BỘ 12 ĐỀ THI HỌC KÌ 1

MÔN NGỮ VĂN LỚP 6

NĂM 2020-2021 (CÓ ĐÁP ÁN)

1. Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn 6 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT

huyện Đông Hưng

2. Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn 6 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT

thành phố Thủ Dầu Một

3. Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn 6 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT

thị xã Buôn Hồ

4. Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn 6 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT

thị xã Nghi Sơn

5. Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn 6 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT

UBND huyện Bình Xuyên

6. Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn 6 năm 2020-2021 có đáp án - Trường PTDTBT

THCS cụm xã Chà Vàl – Zuôich

7. Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn 6 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS

Đức Giang

8. Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn 6 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS

Kim An

9. Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn 6 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS

Kim Liên

10. Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn 6 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS

Lê Lợi

11. Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn 6 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS

Việt Trì

12. Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn 6 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH-THCS-THPT

Việt Mỹ

UBND HUYỆN ĐÔNG HƯNG

ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KỲ I

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NĂM HỌC 2020 – 2021

Môn: Ngữ Văn 6

(Thời gian làm bài 90 phút)

I. ÐỌC- HIỂU. (3,0 điểm)

Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi.

“Một đêm, chàng nằm mộng thấy thần đến bảo:

- Trong trời đất, không gì quý bằng hạt gạo. Chỉ có gạo mới nuôi sống con

người và ăn không bao giờ chán. Các thứ khác tuy ngon, nhưng hiếm, mà người không

làm ra được. Còn lúa gạo thì mình trồng lấy, trồng nhiều được nhiều. Hãy lấy gạo làm

bánh mà lễ Tiên vương”.

(Sách giáo khoa Ngữ văn 6 Tập I - NXB Giáo dục năm 2017)

Câu 1. (0,5 điểm). Đoạn văn trên được trích từ văn bản nào? Văn bản có đoạn trích

trên thuộc thể loại gì ?

Câu 2. (1,0 điểm). Xác định ngôi kể và sự việc trong đoạn văn trên.

Câu 3. (1,0 điểm). Em hãy giải thích vì sao thần lại bảo : Trong trời đất không gì quý

bằng hạt gạo ? Câu nói này giúp em hiểu được thái độ gì của nhân dân lao động xưa?

Câu 4. (0,5 điểm). Em hãy đặt một câu trong đó có sử dụng danh từ “Tiên vương” và

chỉ rõ danh từ đó làm thành phần gì trong câu.

II. LÀM VĂN. (7,0 điểm)

Câu 1. (2,0 điểm).

Kể lại chi tiết cuối cùng trong truyện "Thầy bói xem voi".

(Sách giáo khoa Ngữ văn 6 Tập I - NXB Giáo dục năm 2017)

Theo em, hành động này của năm ông thầy bói là đúng hay sai? Vì sao? Nếu em

là một trong năm ông thầy bói, em sẽ làm gì trong tình huống này?

Câu 2. (5,0 điểm).

Em hãy đóng vai một nhân vật trong truyện truyền thuyết hoặc cổ tích (Sách giáo

khoa Ngữ văn 6 Tập I - NXB Giáo dục năm 2017) để kể lại truyện đó.

--- Hết --- Họ và tên thí sinh: …………………………………… Số báo danh: ……….…

HƯỚNG DẪN CHẤMKIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I

UBND HUYỆN ĐÔNG HƯNG

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NĂM HỌC 2020 – 2021

Môn: Ngữ Văn 6

Phần Câu

Nội dung

Điểm

I

Đọc- hiểu 1

- Đoạn văn trên được trích từ văn bản “Bánh chưng, bánh giầy” .

3,0 0,25

0,25

- Văn bảnđó thuộc thể loại truyền thuyết. Hướng dẫn chấm: - Học sinh trả lời chính xác như đáp án: 0,25 điểm/ 1ý

2

- Ngôi kể : thứ 3. - Sự việc : Lang Liêu nằm mộngđượcthần mách bảo lấy gạo

0,5 0,5

làm bánh lễ Tiên Vương. Hướng dẫn chấm: - Học sinh trả lời chính xác ngôi kể : 0,5 đ - Khi nêu sự việc học sinh có nhiều cách diễn đạt khác nhau, vẫn nêu rõ sự việc thì đạt điểm tối đa.

* HS giải thích được thần bảo : Trong trời đất không gì quý bằng hạt

3

gạo. vì :

+ Chỉ có gạo mới nuôi sống con người và ăn không bao giờ chán.

+ Các thứ khác tuy ngon, nhưng hiếm, mà người không làm ra được.

0,25 0,25

+ Lúa gạo thì con người trồng lấy, trồng nhiều được nhiều.

0,25

0,25

* Câu nói thể hiện thái độ đề cao lao động, đề cao nghề nông của nhân dân ta. Hướng dẫn chấm: - Học sinh giải thích được 3 ý, mỗi ý 0,25 đ. - Thể hiện thái độ : 0,25 đ

4 Hs đặt câu đảm bảo các tiêu chí sau :

- Trong câu đủ chủ ngữ , vị ngữ, có sử dụng danh từ " Tiên vương ". Chữ cái đầu câu viết hoa, kết thúc câu có dấu chấm.

0,25

- Chỉ rõ danh từ làm thành phần gì trong câu.

II

0,25 7,0

LÀM VĂN 1 Hs có thể viết thànhđoạn văn hoặc bằng cácý gạch đầu dòng.

đảm bảo cácý sau :

2,0

+ HS kể chi tiết cuối cùng : Trong truyện"Thầy bói xem voi", sau khi

0,5

xem voi, thầy nào cũng cho là mình đúng, không ai chịu ai. Cuối cùng,

năm ông thầy bói đã xô xát, đánh nhau toác đầu chảy máu.

Phần Câu

Nội dung

Điểm

+ Hành động này của năm ông thầy bói là sai trái vì : giải quyết mâu

0,5

thuẫn bằng cáchđánh nhau sẽ dẫn đến hậu quảnghiêm trọng hơn. Hướng dẫn chấm: - Học sinh đánh giá là sai trái : 0,25 đ. - Giải thích vì sao : 0,25 đ

+ Học sinh đặt mình vào vị trí của một trong năm ông thầy bói đểđưa ra

0,5

cách xử lí tình huống : ( Học sinh chỉ cần đưa ra một cách xử lí tình

huống dưới đây làđạt 0,5 đ ).

Ví dụ như :

- Không tranh cãi, không đánh nhau.

- Can ngăn khi bốnông thầy bói kia đánh nhau.

- Bình tĩnh ngồi lại cùng bàn bạc.

- Nhờ người sáng mắt làm trọng tài phân xử.

- Xem xét các bộ phận còn lại của con voi rồi mớiđưa ra kết luận….vv

0,5

+ Nếu học sinh đưa ra từ 2 cách xử lí tình huống trở lên thì tính vào thang điểm vận dụng cao.(tính 0,25 đ nữa cho cách xử lí tình huống thứ 2 học sinh đưa ra ) + Biết diễn đạt lô gic và sử dụng những biện pháp nghệ thuật để có câu văn giàu hình ảnh, cảm xúc.(0,25 đ) Hướng dẫn chấm:

- Học sinh viết thành đoạn văn hoặc bằng các ý gạch đầu dòng

đều cho điểm tối đa.

2 Tự sự dựa cốt truyện có sẵn trong SGK.

5,0

Học sinh cầnđạt được các yêu cầu sau:

0,25

0,5

0,5

a. Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự Mở bài giới thiệu được câu chuyện, thân bài triển khai câu chuyện, kết bài khái quát được câu chuyện. b. Xác định đúng thể loại cần kể làtruyền thuyết hoặccổ tích, tránh nhầm sang truyện cười hoặc ngụ ngôn. Xác định đúng ngôi kể thứ nhất. c. Triển khai cốt truyện Học sinh có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng câu chuyện kể cần bám sát cốt truyện có sẵn, có bố cục rõ ràng, ngôn ngữ trong sáng, tư duy mạch lạc, đảm bảo các yêu cầu sau: * Giới thiệu về câu chuyện. Hướng dẫn chấm: - Giới thiệu câu chuyện hấp dẫn, thuyết phục: 0,5điểm

Phần Câu

Nội dung

Điểm

2,5

0,5

0,25

0,5

- Giới thiệu câu chuyện chưa hấp dẫn, thuyết phục: 0,25 điểm * Kể diễn biến sự việc theo trình tự hợp lí. - Khi kể học sinh cần biểu hiện nội dung sự việc như trong cốt truyện có sẵn, biết xen yếu tố miêu tả và biểu cảm phù hợp với ngôi kể. * Kết thúc câu chuyện - Học sinh đóng vai nhân vậtgửi gắm lời nhắn nhủ của bản thân hoặc nêu bài học. Hướng dẫn chấm: - Học sinh đóng vai nhân vật gửi lời nhắn nhủ hoặcrút ra bài học thuyết phục, sâu sắc: 0,5 điểm - Học sinh đóng vai nhân vật gửi lời nhắn nhủ hoặc rút ra bài học chưa có sức thuyết phục: 0,25 điểm d. Chính tả, ngữ pháp - Không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. Hướng dẫn chấm: - Không cho điểm nếu bài làm mắc quá nhiều lỗi chínhtả, ngữpháp. (Học sinh có thể sáng tạo trong cách diễn đạt nhưng phải hợp lí và phải đảm bảo được những ý chính, phù hợp với cốt truyện có sẵn e, Sáng tạo : Thể hiện suy nghĩ sâu sắc trong quá trình kể chuyện; có cách diễn đạt mới mẻ, sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm phù hợp. Hướng dẫn chấm: +Học sinh biết vận dụng các yếu tố miêu tả, biểu cảmtrong quá trình kể chuyện sao cho phù hợp với ngôi kể. + Biết liên hệ với thực tiễn đời sống. + Văn viết chặt chẽ, giàu hình ảnh, cảmxúc. - Đáp ứng được 2 yêu cầu trở lên: 0,5 điểm. - Đáp ứng được 1 yêu cầu: 0,25 điểm. Tổng điểm

10,0

* Lưu ý : Trên đây là định hướng chấm, trong quá trình chấm giáo viên

vận dụng linh hoạt biểu điểm, trân trọng những sáng tạo của học sinh.

