
Bộ đề ôn thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 4 - Vòng 7
lượt xem 1
download

Bộ đề ôn thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 4 - Vòng 7 giúp học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng làm bài thi hiệu quả. Tài liệu bao gồm các bài tập về chính tả, từ vựng, ngữ pháp, đọc hiểu và luyện câu, bám sát chương trình học. Hệ thống đề đa dạng, giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi và tự tin chinh phục vòng 7 của kì thi Trạng Nguyên Tiếng Việt lớp 4.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bộ đề ôn thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 4 - Vòng 7
- TÀI LIỆU TIỂU HỌC BỘ ĐỀ ÔN THI TRẠNG NGUYÊN TIẾNG VIỆT V òng 7
- ĐỀ SỐ 1 Bài 1. Nối 2 ô với nhau để được cặp từ đồng nghĩa Để ý Người đọc Lưu tâm Ngăn nắp Động viên Dũng cảm Người xem Khán giả Độc giả Người nghe Lộn xộn Láng giềng Thính giả Bừa bộn Tu bổ Cổ vũ Gan dạ Sửa chữa Gọn gàng Hàng xóm Bài 2. Sắp xếp lại vị trí các ô để được câu đúng. Câu 1. học/ hậu/ Tiên/ lễ,/ học/ . / văn → …………………………………………………………………….. Câu 2. nặng. / cá/ kéo/ Ta/ tay/ xoăn/ chùm → …………………………………………………………………….. Câu 3. nh/ i / ục/ ch/ ph → …………………………………………………………………….. Câu 4. ui/ v/ iề/ m/ n → …………………………………………………………………….. Câu 5. mưa/ đổ/ nay/ Sáng/ trời/ rào → …………………………………………………………………….. Câu 6. bay/ Nắng/ trái/ chín/ trong/ hương. / ngào/ ngọt → …………………………………………………………………….. Câu 7. làm/gối/gầy/nhô/nhấp/ Vai/mẹ → …………………………………………………………………….. Câu 8. đưa/ lời. / và/ nôi/ tim/ hát/ thành/ Lưng → …………………………………………………………………….. Câu 9. Mẹ/ con. / là/ tháng / ngày/ của/ đất / nước → …………………………………………………………………….. Câu 10. ra/ Người/ bừng/ ấp/ chợ/ tưng/ Tết./ các → …………………………………………………………………….. Trắc nghiệm 1 Câu 1. Nhận định nào dưới đây đúng nhất với bài tập đọc “Đoàn thuyền đánh cá” của Huy Cận? a. Bài tập đọc miêu tả sự thay đổi màu sắc của nước biển trong một ngày. b. Bài tập đọc miêu tả vẻ đẹp huy hoàng của biển cả sau cơn bão. c. Bài tập đọc ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả và vẻ đẹp người lao động. d. Bài tập đọc ca ngợi những ngư dân đã kiên cường chống lại bão biển. Câu 2. Xuân Quỳnh là tác giả của bài thơ nào sau đây? a. Chợ Tết b. Tre Việt Nam c. Quê hương d. Tuổi Ngựa Câu 3. Nhóm từ nào sau đây có từ viết sai chính tả?
- a. giòn giã, rộng rãi, trạm trổ, rành rọt b. chăn chiếu, nghiêng ngả, phố xá, dỗ dành c. trơn tru, diễn xuất, chậm rãi, rải rác d. xuất chúng, giữ gìn, chậm trễ, rả rích Câu 4. Nhận xét nào đúng về khổ thơ sau? “Thuyền ta chầm chậm vào Ba Bể Núi dựng cheo leo, hồ lặng im Lá rừng với gió ngân se sẽ Hoạ tiếng lòng ta với tiếng chim.” (Hoàng Trung Thông) a. Các từ “thuyền, ta, dựng, hồ” là danh từ. b. Các từ “chầm chậm, cheo leo, se sẽ” là tính từ. c. Các từ “vào, dựng, ngân, họa, tiếng” là động từ. d. Các từ “thuyền, Ba Bể, tiếng chim, lặng im” là danh từ chung. Câu 5. Câu nào dưới đây được tách đúng thành phần chủ ngữ và vị ngữ? a. Những người/ xa lạ cũng bùi ngùi xúc động trước cảnh tượng đó. b. Xuyên qua lớp vỏ cứng già hàng thế kỉ, những khóm lá non/ xanh tươi đã đâm thẳng ra ngoài. c. Tiếng cá quẫy / xôn xao mạn thuyền. d. Nhành đào thắm tươi sẽ đem lại niềm vui và hạnh phúc / cho mọi người. Câu 6. Những dòng thơ nào dưới đây có biện pháp nhân hoá và so sánh? a. Bắp ngô vàng ngủ trên nương Mệt rồi tiếng sáo ngủ vườn trúc xanh. (Quang Huy) b. Chị tre chải tóc bên ao Nàng mây áo trắng ghé vào soi gương. (Trần Đăng Khoa) c. Ông trời nổi lửa đằng đông Bà sân vấn chiếc khăn hồng đẹp thay. (Trần Đăng Khoa) d. Những ngôi sao thức ngoài kia Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con. (Trần Quốc Minh) Câu 7. Những câu nào dưới đây là tục ngữ? (1) Chớp tây nhay nháy, gà gáy thì mưa (2) Quạ tắm thì ráo, cáo tắm thì khô
