TIP CN CHẨN ĐOÁN TRÀN DCH MÀNG PHI
MC TIÊU:
Sau khi hc xong bài này, sinh viên có th:
- Hi được bnh s và tin căn bệnh nhân tràn dch màng phi
- Khám phát hiện được tràn dch màng phi
- Đọc được phim X quang tràn dch màng phi, kết qu siêu âm màng phi
- Phân bit đưc tràn dch màng phi dch thm và dch tiết
- Đề ngh được các xét nghim cn thiết đ phân tích dch màng phi
1. Đại cương
Khoang màng phổi được bao bc bi 2 màng: màng phi tng bao bc quanh phi và màng
phi thành ph khoang lng ngực và cơ hoành
Bình thường, một lượng nh dch màng phi (#0.1 mL/kg cân nng) tn ti trong khoang
này
Áp lc thủy tĩnh áp lực keo điều hòa s di chuyn ca dch gia màng phổi, để thích
nghi vi s thay đổi áp lực để duy trì mt ng dịch trong ngưỡng cho trước
Cao bất thường ca áp lc thủy tĩnh trong mao mch trong mô k có th gây ra tích t
dch bất thường, hay khi gim áp lc keo bất thường trong mao mch
Tích t dch là hu qu ca mt cân bng ca các lc này gây ra tràn dch màng phi dch
thm
Ngoài ra, quá trình viêm và ung thư có thể thúc đẩy tăng tính thấm cu mao mch và màng
phi ti ch hay tc nghn mch bch huyết, gây ra tích t dch tiết trong khoang màng
phi (dch có nồng độ protein và lactate hydrogenase cao hơn dch thm)
Mt nh toàn vn của hoành cũng th làm cho dch chy vào trong khoang màng
phi
Tràn dch màng phi rất thường gp và có rt nhiu nguyên nhân khác nhau có th gây ra,
th t chính màng phi, nhưng cũng có thể t các cơ quan khác xa lng ngc hay t các
cơ quan trong ổ bng
2. Bnh s và tin s
- Bnh nhân tràn dch màng phi (TDMP) có th không có triu chứng lâm sàng như trong
trường hp TDMP lành tính do asbestos (BAPE) hay TDMP do viêm đa khớp dng thp,
hoc có triu chng như viêm màng phổi do lupus hay do viêm phi.
- Bệnh nhân TDMP lượng ít không bnh phi nn th không triu chng lâm
sàng và TDMP phát hin tình c trên X quang ngực thường quy
- Các triu chng bệnh nhân TDMP thường than phin là khó th, đau ngực và ho
a. Khó th:
Bệnh nhân thường than phin khó th khi:
TDMP lượng rt nhiu (massive), tc tràn dch toàn b na lng ngc (hemithorax), hay
TDMP ng nhiu (large), tc chiếm quá na ca na lng ngc vi phi bình thưng,
hay
TDMP lượng trung bình (t 1/3 đến ½ na lng ngc) vi phi bnh lí, hay
TDMP lượng ít (< 1/3 ca na lng ngc) vi bnh phi nn nng
Khi tràn dch màng phổi lượng nhiu hay rt nhiu, dch th đẩy lch trung tht sang
đối bên, đè hoành cùng bên, làm căng phồng các khoang liên sườn cùng bên, chèn ép
phi nếu như không có sang thương gây tắc lòng phế qun gây xp phi hay c định trung
tht.
b. Đau ngực:
Đau ngực thường đau ngc kiu màng phi, liên quan ti màng phi b viêm điển
hình đi kèm TDMP.
Đau ngực kiu màng phổi thay đổi tùy theo mức độ viêm ca màng phổi. Thường bnh
nhân mô t đau ngực kiu màng phi ging kiểu đau như “dao đâm”, đau như “bị bắn” và
mt bên. Điển hình tăng khi thở sâu, khi ho hay khi hắt hơi. Đè lên thành ngc, làm c
định thành ngc, s làm giảm đau; tuy nhiên thủ thut này s không th phân bit gia viêm
màng phi vi các nguyên nhân khác ca thành ngực như gãy xương sườn.
Đau ngực kiu màng phi có th khu trú chính xác v trí màng phi b viêm hoc là có liên
quan:
Nếu viêm màng phổi sườn, đau có khuynh hướng khu trú trc tiếp trên v trí màng
phi b ảnh hưởng thường đau khi ấn vào tăng nhạy cm da (hypersensitivity);
không đau bụng.
Khi màng phi phần bên, trước sau của hoành bị viêm, đau thể lan ta
khp vùng ngc thấp, lưng bụng, kèm tăng nhạy cm da bất thường
(hyperesthesia), và đau tăng khi đè lên vị trí viêm kèm theo cứng cơ.
Khi màng phi phần trung tâm hoành b viêm, gây đau liên quan (đau quy chiếu)
si thn kinh cm giác ca thn kinh hoành vào ty sng mức C4, đường vào
thông thường ca cm giác vùng vai.
Mt s bnh nhân đau ngc kiểu hồ, “đau nhc” hơn đau kiu màng phi, triu chng
này gi ý rng có kh năng bệnh nhân có bnh lí màng phi ác tính.