---------------------Hết---------------------------

UBND TX BUÔN HỒ PHÒNG GD&ĐT

KIÊM TRA HỌC KÌ I Năm học 2020-2021 Môn : Ngữ Văn – Lớp 6 Thời gian: 90 phút (Không kể chép đề)

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

1 / Kiến thức: Củng cố kiến thức về: 2 /Kĩ năng: Rèn kĩ năng tìm hiểu nhan đề, nhận biết về tác phẩm văn học, hiểu kiểu bài văn

cảm nghĩ từ đó áp dụng vào bài viết.

3 / Thái độ: Từ đó có ý thức cảm nhận giá trị tác phẩm văn học đối với đời sống con người. II/ HÌNH THỨC KIỂM TRA - Tự luận: 100% III/ THIẾT LẬP MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA:

Mức

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng thấp Vận dụng cao Tổng

từ

Nhớ được loại danh từ

lựa

- Xác định được sự việc và thái độ của năm ông thầy bói xem voi ở truyện: Thầy bói xem voi

a. Viết đoạn văn ngắn nêu bài học rút ra từ truyện: Ếch ngồi đáy giếng

độ NLĐD I. Đọc hiểu -Ngữ liệu: đoạn văn -Tiêu chí chọn ngữ liệu: + 01 đoạn văn Số câu Số điểm Tỉ lệ %

1.Câu 2.đ 20%

1Câu 1.0đ 10%

1Câu 2.0đ 20%

- Viết bài văn kể về thầy cô

II. Tạo lập văn bản Viết 1 bài văn kể chuyện Số câu Số điểm

Tỉ lệ %

1.Câu 5.đ 50%

1.Câu 1.đ 10%

1.Câu 2.đ 20%

1.Câu 2.đ 20%

1.Câu 5.đ 50%

4 Câu 10.0đ 100%

Tổng số câu số điểm Tỉ lệ

IV. BIÊN SOẠN ĐỀ :

UBND TX BUÔN HỒ PHÒNG GD&ĐT

KIÊM TRA HỌC KÌ I Năm học 2020-2021 Môn : Ngữ Văn – Lớp 6 Thời gian: 90 phút (Không kể chép đề)

A. Đọc- hiểu văn bản

Đọc kĩ đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi:

“… Chợt nghe người ta nói có voi đi qua, năm ông thầy chung nhau tiền biếu người quản voi, xin cho voi đứng lại để cùng xem. Thầy thì sờ vòi, thầy thì sờ ngà, thầy thì sờ tai, thầy thì sờ chân, thầy thì sờ đuôi.

Đoạn năm thầy ngồi bàn tán với nhau. Thầy sờ vòi bảo : - Tưởng con voi như thế nào, hóa ra nó sun sun như con đỉa. Thầy sờ ngà bảo : - không phải nó chần chẫn như cái đòn càn. Thầy sờ tai bảo : - Đâu có ! Nó bè bè như cái quạt thóc. Thầy sờ chân cãi : - Ai bảo ! Nó sừng sững như cái cột đình. Thầy sờ đuôi lại nói : - Các thầy nói không đúng cả. Chính nó tun tủn như cái chổi sể cùn. Năm thầy, thầy nào cũng cho là mình nói đúng, không ai chịu ai, thành ra xô xát,

đánh nhau toác đầu, chảy máu”. (Truyện : Thầy bói xem voi)

Câu 1:(2.0điểm) a. Đoạn trích trên kể về sự việc gì? b.Thái độ của năm ông thầy bói như thế nào? Câu 2 (1.0 điểm): Tìm các danh từ trong đoạn văn trên chỉ về bộ phận của voi. B. Tạo lập văn bản:(7 điểm): Câu 3 (2.0 điểm): Nêu bài học rút ra từ truyện Ếch ngồi đáy giếng . Câu 4 (5.0 điểm): Kể về một Thầy (cô) giáo mà em yêu quí nhất.

UBND TX BUÔN HỒ PHÒNG GD&ĐT

KIÊM TRA HỌC KÌ I Năm học 2020-2021 Môn : Ngữ Văn – Lớp 6 Thời gian: 90 phút (Không kể chép đề)

HƯỚNG DẪN CHẤM Hướng dẫn chấm Câu Điểm

Câu 1

a. Đoạn trích kể về năm ông thầy bói xem voi. b. - Chủ quan, bảo thủ, phiến diện.

(1.0đ) (0.5 đ) (0.5 đ)

- Phủ nhận hoàn toàn quan điểm của người khác, khẳng định quan điểm của mình, luôn cho mình là đúng.

Câu 2 Các danh từ chỉ bộ phận của voi: vòi, ngà, tai, chân, đuôi.

Câu 3 (1.0đ) (2.0đ)

Câu 4 Truyện ngụ ngôn Ếch ngồi đáy giếng để lại bài học đó là không nên kiêu ngạo ngạo mạn trong bất kì hoàn cảnh nào, từ bỏ thói kiêu căng, xem thường nếu không sẽ bị trừng trị đích đáng. Mỗi chúng ta vẫn phải học hỏi rất nhiều vì thế giới bên ngoài là rất rộng lớn. (5 đ)

1.Yêu cầu chung: Hình thức: - Kiểu bài kể chuyện. - Bộc lộ tình cảm, cảm xúc, đánh giá hay những suy tư đậm màu sắc cảm xúc về một hay thế giới loài cây. - Bài viết có bố cục 3 phần: Diễn đạt rõ ràng, mạch lạc, giàu hình ảnh. Câu viết đúng ngữ pháp, không sai những lỗi chính tả thông thường. 2.Yêu cầu cụ thể: Đảm bảo nội dung sau: * Mở bài: (0,5 điểm) Giới thiệu về người thầy (người cô), lí do em viết về người thầy (người cô) ấy. * Thân bài: Những cảm xúc, đánh giá, nhận xét của bản thân về người thầy (người cô): - Hình dáng, lời nói, cử chỉ... của người thầy (người cô) để lại trong em nhiều ấn tượng. - Những việc làm, hành động đáng nhớ của người thầy (người cô) ấy. - Thái độ cư xử của người thầy (người cô) với mọi người, với bản thân làm em cảm phục, quý mến,... - Những việc em đã làm hoặc định làm đối với người thầy (người cô) để thể hiện lòng biết ơn. * Kết bài: (0,5 điểm) - Khẳng định tình cảm, thái độ của em đối với người thầy (người cô). *Biểu điểm: - Điểm 4 - 5: Bài viết có bố cục rõ ràng, kỉ niệm chân thành gợi được những rung động, lời văn trong sáng có sức truyền cảm, biết kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm để làm nổi bật nội dung.

- Điểm 3 - 4: Bài viết đảm bảo yêu cầu của đề, bố cục rõ ràng, lời văn mạch lạc, sai ít lỗi chính tả. - Điểm 2 - 3: Bài viết còn sơ sài, chưa thật sự đảm bảo yêu cầu của đề, lời văn còn vụng sai nhiều lỗi chính tả. - Điểm 0,5 – 1,5: Bài viết sơ sài, lời văn lủng củng, mắc nhiều lỗi chính tả. - Điểm 0: Lạc đề hoặc bỏ giấy trắng.

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THỊ XÃ NGHI SƠN ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I NĂM HỌC 2020-2021

Môn: NGỮ VĂN - Lớp 6 Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)

PHẦN I. ĐỌC HIỂU (3 điểm):

Đọc đoạn văn bản sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới: Tại thế vận hội đặc biệt Seatte (dành cho người tàn tật) có chín vận động viên đều bị tổn thương về thể chất hoặc tinh thần, cùng tập trung trước vạch xuất phát để chuẩn bị cho cuộc đua 100m. Khi súng hiệu nổ tất cả đều lao đi với quyết tâm chiến thắng. Trừ một cậu bé. Cậu cứ bị vấp té liên tục trên đường đua và cậu bật khóc. Tám người kia nghe tiếng khóc, giảm tốc độ và ngoái lại nhìn. Rồi họ quay trở lại. Tất cả, không trừ một ai! Một cô gái bị hội chứng down dịu dàng cúi xuống hôn cậu bé:

- Như thế này em sẽ thấy tốt hơn. Cô gái nói xong, cả chín người cùng khoác tay nhau sánh bước về vạch đích. Khán giả trong sân vận động đồng loạt đứng dậy. Tiếng vỗ tay hoan hô vang dội nhiều phút liền. Mãi về sau những người chứng kiến vẫn truyền tai nhau về câu chuyện cảm động này. Tận trong sâu thẳm, chúng ta luôn ý thức chiến thắng không phải là tất cả, ý nghĩa thật sự của cuộc sống là ở chỗ ta giúp đỡ người khác cùng chiến thắng, dù ta có phải chậm một bước.

(Theo "Quà tặng trái tim" - NXB Trẻ 2003)

Câu 1 (0,5 điểm): Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích trên là gì? Câu 2 (0,5 điểm): Tìm từ láy có trong đoạn trích và nêu tác dụng Câu 3 (1,0 điểm): Xác định cụm động từ có trong 2 câu “Cô gái nói xong, cả chín người cùng khoác tay nhau sánh bước về vạch đích. Khán giả trong sân vận động đồng loạt đứng dậy.” và điền vào mô hình cấu tạo.

Phần phụ trước Phần trung tâm Phần phụ sau

Câu 4 (1,0 điểm): Tại sao khán giả trong sân khi chứng kiến câu chuyện lại

vỗ tay vang dội nhiều phút liền và truyền tai nhau về câu chuyện cảm động này? PHẦN II. TẠO LẬP VĂN BẢN (7.0 điểm):

Câu 1 (2,0 điểm): Từ việc làm của cô gái bị bệnh down trong đoạn trích, em hãy viết đoạn văn (khoảng 8 - 12 dòng) nêu suy nghĩ và hành động của em khi gặp những người gặp khó khăn, bất hạnh trong cuộc sống.