- (3) Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa (4) Trăng quầng thì hạn, trăng tán thì mưa a. (1), (2) b. (2), (3) c. (1), (3) d. (3), (4) câu 8. Với 3 tiếng “non, núi, sông”, em có thể tạo được bao nhiêu từ ghép? a. 3 từ b. 4 từ c. 5 từ d. 6 từ Câu 9. Nhận xét nào đúng về đoạn văn sau? "(1) Những đồi tranh vàng óng lao xao trong gió nhẹ. (2) Những đồi đất đỏ như vung úp nối nhau chạy tít tắp tận chân trời. (3) Đó đây, những cụm rừng xanh thẫm như ốc đảo nổi lên giữa thảo nguyên. (4) Những đồn điền cà phê, chè,… tươi tốt mênh mông. (5) Những rẫy lúa, nương ngô bên những mái nhà sàn thấp thoáng trải dài ven bờ suối, hoặc quây quần trên những ngọn đồi.” (Theo Ay Dun - Lê Tấn) a. Các từ in đậm trong đoạn văn trên là từ láy. b. Các từ in đậm trong đoạn văn trên là từ ghép. c. Câu (2), (3) sử dụng biện pháp so sánh. d. Câu (1), (2) và (3) thuộc câu kể "Ai làm gì?" Câu 10. Những câu ca dao sau nhắc đến thành phố nào? “Hàng Thùng, Hàng Bát, Hàng Tre Hàng Vôi, Hàng Giấy, Hàng The, Hàng Gà Quanh quanh về đến Hàng Da Trải xem phường phố thật là đẹp xinh.” a. Hải Phòng b. Hồ Chí Minh c. Hà Nội d. Đà Nẵng Trắc nghiêm 2 Câu 1. Câu thơ nào dưới đây không xuất hiện trong bài thơ “Mẹ ốm” của tác giả Trần Đăng Khoa? a. Nắng mưa từ những ngày xưa Lặn trong đời mẹ đến giờ chưa tan. b. Vì con mẹ khổ đủ điều Quanh đôi mắt mẹ đã nhiều nếp nhăn. c. Rồi ra đọc sách, cấy cày Mẹ là đất nước, tháng ngày của con. d. Đêm nay con ngủ giấc tròn, Mẹ là ngọn gió của con suốt đời. Câu 2. Những sự vật trong câu thơ sau được nhân hoá bằng cách nào? “Bè đi chiều thầm thì Gỗ lượn đàn thong thả Như bầy trâu lim dim
- Đằm mình trong êm ả.” (Vũ Duy Thông) a. Nói với sự vật thân mật như nói với con người b. Tả sự vật bằng những từ để tả người c. Gọi sự vật bằng từ để gọi con người d. Tất cả những đáp án trên đều đúng Câu 3. Nhận xét nào đúng với khổ thơ dưới đây? “Mẹ vui, con có quản gì Ngâm thơ, kể chuyện, rồi thì múa ca Rồi con diễn kịch giữa nhà Một mình con sắm cả ba vai chèo.” (Trần Đăng Khoa) a. Từ "vui" và "quản" là tính từ b. Từ "vai" và "sắm" là danh từ c. Từ "quản" và "sắm" là động từ d. Từ "quản" và "chèo" là động từ Câu 4. Câu hỏi nào sau đây được dùng để yêu cầu, đề nghị? a. Tớ mà lại nói ra những lời như vậy sao? b. Cậu có thể cho tớ mượn xe đạp được không? c. Cậu đi du lịch ở đâu thế? d. Hôm nay mà đẹp à? Câu 5. Vị ngữ nào dưới đây thích hợp với chủ ngữ “Những chú chim sơn ca” để tạo thành câu kể "Ai làm gì?"? a. bơi lội tung tăng dưới nước b. chạy rất nhanh trên cánh đồng c. hót líu lo trong vòm lá xanh d. bò chậm chạp trên mặt đất Câu 6. Dấu gạch ngang trong đoạn văn sau được dùng để làm gì? "Mùa xuân của tôi – mùa xuân Bắc Việt, mùa xuân của Hà Nội – là mùa xuân có mưa riêu riêu, gió lành lạnh, có tiếng nhạn kêu trong đêm xanh, có tiếng trống chèo vọng lại từ những thôn xóm xa xa, có câu hát huê tình của cô gái đẹp như thơ mộng.” (Vũ Bằng) a. Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê b. Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại c. Đánh dấu phần chú thích d. Đánh dấu đặc điểm riêng của nhân vật Câu 7. Từ nào sau đây viết đúng chính tả? a. Bru-Nây b. Mô-Rít-xơ Mát-téc-lích c. Đa-nuýp d. Ác-hen-tina Câu 8. Những thành ngữ, tục ngữ nào sau đây nói về lòng biết ơn, sự kính trọng với thầy, cô giáo?
