Cn Bô Ging Dy: TS. V LÊ PH
Môn Qun LMôi Trưng Khoa Môi Trưng
TRƯNG ĐI HC BCH KHOA Tp.HCM
volephu@hcmut.edu.vn
BIN ĐI KH
HU V PHT
TRIN BN
VNG
Week 10 (9 April 2012)
CLIMATE
4.2. Các kịch bản BĐKH cho các lưu vực sông
Kết quả vnhiệt độ và lượng mưa
của khoảng 140 trạm kịch bản
cho các lưu vực sông
Lưu vc sông Mê Kông
Lưu vc
sông Hồng
Lưu vc sông
Thái Bình
Lưu vc sông Cả
Lưu vc
sông Thu
Bồn
Lưu vc
sông Ba
Lưu vc sông
Đồng Nai
Đồng bằng
sông Cửu Long
KB Thời
kỳ 2050 2070 2100
B1
XII-II 1,4 1,7 1,8
VI-VIII 1,1 1,3 1,4
Năm 1,3 1,6 1,7
B2
XII-II 1,5 2,1 2,8
VI-VIII 1,1 1,6 2,2
Năm 1,3 1,9 2,6
A2
XII-II 1,4 2,2 3,5
VI-VIII 1,1 1,7 2,8
Năm 1,3 2.0 3,2
Lưu vực sông Hồng-Thái Bình
- Nhiệt độ mùa đông có thể
tăng nhanh hơn so với mùa
hè.
- Nhiệt độ năm tăng ~1,30C
vào 2050 và 1,7 3,20C vào
cuối thế kỷ 21, theo các kịch
bản phát thải từ thấp đến
cao.
Mức thay đổi lượng mưa theo
từng tháng theo kb B2
Tháng 2050 2070 2100
I -14,6 -20,7 -27,9
II 6,4 9,1 12,2
III -5,0 -7,1 -9,5
IV -3,4 -4,8 -6,5
V 0,9 1,3 1,7
VI 3,2 4,6 6,1
VII 9,6 13,7 18,4
VIII 4,3 6,1 8,2
IX 3,3 4,6 6,2
X -3,0 -4,3 -5,8
XI 5,4 7,7 10,4
XII 15,4 22,0 29,6
ợng mưa tháng có thể
giảm từ TI đến TIV trong năm
(TII lượng mưa tăng). Lượng
mưa tháng có thể giảm 6
27,9%
ợng mưa tháng có thể
tăng 1,7% (tháng V) đến
29.6% (tháng XII) theo KB B2
vào 2100.
Lưu vực sông Hồng-Thái Bình
- ợng mưa giảm vào (III – V)
~2.5% giữa thế kỷ 21 và 3- 6%
vào 2010
- ợng mưa tăng ~2 -2.5% vào
các T XII - II và T IX - XI; vào mùa
hè lượng mưa tăng lên nhiều
nhất ~ 5,4%. Vào năm 2100,
lượng mưa có thể tăng ~2,5 -
14%.
- ợng mưa năm có thể tăng
4,3-7,2% vào cuối thế kỷ, theo
các kịch bản từ thấp đến cao
KB Thời kỳ 2050 2070 2100
B1
XII-II 2,3 2,8 3,1
III-V -2,4 -2,9 -3,1
VI-VIII 5,4 6,7 7,2
IX-XI 1,8 2,2 2,4
Năm 2,7 3,7 4,3
B2
XII-II 2,4 3,5 4,6
III-V -2,5 -3,5 -4,7
VI-VIII 5,7 8,1 10,9
IX-XI 1,9 2,7 3,6
Năm 2,6 4,1 6.0
A2
XII-II 2,3 3,6 5,9
III-V -2,4 -3,7 -6.0
VI-VIII 5,5 8,5 13,9
IX-XI 1,8 2,8 4,6
Năm 2,5 4,1 7,2
Lưu vực sông Hồng-Thái Bình