Câu 2 (5,0 điểm): Hãy kể về một kỉ niệm đáng nhớ với một con vật nuôi mà

---- Hết ---- Giám thị coi thi không giải thích gì thêm. Học sinh không được sử dụng tài liệu.

em yêu thích.

HƯỚNG DẪN CHẤM KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG CUỐI HK I

NĂM HỌC 2020-2021

Môn: Ngữ văn 6

Phần Yêu cầu

Điểm 0,5đ Câu 1

0,5đ 2

- Phương thức biểu đạt chính: Tự sự. - Từ láy: dịu dàng - Tác dụng: Giúp người đọc hình dung dáng vẻ, tình cảm chân thành trong hành động của cô gái khi giúp đỡ cậu bé đang bị vấp té. - Xác định và điền cụm động từ vào mô hình cấu tạo: .

Phần phụ trước Phần trung tâm

1,0đ 3

Phần phụ sau xong tay về vạch đích cùng đồng loạt

I. ĐỌC HIỂU (3.0đ)

4 1,0đ

Câ u 1 (2.0đ)

II. TẠO LẬP VĂN BẢN (7.0đ)

nói khoác sánh bước đứng dậy - Khán giả trong sân khi chứng kiến câu chuyện lại vỗ tay vang dội nhiều phút liền và truyền tai nhau về câu chuyện cảm động này vì: + Mặc dù các vận động viên là những người khuyết tật cả về thể chất lẫn tinh thần, đặc biệt là cô gái bị hội chứng down nhưng cách hành xử của họ lại đầy tinh thần cao thượng, đầy lòng yêu thương và đầy tính nhân bản. + Khán giả cảm động và cảm nhận được bài học về sự chiến thắng: chiến thắng vinh quang nhất chính là chiến thắng bản thân mình. a. Đảm bảo thể thức của một đoạn văn: Có mở đoạn; thân đoạn, kết đoạn. Mở đoạn: Nêu vấn đề; Thân đoạn: Giải quyết vấn đề; Kết đoạn: Kết thúc vấn đề. b. Xác định đúng vấn đề cần trình bày: Suy nghĩ và hành động của em khi gặp những người gặp khó khăn, bất hạnh trong cuộc sống. c. Triển khai hợp lý nội dung đoạn văn. Có thể viết đoạn văn theo hướng sau: - Suy nghĩ: Trong cuộc sống, xung quanh chúng ta vẫn còn nhiều những mảnh đời khó khăn, bất hạnh. Họ cần sự giúp đỡ của chúng ta rất nhiều, họ cần sự đồng cảm và chia sẻ. - Hành động: + Về vật chất: quyên góp, ủng hộ bằng nhiều cách để giúp đỡ những người gặp hoạn nạn, khó khăn. + Về tinh thần: biết lắng nghe, mở lòng để thấu hiểu họ, thể hiện tình cảm, sự thấu hiếu đối với những người gặp khó khăn, bất hạnh. - Đồng cảm, sẻ chia giúp con người thêm sức mạnh để 0.25đ 0.25 đ 1.0đ

0.25đ 0.25đ

0.25 0.25 4.0 0.5đ 3.0đ 0.5đ

Câu 2 (5.0đ)

0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ

0.5đ

vượt qua những thử thách, những nghịch cảnh của cuộc đời. Đó cũng là một trong những phẩm chất "người", kết tinh giá trị nhân văn cao quý ở con người. c. Sáng tạo: Có cách diễn đạt độc đáo, chân thật, sâu sắc. d. Chính tả, dùng từ đặt câu: Đảm bảo đúng chính tả, ngữ pháp, ngữ nghĩa tiếng Việt. a. Đảm bảo cấu trúc của một bài văn kể chuyện đời thường: Có đầy đủ Mở bài, Thân bài, Kết bài. b. Xác định đúng đối tượng cần kể: Một kỉ niệm đáng nhớ với một con vật nuôi mà em yêu thích. c. Nội dung kể chuyện: Học sinh có thể triển khai bài viết theo nhiều cách. Dưới đây là một một số định hướng cho việc chấm bài. * Giới thiệu con vật nuôi mà em thân thiết. * Diễn biến những kỉ niệm chung quanh con vật nuôi đó. - Vài nét về con vật nuôi của em: Ví dụ nó bao nhiêu tuổi? lông màu gì? To hay nhỏ?… - Lai lịch nguồn gốc: Em có nó trong trường hợp nào? Mua hay được ai cho? Những kỉ niệm chung quanh việc nó về với gia đình em? - Chung quanh việc đặt tên? Em có kỉ niệm gì không? - Buổi ban đầu em đã có tình cảm với nó chưa? Vì sao? - Dần dần em bị nó chinh phục như thế nào? Chuyện gì khiến em không còn ghét nó. - Bây giờ thì em và nó gắn bó với nhau như thế nào? (Nó là vệ sĩ của em? Là bạn cùng chia sẻ vui buồn? ....) * Suy nghĩ của em về con vật nuôi yêu thích. d. Sáng tạo: Cách diễn đạt độc đáo, có tình cảm sâu sắc, chân thành. e. Chính tả, dùng từ đặt câu: đảm bảo đúng chính tả, ngữ pháp, ngữ nghĩa tiếng Việt. 0.25 0.25

* Lưu ý khi chấm bài:

1. Do đặc trưng của môn Ngữ văn, bài làm của thí sinh cần được đánh giá tổng

quát, tránh đếm ý cho điểm.

2. Chỉ cho điểm tối đa theo thang điểm với những bài viết đáp ứng đầy đủ những yêu cầu đã nêu ở mỗi câu, đồng thời phải chặt chẽ, diễn đạt lưu loát, có cảm xúc.

3. Khuyến khích những bài viết có sáng tạo. Bài viết có thể không giống đáp án, có

những ý ngoài đáp án, nhưng phải có căn cứ xác đáng và lí lẽ thuyết phục.

4. Không cho điểm cao đối với những bài chỉ nêu chung chung, sáo rỗng.

* MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA

Chủ đề

Nhận biết

Thông hiểu Vận dụng

Tổng cộng

thấp

được Hiểu nghĩa của từ.

Vận dụng cao - Liên hệ thực tiễn.

biết Nhận được tên văn bản, phương thức biểu đạt.

Đọc - hiểu Đoạn ngữ liệu trong SGK Ngữ văn 6 tập 1

thích, Giải nhận xét được ý nghĩa của chi tiết truyện.

2 1,0 10%

1 0,5 5%

1 1,5 15%

5 4,0 40%

- Số câu: - Số điểm: - Tỉ lệ: Tạo lập văn bản

- Số câu: - Số điểm: - Tỉ lệ: - Số câu: - Số điểm: - Tỉ lệ:

2 1,0 10%

1 0,5 5%

1 1,5 15%

1 1,0 10% - Viết bài văn chuyện kể đời thường 1 6,0 60% 2 7,0 70%

1 6,0 60% 6 10 100%

PHÒNG GD&ĐT BÌNH XUYÊN

———————

ĐỀ CHÍNH THỨC

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2020 – 2021 MÔN: NGỮ VĂN 6 Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề) ————————

I. ĐỌC – HIỂU (4,0 điểm).

Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu:

Khi viên quan mang dụ chỉ của vua đến thì em bé còn đùa nghịch ở sau nhà.

Nghe nói việc xâu chỉ vào vỏ ốc, em bé hát lên một câu:

Tang tình tang! Tính tình tang

Bắt con kiến càng buộc chỉ ngang lưng

Bên thời lấy giấy mà bưng

Bên thời bôi mỡ kiến mừng kiến sang

Tang tình tang …

rồi bảo:

- Cứ theo cách đó là xâu được ngay!

(Ngữ văn 6, tập 1, tr72.73, NXB GD Việt Nam, 2019)

Viên quan sung sướng, vội vàng trở về tâu vua. Vua và các triều thần nghe nói mừng như mở cờ trong bụng. Quả nhiên con kiến càng đã xâu được sợi chỉ xuyên qua đường ruột ốc hộ cho nhà vua trước con mắt thán phục của sứ giả nước láng giềng.

Câu 1 (0,5 điểm). Đoạn trích trên thuộc văn bản nào?

Câu 2 (0,5 điểm). Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn trích.

Câu 3 (0,5 điểm). Giải nghĩa từ dụ chỉ trong đoạn trích trên.

Câu 4 (1,5 điểm). Nét độc đáo trong cách giải đố của em bé ở đoạn trích trên là gì?

Câu 5 (1,0 điểm). Từ đoạn trích trên em rút ra bài học gì cho bản thân?

II. LÀM VĂN (6,0 điểm).

Kể về người thân mà em yêu quý (ông bà, bố mẹ, anh chị …).

------------------ Hết-----------------

Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm!

Họ và tên thí sinh………………………………………… Số báo danh……………

UBND HUYỆN BÌNH XUYÊN PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ———————

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I, NĂM HỌC 2020 – 2021 MÔN: NGỮ VĂN 6 HDC thi gồm: 02 trang ————————

I. ĐỌC – HIỂU (4,0 điểm). Câu Nội dung Điểm

0,5 1 Đoạn trích trên thuộc văn bản Em bé thông minh

Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích là tự sự. 0,5 2

0,5 3 Giải nghĩa từ:

- dụ chỉ: lời vua truyền bảo.

4 Nét độc đáo trong cách giải đố của em bé ở đoạn trích trên là:

0,5

- Cậu bé vừa đùa nghịch vừa đưa ra lời giải đố, lời giải được diễn đạt trong hình thức đồng dao nghêu ngao, tếu táo, quen thuộc của con nít.

0,5 - Sử dụng kinh nghiệm trong dân gian. Đây là cách giải đố đơn giản mà hiệu nghiệm.

0,5 - Lời giải đố khiến tên sứ thần phải chịu thua, gây hứng thú cho người đọc. Lòng tự hào dân tộc là điều ai cũng nhận ra khi đọc đến sự kiện này.

