TRƯỜNG THCS……… ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
Môn: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8
Thời gian làm bài … phút, không kể thời gian giao đề
Họ và tên học sinh: ………………………….................... Lớp: 8 ………………
PHẦN I (3,0 điểm). Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ
câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn 1 phương án
Câu 1. ,Quá trình nào sau đây là biến đổi hoá học?
A. Đốt cháy cồn trong đĩa. B. Hơ nóng chiếc thìa inox.
C. Hoà tan muối ăn vào nước. D. Nước hoa trong lọ mở nắp bị bay hơi.
Câu 2. Dụng cụ thí nghiệm nào dùng để lấy dung dịch hóa chất lỏng?
A. Kẹp gỗ. >>>>>>>>>>>>>>>>>>>>>> >>>>>>> B. Bình tam giác.
C. Ống nghiệm. >>>>>>>>>>>>>>>>>>>>>>>>> D. Ống hút nhỏ giọt.
Câu 3. Nồng độ phần trăm của một dung dịch cho ta biết
A. số mol chất tan trong một lít dung dịch.
B. số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch.
C. số mol chất tan có trong 150 gam dung dịch.
D. số gam chất tan có trong dung dịch.
Câu 4. Cho sơ đồ phản ứng:
CO2>+ Ca(OH)2>---> CaCO3>+ ?
Cần điền chất nào sau đây để hoàn thành phương trình hóa học của phản ứng trên?
A. CaO.    B. H2O.    C. CO.    D. CH4.
Câu 5. Điền vào chỗ trống: "Khi biết khối lượng riêng của một vật, ta thể biết vật
đó được cấu tạo bằng chất gì bằng cách đối chiếu với bảng ... của các chất".
A. khối lượng riêng. B. trọng lượng riêng.
C. khối lượng. D. thể tích.
Câu 6. Trường hợp nào sau đây do áp suất khí quyển gây ra?
A.,Thổi hơi vào quả bóng bay, quả bóng bay sẽ phồng lên.
B.,Khi bị xì hơi, quả bóng bay xẹp lại.
C.,Ấn tay vào quả bóng bay, quả bóng bị lõm xuống.
D.,Khi được bơm, lốp xe đạp phồng lên.
Câu 7. Áp suất tại một điểm trong lòng chất lỏng
A.,càng lớn nếu độ sâu của chất lỏng tính từ điểm đó đến mặt thoáng càng
lớn.,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,
B.>càng lớn nếu độ sâu của chất lỏng tính từ điểm đó đến với mặt thoảng càng nhỏ.
C.>không phụ thuộc vào độ sâu của chất lỏng so với mặt thoáng.>>>>>>>>>
D.>chỉ phụ thuộc vào bản chất của chất lỏng.
Câu 8. Một cái dầm sắt thể tích 60 dm3, biết khối lượng riêng của sắt 7,8
g/cm3. Khối lượng của dầm sắt này là
A. 468 kg. B. 46800 g. C. 4680 kg. D. 4680 g.
Câu 9. Sâu răng là tình trạng tổn thương phần mô cứng của răng do
A. có sâu trong miệng.
B. không đánh răng thường xuyên.
C. tế bào răng bị mòn đi vì hoạt động nhai.
D. vi khuẩn hình thành các lỗ nhỏ trên răng.
Câu 10. Hệ quan nào dưới đây có cácquan phân bố ở hầu hết mọi nơi trong
thể người?
A. Hệ tuần hoàn. B. Hệ hô hấp. C. Hệ tiêu hoá. D. Hệ bài tiết.
Câu 11. Hệ vận động ở người có cấu tạo gồm
A. xương chân và hệ cơ. B. bộ xương và cơ chân.
C. xương chi và hệ cơ. D. Bộ xương và hệ cơ.
Câu 12. Tập thể dục, thể thao có vai trò kích thích tích cực đến điều gì của xương?
A. Sự lớn lên về chu vi của xương.
B. Sự kéo dài của xương.
C. Sự phát triển trọng lượng của xương.
D. Sự phát triển chiều dài và chu vi của xương.
PHẦN II Câu hỏi trắc nghiệm đúng sai (3,0 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến
câu 2. Trong mỗi ý a); b); c); d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Một người dùng giác mút cao su để dán vào tường phẳng. Giác mút thể bám
chặt nhờ sự chênh lệch áp suất giữa bên trong giác mút và áp suất khí quyển bên ngoài.
Phát biểu Đúng Sai
a) Khi ép giác mút vào tường, không khí bên trong bị đẩy ra, tạo
vùng áp suất thấp bên trong giác mút
b) Nếu áp suất khí quyển tăng cao hơn bình thường, giác mút sẽ
bám chặt hơn vào tường.
c) Trong môi trường chân không hoàn toàn, giác mút không thể
bám vào tường được
d) Nếu thổi không khí vào bên trong giác mút sau khi dán lên
tường, giác mút vẫn có thể bám dính do lực hút tĩnh điện.
