1
PHÂN TÍCH DCH MÀNG PHI
Mc tiêu:
1. Biết đưc giá tr ca các xét nghim dch màng phi.
2. Phân bit dch thm và dch tiết.
3. Phân tích đặc điểm dch trong mt s bệnh lí thường gp.
Gii thiu:
Tràn dch màng phổi khá thưng gp ti Vit Nam, th liên quan đến bnh ca các
quan trong lồng ngc, các ri lon chức năng quan hoặc nhiễm trùng phía ới
hoành, do thuc bnh h thng. Các nguyên nhân gây tràn dch màng phổi thường gp
nước ta gm có suy tim, lao, cn viêm phi và bnh lí ác tính.
1. Đại th:
Da vào màu sc dch th gi ý mt s nguyên nhân thưng gp (Bng 1). Dch ng
nhạt thưng dch thm mt s trưng hp dch tiết ít tế bào. Dch hồng hay đỏ liên
quan đến ung thư, chấn thương, nhồi máu phi, hi chng sau tổn thương tim (post-
cardiac injury syndrome PCIS). Chẩn đoán tràn máu màng phi khi Hct dch màng phi
> 50% Hct máu, thưng gp sau chn thương ngực hoc tai biến ca các th thut, ngoài
ra có mt s trưng hp do s dng thuốc kháng đông.
Bng 1: Màu sc dch màng phi trong mt s bnh lí
Dch màng phi
Gi ý chẩn đoán
Vàng nht,vàng chanh
Đỏ (máu)
- Hct < 5%
- Hct DMP/HT ≥ 0.5
Trng (sa)
Nâu
Đen
Vàng xanh
M
Dch thm, dch tiết ít tế bào (Lao)
Ác tính, BAPE, PCIS, nhi máu phi
Tràn máu màng phi
Tràn dch dưng trp hoc cholesterol
Tràn máu lâu ngày, v áp-xe gan do amíp vào khoang
màng phi
Nm Aspergillus niger
Viêm màng phi liên quan viêm khp dng thp
Tràn m màng phi
DMP: Dch màng phi, HT: Huyết tương, BAPE: Benign asbestos pleural effusion,
PCIS: post-cardiac injury syndrome
2
Dch màu trng hoặc đục như sữa gp trong tràn dịch dưỡng trp do tc mch bch huyết
(ung thư), tổn thương ng ngc (phu thut hay chấn thương) hoc tràn dch gi dưỡng
trp (dch nhiu cholesterol). Thnh thong, m màng phổi cũng màu sắc tương tự,
phân bit vi tràn dịch ng trp bằng cách đem dịch đi quay li tâm, sau quay li tâm,
lp b mt ca dịch dưỡng trp vn màu trắng đục trong khi lp b mt dch m tr nên
trong hơn do các tế bào m lắng đọng lại ới đáy. Dịch m tht s gp trong tràn m
màng phi. Dch m thường màu trắng vàng, đặc, sệt, đục. Dch th mùi thi do s
hin din ca vi khun k khí.
Dch nâu gp trong những trưng hp tràn dch cha máu lâu ngày. Dch nâu st
thưng do v áp-xe gan do a-míp vào khoang màng phi. Dch vàng xanh th gp
trong tràn dch màng phi liên quan viêm khp dng thp. Dịch xanh (lá) đen thể gp
trong viêm ty.
2. Dch tiết và dch thm:
Sau khi quan sát đại th, phân loi dch thm hay dch tiết da trên các xét nghim sinh
hóa ca dịch ớc đầu tiên giúp khu trú các nguyên nhân gây tràn dch màng phi.
Vic phân loi dch thm dch tiết ý nghĩa quan trọng trong chẩn đoán điu tr.