5 Từ đoạn trích trên em rút ra bài học gì cho bản thân?

- Biết vận dụng linh hoạt, sáng tạo những tri thức dân gian vào cuộc sống. 0,5

0,5

- Học phải đi đôi với hành, lí thuyết phải góp phần giải quyết các hiện tượng, các vấn đề của thực tiễn.

Tổng điểm 4,0

II. TẬP LÀM VĂN (6,0 điểm).

Câu Nội dung Điểm

6 Viết bài văn kể về người thân mà em yêu quý (ông bà, bố mẹ, anh

chị,…). a. Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự: 0,25

Mở bài giới thiệu được nhân vật và sự việc chính, Thân bài triển khai cốt

truyện, Kết bài kể kết cục sự việc.

b. Xác định đúng đối tượng: 0,25

Người thân mà em yêu quý

c. Triển khai cốt truyện:

Học sinh có thể triển khai theo nhiều cách nhưng cần vận dụng các hình

thức kể chuyện (Lời dẫn truyện, lời thoại của nhân vật).

I. Mở bài 0.5

- Giới thiệu về người thân em định kể.

II. Thân bài

- Kể (kết hợp tả) về ngoại hình, tính cách của người thân đó. 1,0

1,5

- Kể về tính tình, thái độ, sở thích, công việc của người thân đó gắn liền với những hoạt động trong cuộc sống hàng ngày, với những người xung quanh… 1,5 - Kể một kỉ niệm đẹp, ấn tượng, sâu sắc của mình với người thân đó.

III. Kết bài 0,5

- Nêu cảm nghĩ, tình cảm của mình với người thân đó.

d. Chính tả, ngữ pháp: 0,25

Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.

e. Sáng tạo: 0,25

Kể chuyện hấp dẫn, kết hợp linh hoạt, sinh động các phương thức tự sự

với miêu tả, biểu cảm và bình luận.

Tổng điểm 6,0

Lưu ý: - Phần đọc hiểu giám khảo cần nắm vững hướng dẫn chấm đồng thời trân trọng những phát hiện mới mẻ mà hợp lí của học sinh. - Phần Tập làm văn chú ý kỹ năng xây dựng bố cục, đánh giá cao cho những bài văn có năng khiếu văn. - Điểm toàn bài làm tròn đến 0,5.

---------------HẾT---------------

KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2020-2021

ĐỀ CHÍNH THỨC

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẢNG NAM TRƯỜNG PTDTBT THCS CỤM XÃ CHÀ VÀL - ZUÔICH Môn: Ngữ văn – Lớp 6 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)

I. ĐỌC HIỂU (5.0 điểm)

Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu:

(Ngữ văn 6 - Tập Một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2010, trang 64)

Biết Lí Thông hại mình, Thạch Sanh cố tìm lối lên. Đến cuối hang, chàng thấy một chàng trai khôi ngô tuấn tú bị nhốt trong chiếc cũi sắt; đó chính là thái tử, con vua Thuỷ Tề. Thạch Sanh dùng cung vàng bắn tan cũi sắt, cứu thái tử ra. Thái tử thoát nạn, hết lời cảm tạ chàng, mời chàng xuống chơi thuỷ phủ. Vua Thuỷ Tề sung sướng được gặp lại con, đãi Thạch Sanh rất hậu. Khi chàng về, vua biếu nhiều vàng bạc nhưng Thạch Sanh không nhận, chỉ xin một cây đàn. Chàng lại trở về gốc đa.

Câu 1. Đoạn trích trên trích từ văn bản nào? Nêu phương thức biểu đạt chính của đoạn trích. (1.0 điểm)

Câu 2. Hãy xác định từ đơn, từ ghép trong cụm từ: chỉ xin một cây đàn. (1.0 điểm)

Câu 3. Chỉ ra hai cụm động từ trong các cụm từ sau: cố tìm lối lên, rất hậu, lại trở về gốc đa, một chàng trai khôi ngô tuấn tú. (1.0 điểm)

Câu 4. Nêu sự việc chính được kể trong đoạn trích? (1.0 điểm)

Câu 5. Từ những việc làm của nhân vật Thạch Sanh trong đoạn trích, em hãy rút ra bài học cho bản thân. (1.0 điểm)

II. LÀM VĂN (5.0 điểm)

Kể về một việc tốt mà em đã làm.

................ Hết ................

Họ và tên học sinh: ………………………….. Số báo danh: ………………

KIỂM TRA HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2020-2021 Môn: Ngữ văn – Lớp 6

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẢNG NAM TRƯỜNG PTDTBT THCS CỤM XÃ CHÀ VÀL - ZUÔICH

HƯỚNG DẪN CHẤM (Hướng dẫn chấm này có 02 trang)

I. Hướng dẫn chung - Giáo viên cần nắm vững yêu cầu của hướng dẫn chấm để đánh giá tổng quát

bài làm của học sinh, tránh trường hợp đếm ý cho điểm.

- Do đặc trưng của bộ môn Ngữ văn nên giáo viên cần chủ động, linh hoạt trong việc vận dụng đáp án và thang điểm; khuyến khích những bài viết có ý tưởng riêng và giàu chất văn.

- Giáo viên cần vận dụng đầy đủ các thang điểm, tránh tâm lí ngại cho điểm tối

đa.

- Điểm lẻ toàn bài tính đến 0,25 điểm. Sau đó, làm tròn số đúng theo quy định. II. Đáp án và thang điểm

PHẦN

ĐIỂM

1.0

I. Đọc hiểu (5.0 đ)

0.5 0.5 1.0

0.75 0.25 1.0 0.5 0.5 1.0

1.0

ĐÁP ÁN Câu 1: HS xác định đúng tên văn bản, phương thức biểu đạt chính của đoạn trích. - Văn bản: Thạch Sanh - Phương thức biểu đạt chính: Tự sự Câu 2: HS xác định đúng từ ghép, từ đơn có trong cụm từ. - Từ đơn: chỉ, xin, một; - Từ ghép: cây đàn Câu 3: HS xác định đúng hai cụm động từ. - cố tìm lối lên; - lại trở về gốc đa Câu 4: HS nêu đúng sự việc chính được kể trong đoạn trích. - Đoạn trích kể về việc: Thạch Sanh cứu Thái tử - con vua Thủy Tề. Câu 5: HS nêu được bài học rút ra từ những việc làm của nhân vật Thạch Sanh trong đoạn trích.

1.0 0.5 0

5.0

II. Làm văn (5.0 đ)

0.5

0.5

0.5 2.0 0.5

0.5

Gợi ý các bài học sau: - Thấy người gặp hoạn nạn, cần ra tay cứu giúp; - Giúp đỡ người khác bằng tấm lòng không mong đền đáp; - Khi rơi vào tình thế khó khăn, nguy hiểm hãy cố gắng vượt qua; * HS có thể rút ra bài học khác phù hợp mà không vi phạm những chuẩn mực đạo đức. - Mức 1: HS rút ra một bài học liên quan đến việc làm của nhân vật Thạch Sanh trong đoạn trích; diễn đạt gọn, rõ. - Mức 2: HS rút ra một bài học liên quan đến việc làm của nhân vật Thạch Sanh trong đoạn trích nhưng diễn đạt chưa rõ ràng. - Mức 3: HS có rút ra bài học nhưng không liên quan đến việc làm của nhân vật Thạch Sanh trong đoạn trích/ HS bỏ giấy trắng. HS tạo lập được bài văn kể lại một việc tốt mà em đã làm. 1. Yêu cầu chung: - Bài làm phải được tổ chức thành bài làm văn tự sự hoàn chỉnh; - Biết vận dụng ngôi kể, thứ tự kể, chuỗi sự việc, trình tự kể hợp lý; - Kết cấu chặt chẽ, diễn đạt trôi chảy, hạn chế lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp,... 2. Yêu cầu cụ thể: a) Đảm bảo các phần của bài văn tự sự: Trình bày đầy đủ bố cục 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài. b) Xác định đúng đối tượng tự sự: Kể về việc tốt mà em đã làm. c) Viết bài: Vận dụng tốt cách làm bài văn tự sự. Học sinh có thể tổ chức bài làm theo nhiều cách khác nhau nhưng cần đáp ứng được những ý cơ bản sau: * Mở bài: Học sinh có thể mở bài bằng nhiều cách khác nhau nhưng phải giới thiệu về việc tốt mà em đã làm, ấn tượng chung của em về việc đó. * Thân bài: Kể về việc tốt mà em đã làm. - Hoàn cảnh dẫn đến bản thân làm việc tốt; - Các sự việc phát triển; - Sự việc kết thúc. * Kết bài: Suy nghĩ, tình cảm, bài học rút ra từ câu chuyện. d) Sáng tạo: Có cách diễn đạt mới mẻ, thể hiện suy nghĩ sâu sắc về việc tốt mà em đã làm.

0.5

e) Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, đặt câu.

……………..Hết……………

UBND HUYỆN HOÀI ĐỨC

TRƯỜNG THCS ĐỨC GIANG

KỲ KIỂM TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2020-2021

Môn: Ngữ văn 6 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian phát đề) Câu 1: (4,0 điểm) Em hãy đọc kĩ đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi: “ Nhà vua lấy làm lạ, cho đưa Thạch Sanh đến. Trước mặt mọi người, chàng kể hết đầu đuôi chuyện của mình, từ chuyện kết bạn với Lí Thông đến chuyện chém giết chằn tinh, giết đại bàng, cứu công chúa, bị Lí Thông lấp cửa hang và cuối cùng bị bắt oan vào ngục thất. Mọi người bấy giờ mới hiểu ra mọi sự. Vua sai bắt giam hai mẹ con Lí Thông, lại giao cho Thạch Sanh xét xử. Chàng không giết mà cho chúng về quê làm ăn. Nhưng về đến nửa đường thì chúng bị sét đánh chết, rồi bị hóa kiếp thành bọ hung.” ( Ngữ văn 6- Tập 1) a. Đoạn văn trên trích từ văn bản nào? Phương thức biểu đạt chính của đoạn văn là gì?

