B THÔNG TIN VÀ TRUYN THÔNG
HC VIN CÔNG NGH BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
VŨ LÊ QUỲNH GIANG
PHAN TH THU HNG
NGHIÊN CU BO MT LP VT LÝ CHO H THNG
MASSIVE MIMO VI KÊNH PHA ĐINH RICE
Chuyên ngành: K thut Vin thông
Mã s: 9.52.02.08
TÓM TT LUN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUT
Hà Ni - 2023
CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG - BỘ THÔNG
TIN VÀ TRUYỀN THÔNG.
Người hướng dẫn khoa học: 1. TS. Trương Trung Kiên
2. PGS.TS Nhật Thăng
Phản biện 1:
Phản biện 2:
Phản biện 3:
Luận án sẽ được bảo v trước Hội đồng đánh giá luận án cấp Học viện theo
Quyết định số ... ngày ... tháng ... năm ... của Giám đốc Học viện Công Nghệ
Bưu chính Viễn thông, họp tại Học viện Công Nghệ Bưu chính Viễn thông vào
hồi ... giờ ... ngày ..... tháng ... năm ...
thể tìm hiểu luận án tại:
- Thư viện Quốc gia Việt Nam
- Thư viện Công Nghệ Bưu chính Viễn thông.
DANH MỤC C CÔNG TRÌNH SỬ DỤNG TRONG
LUẬN ÁN
1.J1: Vũ Quỳnh Giang, Trương Trung Kiên, "Dung lượng bảo mật của hệ thống MIMO cỡ rất lớn khi thiết bị nghe lén thụ động," Journal of Research and Development on Information and Communication Technology,
V-3 no. 40, pp. 1-10, Dec. 2018.
2.C1: Vũ Quỳnh Giang, Trương Trung Kiên,"Nghiên cứu tính tương quan không gian cho hình kênh MIMO cỡ rất lớn," National Conference on Electronics, Communications and Information Technology (REV-ECIT), pp. 29–37, Dec. 2019.
3.C2: Giang. Q. L Vu, T. Le Nhat and K. T. Truong, "Physical Layer Secu-
rity of Massive MIMO Spatially-uncorrelated Rician Channels," 2021 Inter-
national Conference on Advanced Technologies for Communications (ATC), 2021, pp. 22-27.
4.C3: Giang. Q. L. Vu, H. Tran and K. T. Truong, "Jammer Detection by Random Pilots in Massive MIMO Spatially-uncorrelated Rician Channels," 2021 8th NAFOSTED Conference on Information and Computer Science (NICS), 2021, pp. 440-445.
5.J2: Giang. Q. L. Vu Trung-Kien Truong, Trong- Minh Hoang , "A Study on Physical Layer Security of Massive MIMO in the Rician Fading Channel Consideration,"Journal of Military Science and Technology - Academy of Military Science and Technology , 2022, pp. 21-29
6.J3: G. Q. L. Vu , H. Tran, T. V. Chien, L. N. Thang and K. T. Truong, "Attacker Detection in Massive MIMO Systems Over Spatially Uncorrelated Rician Fading Channels," in IEEE Access, vol. 10, 2022, pp. 125489-125498 ( ISI Q1)
KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA LUẬN ÁN
A. Một số kết quả đạt được của luận án
1. Trình y những kiến thức chung v bảo mật lớp vật trong mạng thông
tin di động nói chung và mạng Massive MIMO nói riêng, các giải pháp
đảm bảo an toàn thông tin;
2. Thiết lập biểu thức giải tích đánh giá dung lượng bảo mật của hệ thống
Massive MIMO kênh pha-đinh Rice.
3. Đề xuất một số giải pháp phát hiện nhiễu hoa tiêu y ra bởi thiết bị
bất hợp pháp trong hệ thống thông tin vô tuyến Massive MIMO kênh
pha-đinh Rice.
4. Đề xuất những phương pháp nâng cao xác suất phát hiện và giảm thiểu
báo động giả cho hệ thống Massive MIMO dựa trên phân tập thời gian.
B. Hướng phát triển tiếp theo Kế thừa kết quả của luận án và các nghiên cứu
liên quan nghiên cứu sinh thấy rằng thể phát triển vấn đề nghiên cứu
theo các hướng như sau:
Nghiên cứu ảnh hưởng của một hoặc nhiều b thiết bị y nhiễu hoạt
động trong hệ thống Massive MIMO với kênh truyền pha-đinh Rice tương
quan không gian.