Chng hạn như, dch tiết th cn phi sinh thiết màng phi hoc dẫn lưu màng phổi
đa phần liên quan bnh ác tính hoc nhim trùng. Trong khi đó, tràn dch dch thm
thưng nm trong bnh cnh ca mt bnh toàn thân dịch thường biến mt sau khi
điều tr bnh lí nền như điều tr li tiu trên bnh nhân suy tim. (Bng 2)
Phân bit dch tiết vi dch thm bằng cách đo nồng độ các cht trọng lượng phân t
ln trong dch màng phi. Bi dch tiết đưc hình thành do s tăng tính thấm s di
chuyn qua các khe h gia các tế bào trung biu mô, các cht có trọng lượng phân t ln
này đưc tiết ra bi các tế bào viêm hoc các tế bào tân sinh đi vào trong khoang
màng phi. Trái li, dch thấm được hình thành do chế thủy tĩnh, dịch thm ch cha
một ng ít các cht trọng lượng phân t ln do màng phi còn nguyên vn s làm
hàng rào ngăn sự khuyếch tán vào khoang màng phi đi vi các cht này.
3
Bng 2: Nguyên nhân tràn dch màng phi dch tiết và dch thm
Nguyên nhân
Dch tiết
Nhim trùng
Cn viêm phi
Lao
Nm
Kí sinh trùng
Áp-xe dưới cơ hoành
Áp-xe gan
Áp-xe lách
V thc qun
Viêm mch máu
Bnh u ht Wegener
Hi chng Churg-
Strauss
Bnh ác tính
Ung thư biểu mô
(Carcinoma)
Ung thư hạch
(Lymphoma)
U trung biu mô
(Mesothelioma)
Ung thư máu
(Leukemia)
ng trp
Phn ng viêm khác
Viêm ty
BAPE
Nhi máu phi
X tr
Sarcoidosis
PCIS
ARDS
Tràn dch cholesterol
Bnh mô liên kết
Lupus
Viêm khp dng thp
Hi chng Sjogren
Ri lon ni tiết
Suy giáp
Hi chng quá kích bung trng
Bt thưng h bch mch
Ác tính
ng trp
Hi chng móng vàng
Lymphangiomyomatosis (Dưng trp)
Lymphangiectasis
Di chuyn dch t bng vào khoang
màng phi
Viêm ty cp
Nang gi ty
Hi chng Meigs
Ung thư biểu mô
Dch báng dưng trp
Dch thm
Suy tim sung huyết
Xơ gan
Hi chng thận hư
Thm phân phúc mc
Urinothorax
ARDS: Acute respiratory distress syndrome, BAPE: Benign asbestos pleural effusion,
PCIS: post-cardiac injury syndrome
Tiêu chun Light gm ba tiêu chí da trên nồng độ Protein Lactate dehydrogenase
(LDH) trong dch màng phi (DMP) so vi trong máu (HT): - (1) Protein DMP/ Protein
4
HT > 0,5 - (2) LDH DMP/ LDH HT > 0,6 - (3) LDH DMP > 2/3 gii hn trên ca giá tr
bình thưng trong huyết thanh. Chẩn đoán dch tiết nếu tha ít nht mt trong 3 tiêu
chun trên. Chẩn đoán dịch thm nếu không tha tiêu chun nào. Tiêu chuẩn Light độ
nhạy 98% và độ đc hiu 74% trong chẩn đoán dịch tiết, t 15 20% trưng hp tràn
dch màng phi trong bnh cảnh suy tim gan (tràn dịch dch thm) b chẩn đoán
lm dch tiết khi áp dng tiêu chuẩn Light, đặc bit nhng bệnh nhân đã sử dng li
tiu hoc lc thn trưc khi chc dch màng phi. Nếu bnh nhân suy tim hoặc xơ gan,
khi xét nghim dch màng phi tha tiêu chun dch tiết ca Light th đánh giá thêm
hiu s nồng độ Protein HT vi DMP, nếu hiu s này ln n 3,1 g/dL, dịch được phân
