1
BNH DI
TS.BS. H Đặng Trung Nghĩa
ThS.BS Trương Th Thúy Trinh
MC TIÊU BÀI GING:
1. Mô t được dch t hc bnh di.
2. Mô t được đặc đim lâm sàng bnh di: th hung d và th lit.
3. Nêu được xét nghim chn đoán xác định bnh di.
4. Mô t được các bin pháp d phòng: trước tiếp xúc và sau tiếp xúc siêu vi di.
1. M ĐẦU:
Bnh di mt bnh lý nhim siêu vi cp tính h thn kinh trung ương. Bnh
thường lây truyn t động vt máu nóng sang người thông qua vết cn. Sau khi xâm nhp
vào h thn kinh trung ương, siêu vi di gây ra bnh cnh viêm não ty cp tiến trin
hu như tt c bnh nhân đều t vong.
Đây mt bnh lý được biết đến nhiu nht đáng s nht ca loài người. Bnh
được t trong văn t c ca người Babylon vùng Lưỡng (Mesopotamia) Ai
Cp cách nay hàng ngàn năm. Năm 1885, Louis Pasteur đã điu chế thành công vc-xin
chng bnh di đu tiên. Tuy vy, bnh vn được báo cáo hin din trên 100 quc gia và
vùng lãnh th. Theo ước tính ca T chc y tế thế gii (WHO), hng năm khong
55000 trường hp t vong do bnh di hu hết các trường hp này đều xy ra các
quc gia châu Phi và châu Á và 99% các trường hp này có liên quan đến bnh di chó.
Nhng năm 1990-1995, theo thng kê chưa đầy đủ, trung bình mi năm có khong 500
ca t vong do bnh di ti Vit Nam. Đây bnh lý s trường hp t vong cao nht
(0.43/100000 dân) trong 10 bnh truyn nhim s t vong cao trong giai đon này.
Chương trình phòng chng bnh di quc gia ra đời vào ngày 23/05/1996, sau đó đổi tên
thành D án Phòng chng bnh di vào năm 1999. Mc tiêu ca d án khng chế bnh
di vào năm 2000 loi tr bnh di vào năm 2020. Kết qu d án là đã gim được 85%
s trường hp t vong do di trong giai đon 2000-2009 so vi giai đon 1990-1995 (xem
hình 1).
2. Tác nhân gây bnh:
Siêu vi di thuc h Rabdoviridae, dòng Lyssavirus, kích thước 180×75 nm, hình
tr, mt đu dng hình nón mt đu phng như hình viên đạn (xem hình 2). Dòng
Lyssavirus siêu vi chui đơn ARN, 7 type di truyn (genotype). Siêu vi di c đin
thuc genotype 1 type gây bnh thường gp nht (ch yếu các nước đang phát trin)
(xem bng 1). Siêu vi trùng di b bt hot bi ánh sáng mt tri, tia cc tím, tia X, s khô
ráo, sc nóng 560C trong 1 gi. Hu hết các dung môi lipid hu cơ, cht ty ra, các cht
oxide hóa, nước xà phòng đặc 20% đều có kh năng bt hot siêu vi.
2
Hình 1. Kết qu d án Phòng chng bnh di ca Vit Nam (1996-2009)
(Ngun: http://www.nihe.org.vn/new-vn/chuong-trinh-phong-chong-benh-dai/219/Ket-qua-
hoat-dong-cua-Du-an.vhtm).
Hình 2. Cu trúc siêu vi di (Rabies virion)
(Ngun: Lancet. 2004. 363:959-969)
V
ng lipid
Chui
xon ARN
3
Genotype
Tên siêu vi
Động vt mang
Nơi phân b
1
Siêu vi di c đin
Chó, mèo, dơi, động vt
hoang dã (cáo, gu trúc…)
Khp thế gii
2
Siêu vi dơi Lagos
Dơi, mèo
Châu Phi
3
Mokola
Động vt ăn sâu b hoc
gm nhm
Châu Phi
4
Duvenhage
Dơi
Châu Phi
5
European bat
Lyssavirus-1
Dơi
Châu Âu (Hà Lan, Đan Mch,
Đức, Ba Lan, Pháp, Nga…)
6
European bat
Lyssavirus-2
Dơi
Châu Âu (Hà Lan, Anh, Đc,
Thy S, Ukraine).
7
Australian bat
lyssavirus
Dơi ăn qu dơi ăn côn
trùng
Úc, Philippines
Bng 1. Dòng Lyssavirus thuc h Rhabdoviridae
3. DCH T HC:
Bnh di được ghi nhn khp thế gii, ngoi tr Nam Cc mt s đảo quc. Trong
năm 2007, bnh di người được báo cáo 103 quc gia và 42 quc gia báo cáo không
bnh (xem hình 3). Đối vi bnh di động vt, chó chiếm 54%, động vt hoang dã chiếm
42% và dơi chiếm 4%. Dch t hc v bnh di người phn ánh dch t hc bnh di trên
động vt địa phương. Ti các quc gia đang phát trin, bnh di chó mèo vn còn ph
biến nên hu hết các ca bnh người đu do chó mèo cn. Trong khi đó, nhng quc gia
chó mèo được chng nga đy đủ, bnh thường xy ra sau khi bnh nhân tiếp xúc vi
động vt hoang dã b di hoc dơi.
4
Hình 3. Bnh di trên thế gii năm 2007
(Ngun: http://www.who.int/rabies/rabies_maps/en/index.html)
Cách thc tiếp xúc siêu vi di (đường xâm nhp ca siêu vi di vào cơ th người):
3.1. Tiếp xúc qua vết cn:
- Siêu vi di hin din trong nước bt ca đng vt b di nên ch yếu lây truyn
sang người qua vết cn.