Ngoài ra, s hin din của đau ngực kiu màng phi hoc không phi kiu màng phi gi
ý màng phi b ảnh hưởng và có liên quan, và như vy bnh nhân tràn dch màng phi
dch tiết.
c. Ho:
Ho trong TDMP là ho khan.
Cơ chế gây ho không rõ, mc dù có th liên quan ti màng phi b viêm. Ngoài ra, phi b
chèn ép do dch có th làm cho thành phế qun chm vào nhau, kích thích phn x ho
Vì các triu chứng đau ngc, khó th, hay ho hoàn toàn không đặc hiu, do vy khai thác
bnh s chi tiết đặc bit quan trng đ thu hp chẩn đoán phân biệt trước khi phân tích
dch màng phi
Khó th tư thế, khó th kch phát v đêm, phù ngoại vi và kém dung np gng sc
gi ý tràn dch màng phi ca bnh nhân có th do suy tim sung huyết
Khó th mi khi phát mt bnh nhân gãy xương chi dưới cn bó bt có th gi
ý tràn dch này gây ra bi thuyên tc phi.
Tràn dch màng phi mt bên công nhân đóng tàu > 20 năm gợi ý tràn dch màng
phi do asbestos lành tính (BAPE) và/hoặc ung thư màng phổi nguyên phát
V thc qun nên nghi ng nếu gần đây bệnh nhân được nong bóng thc qun, tin
s nôn ói nặng và đau bụng thượng v hay đau ngực vùng thp, hay có chấn thương
ngc nng
Mt s bệnh như lupus ban đỏ h thống, viêm đa khớp dng thp, hay suy thn
mạn cũng có thể gây ra TDMP
Mt s thuc th gây TDMP như bromocriptine, dantrolene, nitrofurantoin,
mitomycin, practolol, procarbazine, methotrexate, mesalamine và iso- tretinoin
3. Khám thc th:
Triu chng thc th ca TDMP ph thuc vào th tích dch màng phi mức độ chèn ép
phi. Tình trng phi nn tng s thông thoáng ca cây khí phế qun s điều biến các
du hiu lâm sàng
Nếu th tích dch ch 250 300 mL, khám để phát hin TDMP là c vấn đề. Tuy nhiên, khi
th tích dịch #500 mL, điển hình khám s thấy: gõ đục, gim rung thanh và gim rì rào phế
nang so với đối bên.
Khi th tích dịch > 1000 mL, thường khám s thy: mt s co lõm của khoang liên sườn
trong thì hít vào và khoang liên sườn hơi phng lên, gim s giãn n lng ngc cùng bên,
đục, gim hay mt rung thanh, mt âm phế bào, có tiếng dê kêu
Nghe phi có th phát hiện được tiếng c màng phi: cuối thì hít vào và đầu thì th ra, liên
quan tới đau khu trú khi thở và gim khi nín th. Tiếng c màng phổi thường xut hin khi
dch màng phi gim v s ng, hoc t nhiên hoặc do điều tr vì dch màng phi không
còn gia 2 b mt màng phi thô ráp.
Cn chú ý rng hi chng 3 giảm không đc hiu d như khi hoành nâng cao
mt bên ngc có th gây ra tt c các du hiệu lâm sàng điển hình ca TDMP
Ngoài ra, khi khám cần lưu ý tới du hiu ca các bnh nguyên nhân gây ra TDMP,
ví d:
Tim to, tĩnh mạch c ni, phù chân trong suy tim sung huyết
Du hiu bnh khp, hay các nốt dưới da gợi ý viêm đa khớp dng thp
Đau bụng gi ý bệnh lý dưới hoành
Báng bụng lượng nhiu gợi ý gan báng ngc (tràn dch màng bng vào
khoang màng phi)
Hch to gợi ý lymphoma, ung thư di căn, hay lao (tn sut TDMP sarcoidosis 0,7-
2%)
4. Cn lâm sàng:
a. X quang ngc:
Dch trong khoang màng phi th vài biu hin khác nhau thế đứng thế
nm
- Tư thế đứng:
o Thường nht m góc sườn hoành. Cn ít nht 200-300 mL dch màng phi để
làm m được rãnh sườn hoành
o Nếu tràn dịch lượng rt nhiu, toàn b na lng ngc b m tim (trung tht) b
đẩy sang đối bên
o Các dng khác:
Dng lp (lamellar): lp dch song song mt bên ca phi
Dng kén (encysted): khu trú trong rãnh liên thùy hay bất kì đâu
i phi: dch nm trong khoang màng phổi dưới phổi, tương đối thường
gp, d dàng nhn biết nếu bên trái (lp dịch làm bóng hơi dạ dày cách xa
b cơ hoành. Bình thường < 7mm)
- Tư thế nm:
o Khi nm, dch tri ra phía sau ca khoang màng phi, làm cho na lng ngc có v
trắng hơn so với bên bình thường. Hu hết mch máu phi còn thấy được. Ít nht
200 mL mi làm cho mt bên phi có v trắng hơn so với đối bên
Hình: màng phi thành, màng phi tạng và các góc sườn hoành (bên và sau)
Hình: đánh giá thể tích dch màng phi: (a) #200 300 mL, (b) # 2000 mL, (c) # 5000 mL
Hình: tràn dch màng phi dng lp (lamellar) và dng kén (encysted)