loi dch thm, hoc tương tự th s dng hiu s Albumin HT vi DMP, hiu s
này lớn hơn 1,2 g/dL giúp chẩn đoán chính xác đến 96% trưng hp dch thm b phân
loi nhm thành dch tiết theo tiêu chun Light. (Lưu đồ 1)
3. Thành phn Bch cu:
Hu hết dch tiết > 1000 BC/ μL, trong khi đó, dịch thấm thưng có s ng bch cu
< 1000 BC/ μL. Dch màng phi > 10 000 BC/ μL thưng gp trong tràn dch cn
viêm phi, viêm ty cp, áp-xe dưới hoành vỡ vào khoang màng phi (áp-xe gan,
lách), nhi máu lách; ít gp trong tràn dch màng phi do lao, bnh ác tính, nhi máu
phi, viêm màng phi ln quan Lupus. S ng bch cu > 50 000 BC/ μL thưng ch
gặp trong trưng hp tràn dch màng phi cn viêm phi có biến chng và tràn m màng
phi, nhưng đôi khi có th gp trong viêm ty cp. Tràn dch màng phi do lao bnh
ác tính thưng < 5000 BC/ μL. Trong tràn m màng phi, m t ra t khoang màng
phi th ch chứa vài trăm BC/ μL do dch quá toan nồng độ oxy trong dch thp
khiến các tế bào đa nhân trung tính bị li gii.
Tùy theo nguyên nhân gây tràn dch thi gian t khi dch thành lập đến lúc rút dch
làm xét nghim thành phn bch cu s thay đổi và loi bch cu nào s chiếm ưu thế.
Trong đáp ng cp tính vi tổn thương màng phổi, do viêm, nhim trùng hay min
dch, các bch cầu đa nhân trung tính sẽ được huy động vào khoang màng phi sm nht.
Sau 48 72 gi, pha tổn thương cấp tính ca màng phi kết thúc, bch cầu đơn nhân sẽ
di chuyn t máu ngoi vi vào trong khoang màng phi tr thành loi bch cu chiếm
ưu thế. Sau đó các bch cu đơn nhân s được thay thế bi các lympho bào trong nhng
trưng hp tràn dch kéo dài trên 2 tun. Dch tiết bch cầu đa nhân trung tính ưu thế
(> 50% tng s ng bch cu) thưng gp nhng bnh nhân mi khi phát triu
chứng. Do đó, viêm phổi do vi trùng cp tính, nhi máu phi cp tính, viêm ty cấp điển
hình s dch tiết vi bch cầu đa nhân trung tính chiếm ưu thế. Các bnh din tiến
kéo dài như bệnh ác tính lao màng phi, dch s dch tiết vi lympho bào chiếm
ưu thế. Dch thm không bao gi bch cu đa nhân trung tính chiếm ưu thế, khi xut
5
hin bch cầu đa nhân trung tính ưu thế phi nghĩ đến chẩn đoán th phát khác như viêm
phi. Dch thấm thường bch cầu đơn nhân ưu thế, chứa đại thc bào, lympho bào
tế bào trung biu mô.
Bnh nhân có Suy tim
hoặc Xơ gan?
Tha bt kì tiêu chuẩn nào sau đây?
(Tiu chun Light)
(1) Protein DMP/ Protein HT > 0,5
(2) LDH DMP/ LDH HT > 0,6
(3) LDH DMP > 2/3 gii hn trên ca
giá tr bình thường trong HT
KHÔNG
DCH THM
CÓ TH LÀ DCH TIT
Điu tr Suy tim, Xơ gan
hoc bnh lí Thn
KHÔNG
DCH TIT
|Protein DMP
Protein HT| > 3.1?
KHÔNG
Màu sc dch
Thành phn bch cu
Glucose, pH dch
Tế bào hc
ADA dch
NT-proBNP dch >
1500?
Điu tr Suy tim
DCH THM
Lưu đồ 1: Các bước phân tích dch màng phi