- Vết cn = bt c tn thương xuyên thu da do răng
- Tt c các vết cn đều có nguy cơ truyn bnh tim tàng tùy theo:
o Loi đng vt cn ( nhng nước đang phát trin thường chó mèo, còn
nhng nước đã phát trin thường là động vt hoang dã hoc dơi)
o V trí gii phu ca vết cn (v trí nhiu thn kinh, vết cn mt thì
nguy cơ cao)
o Mc đ tn thương nng ca vết cn (nhiu vết cn nguy cơ cao hơn 1 vết
cn, vết cn trc tiếp trên da nguy cơ cao hơn vết cn xuyên qua qun áo
dày…). Tuy nhiên, cn lưu ý là vết cn do dơi tuy nh, khó phát hin nhưng
vn có th truyn bnh.
- Các nghiên cu dch t hc cho thy: tr em có nguy cơ b cn cao gp 4 ln người
ln; tr trai b nhiu hơn tr gái; tr càng nh thì nguy cơ b cn vùng mt
càng cao.
3.2. Các tiếp xúc không liên quan đến vết cn:
- Qua ghép tng: nguy cơ cao nht nhng người ghép tng (ghép giác mc, tng
đặc hoc mô mch máu) t nhng người chết do bnh di.
5
- Qua đường hp: tiếp xúc vi 1 s lưng ln siêu vi di trong không khí (thám
him hang động nhiu dơi hoc trong các phòng thí nghim nuôi cy siêu vi
di).
- Tiếp xúc vi nước bt hoc các bnh phm (mô thn kinh…) ca đng vt b di
trên vết thương h hoc vết xây xát (k c vết cào) hoc niêm mc. Trong năm
2007, 4 trong 10 trường hp di được chn đoán xác định bi phòng xét nghim
ca Vin V sinh Dch t Trung ương (NIHE) không tin s b chó cn trước
đó. Ba trong bn trường hp này làm tht chó bnh để ăn trước bnh. NIHE
cũng tiến hành 1 nghiên cu kho sát ti các m chó Ni trong năm 2007
phát hin 2/10 con chó bnh ti m kết qu dương tính vi siêu vi di. Do
đó, hành vi làm tht chó/mèo không được chng nga di các quc gia lưu
hành bnh di nên được xem là mt yếu t nguy cơ lan truyn bnh di.
3.3. Tiếp xúc người vi người:
Vic truyn bnh t người sang người th xy ra vi cách thc tương t như t
động vt sang người (chng hn, siêu vi trong nước bt hoc các bnh phm lây nhim
khác (mô thn kinh…) th xâm nhp qua vết đt mi trên da hoc niêm mc). Tuy
nhiên, cho đến hin ti vn chưa mt trường hp xác định di nào do lây bnh gia
người vi người qua vết cn hoc các tiếp xúc không liên quan vết cn, ngoi tr 16
bnh nhân được ghép tng t người cho tng b bnh di.
4. SINH BNH HC:
4.1. Sinh bnh hc:
Sau khi xâm nhp qua vết cn, siêu vi tăng sinh ch yếu tế bào cơ. Siêu vi được cho
nhim vào c dây thn kinh cm giác vn động bng cách bám vào các th th
nicotinic acetylcholine. Sau khi xâm nhp vào dây thn kinh, siêu vi di chuyn hướng tâm
v ty sng hoc thân não thông qua vn chuyn si trc nhanh vi tc đ 10-40 cm/ngày.
Mt khi siêu vi xâm nhp đến h thn kinh trung ương, lan truyn nhanh chóng khp
cht xám. Người ta ghi nhn mt s thay đổi liên quan đến phn ng viêm nhưng ít
biến đổi thoái hóa trên tế bào thn kinh và ít có chng c v tế bào thn kinh chết. Các ghi
nhn này đưa đến khái nim là biu hin lâm sàng ca bnh di là do ri lon chc năng tế
bào thn kinh hơn do hin tượng chết ca tế bào thn kinh. Sau khi gây nhim trùng h
thn kinh trung ương, siêu vi di chuyn ly tâm dc theo các dây thn kinh ngoi biên đến
các khác như tuyến nước bt, gan, cơ, da, tuyến thượng thn tim. Siêu vi nhân lên
trong tuyến nước bt và tiết ra trong nước bt ca động vt b di (xem hình 4).
4.2.Tn thương bnh hc:
Tn thương bnh hc đc trưng nht ca bnh di là th Negri (xem hình 5). Đây là th
vùi bào tương ái toan trong tế bào thn kinh não b. Th Negri thường gp nht tế bào
Purkinje ca tiu não tế bào tháp hi hi mã, đôi khi cũng gp tế bào thn kinh v
não và thân não.
4.3.Đáp ng min dch:
Đáp ng min dch đối vi nhim siêu vi di t nhiên không đủ để ngăn nga bnh.
Siêu vi di th gây c chế min dch nên đáp ng kháng th bnh nhân chưa được
chng nga di thường ch đo được giai đon mun ca bnh. Nhng bnh nhân đáp
ng min dch tế bào thường khuynh hướng biu hin bnh dưới th hung d t
vong nhanh hơn. Do đó s khác bit trong biu hin lâm sàng ca bnh nhân di (th hung
d hay th lit) l do s khác bit v đáp ng min dch ca ký ch hơn s khác bit
v dòng siêu vi gây bnh.