(0,5đ)

b. Xác định số từ và lượng từ trong đoạn văn trên? (1đ) c. Chỉ ra cụm danh từ trong câu: “Vua sai bắt giam hai mẹ con Lí Thông, lại giao cho

Thạch Sanh xét xử”. (0,5đ)

d. Đoạn văn thể hiện phẩm chất nào ở nhân vật Thạch Sanh, đồng thời gửi gắm ước mơ gì

của nhân dân ta? (2đ)

Câu 2 :(6,0 điểm) Kể về một chuyến tham quan đã để lại cho em ấn tượng sâu sắc nhất.

______________Hết_____________

HƯỚNG DẪN CHẤM

Môn Ngữ văn Lớp 6

Nội dung Câu /Bài

Câu 1

Thang điểm 0,25đ 0,25đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 1đ 1đ

Câu 2

1đ 4đ 1đ

a-.Đoạn văn được trích từ văn bản Thạch Sanh - Phương thức biểu đạt chính tự sự b.- Số từ : hai (mẹ con) - Lượng từ : mọi (người) mọi (sự) c. HS chỉ ra cụm danh từ : hai mẹ con Lí Thông d.- Việc Thạch Sanh tha tội chết cho Lí Thông thể hiện Thạch Sanh là người nhân nghĩa, phúc hậu, khoan dung, độ lượng và giàu lòng vị tha. - Qua đó gởi gắm ước mơ, niềm tin về đạo đức, công lí xã hội và lí tưởng nhân đạo. Ước mơ về một xã hội công bằng “ Ở hiền gặp lành”. Gợi ý dàn bài: 1.Mở bài - Giới thiệu khái quát về chuyến đi ( Đó là chuyến đi đâu,ấn tượng…) 2. Thân bài - Kể tâm trạng đêm trước,sự chuẩn bị đồ của bố mẹ… -Lúc lên xe. -Lúc đến nơi: +Tả bao quát +Các hoạt động trong chuyến đi -Lúc trở về 3. Kết bài Bày tỏ suy nghĩ, tình cảm của em về chuyến đi đáng nhớ đó * Yêu cầu chung - Điểm 5 - 6: Hiểu rõ yêu cầu của đề bài, đáp ứng tốt các yêu cầu về nội dung và phương pháp, diễn đạt tốt. - Điểm 3 - 4: Hiểu rõ yêu cầu của đề bài, đáp ứng hầu hết các yêu cầu về nội dung và phương pháp, diễn đạt tương đối tốt. - Điểm 1 - 2: Hiểu yêu cầu của đề bài, đáp ứng được các yêu cầu cơ bản về nội dung và phương pháp, nhưng có đoạn còn diễn xuôi mắc một số lỗi về diễn đạt. - Điểm 0: Lạc đề

TRƯỜNG THCS KIM AN HỌ VÀ TÊN: .................................... LỚP: ................................................

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN: NGỮ VĂN 6 Năm học: 2020 – 2021 Thời gian làm bài: 90 phút Ngày kiểm tra:29 /12/2020

PHẦN I: ĐỌC - HIỂU (3.0 điểm) Em hãy đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi:

Hoa Hồng tặng mẹ Anh dừng lại một tiệm bán hoa để mua hoa gửi tặng mẹ qua đường bưu điện. Mẹ anh sống cách chỗ anh ở khoảng 300km. Khi bước ra khỏi xe, anh thấy một bé gái đang đứng khóc bên vỉa hè. Anh đến bên và hỏi nó sao lại khóc. - Cháu muốn mua một bông hồng để tặng mẹ cháu - nó nức nở - nhưng cháu chỉ có 75 xu trong khi giá bán hoa hồng đến 2 đô la Anh mỉm cười và nói với nó: - Đến đâPy chú sẽ mua cho cháu. Anh liền mua hoa cho cô bé và đặt một bó hồng để gửi cho mẹ anh. Xong xuôi, anh hỏi cô bé có cần đi nhờ xe về nhà không. Nó vui mừng trả lời: - Dạ, chú cho cháu đi nhờ xe đến nhà mẹ cháu. Nó chỉ đường cho anh lái xe đến nghĩa trang, nơi có phần mộ vừa đắp. Nó chỉ vào ngôi mộ và nói: - Đây là nhà của mẹ cháu. Nói xong, nó ân cần đặt bông hoa hồng lên mộ. Tức thì anh quay lại tiệm bán hoa hủy bỏ dịch vụ gửi hoa và mua một bó hoa hồng thật đẹp. Suốt đêm đó anh đã lái xe một mạch 300km về nhà để trao tận tay mẹ bó hoa.

(Quà tặng cuộc sống)

a, Xác định phương thức biểu đạt chính trong văn bản trên? (0.5đ) b, Truyện được kể theo ngôi thứ mấy? (0.5 đ) c, Đọc câu “Khi bước ra khỏi xe, anh thấy một bé gái đang đứng khóc bên vỉa hè”. Em hãy xác định cụm danh từ và chỉ rõ cấu tạo của cụm danh từ đó?(1.0 đ) d. Bài học mà em rút ra từ câu chuyện trên là gì? (1.0 đ) PHẦN II: LÀM VĂN Kể về một lần em mắc lỗi.

TRƯỜNG THCS KIM AN HỌ VÀ TÊN: .................................... LỚP: ................................................

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN: NGỮ VĂN 6 Năm học: 2020 – 2021 Thời gian làm bài: 90 phút Ngày kiểm tra:29 /12/2020

Đáp án đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6

Câu Yêu cầu kiến thức và kỹ năng Điểm

* Hướng dẫn chung. - Giáo viên cần nắm vững yêu cầu của hướng dẫn chấm để đánh giá tổng quát bài làm của học sinh tránh cách chấm đếm ý cho điểm. - Giáo viên cần vận dụng linh hoạt đáp án và thang điểm, khuyến khích những bài viết sáng tạo.

I.Đọc- hiểu (3 đ)

0,5 0,5 1,0 1 ,0

* Đáp án và thang điểm. a, Văn bản sử dụng phương thức biểu đạt: tự sự. b, Ngôi kể: ngôi ba c, Cụm danh từ : Một bé gái đang đứng khóc bên vỉa hè. Cấu tạo: Một/ bé gái/ đang đứng khóc bên vỉa hè PT TT PS d, Bài học rút ra từ câu chuyện: (HS có thể chọn 1 trong 2 bài học dưới đây): - Cần yêu thương , trân trọng, hiếu thảo với các đấng sinh thành, nhất là người mẹ đã chịu nhiều vất vả, hi sinh vì con cái … - Trao và tặng là cần thiết nhưng trao và tặng như thế nào mới là ý nghĩa , và để người nhận thật sự vui và hạnh phúc

(7 đ) II. Làm văn

* Yêu cầu về kỹ năng: - Xác định đúng kiểu bài: tự sự. - Xác định được việc cần kể: một lần em mắc lỗi. - Hiểu được cách lập ý trong bài văn tự sự, xây dựng đựơc nhân vật, sự việc, cốt truyện, tình huống…. - Bài viết có bố cục ba phần rõ ràng, diễn đạt trôi chảy, lời văn trong sáng, dùng từ, đặt câu chính xác, đúng chính tả. * Yêu cầu về kiến thức: HS có nhiều cách trình bày tuy nhiên bài làm cần đảm bảo các ý sau: 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5

3,5 1,0

- Mở bài: Nêu được hoàn cảnh mắc lỗi. - Thân bài: + Kể lại việc sai trái của mình: . Mắc lỗi khi nào? Với ai? Ở đâu? . Nguyên nhân mắc lỗi. (Khách quan, chủ quan) . Lỗi lầm ấy diễn ra như thế nào? Hậu quả ra sao? (Với lớp, gia đình, bản thân…) . Sau khi mắc lỗi em đã ân hận và sửa lỗi như thế nào? - Kết bài: + Bài học rút ra sau lần mắc lỗi là gì? + Lời khuyên của em của em giành cho các bạn ra sao?

PHÒNG GD & ĐT NAM ĐÀN TRƯỜNG THCS KIM LIÊN

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I MÔN NGỮ VĂN. NĂM HỌC: 2020 – 2021 Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)

I.MỤC TIÊU KIỂM TRA:

Thu thập thông tin để đánh giá mức độ dạy-học trong chương trình học môn Ngữ văn lớp 6 theo ba nội dung: Văn bản,

Tiếng Việt, Tập làm văn, với mục đích đánh giá năng lực đọc – hiểu và tạo lập văn bản của học sinh thông qua hình thức

kiểm tra tự luận.

II. HÌNH THỨC THỰC HIỆN

Hình thức: tự luận

Cách tổ chức kiểm tra: tổ chức kiểm tra chung toàn trường.

III. THIẾT LẬP MA TRẬN

- Liệt kê các chuẩn kiến thức kĩ năng của chương trình môn ngữ văn 6 tính đến hết học kì I.

- Chọn nội dung cần đánh giá và thực hiện các bước thiết lập ma trận đề kiểm tra

- Xác định khung ma trận.

Nội dung Mức độ cần đạt Tổng

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao

- Nhận biết - Hiểu nội I. Đọc hiểu Câu 1: - Ngữ liệu: văn bản

thông tin/ văn bản nghệ PTBĐ, ngôi kể. dung, ý nghĩa

thuật ngoài SGK. - Xác định một của văn bản

số hiện tượng hoặc hiểu và - Tiêu chí lựa chọn ngữ

liệu: Tiếng Việt như :

+ 01 đoạn trích/văn bản từ ghép, từ láy, giải thích được

hoàn chỉnh. từ mượn, nghĩa hiện tượng TV.

+ Độ dài khoảng 50 - 400 của từ, từ nhiều

nghĩa, các từ loại chữ.

và cụm từ

Tổng (1) Số câu 1 1

1 2 Số điểm 3

10% 20% Tỉ lệ 30%

Phần II: Làm - Nhận biết tên, - Hiểu được ý - Viết được 1 Câu 1: Viết đoạn văn nêu

văn đặc điểm nhân nghĩa của nhân đoạn văn ngắn cảm nhận về một nhân

vật hoặc nội vật hoặc văn đúng yêu cầu. vật hoặc một văn bản đã

dung chính văn bản. học.

bản.

