184
BIN CHNG THƯỜNG GP NGƯỜI BNH LC MÀNG BNG LIÊN
TC NGOI TRÚ
Người bnh lc màng bng th gp nhiu biến chng, bao gm nhng
biến chng nhim trùng và biến chng không nhim trùng.
1.Biến chng nhim trùng: Đây vn mt thách thc ln là nguyên nhân ca
phn ln các trường hp phi rút catheter . Trong s biến chng nhim trùng
thường gp trong lc màng bng chu k phi k đến nhim trùng chân ng đưng
hm và viêm phúc mc.
1.1. Viêm phúc mc: viêm phúc mc nguyên nhân chính gây nhp vin. Viêm
phúc mc đôi khi gây t vong, trc tiếp do nhim khun huyết hoc gián tiếp do
nhng biến chng ca nhim khun.
1.1.1. Chn đoán viêm phúc mc: Khi có 2 trong 3 tiêu chun sau đây
- S hin din ca vi khun trong nuôi cy hoc nhum Gram
- Dch đục ( s lượng bch 100/mm; 50% là bc đa nhân trung tính)
- Có các triu chng ca VPM: đau bng, cm ng phúc mc..
1.1.2. Điu tr viêm phúc mc: Điu tr ban đầu ca VPM da vào kinh nghim
thường dùng kháng sinh ph rng cho c vi khun gram âm và dương. Kết qu nuôi
cy tìm vi khun trong dch lc màng bng s quyết định điu tr viêm phúc mc
theo phác đồ nào. Thi gian điu tr ph thuc vào vi khun đ nng ca viêm
phúc mc, d vi nhim trùng t cu dch t 14 ngày hu hết các nhim
trùng khác là 3 tun.
1.2.Nhim trùng liên quan đến Catheter
Nhim trùng exit site đưc định nghĩa khi m, hoc không ty đỏ
v trí exit site.
Nhim trùng ca catheter dưới da (đưng hm) biu hin đau, sưng ty,
đỏ, cng lên vùng đưng hm.
X trí: cy dch m, dch viêm tìm vi khun. Da vào kinh nghim điu tr
viêm ti ch kháng sinh đưng ung, ch kết qu cy vi khun để la chn
185
kháng sinh phù hp. Theo dõi đánh giá tình trng viêm, th siêu âm để đánh
giá mc độ dch và ú m đưng hm. Nên thay băng 3h/ln hoc nhiu hơn.
T cu vàng nguyên nhân thường gp cho nhim trùng exit site khó
điu tr, vi tiến trin thường gp nhim trùng đưng hm viêm phúc mc,
trong đó vic rút Catheter cn thiết. Nhim trùng Catheter do trc khun m
xanh cũng khó điu tr, nên rút Catheter trong nhng trường hp nng.
2. Các biến chng không nhim trùng
2.1.Biến chng liên quan đến Catheter
- Biến chng sau m: bao gm chn thương đến các cơ quan trong
bng( rut, bàng quang) hoc mch máu, chy máu hoc nhim trùng.
- dch: dch xy ra 7% bn trong năm đầu tiên. Nguy cơ dò tăng lên
nếu thi gian ngh ngơi sau m ngn. dch liên quan đến k thut đặt Catheter,
chn thương, hoc bt thường gii phu ca ngưi bnh. Hu hết c trường hp
đều t lin. Ngng lc càng lâu, cơ hi lin càng ln. Nếu dch tn ti dai dng
cn rút Catheter và đặt li vào v trí khác.
-Dch ra kém: Dch ra kém thường đưc phát hin khi th tích dch ra ít hơn
đáng k th tích dch vào không bng chng ca quanh Catheter. Thường
xy ra sm sau phu thut, trong hoc sm sau đợt viêm phúc mc hoc bt c giai
đon nào. Các yếu t trong lòng ng (cc máu đông, fibrin) hoc ngoài lòng ng
( táo bón, bít các l ca Catheter bi các tng lân cn hoc mc ni bao quanh, đầu
Catheter lc ch ra khi h chu, đặt Catheter không chính xác) nhng nguyên
nhân thường gp nht.