- (1) Học ăn, học nói, học gói, học mở (2) Nhất tự vi sư, bán tự vi sư (3) Tôn sư trọng đạo (4) Đi một ngày đàng, học một sàng khôn a. (1), (2) b. (2), (4) c. (2), (3) d. (1), (3) Câu 9. Đoạn văn sau nhắc tới ai? “Ông tốt nghiệp Trường Cao đẳng Mĩ thuật Đông Dương năm 1931 và sớm nổi danh từ trước Cách mạng tháng Tám với các bức tranh Ánh mặt trời, Thiếu nữ bên hoa huệ, Thiếu nữ bên hoa sen,...” (Theo TỪ ĐIỂN CÁC NHÂN VẬT LỊCH SỬ VIỆT NAM) a. Nguyễn Tường Lân b. Trần Văn Cẩn c. Bùi Xuân Phái d. Tô Ngọc Vân Câu 10. Hãy sắp xếp các câu văn sau để tạo thành một đoạn văn hoàn chỉnh. (1) Mỗi cuống hoa ra một trái. (2) Hoa đậu từng chùm, màu trắng ngà. (3) Gió đưa hương thơm ngát như hương cau, hương bưởi tỏa khắp khu vườn. (4) Cánh hoa nhỏ như vảy cá, hao hao giống cánh sen con, lác đác vài nhụy li ti giữa những cánh hoa. (5) Hoa sầu riêng trổ vào cuối năm. (6) Nhìn trái sầu riêng lủng lẳng dưới cành trông giống những tổ kiến. a. (5) – (3) – (4) – (2) – (1) – (6) b. (5) – (4) – (2) – (3) – (1) – (6) c. (5) – (4) – (1) – (3) – (2) – (6) d. (5) – (3) – (2) – (4) – (1) – (6) Bài 5. Điền từ Câu 1. Trong đoạn thơ dưới đây, tiếng nào không có âm đầu? Thuyền ta chầm chậm vào Ba Bể Núi dựng cheo leo, hồ lặng im Lá rừng với gió ngân se sẽ Họa tiếng lòng ta với tiếng chim. (Hoàng Trung Thông) Đáp án: ………………………. Câu 2. Điền từ còn thiếu: Sương trắng rỏ đầu cành như giọt ………….. Tia nắng tía nháy hoài trong ruộng lúa Núi uốn mình trong chiếc áo the xanh Đồi thoa son nằm dưới ánh bình minh. (Theo Đoàn Văn Cừ) Câu 3. Điền x hoặc s: công ……….uất; …………uất bản; phán ……..ử. Câu 4. Chọn từ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ chấm. (đã, sẽ, đang)
- Thỏ trắng ……………. đi trên đường thì gặp một con sói già. Câu 5. Chọn từ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ chấm: (láy, ghép) - Các từ “buôn bán, bay nhảy, hát hò” là từ ………….. - Các từ “tươi tỉnh, bến bờ, học hỏi” là từ ……………. Câu 6. Điền từ thích hợp: Thuyền ta lướt nhẹ trên Ba Bể Trên cả mây trời trên núi xanh Mây trắng bồng bềnh trôi lặng lẽ Mái chèo khua bóng núi rung rinh. (Hoàng Trung Thông) Các từ “nhẹ, bồng bềnh, lặng lẽ” thuộc từ loại nào? Đáp án: ………….từ. Câu 7. Điền cặp từ trái nghĩa thích hợp vào thành ngữ sau: Kính ………….. yêu …………… Câu 8. Điền dấu phẩy, dấu chấm, dấu chấm than hoặc dấu gạch ngang thích hợp vào chỗ chấm trong câu chuyện sau: Cành gai nói với hoa hồng: ………Hoa ơi ……… Nhìn cô nở đẹp lắm, có cô, mọi người khen lây cả tôi nữa …… Hoa hồng đáp: - Cành gai ơi! Nhìn anh sao mà sắc nhọn oai phong thế, nếu không có anh ……….chúng mình đã bị bẻ sạch rồi ………….. (Theo Truyện ngụ ngôn thế giới) Câu 9. Điền từ bắt đầu bằng tr hoặc ch là tên một loại quả nhiều múi, vị chua, kết trái theo mùa. Đáp án: quả ………… Câu 10. Giải câu đố sau: Để nguyên sao sáng trên trời Bỏ nặng thêm sắc, hỏng rồi vứt đi Bớt đầu thì được con gì Chui trong cái vỏ đen sì dưới ao Từ bỏ nặng, thêm sắc là: ………..
- ĐỀ SỐ 2 Bài 1. Nối 2 ô với nhau để được cặp từ đồng nghĩa Mải mê Hạ giới Óng ánh Kinh đô cũ Đon đả Say sưa Thập thò Trần gian Muôn đời Rải rác Lấp ló Nhạt Lấp lánh Phai Lẻ tẻ Niềm nở Luật lệ Quy định Cố đô Thiên cổ Bài 2. Sắp xếp lại vị trí các ô để được câu đúng. Câu 1. Đèo/cao/ nắng/ ánh/ dao/ lưng. / thắt/ gài → …………………………………………………………………….. Câu 2. Dải/mây/ đỏ/ dần/ núi./ đỉnh/ trắng/ trên → …………………………………………………………………….. Câu 3. Cao/ khổ/ tài/ ./ Bá/ luyện/ thành/ Quát → …………………………………………………………………….. Câu 4. Con/ cối/ đá./ nằm/ cá/ đối/ trên → …………………………………………………………………….. Câu 5. Trái/đất/ quay/ quanh/ mặt/ trời/ ./ → …………………………………………………………………….. Câu 6. xanh/ chuối/ tươi/ Rừng/ hoa/ đỏ → …………………………………………………………………….. Câu 7. Đoàn/ chạy/ cùng/ trời/ . / thuyền/ đua/ mặt → …………………………………………………………………….. Câu 8. Mặt / trời/ thì/ nằm/ đồi/ ./ của/ bắp/ trên/ → …………………………………………………………………….. Câu 9. Mặt / như/ xuống/ hòn/ lửa/ ./ trời/ biển → …………………………………………………………………….. Câu 10. Mắt / huy/ cá/ hoàng/ dặm/ . / phơi/ muôn → …………………………………………………………………….. Bài 3. Điền từ Câu 1. Điền từ phù hợp: Mùa xuân là tết trồng cây Làm cho đất nước càng ngày càng …..…. (theo Hồ Chí Minh) Câu 2. Điền từ phù hợp: “gan ….…tức là trơ ra, không biết sợ là gì.” Câu 3. Điền vần phù hợp: Buồn trông ch….….chếc sai Mai Sao ơi sao hỡi nhớ ai sao mờ. (Ca dao) Câu 4. Điền từ phù hợp: “(chống chọi) một cách kiên cường, không lùi bước gọi là gan ……….”