Nghiên cứu ảnh hưởng của tương quan không gian trong mạng Massive
MIMO khi thiết bị nghe lén.
Nghiên cứu ảnh hưởng của tương quan không gian trong mạng Massive
MIMO khi thiết bịTtấn công ch động .
Nghiên cứu phương pháp phát hiện các thiết bị không được cấp phép
trong hệ thống Massive MIMO tương quan không gian đa người dùng.
24
MỞ ĐU
1. Hoàn cảnh nghiên cứu
Hiện nay các thiết bị di động cùng với yêu cầu v băng thông đường truyền
ngày càng cao. Dự kiến đăng 5G được dự báo sẽ đạt 4,4 t vào năm 2027
chiếm một nửa số thuê bao di động. Các công nghệ đang sử dụng không thể
đáp ứng được nhu cầu kết nối cho một số lượng lớn thiết bị đa dạng về chủng
loại cũng như công nghệ đa truy cập. Để vượt qua được rào cản công nghệ
y, mạng thông tin di động thế hệ thứ 5, 6 và những thế hệ tiếp theo được
mong đợi thể giải quyết vấn đề y. Tuy nhiên, mạng thông tin di động luôn
phải đối mặt với nhiều thách thức kỹ thuật do đặc điểm của kênh truyền vật
. Những vấn đề bảo mật khác phát sinh từ các đặc điểm của môi trường lan
truyền sóng vô tuyến như pha-đinh đa đường, suy hao đường truyền và nhiễu.
Kết quả những thiết bị bất hợp pháp thể trích xuất thông tin truyền
thông, thể y suy giảm hiệu năng truyền nhận thông tin hoặc gián đoạn
hoạt động truyền tin của hệ thống. Để tăng tốc độ dữ liệu thể sử dụng
nhiều ăng-ten tại phía phát/thu hoặc sử dụng phương pháp định hướng búp
sóng hoặc tăng băng thông tín hiệu. Kỹ thuật thông tin MIMO sử dụng rất
nhiều ăng-ten trạm gốc (thường được biết đến với tên tiếng Anh “Massive
MIMO”) một trong các kỹ thuật truyền dẫn vô tuyến ứng cử quan trọng
cho mạng 5G, 6G. Luận án y tập trung vào vấn đề bảo mật lớp vật trong
mạng thông tin di động nói chung và hệ thống Massive MIMO trong điều kiện
kênh truyền pha đinh Rice nói riêng qua việc đánh giá dung lượng bảo mật của
hệ thống từ đó đưa ra giải pháp đảm bảo an toàn thông tin.
2. Mục đích nghiên cứu
Mục đích của luận án đưa ra một số kết quả mới v : Các biện pháp bảo
mật lớp vật của mạng Massive MIMO và cách phát hiện nhiễu hoa tiêu, tính
xác suất phát hiện thiết bị không cấp phép cho các bài toán v bảo mật lớp
vật đối với các thiết bị nghe lén th động và tấn công ch động.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu.
Luận án nghiên cứu các bài toán bảo mật tại lớp vật , nghe lén thụ động và
tấn công ch động trong hệ thống Massive MIMO.Nghiên cứu ảnh hưởng đến
dung lượng bảo mật của hệ thống khi một thiết bị nghe lén th động trong
1
điều kiện pha đinh Rice. Nghiên cứu phương pháp phát hiện nhiễu hoa tiêu,
y dựng thuật toán toán phát hiện, tính xác suất phát hiện đúng và xác suất
báo động giả khi thiết bị ch động tấn công
3.2. Phạm vi nghiên cứu.
Luận án tập trung nghiên cứu các bài toán sau:
- Bài toán v ảnh hưởng của thiết bị nghe lén th động của hệ thống Massive
MIMO không tương quan trong điều kiện kênh truyền pha-đinh Rice.
- Bài toán v y dựng thuật toán phát hiện thiết bị tấn công cho hệ thống
Massive MIMO trong điều kiện kênh truyền pha đinh Rice khi sử dụng khóa
PSK kênh đường lên.