Điu tr: Tùy vào tng nguyên nhân
+ Kim tra xem Catheter b xon vn không: nếu có, thường cn phu
thut đặt li Catheter hoc loi b cuff b mt
+ Điu tr táo bón: mt trong các bước nên làm trước tiên người bnh tc
nghn dòng dch ra là dùng thuc nhun tràng. Điu tr táo bón gii quyết đưc gn
50% các trường hp tc nghn dòng dch ra do Catheter.
+ Heparin: thêm Heparin vào dch lc màng bng( 250-500 UI/lít) bt c khi
nào quan sát thy fibrin dòng dch ra. Tuy nhiên, heparin tác dng d phòng
hơn là điu tr và thường ít thành công trong trường hp có tc nghn.
186
+ Các thuc tiêu si huyết: nếu Heparin không hiu qu, cn dùng thuc
tiêu si huyết( streptokinase, Urokinase, các cht hot hóa plasminogen mô)
+ Sa li v trí Catheter: Nếu tc nghn không gim khi áp dng các bin
pháp trên, nguyên nhân th do mc ni hoc các khác làm bít đầu Catheter.
Trong trường hp này, cn gii phóng Catheter ra khi ch bao bc mc ni và đặt
li v trí khác trong bng.
+ Đặt li Catheter: Nếu các bin pháp trên tht bi, cn đặt li Catheter khác.
-Dch vào kém: truyn 2 lít vào bng thường mt 15 phút. Thi gian này có
th dài hơn hoc dch hoàn toàn không vào đưc. Cn làm nhng bin pháp sau
+ Kim tra xem có xon vn: nếu có, cn đặt li Catheter hoc b cuff b mt
+ Bơm mnh 20 ml mui pha heparin
+ Nếu catheter vn b tc, kim tra XQ thy Catheter nm sai v trí cn sa
li v trí Catheter
+ Nếu Catheter đúng v trí, truyn urokinase ( 25 000 đơn v trong 2 ml
mui) vào lòng ng và gi ti ch trong 2-4 h
-Mòn cuff: Cuff b mt th gm vào da nhim trùng exit site hoc do
lúc đầu đặt quá gn da vùng exit site hoc cuff sâu tách khi lp cơ thành bng.
Cn ct b cuff b mt.
-Đau khi truyn dch vào: liên quan đến dch lc pH thp, nhit đ dch
lc cao bt thường, mc ni bao bc catheter, hoc áp lc đưc to ra bi các cu
trúc lân cn( rut, âm đạo, thng tinh) trong thi gian cho dch vào. Mc ni bao
bc áp lc tăng trong các tng lân cn thường gp nht đưc điu tr bng
cách sa li v trí Catheter. Thêm Natri hydroxide hoc Natri bicarbonate vào dch
lc hoc s dng dch bicarbonate có th gim cm giác đau
-Đau khi x dch ra: điu này thường xy ra khi viêm phúc mc hoc vài
tun đầu tiên sau khi bt đầu lc màng bng. Chuyn sang chế độ lc màng bng
bng máy kiu thy triu thường giúp gim cm giác này.
2.2. Các biến chng cơ hc ca LMB:
Hai yếu t góp phn gây tăng áp lc trong bng lượng dch vào truyn
vào trong bng và tư thế ca người bnh trong thi gian ngâm dch
187
-Thoát v: Khong 10-20% bn biu hin thoát v ti thi đim nào đó .
Nhng yếu t nguy cơ bao gm th tích dch lc ln, các thiếu sót ca thành bng
bm sinh. V trí thường gp nht thoát v ch đặt Catheter, rn, bn. Thoát v
đáng k nên đưc điu tr ngoi khoa, sau đó gi áp lc thp trong bng để to
điu kin cho lin v trí thoát v.
-Phù sinh dc: Dch lc th chy đến vùng sinh dc bng 2 đưng: mt
đi qua đưng thông vi âm đạo gây ra t dch( hydrocele) th hai dch t v
trí yếu ca thành bng chy xung gây phù bao quy đầu bìu. Nếu do con
đưng th nht th sa cha bng phu thut, nếu do con đưng th hai th
đặt li Catheter. Để có thi gian lin, chuyn tm thi sang TNT hoc LMB liên tc
bng máy(CCPD) vi th tích dch ít.
-Tràn dch màng phi: Do áp lc bng tăng, dch lc th t khoang
màng bng di chuyn lên khoang màng phi thông qua v trí yếu ca cơ hoành.