- Câu 5. Điền từ phù hợp: Khi nêu yêu cầu, đề nghị phải giữ phép …..…sự. Câu 6. Điền s/x: Đứng mũi chịu sào nơi đầu ………óng ngọn gió. Câu 7. Điền từ phù hợp: Ngành nghiên cứu các vật thể trong vũ trụ gọi là …….văn học. Câu 8. Điền từ phù hợp: Khi viết, cuối câu cầu khiến có dấu chấm than hoặc đấu ….…. Câu 9. Điền từ phù hợp: Người thanh nói tiếng cũng thanh Chuông kêu khẽ đánh bên thành cũng ….…. (ca dao) Câu 10. Điền từ phù hợp: “gan …..….có nghĩa là không sợ nguy hiểm. Trắc nghiệm 1 Câu 1. Khổ thơ sau đây có bao nhiêu lỗi sai chính tả? Rừng xa vọng tiếng chim gù, Ngân nga tiếng suối, vi vu gió ngàn. Mùa xuân đẫm lá nguỵ trang, Đường ra tiền tuyến nở vàng hoa mai. Ba lô nặng, súng cầm tay, Đường sa biết mấy rặm dài nhớ thương. Giờ này mẹ ở quê hương, Cũng chừng đang dõi theo đường ta đi. Đêm mưa, ngày nắng xá gì, Quân thù còn đó, ta đi chưa về. Chim rừng thánh thót bên khe, Nhìn lên xanh biếc bốn bề rừng xuân. SGK Tiếng Việt 4, tập 1, NXB Giáo dục, 2002 a. 1 b. 2 c. 3 d. 4 Câu 2. Đoạn thơ sau nằm trong bài thơ nào? Bè đi chiều thầm thì Gỗ lượn đàn thong thả Như bầy trâu lim dim Đắm mình trong êm ả. (Vũ Duy Thông) a. Ngắm trăng b. Đoàn thuyền đánh cá c. Bè xuôi sông la d. Dòng sông mặc áo câu 3. Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng trong khổ thơ sau: Đi suốt cả ngày thu Văn chưa về tới ngõ Dùng dằng hoa quan họ Nở tím bên sông Thương. (Chiều sông Thương – Hữu Thỉnh) a. so sánh b. điệp ngữ c. nhân hóa d. nhân hóa và so sánh
- Câu 4. Bộ phận nào là chủ ngữ trong câu: “mỗi quả cà chua chín là một mặt trời nhỏ, hiền dịu.”? (Quả cà chua – Ngôi Văn Phú) a. cà chua b. mỗi quả cà chua chín c. một mặt trời nhỏ d. hiền dịu Câu 5. Xác định chủ ngữ trong câu: “Những cánh mai vàng bung nở dưới nắng xuân.” a. những cánh mai vàng b. cánh mai c. những cánh mai vàng bung nở d. dưới nắng xuân Câu 6. Trong bài tập đọc “Ga – vrốt ngoài chiến lũy”, cậu bé ra ngoài chiến lũy để làm gì? a. liên lạc với địch b. nhặt đạn mang về cho nghĩa quân c. đi chơi d. chạy trốn Câu 7 Trong kiểu câu “Ai thế nào?” vị ngữ thường được cấu tạo bởi từ loại nào? a. danh từ b. động từ c. tính từ d. cả 3 đáp án đều đúng câu 8. Điền từ trái nghĩa với từ “đứng” vào chỗ chấm để được thành ngữ đúng: “Kẻ đứng người …..” a. đi b. ngồi c. chạy d. nằm Câu 9.Giải câu đố: Để nguyên thì ở bếp than Huyền vào kho nấu người người thích ăn? Từ để nguyên là từ gì? a. gio b. tro c. bát d. chảo Câu 10. Dòng nào sau đây có từ viết sai chính tả? a. rong chơi, da diết, dò la b. lầy lội, rườm rà, trừng trị c. sâu lắng, trau dồi, rành rọt d. nội chú, giục giã, rơm dạ Trắc nghiệm 2 Câu 1. Đoạn văn sau đây có bao nhiêu lỗi sai chính tả? "Bấy giờ đã là tháng sáu. Mới sau có một tháng, cây sồi già đã thay đổi hẳn, tỏa rộng thành vòm lá sum suê xanh tốt thẫm màu, đang say sưa ngây ngất, khẽ đung đưa trong nắng chiều. Không còn thấy những ngón tay co qắp, những vết sẹo và vẻ ngờ vực, buồn dầu trước kia. Xuyên qua lớp vỏ cứng già hàng thế kỉ, những khóm lá non xanh tươi đã đâm thẳng ra ngoài. Thật khó lòng tin được chính cây sồi già cằn cỗi kia đã sinh ra trùm lá non xanh mơn mởn ấy." a. 1 b. 2 c. 3 d. 4 Câu 2. Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng trong câu sau? Biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng mảnh như con cá mập đớp con cá chim nhỏ bé (Chu Văn) a. nhân hóa b. so sánh c. đảo ngữ d. nhân hóa và so sánh câu 3. Câu nào dưới đây không nói về lòng dũng cảm? a. Gan vàng dạ sắt b. Vào sinh ra tử
- c. Ba chìm bảy nổi d. Có cứng mới đứng đầu gió. Câu 4. Từ nào khác loại trong các từ sau? a. xấu xí b. hồi hộp c. đẹp đẽ d. ngào ngạt Câu 5. Chọn từ thích hợp vào chỗ chấm trong câu: Chú ấy đã hi sinh….. a. anh dũng b. anh hùng c. dũng cảm d. dũng mãnh Câu 6. Từ nào sau đây có nghĩa là “đi đầu làm những nhiệm vụ khó khăn, gay go nhất”? a. xung khắc b. xung kích c. xung đột d. xung quanh Câu 7. Điền từ còn thiếu trong câu thơ sau: Mặt trời của ……thì nằm trên đồi Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng. (Nguyễn Khoa Điềm) a. gió b.nắng c. bé d. bắp Câu 8. Dòng nào sau đây gồm các từ viết đúng chính tả? a. lửng lơ, chất sám, giỏi giang b. khúc khỉu, dở dang, rập dờn c. khúc khuỷu, truy lùng, lừng lẫy d. trầm lặng, nao lúng, lén lút Câu 9. Giải câu đố Cây già lá tựa tai voi Hè làm ô mát em chơi sân trường Đông về trơ trụi cành xương Lá thành mảnh nắng nhẹ vương góc chiều? a. câu bằng lăng b. cây đa c. cây bàng d. cây phượng Câu 10. Nội dung của bài tập đọc “Hoa học trò” là gì? a. những kỉ niệm học trò với hoa phượng. b. vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng – một loài hoa rất gần gũi và thân thiết với học trò. c. miêu tả quá trình sinh trưởng của cây hoa phượng từ khi còn bé. d. nêu cách chăm sóc và bảo vệ một loại cây bóng mát: hoa phượng.
