BỆNH NHA CHU – PHẦN 2
VI. Các hình thể lâm sàng bệnh nha chu
Trong bài này chúng tôi chđề cập đến những bệnh nha chu phổ biến nhất: viêm
nướu, viêm nha chu phá hủy, viêm nha chu lứa tuổi thanh niên (suy nha chu).
1. Viêm nướu (gingivitis)
1.1. Đặc điểm của bệnh
- Bệnh có tính hoàn nguyên.
- một bệnh nha chu sang thương khu trú nướu, các thành phần khác
của mô nha chu không bị ảnh hưởng.
1.2. Triệu chứng lâm sàng
- Chảy máu nướu: khi thăm khám hoặc đánh răng nếu viêm nặng hơn chảy
máu tự phát.
- Màu sắc: nướu có màu đỏ đậm hoặc xanh xám.
- Vtrí, hình dạng và độ săn chắc của nướu: viêm nhchỉ nướu viền và gai
nướu sưng. Viêm nặng cả phần nướu dính ng bảnh hưởng, viền nướu trở nên
tròn bóng, các gai nướu căng phồng, nướu bở không còn săn chắc.
- Đau: vm cấp tính đau nhức, nếu viêm mãn chỉ có cảm giác ngứa ở nướu.
- Độ sâu của khe nướu: sự gia tăng độ sâu của khe nướu do nướu bị phù
nề và sưng tạo thành túi nướu (túi nha chu giả).
- Tăng tiết dịch nướu và dịch viêm.
1.3. Chẩn đoán và chẩn đoán phân biệt
- Chẩn đoán xác định dựa vào các triệu chứng lâm sàng.
- Chn đoán phân biệt: với viêm nha chu phá hutúi nha chu, răng lung
lay, hình ảnh X-quang có tiêu xương ổ răng theo chiều ngang.
2.Viêm nha chu phá hủy (Periodontitis)
2.1. Đặc điểm của bệnh
- bệnh của toàn thnhững nha chu gồm nướu, dây chằng nha chu,
XOR, Xê măng gốc ng. Đc trưng của bệnh là s mất m nh từ ít đến
nhiu và thphát hin một cách dễ dàng trên lâm sàng phim X-quang.
- một bệnh mãn nh xy ra nhng người ln trên 35 tuổi, không phân bit
gii tính.
- bnh không hoàn nguyên.
- Bệnh din tiến theo chu kỳ (thời kỳ bc phát xen lẫn thời kỳ yên nghỉ).
2.2. Triệu chứng lâm sàng
- Viêm nha chu phá hutất cả các dấu chứng của viêm nướu như: nướu
sưng đỏ, chảy máu và rdịch.
- Ngoài ra răng lung lay và di chuyển cũng là một dấu chứng sớm hoặc
vào giai đoạn muộn của bệnh.
- Dấu chứng đặc hiệu là sự hình thành túi nha chu.
2.3. X-quang
Có hình ảnh tiêu xươngrăng ở đỉnh hay mào xương.
2.4 Cơ chế tạo thành túi nha chu
Túi nha chu hình thành do sdi chuyển của biểu m dính về phía
chóp gốc răng đồng thời với sự tiêu xương ng. Túi nha chu hình ch V
trong túi có nhiều vi khuẩn.
2.5. Biến chứng của viêm nha chu phá hủy
- Áp xe nha chu.
- Viêm khớp răng, viêm tủy đảo ngược.
- Viêm mô tế bào, viêm xương hàm, viêm xoang hàm.
2.6. Chẩn đoán và chẩn đoán phân biệt
- Chẩn đoán xác định dựa vào các triệu chứng lâm sàng.
- Chẩn đoán phân biệt: Với viêm nha chu lứa tuổi thanh niên trên hình ảnh
X-quang có tiêu xương ổ răng theo chiều dọc.
3. Viêm nha chu ở lứa tuổi thanh niên (suy nha chu) Periodontosis
3.1. Đặc điểm của bệnh
- một bệnh mãn tính hay gặp ở tuổi 12 - 26, tlệ nữ mắc bệnh nhiều n
nam gấp 3 lần.
- Xảy ra trên những bệnh nhân khỏe mạnh, tình trạng vệ sinh răng miệng
tốt, cao răng, mảng bám răng, sâu răng ít.
- Bnh tác động lên các răng cối thnhất các răng cửa thể có thêm 1
hoặc 2 răng phụ kèm theo.
- Nguyên nhân tổng quát là chyếu còn nguyên nhân tại chỗ chỉ là yếu tố
phụ giúp làm bệnh nặng thêm.
3.2.Triệu chứng lâm sàng
- Nướu răng không viêm mà teo.
- smất m dính, răng lung lay và di chuyển bất thường, tạo khoảng h
giữa các răng, giai đoạn này bệnh nhân không đau, không chảy máu nướu. Sau
đó, do những kích thích tại chỗ viêm bắt đầu xuất hiện và tiếp theo là shình
thành túi nha chu, bệnh những triệu chứng lâm sàng giống viêm nha chu phá
hủy (bệnh nhân thường đến khám ở giai đọan này).
3.3. X-quang
Xương ổ răng tiêu theo chiều dọc hoặc vát.
3.4. Chẩn đoán
- Chẩn đoán xác định dựa vào các triệu chứng lâm sàng.
- Chẩn đoán phân biệt với viêm nha chu phá huỷ, suy nha chu nướu teo và
hình ảnh X-quang xương ổ răng tiêu theo chiều dọc
VII. Kế họach điều trị