Hu hết xy ra màng phi phi. Điu tr triu chng bng cách ngng lc và chc
tháo nếu cn. Điu tr nguyên nhân bng phu thut sa cơ hoành hoc gây dính
khoang màng phi.
-Đau lưng: Áp lc bng tăng trung tâm trng lc chuyn ra phía trước,
khiến ct sng xu hướng ưỡn ra. Người bnh thường b đau lưng và đau thn
kinh ta. Đ khc phc, th thay dch nhiu ln và mi ln ít dch hoc tiến hành
lc màng bng bng máy vi lượng dch ngâm ban ngày ít.
2.3. Các biến chng chuyn hóa
- Hp thu Glucose và đái tháo đưng: Mt s ln người bnh đái tháo đưng
cn insulin khi lc màng bng, thm chí nếu trước đó h không cn insulin. Điu
này mt phn do glucose đưc hp thu t dch lc vào máu kết hp vi hin tượng
tăng cân. Khong 60-80% glucose trong dch lc đưc hp thu trong mi ln thay
dch, có th đạt ti 100-150 g/ngày. Nó có th gây tăng insulin và triglyceride trong
máu. Để gim thiu tình trng hp thu glucose, người bnh nên hn chế mui nước
để loi b nhu cu dùng loi dch ưu trương, đồng thi có th la chn các loi dch
khác như polyglucose hoc amino acids
- Ri lon lipid máu: Người bnh lc màng bng thường cholesterol toàn
phn LDL cholesterol cao, HDL cholesterol thp, apoB cao, apoA-1 thp,
triglyceride cao, lipoprotein alpha cao. Ri lon chuyn hóa lipid nguy cơ đáng
188
k gây xơ va đm. Người bnh nên đưc điu tr bng statin, fibrate, tránh rượu
thuc gây tăng lipid máu, gim thiu nhu cu s dng dch ưu trương.
- Mt protein: Mi ln dn lưu dch, người bnh mt lưng protein khong
0,5g/lít, tương đương khong 10-20 g/ngày, đặc bit người bnh màng vn
chuyn cao hoc trung bình cao, hoc trong đợt VPM. Khc phc bng chế độ ăn
để bù vào lượng protein b mt đi.
- Ri lon đin gii và kim toan: tăng/gim natri máu, tăng/gim kali máu,
tăng/gim calci máu, tăng lactate máu. Điu tr bng điu chnh chế độ ăn, lc bng
dch lc bicarbonate…
2.4. Các biến chng khác
- Suy dinh dưng: Suy dinh dưỡng nh-trung bình gp khong 40% suy
dinh dưỡng trm trng gp 8-10% người bnh. Điu tr bng dùng dch lc amino
acid hoc s dng mt s thuc như thuc thúc đẩy tăng trưởng( Domperidone)
hoc steroid tăng đồng hóa( Nadrolone).
- Biến chng tim mch: T vong do tim mch nhóm ngưi bnh này vn
rt cao. Nguyên nhân bao gm rt nhiu yếu t. Mt vài yếu t liên quan đến bn
thân phương pháp, vi s tiến trin ca màng tăng vn chuyn, s xut hin viêm
trong môi trường suy dinh dưỡng xơ va động mch, ri lon chuyn hóa calci
phospho và calci hóa mch máu.
- Lc máu không đầy đủ: Mt chc năng thn tn dư là yếu t quan trng
nht gây ra lc máu không đầy đ. th ci thin cht lượng lc máu bng vic
tăng s ln thay dch hàng ngày, tăng th tích ngâm dch tăng độ ưu trương ca
dch lc.
- Suy siêu lc: màng bng phn ng vi nhng thay đổi để đáp ng vi môi
trường mi bng cách dày lên tăng sinh màng đáy c trung biu cũng như
mao mch. Nhng thay đổi này xy ra th phát do màng bng tiếp xúc vi nhng
cht không sinh lý ca dch lc, đồng thi cũng hot động trc tiếp ca glucose
các cht giáng hóa ca glucose bao gm các sn phm glycosyl hóa cui cùng
lên màng bng. Điu tr tt nht gim thi gian ngâm dch, thay dch ban đêm
bng máy kết hp vi s dng dch icodextrin ban ngày.
Tài liu tham kho