- ĐỀ SỐ 3 Bài 1. Nối 2 ô với nhau để được cặp từ đồng nghĩa Sáng suốt Đốc thúc Nhà thơ Vui mừng Thi nhân Người nghe Chuẩn xác Minh mẫn Thập Chăm lo phương Săn sóc Chính xác Phát biểu Hân hoan Mười phương Rùa vàng Thính giả Giục giã Trình bày Kim quy Bài 2. Sắp xếp lại vị trí các ô để được câu đúng. Câu 1. Tiên/ văn./ hậu/ học/ lễ, / học → …………………………………………………………………….. Câu 2. Con/ như/ ấp/ có/ mẹ/ măng/ bẹ. → …………………………………………………………………….. Câu 3. Con/ nhà/ nóc./ có/ như/ cha /có → …………………………………………………………………….. Câu 4. Con / ngoan, / cái/ khôn/ vẻ/ cha/ mẹ./ vang → …………………………………………………………………….. Câu 5. d/ảm/c/ng/ũ → …………………………………………………………………….. Câu 6. Sếu/ lạnh/ giang/ bay/ mang/ đang/ trời./ ngang → …………………………………………………………………….. Câu 7. Th/ao/c/ anh → …………………………………………………………………….. Câu 8. Người/ nước/ trong/ một/ thương/ cùng./ phải/nhau → …………………………………………………………………….. Câu 9. Mịt/ mù/ tỏa/ngàn/sương/khói → …………………………………………………………………….. Câu 10. Đói/ cho / sạch,/ thơm./ cho/ rách → …………………………………………………………………….. Bài 3. Điền từ Câu 1. Trong đoạn thơ dưới đây, tiếng nào không có âm đầu? Thuyền ta chầm chậm vào Ba bể Núi dựng cheo leo, hồ lặng im Lá rừng với gió ngân se sẽ Họa tiếng lòng ta với tiếng chim. (Hoàng Trung Thông) Đáp án: ………..
- Câu 2. Điền s/x: công ……uất; …….uất bản ; phán ……ử. Câu 3. Chọn từ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ chấm (đã, sẽ, đang) Thỏ trắng …..….đi trên đường thì gặp một con sói già. Câu 4. Chọn tiếng trong hoặc đơn (láy; ghép) để điền vào chỗ chấm - các từ “buôn bán,bay nhảy, hát hò” là từ ………. - các từ “tươi tỉnh, bến bờ, học hỏi” là từ …..…. Câu 5. Điền từ thích hợp Lời ru có gió mùa thu Bàn tay mẹ quạt mẹ đưa gió về. Những ngôi sao thức ngoài kia Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con. (Trần Quốc Minh) Đáp án: ………..từ Câu 6. Điền từ thích hợp: Thuyền ta lướt nhẹ trên Ba Bể Trên cả mây trời trên núi xanh Mây trắng bồng bềnh trôi lặng lẽ Mái chèo khua bóng núi rung rinh. (Hoàng Trung Thông) Các từ “nhẹ, bồng bềnh, lặng lẽ” thuộc từ loại nào? Đáp án: …..…..từ. Câu 7. Điền từ còn thiếu: Hát rằng: các bạc Biển Đông lặng, Cá thu Biển Đông như đoàn ….…. Đêm ngày dệt biển muôn luồng sáng Đến dệt lưới ta, đoàn cá ơi! (Huy Cận) Câu 8. Điền từ phù hợp: Mùa xuân là Tết trồng cây, Làm cho đất nước càng ngày càng ….…. (Hồ Chí Minh) Câu 9. Điền từ còn thiếu: Sương trắng rỏ đầu cành như giọt …..…. Tia nắng tía nháy hoài trong ruộng lúa Núi uốn mình trong chiếc áo the xanh Đồi thoa son nằm dưới ánh bình minh. (Đoàn Văn Cừ) Câu 10. Điền cặp từ trái nghĩa thích hợp: Trống đánh …..….kèn thổi ….…. TRẮC NGHIỆM 1 Câu 1. Thành ngữ , tục ngữ nào sau đây viết sai? a. Quạ tắm thì ráo, sáo tắm thì mưa b. Thiên biến vạn hóa
- c. Mau sao thì sáng, vắng sao thì mưa d. Gạn đục khơi trong Câu 2. Điền từ còn thiếu: Mặt trời của ……thì nằm trên đồi Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng. (Nguyễn Khoa Điềm) a. gió b.nắng c. bé d. bắp Câu 3. Câu nào dưới đây dùng để yêu cầu, đề nghị? a. Cậu ăn cơm chưa? b. Cậu có đi chơi không? c. Bao giờ cậu đi du lịch? d. Cậu có thể cho tớ mượn chiếc xe đạp này không? Câu 4. Thành ngữ, tục ngữ nào sau đây viết chưa đúng? a. Ăn chắc mặc bền b. Ăn không ngon, ngủ không yên c. Ăn kĩ no lâu, cày sâu tốt lúa d. Ăn ngay nói thẳng Câu 5. Câu nào dưới đây không phải là câu kể “Ai làm gì?” a. Phụ nữ giặt giũ bên giếng nước. b. Các cụ già trò chuyện bên bếp lửa. c. Các bà, các chị sửa soạn khung cửi. d. Cả thung lũng giống như một bức tranh thủy mặc. Câu 6. Đoạn thơ dưới đây có bao nhiêu từ phức? Hai cha con bước đi trên cát Ánh mặt trời rực rỡ biển xanh Bóng cha dài lênh khênh Bóng con tròn chắc nịch (Hoàng Trung Thông) a. 4 b. 5 c. 6 d. 7 Câu 7. Khổ thơ sau đây sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? Dù gáp mặt cùng biển rộng Cửa sông chẳng dứt cội nguồn Lá xanh mỗi lần trôi xuống Bỗng……nhớ một vùng núi non…. (Quang Huy) a. so sánh b. nhân hóa c. đảo ngữ d. điệp ngữ Câu 8. Câu nào dưới đây có đấu (/) phân tách đúng bộ phân chủ - vị? a. Trong rừng, tiếng/ suối chảy róc rách. b. Chiếc áo làm bằng/ vải dạ. c. Trong rừng, những chú chim/hót líu lo. d. Bầy sáo/ cánh đen mỏ vàng chấp chới liệng trên cánh đồng. Câu 9. Câu thơ nào dưới đây không xuất hiện trong bài thơ “mẹ ốm” của tác giả Trần Đăng Khoa? a. Nắng mưa từ những ngày xưa/ Lặn trong đời mẹ đến giờ chưa tan. b. Vì con, mẹ khổ đủ điều/ Quanh đôi mắt mẹ đã nhiều nếp nhăn. c. Rồi ra đọc sách, cấy cày/ Mẹ là đất nước, tháng ngày của con.