- Kỹ thuật nâng cao bảo mật cho hệ thống Massive MIMO trong điều kiện
kênh truyền pha đinh Rice qua nhiễu hoa tiêu và phân tập thời gian.
4. Đóng góp của luận án
- Đánh giá v khả năng bảo mật trong hệ mạng Massive MIMO trong điều
kiện kênh truyền pha-đinh Rice khi xuất hiện thiết bị nghe lén. - Xây dựng
thuật toán phát hiện, khu vực phát hiện và tính toán xác suất phát hiện và
xác suất báo động giả thiết bị y nhiễu ch động. - Đề xuất giải pháp phát
nâng cao xác suất phát hiện nhiễu hoa tiêu dựa trên phân tập thời gian.
5. Bố cục luận án Luận án bao gồm: Mở đầu; Kết luận và hướng phát triển
của luận án; Danh mục các công trình công b và Tài liệu tham khảo. Luận
án chia thành 4chương như trình bày tiếp theo.
2
-10 -5 0 5 10 15 20
SNR[dB]
0.55
0.6
0.65
0.7
0.75
0.8
0.85
0.9
0.95
1
K = 2
K = 4
K = 10
K = 15
NF = 2; N = 8 PSK; M = 128
((a)) số lượng hoa tiêu 2,4,10,15,
số khung truyền dẫn NF = 2, số
PSK = 8,M = 128,PB= 24 dBm,
PJ= 24 dBm, and ΦB= 0 rad và
ΦJ= 0.1rad
0 5 10 15 20 25 30
SNR[dB]
0.65
0.7
0.75
0.8
0.85
0.9
0.95
1
Rician fading; K =10
Rician fading; K = 5
Rayleigh fading; K = 10
Rayleigh fading; K= 5
N = 16; M = 4; NF =2 ;
((b)) Xác suất phát hiện của kênh
Rayleigh pha đinh và kênh truyền
pha đinh Rice tỉ lệ với SNR,M= 4,
K = 5; 10,NF = 2,N = 16 PSK,
PB= PJ= 24 dBm,ΦB= ΦJ= 0.1
rad.
Hình 4.1: Xác suất phát hiện của kênh Rayleigh pha đinh/ và kênh truyền
pha đinh Rice
0 200 400 600 800 1000 1200 1400 1600 1800 2000
0
0.1
0.2
0.3
0.4
0.5
0.6
0.7
0.8
0.9
SNR = -5
SNR = 2
SNR = 4
SNR = 10
K= 11, NF =5, N = 8 PSK
((a)) Xác suất báo động giả theo số
ăng-ten và SNR -5, 2, 4, 10, số hoa
tiêu K = 11, số khung truyền dẫn vô
tuyến NF = 5, PSK = 8, ΦJ= 0
[rad], ΦB= 0.1[rad].
0 100 200 300 400 500 600 700 800 900 1000
0
0.05
0.1
0.15
0.2
0.25
0.3
Rician fading; SNR = 0
Rician fading; SNR = 3
Rayleigh fading; SNR =0
Rayleigh fading; SNR =3
K = 14; N = 16
((b)) So sánh xác suất báo động giả
của kênh Rayleigh và kênh Rice tỉ lệ
với số ăng ten khi SNR {0,3}[dB]
,K = 14,NF = 8,N= 16,ΦJ= 0.1
[rad], ΦB= 0.1[rad].
23
phải chọn 2 khung truyền vô tuyến liên tiếp. Bước 3: Với mỗi cặp hoa tiêu
huấn luyện khung vô tuyến KkFlvà khung truyền KqFuBước 4: Dựa trên
phần lớn kết quả phát hiện của các cặp đã chọn, trạm gốc xác định sự hiện
diện của thiết bị y nhiễu. Bước 5: Trạm gốc quyết định rằng xuất hiện các
thiết bị tấn công qua một khoảng thời gian dựa trên phần lớn kết quả phát
hiện ngẫu nhiên của các cặp được chọn.
4.2.5 Phân tích xác suất phát hiện
Trong phần y, chúng ta phân tích xác suất phát hiện của phương pháp đề
xuất khi số lượng ăng-ten Mtại trạm gốc rất lớn để được những những
nghiên cứu sâu v tác động của hình kênh. Chia cả hai phần của công thức.
