.
- Quy trình bào chế
Thêm một lượng ethanol 96% vừa đ vào cao
và khuấy trên bếp cch thy đến khi tạo hn hợp
đồng nhất (nếu công thức có SLS thì SLS được
hòa tan trong một lượng nước tối thiu và cho
vào hn hợp cao - ethanol 96%), sau đó xt hạt
ướt hn hợp t dược độn và t dược rã (đã được
trộn đồng lượng) với dịch cao thu được trong
vòng 30 phút, khối ẩm được xt qua rây 1 mm
và sấy 50oC. Tiến hành sửa hạt qua lưới rây
0,63 mm và tiếp tục sấy đến khi cốm đạt độ ẩm
yêu cầu. Tiến hành trộn hoàn tất với t dược trơn
chảy trước khi tiến hành đóng nang. Viên được
đóng với khối lượng dao động từ 400 - 500 mg
(phụ thuộc vào tỷ l cc thành phần trong công
thức), cỡ nang số 0, màu xanh l.
Hàm lượng hoạt chất trong viên được xc
định bằng phương php đo quang phổ hấp thu
UV-VIS, bước sóng 520 nm, mẫu trắng kiềm -
amoniac [7]. Phương php đo mật độ quang UV
- VIS như sau:
Tiến hnh: lấy ngẫu nhiên 20 viên, nghiền và
cân chính xc 0,2 g cốm cho vào bình nón 100
mL có nút mài. Thêm V′ mL acid acetic băng.
Đun hn hợp trong 20 phút dưới ống sinh hàn
ngược trên bếp cch thy sôi. Đ nguội, lọc qua
bông vào một bình gạn 250 mL, rửa bông bằng

Huỳnh Lời, Đ.T.Tuyết Ngân,… / Tạp chí Khoa học và Công nghệ Đại học Duy Tân 3(70) (2025) 41-51
45
10 mL ether ethylic. Cho bông tr lại vào bình
nón, lặp lại cch chiết như trên 2 lần, mi lần
dùng 10 mL ether ethylic và đun hồi lưu cch
thy có sinh hàn ngược được làm lạnh bằng nước
đ trong 10 phút. Đ nguội, lọc qua bông. Trng
bình nón bằng 10 mL ether ethylic, lọc qua bông
trên. Tập trung cc dịch lọc ether ethylic vào
bình gạn trên. Thêm cẩn thận 50 mL dung dịch
kiềm - amoniac vào dịch chiết ether ethylic đựng
trong bình gạn, lắc trong 5 phút. Sau khi hn hợp
đã phân lớp hoàn toàn, gạn lớp nước màu đỏ
trong suốt vào bình định mức 250 mL. Tiếp tục
chiết lớp ether 3 lần, mi lần với 40 mL dung
dịch kiềm - amoniac. Tập trung cc dịch chiết
kiềm vào bình định mức và thêm dung dịch kiềm
- amoniac tới vạch. Hút 25 mL dung dịch thu
được cho vào một bình nón và đun nóng 15 phút
trong cch thy với ống sinh hàn ngược.
Th tích acid acetic băng dùng trong định lượng viên nang được tính theo công thức:
V′(mL)= KL cao ước lượng trong 0,2 g cốm. V
KL cao chiết được từ 1 g bột dược liệu
Đo mật độ quang bước sóng 520 nm, mẫu
trắng là dung dịch kiềm - amoniac.
Tính hàm lượng cao trong viên nang dựa vào
đường cong chuẩn cobalt clorid được xây dựng
phần 2.3.1 đ xc định nồng độ dẫn chất
anthranoid, kết hợp số liu trong phần định
lượng dẫn chất anthranoid trong cao và dùng quy
tắc tam suất đ suy ra khối lượng cao có trong
viên nang. Phần trăm hoạt chất trong viên nang
được tính theo công thức:
Phần trăm hàm lượng hoạt chất (%)=KL cao tính được
Liều dùng lựa chọn x100
Yêu cầu: hàm lượng hoạt chất phải nằm trong
khoảng 95-105% hàm lượng lựa chọn.
Đánh giá các ch tiêu: hình thức, độ ẩm, độ
rã, đồng đều khối lượng. Cc công thức đạt yêu
cầu và có độ ẩm đạt sau 2 thng đóng nang sẽ
tiến hành định lượng đ xc định hàm lượng
phần trăm dẫn chất anthranoid có trong viên và
khảo st độ hòa tan hoạt chất cc môi trường
pH 7,4 và 8,0 trong 2 giờ, lựa chọn điều kin thử
độ hòa tan, giúp đơn giản hóa và tiết kim thời
gian vic khảo st độ hòa tan hoạt chất.
Tiêu chí lựa chọn công thc: viên phải có độ
ẩm không lớn hơn 5% được đo bằng cân sấy ẩm
hồng ngoại, độ rã không qu 30 phút điều kin
môi trường nước, nhit độ (37±2)°C, độ hòa tan
không thấp hơn 70% (Q) điều kin thiết bị giỏ
quay, nhit độ (37±0,5)°C, tốc độ khuấy 50
vòng/phút, thời gian thử 2 giờ.
3. Kết quả và bàn lun
3.1. Kết qu
3.1.1. Kết quả xây dựng đường cong chun
Bảng 1. Độ hấp thu dung dịch cobalt theo nồng độ và CAD tương ứng
Nồng độ cobalt clorid (%)
Độ hấp thu
CAD (mg/100 mL)
0,2
0,0434
0,0720
1,0
0,2017
0,3600
2,0
0,4025
0,7200
3,0
0,6159
1,0800
4,0
0,8283
1,4400
5,0
1,0285
1,8000
(CAD: nồng độ dẫn chất anthranoid)