Tổng (2) Số câu 1 1

Số điểm 1.0 0.5 0.5 2 0

Tỉ lệ 10% 5% 5% 20% 0

Câu 2: Bài văn kể Học sinh nhận Hiểu được sự -Viết các đoạn Tạo lập bài văn

chuyện tưởng tượng biết được kiểu việc cần kể, lựa văn giới thiệu có sự sáng tạo

bài, thao tác làm chọn trình bày nhân vật và kể trong cách kể,

bài văn kể theo trình tự sự việc trong dùng từ,

chuyện tượng hợp lí -Xây dựng bố đặt câu….

tượng.. cục hoàn chỉnh

3 phần.

Tổng Số câu 1 1

Số điểm 1.0 0.5 2.5 1 5

Tỉ lệ 10% 5% 25% 10% 50%

Tổng cộng Số câu 3 3

Số điểm 3.0 1 10 3 3.0

Tỉ lệ 30% 1% 100% 30% 30%

PHÒNG GD & ĐT NAM ĐÀN TRƯỜNG THCS KIM LIÊN

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I MÔN NGỮ VĂN 6. NĂM HỌC: 2020 – 2021 Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)

Đề số 1

PHẦN I : ĐỌC HIỂU (2,0 điểm)

Câu 1: Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi hoặc thực hiện các yêu cầu bên dưới:

Có một cậu bé ngỗ nghịch hay bị mẹ khiển trách. Ngày nọ giận mẹ, cậu chạy đến một thung lũng cạnh rừng rậm. Lấy hết sức mình, cậu thét lớn: "Tôi ghét người". Khu rừng có tiếng vọng lại: "Tôi ghét người". Cậu bé hoảng hốt quay về, sà vào lòng mẹ khóc nức nở. Cậu không hiểu được từ trong khu rừng lại có người ghét cậu.

Người mẹ nắm tay con, đưa cậu trở lại khu rừng. Bà nói: "Giờ thì con hãy thét thật to: “Tôi yêu người”. Lạ lùng thay, cậu bé vừa dứt tiếng thì có tiếng vọng lại: "Tôi yêu người". Lúc đó người mẹ mới giải thích cho con hiểu: "Con ơi, đó là định luật trong cuộc sống của chúng ta. Con cho điều gì, con sẽ nhận điều đó.

(Nguồn: https://vnkienthuc.com/threads)

a. Đoạn trích sử dụng ngôi kể và phương thức biểu đạt nào chính nào? (0,5đ) b. Viết ra 2 từ láy có trong đoạn trích (0,5đ) c. Giải thích nghĩa của từ “mặt” có trong đoạn văn trên? Từ “mặt” ấy được sử dụng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển? (1.0đ)

Câu 2: (2,0 điểm) Đọc đoạn truyện sau và trả lời các câu hỏi bên dưới: “…Từ đó oán nặng thù sâu, hàng năm Thủy Tinh làm mưa gió, bão lụt dâng nước đánh Sơn Tinh. Nhưng năm nào cũng vậy, Thần Nước đánh mỏi mệt, chán chê vẫn không thắng nổi Thần Núi để cướp Mị Nương, đành rút quân về.”

a. Đoạn truyện trên trích từ văn bản nào, kể về những nhân vật nào và sự việc chính

được kể là gì? (1.5 đ)

b. Đoạn truyện có ý nghĩa giải thích cho điều gì? (0.5đ)

PHẦN II. LÀM VĂN (6,0 điểm): Câu 3: Hãy kể lại truyện truyền thuyết Thánh Gióng bằng lời văn của em.

ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM ĐỀ SỐ 1

Hướng dẫn chấm

Câu 1:

Phần Câu Câu 1:

Điểm 2,0 0,5 0,5 a Xác định phương thức biểu đạt: Miêu tả b Mỗi từ láy đúng 0.25đ

1.0 3 Nghĩa của “mặt”: chỉ phần trên của đất

“Mặt” dùng theo nghĩa chuyển (mỗi ý đúng 0.5đ) Hs cần đạt được các yêu cầu sau: 2.0đ

1.5đ a

Câu 2

-Trích từ văn bản: Sơn Tinh Thủy Tinh -Nhân vật được kể: Sơn Tinh và Thủy Tinh -Sự việc chính được kể: Thủy Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh nhưng thất bại Mỗi ý đúng được 0.5đ

0.5đ b Ý nghĩa: giải thích cho hiện tượng lũ lụt hàng năm ở vùng

bằng Sông Hồng (đồng bằng Bắc Bộ)

6,0 1.0

0.5

3,0

Câu 3

1.0

0.5

Làm văn a. Đảm bảo cấu trúc của một bài văn tự sự với đầy đủ ba phần MB, TB, KB. b. Xác định đúng vấn đề cần kể: truyện Thánh Gióng c. Kể đảm bảo các sự việc chính: - Vợ chồng ông bà lão đã già nhưng không có con. Bà ướm thử vết chân to thì có thai và sinh ra bé Gióng. - Ba tuổi chỉ đặt đâu nằm đấy nhưng khi sứ giả tìm người tài thì cất tiếng nói xin đi đánh giặc. - Từ đó Gióng lớn nhanh như thổi, bỗng chốc trở thành một tráng sĩ. - Gióng mặc áo giáp sắt, cầm roi sắt, cưỡi ngựa sắt ra trận. - Roi sắt gãy, Gióng nhổ tre đánh giặc và đuổi đến chân núi Sóc thì dừng lại cởi giáp sắt, cưỡi ngựa bay về trời. - Vua nhớ công ơn phong làm Phù Đổng Thiên Vương. Nhân dân lập đền thờ. Hàng năm tổ chức Hội khỏe Phù Đổng. d. Sáng tạo: Khuyến khích các ý sáng tạo, mới mẻ trong cách kể, trong xây dựng tình huống kể… e. Chính tả: dùng từ, đặt câu đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt.

PHÒNG GD & ĐT NAM ĐÀN TRƯỜNG THCS KIM LIÊN

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I MÔN NGỮ VĂN 6. NĂM HỌC: 2020 – 2021 Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)

Đề số 2

PHẦN I : ĐỌC HIỂU (3,0 điểm)

Câu 1: Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi hoặc thực hiện các yêu cầu bên dưới:

“Một người đàn ông đang đánh bóng chiếc xe hơi mới mua của mình thì cô con gái 4 tuổi của ông lại dùng đá để viết lên chiếc xe ấy. Điên tiết, ông ta cầm lấy bàn tay của đứa trẻ và đánh rất nhiều, và ông không nhận ra mình đang đánh bằng một cái mỏ lết. Con phải nhập viện, người cha đau đớn trong lặng câm. Ông trở lại chiếc xe hơi và tức giận đá vào nó. Ông sững sờ khi nhìn vào chỗ có những vết rạch mà con gái ông đã viết nên, cô bé đã viết.

(Nguồn: https://kienthuc.net.vn/nhip-song)

“Con yêu cha.”

a. Đoạn trích sử dụng ngôi kể phương thức biểu đạt chính nào?. (0,5đ) b. Xác định 3 cụm từ có trong câu in đậm. (1,5đ) c. Qua câu chuyện, em cảm nhận được bài học nào trong cuộc sống? (1.0đ)

PHẦN II. LÀM VĂN ( 7,0 điểm):

Câu 2: (2,0 điểm): Viết một đoạn văn ngắn nêu cảm nhận của em về nhân vật Thái y lệnh Phạm Bân trong văn bản “Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng” – Hồ Nguyên Trừng.

Câu 2: (5,0 điểm): Vào một buổi chiều hè, dạo chơi trong khuôn viên sân trường THCS Kim Liên, em cùng nhóm bạn được nghe lời tâm sự của cây bàng và cây phượng. Em hãy tưởng tượng và kể lại cuộc trò chuyện ấy.

ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM ĐỀ SỐ 2

Phần Câu Hướng dẫn chấm

Điểm 2,0 0,5 Câu 1: a Ngôi kể: thứ ba

Phương thức biểu đạt: Tự sự

1,5 b Mỗi cụm từ xác định đúng 0.25đ, gọi tên đúng 0.25đ

1.0 3 Hs có thể tuỳ ý nêu cảm nhận riêng nhưng cần phù hợp ví dụ

2,0

như cần bình tĩnh, sự nóng giận có thể gây ra hậu quả đáng tiếc, đáng ân hận… - Yêu cầu hình thức: một đoạn văn (0.5đ) - Yêu cầu nội dung: nêu cảm nhận hợp lí về Phạm Bân

(1.0đ) Câu 2

- Cấu trúc: 0.5đ

Mở đoạn: Giới thiệu xuất xứ nhân vật Thân đoạn: cảm nhận về Phạm Bân (tài chữa bệnh, giàu tình yêu thương con người, đặc biệt là người nghèo khổ, sẵn sàng hi sinh bản thân để cứu người) Kết đoạn: cảm nghĩ về nhân vật.

Câu 3 5,0 1.0

0.5

2,0

1.0

0.5

a. Đảm bảo cấu trúc của một bài văn tự sự với đầy đủ ba phần MB, TB, KB. b. Xác định đúng vấn đề cần kể: lời tâm sự của cây bàng và cây phượng. c. Kể đảm bảo các sự việc chính và sự việc phụ một cách hợp lí, thể hiện một ý nghĩa, thông điệp rõ ràng.(Ví dụ như tâm sự về nối buồn nhớ các bạn học trò, về thời tiết nắng nóng mùa hè ở Miền Trung, …) d. Sáng tạo: Khuyến khích các ý sáng tạo, mới mẻ trong cách kể, trong xây dựng tình huống kể… e. Chính tả: dùng từ, đặt câu đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt.

TRƯỜNG THCS LÊ LỢI

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I

HỌ VÀ TÊN: ................................................

MÔN: NGỮ VĂN 6

LỚP: ..........................................................