- d. Đêm nay con ngủ giấc tròn,/ Mẹ là ngọn gió của con suốt đời. Câu 10. Nhận xét nào đúng với khổ thơ dưới đây? “Mẹ vui, con có quản gì Ngâm thơ, kể chuyện, rồi thì múa ca Rồi con diễn kịch giữa nhà Một mình con sắm cả ba vai chèo.” (Trần Đăng Khoa) a. Từ "vui" và "quản" là tính từ b. Từ "vai" và "sắm" là danh từ c. Từ "quản" và "sắm" là động từ d. Từ "quản" và "chèo" là động từ câu 11. Thành ngữ, tục ngữ nào dưới đây nói về lòng dũng cảm? a. Vào sinh ra tử b. Uống nước nhớ nguồn c. Ba chìm bảy nổi d. Ước sao được vậy Câu 12. Giải câu đố: Quả gì không ở cây nào Không chân, không cánh, bay cao, chạy dài? a. quả lê b. quả bóng c. quả hồng xiêm d. quả mận Câu 13. Thành ngữ nào sau đây viết sai? a. Khai thiên lập địa b. Gan vàng dạ thép c. Sinh cơ lập nghiệp d. Gan lì tướng quân Câu 14. Câu “Sáng sáng, hoa tóc tiên nở rộ, đua nhau khoe màu, biến đường viền xanh thành đường viền hồng cánh sen.” Có vị ngữ là gì? a. sáng sáng b. biến đường viền xanh thành đường viền hồng cánh sen. c. nở rộ, đua nhau khoe màu, biến đường viền xanh thành đường viền hồng cánh sen. d. đua nhau khoe màu Câu 15. Chiếc bè gỗ trong bài: “Bè xuôi sông La” được ví với hình ảnh nào? a. bầy cá b. bầy trâu c. bầy ong d. bầy chim Câu 16. Bộ phận nào là vị ngữ trong câu: “Chăm chỉ, chịu khó là đức tính tốt.”? a. chăm chỉ b. chịu khó c. là đức tính tốt d. đức tính Câu 17. Bộ phận nào là vị ngữ trong câu: “Bố em là một người rất nghiêm khắc.”? a. là một người b. một người c. là một người rất nghiêm khắc d. nghiêm khắc Câu 18. Điền các từ láy thích hợp vào khổ thơ dưới đây: Người các ấp tưng bừng ra chợ Tết Họ vui vẻ kéo hàng trên cỏ biếc Những thằng cu áo đỏ chạy ……… Vài cụ già chống gậy bước ……. (Đoàn Văn Cừ) a. lon ton – lụ khụ b. lung tung – lững thững
- c. lăng xăng – chậm chạp d. lon xon – lom khom Câu 19. Điền một từ thích hợp: Muốn cho trẻ hiểu biết Thế là………sinh ra …….bảo cho biết ngoan Dạy cho biết nghĩ. (Xuân Quỳnh) a. ông b. bố c. bà d. mẹ Câu 20. Bộ phận nào là chủ ngữ trong câu: “Mỗi quả cà chua chín là một mặt trời nhỏ, hiền dịu”? a. cà chua b. mỗi quả cà chua chín c. một mặt trời nhỏ d. hiền dịu
- ĐỀ SỐ 4 Bài 1. Nối 2 ô với nhau để được cặp từ đồng nghĩa Phân bua Minh bạch Thanh đạm Khổng tước Đạm bạc Chim công Lực lưỡng Bình minh Giãi bày Đoàn tụ Xác minh Chứng thực Rạng đông Minh mẫn Sum họp Lưỡng lự Vạm vỡ Sáng tỏ Sáng suốt Phân vân Bài 2. Sắp xếp lại vị trí các ô để được câu đúng. Câu 1. Nhà/nước/ chia/ hai/ Bè/ chảy → …………………………………………………… Câu 2. Lưới/buồm/ lên/ xếp/ nắng/ hồng/ đón → …………………………………………………… Câu 3. Vảy/ đuôi/ vàng/ bạc/ rạng/ đông/ lóe → …………………………………………………… Câu 4. th/n/ th/ n/ iệ/ â → …………………………………………………… Câu 5. Nhớ /tiếng/ hát/ ân/ ai/ tình/ chung/ thủy → …………………………………………………… Câu 6. à/ó/ ph/ h/ o/ ng → …………………………………………………… câu 7. Ta/ về, / nhớ/ những/ ta/ cùng/ người/ hoa → …………………………………………………… Câu 8. Ai / Gia/ Nai/ về/ Định,/ Đồng / thì/ về → …………………………………………………… Câu 9. Rừng / rọi/ bình/ hòa/ thu/ trăng → …………………………………………………… Câu 10. Núi/ mình/ uốn/ trong / chiếc/ the/ áo/ xanh → …………………………………………………… Bài 3. Điền từ. Câu 1. Điền cặp từ trái nghĩa: Thuận ………..vừa ….… Câu 2. Giải câu đố: Để nguyên trời rét nằm cong Thêm huyền bay lả trên đồng quê ta Hỏi vào tươi tốt mượt mà Trâu bò vui gặm nhấn nha từng đàn. Từ thêm hỏi là từ nào? Đáp án: từ ….….. Câu 3. Chọn từ thích hợp (đã, sắp đang): Những đám mây đen ùn ùn kéo đến báo hiệu trời …….mưa.
