BỆNH HỌC THỰC HÀNH
THOÁT NANG
Bìu i đột nhiên nổi ban, mọng nước, loét vỡ rồi đóng vẩy, da dầy
lên, m ngứa gãi, đau rát. Nặng hơn thể tróc da từng mng, gọi là Thoát
Nang.
Điều trị đúng mức, kịp thời khoảng 4~6 tuần có thể khỏi, để lâu, bệnh
gây biến chứng vào đường tiểu, độc tà xâm nhập vào tam tiêu, khuyết b
hao tổn, có thể nguy hiểm đến sinh mạng.
Đông y tsớm đã đề cập đến bệnh y. Đời nhà Minh, Trn Thực
Công, trong ch ‘Ngoi Khoa Chính Tông Nang Ung Khán Trị’ viết:
Vra, l lt, da bìu i tróc ra, dịch hoàn có thbị li ra…”. Cho thấy từ
đời nhà Minh đãtên bnh Thoát Nang.
Cao Thừa Qn, trong Dương Khoa Tâm Đắc Tập Bin Nang Ung
Luận’ viết: “Có bệnh Thoát nang, lúc mới bị thì nóng lạnh, da bìu i sưng
cứng, ướt, ngày hôm sau tđen, cách ngày sau thì lnát… do thấp nhiệt hạ
chú gây nên”.
Còn gi là Tú Cu Phong.
Tương đương chứng Cấp Tính Âm Nang Hoại Thư hoặc Âm Nang
Đơn Độc Tính Hoại Thư của YHHĐ.
Nguyên Nhân
+ Do Thấp Nhiệt Hoả Độc: Thận chủ tin âm, Túc Quyết âm Can kinh
vận hành qua bphận sinh dục. Thường ăn những thức ăn cay, nóng, béo,
ngọt sẽ sinh ra thấp nhiệt, kết li ở kinh Can. Hoặc do sinh hoạt tình dục q
độ, Thận âm bhao tổn, thấp nhit Can kinh sthừa cơ dồn xuống kết tụ ở
bìu dái, lâu ngày hoá thành độc, độc hoả phát ra gây nên bệnh.
+ Do Cm Phải Tà Độc: Người Thận âm vốn bất túc, nếu không cý
vệu sinh sạch sẽ vùng bộ phận sinh dục, da bìu dái bị ẩm thấp, tà độc thừa cơ
xâm nhập, kết tlại bìu i, độc uất kết, làm khí huyết ngừng trệ, lâu
ngày ssinh ra thấp độc, thấp nhit hoả độc thịnh, nhiệt sẽ nung nu da thịt,
gây nên bệnh.
Triệu Chứng
+ Thấp Nhiệt Hạ Chú: Bìu i đột nhiên đau sưng cứng, nóng, có nốt
ban hoc mụn nước, toàn thân thấy có sốt không cao, ngực bứt rứt, muốn
nằm, tiểu ít, nước tiểu đỏ, khát, không muốn uống, uơĩ đỏ sẫm, u lưỡi
vàng bu, mạch hoạt Sác hoặc Huyền Sác.
Điều trị: Thanh nhiệt, giải độc, lợi thấp, tiêu thủng. Dùng i Long
Đởm Tả Can Thang: Long đởm thảo, Hoàng cm đều 15~20g, Chi t
10~15g, Trạch tả, Xa tiền tử, Sài hồ, Sinh địa đều 10g, Mộc thông, Đương
quy, Cam thảo đều 6g. Sắc uống.
(Long đởm thảo tả thấp nhit kinh Can; hp với Chi tử, Hoàng cm
để tả hoả oả Can; Hợp với Đương quy, Sinh đa để dưỡng huyết, Can;
Trạch tả, Mộc thông, Xa tiền tlợi thuỷ, thấm thấp, tiêu thủng; Sài h
Can khí; Cam tho điều hoà các v thuốc).