(4.19) cho ak,q , khác 0, chúng ta nhận được:
˜zk,q =sB+nk,q
ak,q
.(4.19)
Bán kính của mỗi vùng phát hiện được đề xuất t lệ với DRi,0,k,q =σ2
Ri,0,k,q /|aRi,0,k,q |2.
4.3 Kết quả phỏng
Phần y cung cấp một số kết quả phỏng và tính toán số để kiểm chứng
các kết quả phân tích giải tích Hình. 4.2(b) so sánh xác suất báo động giả
của hệ thống trên các kênh pha-đinh Rayleigh và các kênh pha-đinh Rice với
SNR = 0; 3 [dB], K = 14,NF = 8,N = 16,PB= 24 [dBm], PJ= 24 [dBm], góc tới
AoA của người dùng hợp pháp ΦB= 0.1[rad] và c tới AoA ΦJ= 0.1[rad] của
thiết bị y nhiễu tỉ lệ với số ăng-ten tại trạm gốc. Hình 4.1(a) hiển thị xác
suất phát hiện cho các giá trị khác nhau của SNR khi trạm gốc được trang bị
128 ăng ten. Công suất phát PB= PJ= 24 dBm . Chúng tôi xem xét các số
lượng hoa tiêu thử nghiệm khác nhau K {2,4,10,15}. đồ điều chế được
phỏng 8-PSK. Trong khi đó, Hình 4.1(b) so sánh xác suất phát hiện giữa
các kênh pha-đinh Rayleigh và Rice dưới dạng một hàm của SNR với M = 4,
K {5; 10},NF = 2,N = 16,PB= 24 [dBm], PJ= 24 [dBm], ΦB= 0,1[rad] và
ΦJ= 0,1[rad].
4.4 Kết luận chương
Chương 4 của luận án đã đưa ra biện pháp nâng cao độ chính xác khi phát
hiện thiết bị y y nhiễu ch động trên phân tập thời gian.
22
Chương 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ BẢO MẬT LỚP
VT LÝ VÀ MẠNG THÔNG TIN DI ĐỘNG
MASSIVE MIMO
Hiện nay sự bùng nổ của các thiết bị di động cùng với yêu cầu về băng thông
đường truyền ngày càng cao. Các công nghệ đang sử dụng không thể đáp ứng
được nhu cầu kết nối cho một số lượng lớn thiết bị đa dạng về chủng loại cũng
như công nghệ truy nhập. Các nhà nghiên cứu cũng như các công ty viễn đông
đã và đang bắt tay vào nghiên cứu 6G dựa trên những cải biến của công nghệ
5G như sử dụng công nghệ massive MIMO không tế bào, mảng ăng-ten b mặt
thông minh lên đến hàng ngàn ăng-ten. Việc phục vụ đồng thời nhiều thuê bao
qua môi trường vô tuyến đặt ra một thách thức rất lớn trong việc bảo đảm an
toàn thông tin.
1.1 Bảo mật lớp vật trong mạng thông tin di động
Đảm bảo an toàn thông tin một thách thức lớn không chỉ đối với riêng
mạng thông tin MIMO sử dụng rất nhiều ăng-ten trạm gốc còn đối với
rất cả các mạng thông tin di động thế hệ mới Ý tưởng chính của cách tiếp cận
y tận dụng đặc điểm kênh truyền đặc biệt và số chiều không gian thừa
được nhờ vào việc sử dụng rất nhiều ăng-ten trạm gốc để chống việc nghe
trộm hoặc tấn công ngay lớp vật . Những vấn đề nghiên cứu kỹ thuật bảo
mật tại lớp vật bao gồm:
- Tận dụng đặc điểm kênh truyền đặc biệt và số chiều không gian thừa
được nhờ vào việc sử dụng rất nhiều ăng-ten trạm gốc để chống việc nghe
trộm hoặc tấn công ngay lớp vật .
- Nghiên cứu dựa trên ưu điểm khác của Massive MIMO, với sự phát triển của
công nghệ, các thiết bị nghe lén thể được trang bị những biện pháp đối phó
với khả năng tự bảo mật của lớp vật .
- Nghiên cứu kỹ thuật lựa chọn các nút chuyển giao để mạng để xác định dung
lượng bảo mật.
- Nghiên cứu kỹ thuật bảo mật trong hệ thống Massive MIMO với các thành
phần phần cứng không hoàn hảo.
3