- Câu 4. Điền vào chỗ chấm ch/tr: dã…….àng; …..ung chuyển; bóng …..uyền Câu 5. Chọn tiếng trong ngoặc để điền vào chỗ chấm (láy, ghép): - Các từ “mếu máo, thật thà, mập mạp” là các từ …..… - Các từ “cứng cáp, khó khăn, thẳng thắn” là các từ …..…. Câu 6. Điền tiếng bắt đầu bằng tr/ch: Là tên một loại bánh làm bằng bột gạo nếp, viên tròn, có nhân đường bỏ vào nước sôi, chín thì nổi lên, thường có trong dịp Tết Hàn Thực. Đáp án: bánh …..…. Câu 7. Điền dấu phẩy, dấu chấm, dấu chấm than hoặc dấu gạch ngang thích hợp vào chỗ chấm: KHÁCH ĐI ĐƯỜNG VÀ CÂY NGÔ ĐỒNG Một đoàn khách đang đi giữa trưa hè nóng bức Bỗng nhìn thấy cây ngô đồng bèn kéo đến nằm nghỉ dưới bóng mát của nó Một hồi lâu thấy khoẻ lại họ ngước nhìn lên cây và kháo nhau: Loài cây này chẳng có trái nên chẳng có ích lợi gì! Cây ngô đồng đáp lời họ: Các người thật vô ơn Chính các người còn nương nhờ bóng mát của ta mà lại bảo ta chẳng có ích gì! Những kẻ vô ơn chẳng bao giờ gặp điều tốt đẹp cả. (Theo Truyện ngụ ngôn thế giới) Câu 8. Điền từ còn thiếu: Muốn cho trẻ hiểu biết Thế là bố sinh ra Bố bảo cho biết …..…. Bố dạy cho biết nghĩ. (chuyện cổ tích về loài người – Xuân Quỳnh) Câu 9. Điền tiếng thích hợp với tiếng đã cho để tạo thành từ láy. Ngoan …….; phẳng ……. Câu 10. Cho đoạn thơ sau: "Sương trắng rỏ đầu cành như giọt sữa Tia nắng tía nháy hoài trong ruộng lúa Núi uốn mình trong chiếc áo the xanh Đồi thoa son nằm dưới ánh bình minh. (Chợ Tết – Đoàn Văn Cừ) Điền tiếng thích hợp vào chỗ chấm: Xét về từ loại, các từ “rỏ, nháy, thoa” trong đoạn thơ trên là…..….từ.
- Trắc nghiệm 1 Câu 1. Từ “máy móc” trong câu nào dưới đây là tính từ? a. nếu cậu làm việc một cách máy móc như thế thì sẽ khó mà sáng tạo được. b. trong phòng Hoàng có nhiều máy móc và linh kiện hiện đại. c. do được bảo dưỡng thường xuyên nên máy móc trong nhà vẫn sử dụng tốt. d. Để tạo ra nhiều sản phẩm chất lượng, xí nghiệp đã mua nhiều máy móc hiện đại từ nước ngoài. Câu 2. Dòng nào dưới đây gồ các tên riêng nước ngoài viết đúng quy tắc? a. Xlô – va – kia, Lúc- xăm- bua b. I – ta – lia, Mi- an- ma c. Ác- hen – tina, Bun- ga- ri d. Cu – ba, Phnôm Pênh Câu 3. Tiếng “hữu” trong từ nào dưới đây khác nghĩa với tiếng “hữu” trong các từ còn lại? a. hữu hạn b. hữu ý c. hữu nghị d. hữu tình Câu 4. Từ 3 tiếng “mong, chờ, ngóng” có thể tạo được bao nhiêu từ ghép? a. 3 từ b. 4 từ c. 2 từ d. 5 từ Câu 5. Tìm từ trái nghĩa với từ “căng” trong trường hợp dưới đây: Hoa và Lan cùng kéo hai đầu để sợi dây được căng nhất có thể. a. xẹp b. thụng c. chùng d. nhão câu 6. Đáp án nào dưới đây có từ viết sai chính tả? a. xin xỏ, sâu xa, xúm xít, xét xử b. xấp xỉ, xuềnh xoàng, xứ sở, xa hoa c. sóng sánh, xông xênh, xác suất, xí xóa d. xong xuôi, sụt sịt, xuýt soát, xiên xẹo câu 7. Nhóm từ nào dưới đây gồm các từ ghép tổng hợp? a. lành mạnh, núi non, bút bi, bờ bến b. bố mẹ, thẳng tắp, xanh rì, hài hòa c. bánh trái, nhà cửa, đi đứng, đêm ngày d. trông nom, thuốc thang, đội viên, sông nước Câu 8. Hãy sắp xếp các câu văn dưới đây để tạo thành một đoạn văn hoàn chỉnh miêu tả khu rừng của tác giả Hoài Dương. (1) Tôi rẽ lá, nhẹ nhàng men theo một lạch nước để đến cạnh cây sòi. (2) Một làn gió rì rào chạy qua, những chiếc lá rập rình lay động như những đốm lửa vàng lửa đỏ bập bùng cháy. (3) Trước mặt tôi, một cây sòi cao lớn toàn thân phù đầy lá đỏ. (4) Nước róc rách chảy, lúc trườn lên mấy tảng đá trắng, lúc luồn dưới mấy gốc cây ẩm mục. (5) Bên cạnh đó, như để tôn thêm màu đỏ chói lọi kia lại là màu vàng rực rỡ của mấy cây cơm nguội. a. (3) – (5) – (2) – (1) – (4) b. (3) – (5) – (1) – (4) – (2) c. (1) – (3) – (5) – (4) – (2) d. (1) – (4) – (3) – (5) – (2) Câu 9. Đoạn văn dưới đây gợi nhắc đến tác giả nổi tiếng nào?