Năm học: 2020 – 2021

Thời gian làm bài: 90 phút

Ngày kiểm tra: …. /12/2020

PHẦN I. ĐỌC – HIỂU (5 điểm)

Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi.

“Cuối cùng các hoàng tử phải cởi giáp ra hàng. Thạch Sanh sai dọn một bữa cơm thiết đãi những kẻ

thua trận. Cả mấy vạn tướng lĩnh, quân sĩ thấy Thạch Sanh chỉ cho dọn ra vẻn vẹn có một niêu cơm tí

xíu, bĩu môi, không muốn cầm đũa. Biết ý, Thạch Sanh đố họ ăn hết được niêu cơm và hứa sẽ trọng

thưởng cho những ai ăn hết. Quân sĩ mười tám nước ăn mãi, ăn mãi nhưng niêu cơm bé xíu cứ ăn hết

lại đầy. Chúng cúi đầu lạy tạ vợ chồng Thạch Sanh rồi kéo nhau về nước”.

(Thạch Sanh - SGK Ngữ văn 6, tập 1)

Câu 1. (1 điểm) Truyện “Thạch Sanh” thuộc thể loại nào? Hãy kể tên 2 văn bản khác cùng thể loại với

truyện “Thạch Sanh” thuộc phần truyện dân gian mà em được học trong chương trình Ngữ Văn 6.

Câu 2. (0,5 điểm) Đoạn văn sử dụng phương thức biểu đạt chính nào?

Câu 3. (1,5 điểm) Truyện “Thạch Sanh” có nhiều chi tiết thần kì, trong đó đặc sắc nhất là chi tiết niêu

cơm. Em hãy nêu ý nghĩa của chi tiết đó?

Câu 4. (1 điểm) Viết lại chính xác 4 danh từ được sử dụng trong đoạn văn trên.

Câu 5. (1 điểm) Những từ in đậm, gạch chân trong câu:

“Cả mấy vạn tướng lĩnh, quân sĩ thấy Thạch Sanh chỉ cho dọn ra vẻn vẹn có một niêu cơm tí xíu, bĩu

môi, không muốn cầm đũa.” thuộc từ loại gì?

PHẦN II. TẬP LÀM VĂN (5 điểm)

Hãy viết bài văn kể về người thân mà em yêu quý.

ĐÁP ÁN ĐỀ THI

- Thạch Sanh thuộc thể loại truyện cổ tích

Phần I.

0,5đ

- Kể đúng 2 văn bản.

Câu 1

0,5 đ

* Đúng 1 văn bản cho 0,25 đ

(1 điểm)

Câu 2

- Tự sự

0,5 đ

(0,5 điểm)

Đây là chi tiết thần kì có nhiều ý nghĩa:

- Niêu cơm thần kì làm lui quân 18 nước chư hầu tượng trưng cho tình thương,

0,75 đ

Câu 3

lòng nhân ái, ước vọng đoàn kết, yêu hòa bình của nhân dân ta.

(1,5 điểm)

- Thể hiện ước mơ, khát vọng về cuộc sống đầy đủ, ấm no, sung túc của ông

cha ta.

0,75 đ

- Viết đúng 4 danh từ

Câu 4

1 đ

(Viết thiếu 1 danh từ trừ 0,25 điểm)

(1 điểm)

- “cả” – Lượng từ

Câu 5

0,5 đ

- “một” – Số từ

(1 điểm)

0,5 đ

Phần II

I. Hình thức:

- Kiểu bài: Tự sự

Tập làm văn

0.5 điểm

- Bài văn đủ 3 phần: Mở bài, Thân bài, Kết bài; Bố cục rõ; thể hiện sự liên kết

(5 điểm)

giữa các phần.

- Diễn đạt trôi chảy, không mắc lỗi chính tả, đặt câu thông thường.

II. Nội dung:

4.5 điểm

1. Mở bài:

- Giới thiệu về người thân em định kể.

0.5 điểm

2. Thân bài:

- Kể (kết hợp tả) về ngoại hình, tính cách của người thân đó.

1 điểm

- Kể về tính tình, thái độ, sở thích, công việc của người thân đó gắn liền với

1,5 điểm

những hoạt động trong cuộc sống hàng ngày, với những người xung quanh…

- Kể một kỉ niệm đẹp, ấn tượng, sâu sắc của mình với người thân đó.

1 điểm

3. Kết bài:

- Nêu cảm nghĩ, tình cảm của mình với người thân đó.

0,5 điểm

III. Biểu điểm:

- Điểm 5: Đáp ứng đủ các yêu cầu trên, hành văn lưu loát, kể chi tiết đầy đủ

các sự việc chính, bố cục rõ ràng.

- Điểm 4: Bài viết cơ bản đáp ứng các yêu cầu trên, diễn đạt chưa thật lưu loát,

bố cục rõ ràng, còn mắc một vài lỗi chính tả.

- Điểm 3: Đạt 2/3 yêu cầu. Nội dung đảm bảo, trình bày hợp lý, không mắc

nhiều lỗi chính tả.

- Điểm 2: Bài tương đối đạt yêu cầu nhưng nội dung sơ sài.

- Điểm 1: Bài không đạt yêu cầu, nội dung quá sơ sài, diễn đạt kém.

- Điểm 0: Để giấy trắng hoặc lạc đề.

* Căn cứ vào bài làm của HS, giáo viên chấm cho các thang điểm còn lại.

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ VĂN 6 - NĂM HỌC 2020-2021

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng thấp

Vận dụng cao Cộng

Mức độ Nội dung

TL

TN

TL TN

TL

TN

TL

TN

-Ý nghĩa, Câu :1,9

Nêu nội dung truyện Câu :13

-Chủ đề,thể loại phẩm chất nhân vật Câu :5,6,8,10,12

Số câu:8 Số điểm:2,7 5 Tỉ lệ:27,5%

1.Văn - Truyện truyền thuyết - Truyện cổ tớch - Truyện ngụ ngụn - Truyện cười

Số câu:5 Số điểm:1.25 Tỉ lệ: 12,5%

Số câu:1 Số điểm:1 Tỉ lệ:10%

2.Tiếng Việt -Cụm từ -Từ loại -Nghĩa của từ

Số câu 5 Số điểm:1.2 5 Tỉ lệ:12.5%

Số câu:2 Số điểm:0.5 Tỉ lệ: 5% - Xác định từ loại,cụm từ,quy tắc viết hoa Câu : 2,3,4,7,11 Số câu:5 Số điểm:1.25 Tỉ lệ: 12,5%

3.Tập làm văn - Văn tự sự

Kể người Câu:1 4

Câu:14 Số câu:1 Số điểm:6 Tỉ lệ:60%

Số câu:1 Số điểm:6 Tỉ lệ:60 %

Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ

5 1,25đ 12,5%

1 1đ 10%

1 6đ 60%

7 1,75đ 17,5%

14 câu 10điểm 100%

Trường THCS Việt Trì Thứ ngày tháng 12 năm 2020 Lớp 6: Họ và tên: ĐỀ THI HỌC KÌ I (NĂM HỌC 2020-2021) MÔN: NGỮ VĂN 6 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề)

Lời phê của thầy ( cô ) giáo Điểm

C. Một chiếc thuyền buồm

D. Một chiếc thuyền trên sông

C. Động từ B. Danh từ D. Tính từ

D. Tính từ B Động từ C. Chỉ từ

B Nhân vật dũng sĩ và nhân vật có tài năng kì

B. Cây bút thần D. Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng

B.Viết hoa chữ cái đầu tiên của tên D. Không viết hoa tên đệm của

B. Nhận làm phò mã

Đề bài: I.Phần trắc nghiệm: (3điểm ) HS đọc kĩ rồi trả lời bằng cách khoanh tròn vào các chữ cái A,B,C,D em cho là đáp án đúng nhất. (Mỗi câu đúng đạt 0,25đ) Câu 1:Người xưa dùng trí tưởng tượng để sáng tạo ra hình tượng Sơn Tinh, Thuỷ Tinh nhằm mục đích gì? A. Tuyên truyền, cổ vũ cho việc chống bão lụt. B. Kể chuyện cho trẻ em nghe. C. Phê phán những kẻ phá hoại cuộc sống người khác. D. Phản ánh, giải thích hiện tượng lũ lụt sông Hồng và thể hiện ước mơ chiến thắng thiên nhiên. Câu 2 :Trong các cụm danh từ sau, cụm từ nào có đủ cấu trúc 3 phần: phần đầu, phần trung tâm,phần sau? A. Những chiếc thuyền buồm B. Những chiếc thuyền Câu 3 :Các từ: " vua, hoàng hậu, hoàng tử, công chúa" thuộc từ loại nào? A. Đại từ Câu 4: Các từ “ kia , ấy, nọ” thuộc từ loại nào? A Danh từ Câu 5: Nhân vật “Thạch Sanh” trong truyện cổ tích Thạch Sanh thuộc kiểu nhân vật nào? A Nhân vật bất hạnh lạ C Nhân vật thông minh và nhân vật ngốc ngếch D Nhân vật là động vật Câu 6 : Truyện nào sau đây không phải truyện ngụ ngôn? A. Ếch ngồi đáy giếng C. Thầy bói xem voi Câu 7 : Tên người, tên địa lý Việt Nam được viết hoa như thế nào ? A. Viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi tiếng C. Viết hoa toàn bộ chữ cái từng tiếng người Câu 8 : Sau lần giải câu đố cuối cùng, em bé được vua ban thưởng những gì? A. Phong trạng nguyên C. Xây dinh thự bên cạnh hoàng cung cho em ở D. Phong trạng nguyên, xây dinh thự cho em ở.

