70
NHIM HELICOBACTER PYLORI
I. ĐẠI CƯƠNG
H.pylori là một loại xoắn khuẩn yếm khí, nguyên nhân của đa số các trường hợp
viêm, loét dạ y tràng một yếu tố nguy của ung thư dạ dày. Tiệt trừ H. pylori
giúp làm lành vết loét và giảm nguy cơ loét tái phát và các biến chứng.
Tại các nước phát triển, điều kiện vệ sinh tốt, tỷ lệ nhiễm Hp vào khoảng 25-35%.
Trong khi đó, tại các nước đang phát triển, điều kiện vệ sinh còn m nên tỷ lệ nhiễm
Hp vào khoảng 40 75%.
Điều tồi tệ cho chúng ta là thường khuẩn Hp y nhiễm trong cả gia đình... đó
do rất nhiều trường hợp cả vợ chồng và con cái đều có triệu chứng đau dạ dày.
Chính xác thì bệnh dạ dày không y nhưng vi khuẩn Hp y ra bệnh dạ y lại lây
từ người y sang người khác. Khuẩn Hp trong nước bọt, trong mảng cao răng hay
trong niêm mạc dạ y... nên với tập quán ăn chung bát, chung ớc chấm... hội
để khuẩn Hp phát tán cho người thân của mình.
II. CHẨN ĐOÁN
Xét nghiệm vi khuẩn HP được sử dụng để chẩn đoán nhiễm trùng do vi khuẩn và
đánh giá hiệu quả của điều trị. Vì nhiễm vi khuẩn Hp có liên quan đến tăng nguy cơ bị
loét (loét dạ dày), viêm dạ dày mãn tính và ung thư dạ dày.
1. Các th nghiệm Hp thường dùng
Có nhiều loại xét nghiệm tìm vi khuẩn Hp khác nhau bao gồm:
a. Không ni soi
- Xét nghim kháng nguyên phân: Phát hin s hin din ca kháng nguyên khun
HP trong mt mẫu phân. Độ nhy và độ đặc hiu ca test là 91% và 93%.
- Th Urea vi C phóng x (C13 hoc C14): Một người ung một urea đánh dấu
bng C13 hoc C14. Nếu vi khun HP có trong d dày, urea s b biến thành CO2 do tác
dng ca men Urease (ca vi khuẩn), được hp thu vào máu bài tiết ra trong hơi
thở. Độ nhy và độ đặc hiu của test 95%. Thường được dùng để đánh giá kết qu
tit tr Hp.
- Xét nghim kháng th vi khun HP: Gm IgG IgM. Th nghim này ch dung
tm soát bnh ch không dùng để đánh giá kết qu điều tr vì kháng th này có th tn
ti đến 18 tháng sau khi đã hết bệnh. Độ nhạy và độ đặc hiu ca test là 85% và 79%
71
b. Có Ni soi
Lấy mô sinh thiết mẫu để kiểm tra
- Mô hc: Xác đnh viêm d dày và tìm vi khun HP trong mu sinh thiết. Testy
d b âm tính gi khi điu tr kháng tiết acid.
- Th nghim CLO test: Nhm phát hin men urease, mt loi enzyme cho phép vi
khun Hp tn tại trong môi trường axit trong dy. Mu mô ly t niêm mc d dày
s được đưa vào môi trưng cy có urea và cht ch th màu (phenolphtaleine), nếu có
Urease, urea s chuyn hóa thành NH3 và chuyển sang màu đỏ. Test này d b âm tính
gi khi điều tr kháng tiết acid.
- Nuôi dưỡng: Vi khun ly t mu trong d dày, đưc nuôi cy trong môi trưng
dinh dưỡng và ch vài tuần để kết qu, th nghiệm này dùng để làm kháng sinh đồ
trong những trường hp kháng thuc.
- PCR (phn ng chui polymerase): Các mnh v ca DNA ca khun Hp đưc
khuyếch đại s dụng để phát hin vi khuẩn. Phương pháp này ch yếu được s dng
trong một môi trường nghiên cu.
2. Khi nào cn xét nghim vi khun Hp?
Khi người các triệu chứng sau thể liên quan đến viêm loét dạ dày cần xét
nghiệm xem có vi khuẩn Hp dương tính hay không.
- Đau bng trên xut hiện và đi qua một thi gian
- Gim cân không giải thích được
- Đầy hơi, ợ hơi
- Cảm giác nóng rát thưng v
- Bun nôn
Một số người có thể có các dấu hiệu và triệu chứng nghiêm trọng hơn cần đi khám
ngay lập tức bao gồm:
- Đau d dày dai dẳng, đột ngt
- Phân đẫm máu hoc màu đen
- Nôn ma hoc nôn ma có màu ging màu cà phê.