- Ông sinh ra ở Phú Thọ, là nhà thơ nổi tiếng của Việt Nam. Phần lớn các tác phẩm của ông được sáng tác trong thời kì tham gia quân ngũ. Thơ của ông được đánh giá cao với giọng điệu sôi nổi, trẻ trung, sâu sắc. Nhiều bài thơ tiêu biểu được yêu thích đó là: “Trường Sơn Đông, Trường Sơn Tây”, “Cái cầu”,…… a. Phạm Tiến Duật b. Nguyễn Khoa Điềm c. Vũ Duy Thông d. Hoài Vũ Câu 10. Giải câu đố: Vua thời dựng nước Vạn Xuân Giặc Lương khiếp sợ, lòng dân yên bề. Đó là vị vua nào? a. Lý Thái Tổ b. Lý Nam Đế c. Trần Thái Tông d. Lê Thái Tổ Câu 11. Câu hỏi nào dưới đây được dùng để khen ngợi? a. Hè này gia đình Hà đi du lịch ở đâu thế? b. Chiếc cặp sách mới của Hà đẹp thế nhỉ? c. Tối nay Hà có qua nhà tớ học nhóm không? d. Hà giảng cho tớ bài toán này được không? Câu 12. Nhận xét nào dưới đây đúng về đoạn văn sau? (1) Sương mù tan dần. (2) Mây như một đàn cừu tản đi và dưới bầu trời quang đãng mùa xuân thực sự hiện ra. (3) Mặt trời chói lọi mọc lên, nuốt dần lớp băng mỏng phủ trên mặt nước. (4) Bầu không khí ấm áp rung rinh khắp nơi, mặt đất như hồi sinh, và cỏ già năm ngoái xanh tốt lại. (5) Cỏ non năm nay như những chiếc kim đâm tua tủa trên mặt đất. (6) Những chồi cây sực nức mùi hương căng phồng những nhựa. (Theo Lép Tôn – xtôi) a. Tất cả các từ được gạch chân trong đoạn văn trên là từ ghép. b. Tất cả các từ được gạch chân trong đoạn văn trên là từ láy. c. Câu (3), (4), (5) thuộc câu kể “Ai làm gì?” d. Câu (6) thuộc câu kể “Ai thế nào?” Câu 13. Câu thơ nào dưới đây sử dụng biện pháp so sánh? a. Làng quê lúa gặt xong rồi/ Mây hong trên gốc rạ phơi trắng đồng. b. Đồng xanh bay lả cánh cò/ Hương sen tỏa ngát mộng mơ những chiều. c. Con đi đánh giặc mười năm/ Chưa bằng khó nhọc đời bầm sáu mươi. d. Cánh cò trắng xóa vọng về/ Ngân nga vọng cổ bốn bề thiên nhiên. Câu 14. Câu nào dưới đây được tách đúng thành phần chủ - vị? a. Từng đàn cò sà xuống/ rập rờn trên những bông lúa trĩu nặng. b. Trên bãi cỏ rộng, các em bé xinh xắn/ nô đùa vui vẻ. c. Phía bên sông, xóm Cồn Hến nấu cơm chiều, thả khói/ nghi ngút cả một vùng tre trúc. d. Dòng suối ban sáng hiền lành là thế, giờ sầm mặt lại, réo ồ ồ/ trông thật dữ tợn.

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
ĐỀ THI MÔN HOÁ - MÃ ĐỀ 263 - KỲ THI ĐẠI HỌC KHỐI A NĂM 2008
5 p |
304 |
97
-
ĐỀ THI MÔN HOÁ - MÃ ĐỀ 518 - KỲ THI ĐẠI HỌC KHỐI A NĂM 2008
5 p |
345 |
83
-
ĐỀ THI MÔN HOÁ - MÃ ĐỀ 329 - KỲ THI ĐẠI HỌC KHỐI A NĂM 2008
5 p |
247 |
81
-
Mẫu nguyên tử BO(Quang phổ hydro)
11 p |
402 |
64
-
ĐỀ THI MÔN LÝ - MÃ ĐỀ 486 - KỲ THI ĐẠI HỌC KHỐI A NĂM 2009
7 p |
163 |
31
-
Đề thi Trạng Nguyên Tiếng Việt lớp 5 năm 2020-2021 - Vòng 16
3 p |
606 |
22
-
Đề thi thử tốt nghiệp môn vật lý_THPT NGUYỄN THƯỢNG HIỀN
7 p |
116 |
12
-
Đề thi thử tốt nghiệp môn vật lý_THPT Quỳnh Lưu 2
6 p |
73 |
8
-
Đề thi thử tốt nghiệp môn vật lý_THPT Trần Hữu Trang
4 p |
76 |
8
-
Đề thi thử tốt nghiệp môn vật lý_THPT Nguyễn Huệ
8 p |
70 |
6
-
Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 1 năm 2018-2019 - Vòng 13
6 p |
90 |
6
-
Đề thi Trạng Nguyên Tiếng Anh lớp 1 năm 2017-2018 - Trường TH Thị Trấn Diêm Điền
2 p |
63 |
5
-
Đề thi thử tốt nghiệp môn vật lý_THPT Nguyễn Trãi
5 p |
85 |
5
-
Đề thi thử tốt nghiệp môn vật lý_THPT Nguyễn – Công - Trứ
17 p |
52 |
5
-
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP SỐ 31
4 p |
68 |
5
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Đăk Rve, Kon Rẫy
15 p |
5 |
2
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Nguyễn Quốc Trinh, Hà Nội
96 p |
7 |
2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Tin học lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm, Phú Ninh
13 p |
2 |
0


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