B. Chỉ làm theo lời khuyên đầu tiên.

B.Tiếng Pháp C.Tiếng Anh D.Tiếng

B.Châm biếm những kẻ không biết nhìn nhận

D.Châm biến những kẻ tham lam

Câu 9 : Chi tiết Gióng đòi ngựa sắt, roi sắt, áo giáp sắt để đánh giặc có ý nghĩa gì ? A. Không muốn đánh giặc bằng vũ khí thô sơ B. Đánh giặc cần lòng yêu nước,nhưng cần cả vũ khí sắc bén để đánh giặc C. Muốn chứng tỏ sức mạnh phi thường của mình D. Muốn thể hiện mình là người tài giỏi, có thể điều khiển được cả ngựa sắt . Câu 10 : Bài học nào sau đây đúng với truyện “Treo biển”? A. Nên nghe nhiều người góp ý. C. Phải tự chủ trong cuộc sống,tiếp thu cú chọn lọc ý kiến người khác. D. Không nên nghe ai. Câu 11.Bộ phận từ mượn quan trọng nhất trong Tiếng Việt là gì? A.Tiếng Hán Nga. Câu 12:Qua các sự việc trong truyện “Thầy bói xem voi”nhân dân ta muốn tỏ thái độ gì? A.Phê phán sự hồ đồ của các thầy bói vấn đề C.Phê phán những kẻ ích kỉ II.Tự luận: (7 Điểm) Câu 1 : Truyện “Ếch ngồi đáy giếng” ngụ ý phê phán,khuyên răn ta điều gì? (1 đ) Câu 2 : Kể về một người thân của em. (6 đ)

ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM MÔN NGỮ VĂN 6

5 B 3 B 6 B 8 D 7 A 1 D 12 B 11 A 10 C 9 B

I-PHẦN TRẮC NGHIỆM:( 3 ĐIỂM) Mỗi đáp án đúng đạt 0.25 điểm 4 2 Câu C D Đáp án II.TỰ LUẬN (7 ĐIỂM) Câu 1: Truyện “Ếch ngồi đáy giếng” ngụ ý phê phán,khuyên răn -Phê phán những kẻ hiểu biết hạn hẹp nhưng huyênh hoang. (0.5đ) - Khuyên nhủ người ta phải biết mở rộng tầm hiểu biết, không được chủ quan, kiêu ngạo (0.5đ Câu 2 : Kể về một người thân của em I.Yêucầu : 1. Hình thức :

- Bài viết trình bày rõ ràng, sạch sẽ, viết đúng chính tả. - Biết xác định đúng yêu cầu của đề bài : Kể về một người thân của em

2. Nội dung :

- Bài viết đúng thể loại, có bố cục rõ ràng.

a) Mở bài :

- Giới thiệu về một người thân của em

b) Thân bài

Cho người đọc thấy được lí do mà mình quý mến người thân đó, thông qua cách kể,

giới thiệu về hình dáng, rính cách, cử chỉ, hành động, công tác...

+ Đức tính. + Cử chỉ, thái độ, thể hiện sự quan tâm tới mọi người trong gia đình và xóm làng. + Những kỉ niệm ( sự quan tâm) của người thân đó đối với chính mình. + Tình cảm của mình đối với người đó: Thái độ học tập, sự phấn đấu vươn lên.

c) Kết bài : Cảm xúc của mình về người đó. II/ Biểu điểm :

Điềm 5-6

Điểm 3-4

Điểm 1-2

................................................

Điểm 0 Bài viết cú bố cục phần,ý đầy đủ,diễn đạt mạch lạc,không mắc lỗi diễn đạt và lỗi chính tả Bài viết cú bố cục 3 phần,thiếu một vài ý nhỏ,diễn đạt tương đối mạch lạc,mắc 4,5 lỗi chính tả và lỗi diễn đạt Bài viết có bố cục 3 phần tuy nhiên chưa hợp lý lắm,thiếu 1 ý chính và vài ý phụ,diễn đạt lủng củng,mắc nhiều lỗi chính tả và lỗi diễn đạt Bài viết chỉ làm được một vài câu hoặc lạc đề

MA TRẬN KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2020-2021 MÔN: NGỮ VĂN LỚP 6

Vận dụng

Nhận biết

Thông hiểu

Cộng

Cấp độ thấp

Cấp độ cao

Mức độ Tên chủ đề

I. Đọc hiểu

Thể loại, phương thức biểu đạt.

Xác định được từ loại: danh từ, động từ, đặt câu.

-Văn bản ngoài sách giáo khoa

Nêu được nội dung của văn bản. Bài học rút ra từ văn bản. Số câu 2

Số câu 1

Số câu 1

Số câu 4

Số điểm 1

Số điểm 1

Số điểm 2

Số điểm 4

Tỉ lệ %10

Tỉ lệ %10

Tỉ lệ %20

Tỉ lệ %40

Kể về ngôi

II. Tự luận

- Văn tự sự

trường

-Kể về người thân - Kể về bạn Số câu: 1

Số câu:0

Số câu:0

Số câu:0

Số câu:1

Số điểm: 0

Số điểm: 0

Số điểm: 0

Số điểm:6

Số điểm: 6

Số câu: 1 Số điểm: 1 Tỉ lệ: 10%

Tỉ lệ: 0%

Tỉ lệ: 0%

Tỉ lệ: 0%

Tỉ lệ: 70%

Tỉ lệ: 70%

Số câu 1

Số câu 1

Số câu 1

câu: 1

Tổng số câu:

Số điểm 1

Số điểm 1

Số điểm 1

Số điểm:7

Số câu: 4 Số điểm:10 Tỉ lệ:100%

Tỉ lệ %10

Tỉ lệ %10

Tỉ lệ %10

Tỉ lệ: 70%

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO BRVT TRƯỜNG TH-THCS-THPT VIỆT MỸ

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2020-2021 MÔN NGỮ VĂN – LỚP 6

Thời gian: 90 phút không kể thời gian giao đề

ĐỀ BÀI

I. ĐỌC HIỂU

Trong một cuộc thi chạy giữa rùa và thỏ, thỏ tuy chạy nhanh nhưng cuối cùng rùa là người thắng cuộc. Nhưng thỏ không phục nó yêu cầu thi lại một lần nữa. Sau đó thỏ dùng hết tốc lực chạy một mạch đến đích. Thỏ thắng, lần này rùa lại không phục, nó nói: “Mỗi lần thi đều do anh chỉ định đường chạy, lần này tôi sẽ định đường thi chạy’’. Ở chặng đua đầu, thỏ vẫn là người chạy trước, nhưng khi đến bờ sông, thỏ không sao qua được. Nó chỉ đành dương mắt ngó rùa bơi qua sông. Thỏ đã thua, rùa lại thắng. Sau đó gặp nhau trong cuộc thi tiếp, thỏ nói: ‘‘Tại sao chúng ta cứ ăn thua với nhau như thế? Chúng ta hãy hợp tác nhé!’’Thế là trên đất liền, thỏ cõng rùa chạy; đến bờ sông, rùa cõng thỏ trên lưng và cả hai vượt qua dòng nước. Cuối cùng, rùa và thỏ đều chiến thắng.

( Phỏng theo 50 câu chuyện làm thay đổi cuộc sống của bạn, NXB Đồng Nai 2010)

Câu 1: Xác định phương thức biểu đạt chính của văn bản trên. Truyện đã gợi nhớ

đến thể loại truyện dân gian nào em đã được học. ( 1,0 điểm)

Câu 2: Xác định một danh từ và một động từ trong văn bản trên, đặt câu với mỗi từ

loại em vừa tìm được.( 1,0 điểm)

Câu 3: Nêu nội dung văn bản trên.( 1,0 điểm)

Câu 4: Từ nội dung văn bản, em rút ra bài học gì cho bản thân.( 1,0 điểm)

II. LÀM VĂN ( 6,0 điểm) Ngôi trường xem là ngôi nhà thứ hai của mỗi thế hệ học sinh. Em hãy viết một bài văn kể về ngôi trường của mình.

ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I

MÔN: NGỮ VĂN, LỚP: 6

Đáp án

Điểm

1,0 đ

ĐỌC HIỂU 1/ - PTBĐ tự sự (0,5đ) .

- Gợi nhớ truyện ngụ ngôn

1,0 đ

2/ - Danh từ: rùa, thỏ …

- Động từ: chạy ….

HS đặt câu phù hợp

1,0 đ

3/ Nội dung văn bản

+Kể về cuộc chạy đua giữa rùa và thỏ +Khi rùa thắng thì thỏ đòi chơi lại, còn khi thỏ thắng thì rùa đòi chơi lại. +Nhưng khi rùa và thỏ hợp giúp đỡ hợp tác, kết quả cuối cùng rùa và thỏ đều chiến thắng.

1,0 đ

4/ Bài học rút ra

- Không nên ganh đua, phải biết đoàn kết thì sẽ vượt qua bất

kì khó khăn, đạt được thành công trong cuộc sống.

LÀM VĂN

 Yêu cầu về kỹ năng: - HS biết cách làm bài văn tự sự. - Bố cục 3 phần rõ ràng, theo bố cục của một bài tự sự, chặt

chẽ, không sai chính tả, mắc lỗi diễn đạt.

 Yêu cầu về nội dung:

Mở bài:

0,5đ

- Giới thiệu khái quát về trường em.

- Nêu khái quát tình cảm của em với mái trường.

Thân bài:

4,0 đ

- Giới thiệu về đặc điểm của mái trường em đang học cổng

trường, hàng cây, sân trường, màu sắc ngôi trường.

- Sân trường trải thảm cỏ màu xanh đẹp mắt…

- Cổng sơn màu xám..

- Tòa nhà cổ kính hơn 100 tuổi…

Trường được trang bị đầy đủ, có phòng thí nghiệm, phòng

tin, phòng nhạc, phòng họạ ….

0,5đ

- Kể vai trò của ngôi trường: Là nơi em học tập, vui chơi,

gắn bó với thầy cô, bạn bè.

+ Thầy cô nhiệt tình dạy bảo…

+ Các bạn học sinh thân thiện..

- Kỉ niệm sâu sắc cuả em với ngôi trường.

-Kết bài:

- Khẳng định lại cảm xúc, suy nghĩ chung về mái trường thân

yêu …

- Lời hứa

*Lưu ý: Tùy vào cách diễn đạt của HS để cho điểm phù hợp.

.