72
III. ĐIU TR
1. Khi nào cn xét nghiệm và điều tr Hp
Có các dấu hiệu cảnh báo nguy cơ ung thư dạ y hoặc loét dạ dày có biến chứng
như; đau và khó chịu vùng thượng vị và kéo dài hoặc tái phát trên 4 tuần (Rối loạn tiêu
hoá*) ở các bệnh nhân có những yếu tố sau:
Trên 45 tuổi
Chảy máu trực tràng hoặc tiêu phân đen
Mất >10% trọng lượng cơ thể
Thiếu máu
Khó nuốt
Khối u ở bụng
Vàng da
Tiền sử gia đình có ung thư dạ dày
Tiền căn có loét dạ dày
Chán ăn hoặc ăn nhanh no
- Bnh loét dy
- Ri lon tiêu hoá không có loét d dày
- Ri lon tiêu hoá không rõ nguyên nhân
- Bệnh trào ngược dy thc qun
Bng 1. Tiếp cn bnh nhân có bnh nghi ng liên quan đến Helicobacter pylori
Bnh cnh lâm sàng
Xét nghim
đưc khuyến cáo
Mc đ chng c
và bàn lun
Ri lon tiêu hoá* các bnh
nhân các triu chng cnh báo
ung thư hoặc loét biến chng
(xut huyết, thủng…)
Ni soi dy
A (Chng c
mnh)
Loét d dày đã biết, không có biến
chng
Huyết thanh chẩn đoán,
điều tr nếu dương tính
A
Ri lon tiêu hoá* các bnh
nhân tin s loét d dày chưa
tit tr H.pylori
Huyết thanh chẩn đoán,
điều tr nếu dương tính
A
Ri lon tiêu hoá các bnh nhân
tin s loét d dày đã tiệt tr
H.pylori
Kháng nguyên trong phân
hoặc test hơi th; nếu
dương tính, điều tr bng
phác đồ khác lần trước; xét
nghim lại đề đánh giá kết
qu. Xem xét ni soi d y
B (Chng c
trung bình)
Xét nghiệm hơi
th nên thc hin
sau 4 tuần ngưng
điều tr
73
Ri lon tiêu hoá* không
nguyên nhân (không ni soi d
dày)
Huyết thanh chẩn đoán,
điều tr nếu dương tính
B
Ri lon tiêu hoá* không m
loét d dày (đã nội soi dy)
Không cn tìm H.pylori
B
Bệnh trào ngược dy thc qun
Không cn tìm H.pylori
B
Không triu chng, tin s
loét d dày chưa tiệt tr H.pylori
Huyết thanh chẩn đoán,
điều tr nếu dương tính
C (Ý kiến chuyên
gia hoc s đồng
thun)
2. Điu tr
Phác đ tit tr H.pylori ln đu
3 thuc chun (10-
14 ngày)
(PPI + Amoxiciline 1000mg + Clarithromycine 500mg) x 2
ln/ngày
(PPI + Metronidazole 500mg + Clarithromycine 500mg) x 2
ln/ngày
(PPI + Metronidazole 500mg + Amoxiciline 1000mg) x 2
ln/ngày
Có th dùng phác đ 4 thuc có hoc không Bismuth cho ln
điều tr đầu tiên
Phác đ tit tr H.pylori ln hai
(7-14 ngày )
(PPI x 2 ln/ngày) + (Bismuth 240mg + Metronidazole 250mg
+ Tetracycline 500mg ) x 4 ln/ngày
(ưu tiên 1 khi BN dị ng vi nhóm Penicillin)
4 thuc không
Bismuth (10 ngày)
(PPI + Amoxiciline 1000mg + Clarithromycine 500mg +
Metronidazole/Tinidazole 500mg) x 2 ln/ngày
Phác đ cu vãn (tht bi sau 2 lần điều tr)
(PPI + Amoxiciline 1000mg x 2 ln/ngày + Levofloxacine
250-500mg) x 2 ln/ngày
(PPI + Amoxiciline 1000mg x 2 ln/ngày + Rifambutin 300mg
1 ln/ngày
(PPI + Amoxiciline 1000mg x 2 ln/ngày + Furazolidin 200-
400mg 1 ln/ngày
Lưu ý
- Không s dụng kháng sinh đã sử dụng trong phác đồ tht bi trước đó, đặc bit là
Clarithromycine (ngoi tr Amoxicilline) t l kháng thuốc đối vi Clarithromycin
rt cao.
- Trong trường hợp điều tr tht bi 2 lần sau khi đã sử dụng phác đồ cu vãn, cn
nuôi cy vi khuẩn và làm kháng sinh đ để chn kháng sinh phù hp.
74
- Không nên dùng các chế phm cha PPI + Clarithromycine + Tinidazole (Kit) do
hiu qu chưa đưc chng minh liu Clarithromycin trong Kit thường không đủ
(ch có 250mg x 2 ln/ngày thay vì phi là 500mg x 2 ln/ngày).
TÀI LIU THAM KHO
1. Khuyến cáo chẩn đoán điều tr Helicobacter pylori ti Vit Nam; Hi Khoa hc
tiêu hoá Vit Nam
2. Gyawali C.Prakash (2010), “Gastroentestinal Diseases” in The Washington
manual of Medical Therapeutics, Lippincott Williams & Wilkins company, 33e edition.
3. Raj K. Goyal (2010), “Diseases of the Stomach and Duodenum” in Harrison,s
Gastroenterology and Hepatology, McGraw Hill Companies