Câu 2. ,Xét tính đúng sai của các phát biểu sau:
Phát biểu Đúng Sai
a) Độ tan của hầu hết các chất rắn như đường, muối ăn,... đều
giảm khi nhiệt độ tăng.
b) Chỉ có một nồng độ dung dịch thường dùng là nồng độ mol.
c) Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của chất tan và dung môi.
d) Dung môi thường là nước ở thể lỏng, chất tan có thể ở thể rắn,
lỏng hoặc khí.
Câu 3. Xét tính đúng sai của các phát biểu sau:
Phát biểu Đúng Sai
a) Dạ dày là nơi nhận thức ăn từ thực quản xuống, tiếp tục quá
trình tiêu hóa cơ học và hóa học
b) Tiêu hóa hóa học nhờ enzyme amylase của tuyến nước bọt
giúp biến đổi một phần tinh bột chín trong thức ăn thành đường
maltose.>
c) >Phần lớn các chất dinh dưỡng đã được hấp thụ qua thành ruột
non
d) Trong quá trình tiêu hoá, thức ăn đi qua được các cơ quan của
ống tiêu hóa như: gan, túi mật, tuyến nước bọt và tuyến tuỵ
PHẦN III (2,0 điểm). Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu
1 đến câu 4.
Câu 1. Cho các khí sau: HCl, NH3, C2H6, H2S, NO, N2. Số khí nặng hơn không khí là
Câu 2. Rót 300 ml nướco bình chứa sẵn 200 ml sodium chloride 0,50M lắc
đều, thu được dung dịch sodium chloride mới. Nồng độ mol của dung dịch thu được
Câu 3. Khối lượng của nước trong một bể hình hộp chữ nhật có khối lượng riêng của
nước 1000 kg/m3, chiều cao 0,5m và diện tích đáy 6 cm2.
Câu 4. Cho các quan của hệ tiêu hóa: (1) trực tràng, (2) dạ dày, (3) ruột non, (4)
miệng, (5) ruột già. Hãy sắp xếp thứ tự các quan lần lượt theo sự di chuyển của
thức ăn theo số thứ tự (ví dụ: 12345, 54321, ...)
PHẦN IV (3,0 điểm). Tự luận
Câu 1. (1,0 điểm)
Một con voi có trọng lượng 80 000 N. Diện tích mỗi bàn chân của con voi là 0,1 m2.
a) Tính áp suất của con voi này gây ra trên mặt đất khi voi đứng cả bốn chân trên mặt
đất.
b) Khi con voi nhấc một chân lên khỏi mặt đất, cho biết áp suất của con voi tác dụng
lên mặt đất tăng hay giảm? Vì sao?
Câu 2. (1,0 điểm).
a) Cân bằng các phương trình phản ứng sau:
1) Zn + HCl ZnCl2 + H2
2) NaOH + H2SO4 Na2SO4 + H2O
3) Al + Fe3O4 Al2O3 + Fe
4) P + O2 P2O5
b) Trong phòng thí nghiệm 100 g dung dịch KCl. Một bạn lấy ra 5 g dung dịch
trên, cho ra đĩa thuỷ tinh cho vào tủ sấy. Khi nước bay hơi hết, trên đĩa thuỷ tinh
còn lại chất bột màu trắng. Khối lượng đĩa thuỷ tinh tăng lên 0,25 g so với khối lượng
đĩa ban đầu.
1) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch KCl.
2) Tính số gam chất tan có trong 100 g dung dịch ban đầu.
Câu 3. (1,0 điểm)
a) Nêu tên các cơ quan, hệ quan của thể sự phối hợp hoạt động khi thể
đang chạy.
b) Thành phần cấu tạo nào của xương khiến cho xương bền chắc?
c) Tại sao xương của người mắc bệnh loãng xương bị giòn, dễ y hơn người bình
thường?
--------------------------HẾT ----------------------
Thí sinh không được sử dụng tài liệu; Giám thị không giải thích gì thêm
TRƯỜNG THCS...........
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
Môn: Khoa học tự nhiên – Lớp 8
Thời gian làm bài ... phút, không kể thời gian giao bài
Phần I. TRC NGHIM KHÁCH QUAN
1. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (3,0 đim, mỗi câu trả lời đúng,
thí sinh được 0,25 điểm)
Câu Đáp án Câu Đáp án
1A7A
2D8A
3B9D
4B10 A
5A11 B
6B12 D
2. La chọn đúng –sai (3,0 đim, thí sinh ch la chọn chính xác 1 ý trong 1 câu hi
đưc 0,25 điểm.
Câu Lệnh hỏi Đáp án (Đ/S) Câu Lệnh hỏi Đáp án
(Đ/S)
1
aĐ
3
aĐ
bĐbĐ
cĐcĐ
d S d S
2
a S
4
b S
cĐ
dĐ
3. Trả lời ngắn. (1,0 đim, mỗi câu trả lời đúng, thí sinh được 0,25 điểm)
Câu Đáp án
14
20,2
30,3
442351