Nhiệt nhiu thêm Hoàng liên, Liên kiều để hỗ trợ tác dụng thanh
nhiệt, tả hoả. Can hoả thịnh, thêm Lô hi, Đại thanh diệp. Hoả độc nhiều
thêm Khm, Bn lam căn, Tử hoa địa đinh. Thấp nhiều thêmn chi liên,
xỉ hiện.
Thuốc Trị Ngoài
. x hiện, Long đởm thảo, Hoàng bá, Khsâm đều 30g, nấu lấy
nước, hoặc giã nát, ngâm vi nước nóng, đắp, ngày 2~3 lần.
. Dùng NÝ Kim Hoàng n hoặc Ngọc LCao i, ngày thay 1
ln.
+ Khí Huyết Đều Thiêu Đốt: Do thấp nhiệt rót xuống nung nấu gây
nên. Bìu i mu tím đen, lở loét, thối rữa, chảy c lẫn máu, da vùng u
dái rụng, mùi i khác tng. Kèm thy lạnh hoặc nóng lạnh, m phiền,
khát,mun n, nôn mửa, tiểu ít, nước đỏ, táo bón,, th hôn mê, nói sng,
lưỡi đỏ sẫm hoặc đỏ tươi, rêu lưỡi vàng khô, hoc lưỡi vàng, vết nứt,
hoặc ít rêu, mạch Hồng Sác hoặc Tế Sác.
Điều trị: Lương huyết, giải độc. Dưỡng âm, thác nùng.
. Dùng i Gii Độc Lương Huyết Thang (Thungưu giác 50g, Sinh
địa, Kim ngân hoa, Thiên hoa phấn đều 15g, Bạch mao căn 60g, Tử hoa địa
đinh, Tảo hưu, Hoàng liên đều 30g, Thạch cao (sống) 90g, Liên ttâm, Chi
tnhân (sống), Cam thảo (sống) đều 10g. Sắc uống.
(Thạch cao thanh nhiệt phần k, Chi tử, Hoàng liên, Kim ngân hoa,
Địa đinh, Tảo hưu thanh nhiệt, giải độc, giúp cho Thạch cao ng tác dụng
giải độc; Thuỷ ngưu giác thanh m, ơng huyết, giải độc, trấn kinh; Sinh
địa, Thiên hoa phấn, Bạch mao căn, Liên t m lương huyết, dưỡng âm,
thanh tâm).
. Hoặc Giải Độc Thanh Doanh Thang: Kim ngân hoa, Nn kiều, Bồ
công anh, Địa hoàng đều 30g, Bạch mao căn 60g, Đơn bì, Xích thược,
Hoàng liên đều 15g, Lục đậu y, Tây thảo căn đều 10g, Chi t(sống) 12g,
Đại mạo phấn (sống) 1g (hoà vào ung). Sắc uống.
(Kim ngân hoa, Liên kiu, Bồ ng anh, Hoàng liên, Chi t thanh
nhiệt, giải độc; Sinh địa, Mao căn, Đơn bì, ch thược, Tây thảo căn dưỡng
âm, lương huyết; Đi mạo lương huyết, thanh m, giải độc; Lục đậu y thoái
nhiệt ở phần khí, thanh nhiệt mà không làm tổn thương chính khí).
Thuốc Dùng Ngoài
. Dùng Thất Tam Đơn hoặc Ngân Khôi n (Cao) bôi ngoài hoc
dùng Ngọc Lộ Cao đắp.
. Dùng Hoàng bá, Hoàng liên (lá), Ntrinh tử (lá), nấu lấy nước rửa.
+ Khí Âm Đều Hư: Nhiệt độc nung nấu lâu ngày tâm dịch bhao
tổn, vì vậy thường thấy phần kvà phần âm đều hư, nhiệt vẫn còn. Da
thịt vùng bnh thối nát, r nước hồng, trắng, da vùng bnh hồng nhạt, rỉ
nước, thể uể oải, không sức, da mặt không tươi, đầu ng, hoa mt,
không mun ăn ung, hơi sốt, khát, i khô, táo bón, i đỏ sm, ít dch,
lưỡi không rêu hoặc có ít, mch hư Sác, không lực.