
Các đ c tr ngặ ư
H th ng kinh t th tr ng đ nh h ng xã h i ch nghĩa có các đ c tr ng sauệ ố ế ị ườ ị ướ ộ ủ ặ ư [2]:
•Là m t n n ộ ề kinh t h n h pế ỗ ợ , nghĩa là v a v n hành theo c ch th tr ng, v aừ ậ ơ ế ị ườ ừ
có s đi u ti t c a nhà n c. Các quy lu t khách quan c a n n kinh t thự ề ế ủ ướ ậ ủ ề ế ị
tr ng đ c tôn tr ng. Các thông l qu c t trong qu n lý và đi u hành kinh tườ ượ ọ ệ ố ế ả ề ế
đ c v n d ng m t cách h p lý. N n kinh t ch u s chi ph i c a các quy lu tượ ậ ụ ộ ợ ề ế ị ự ố ủ ậ
kinh t xã h i ch nghĩa.ế ộ ủ
•Là m t n n kinh t đa d ng các hình th c ộ ề ế ạ ứ s h uở ữ , nh ng khu v c ư ự kinh t nhàế
n cướ gi vai trò ch đ o trong n n kinh t , kinh t nhà n c và ữ ủ ạ ề ế ế ướ kinh t t p thế ậ ể
ngày càng tr thành n n t ng v ng ch c c a n n kinh t . Đ t đai thu c ở ề ả ữ ắ ủ ề ế ấ ộ s h uở ữ
toàn dân.
•Là n n kinh t ề ế phát tri nể nhanh, hi u qu , ệ ả b n v ngề ữ và ch đ ng ủ ộ h i nh pộ ậ
kinh tế thành công.
•Vi c ệphân ph iố đ c th c hi n ch y u theo k t qu lao đ ng và theo hi uượ ự ệ ủ ế ế ả ộ ệ
qu kinh t , đ ng th i theo c m c đóng góp ả ế ồ ờ ả ứ v nố. Chú tr ng ọphân ph i l iố ạ qua
phúc l i xã h iợ ộ . Vi c phân b các ngu n l c v a đ c ti n hành theo h ngệ ổ ồ ự ừ ượ ế ướ
nâng cao hi u qu , v a theo h ng giúp thu h p kho ng cách phát tri n gi aệ ả ừ ướ ẹ ả ể ữ
các đ a ph ng. Phát tri n kinh t g n v i ti n b , công b ng xã h i; côngị ươ ể ế ắ ớ ế ộ ằ ộ
b ng xã h i đ c chú ý trong t ng b c, t ng chính sách phát tri n.ằ ộ ượ ừ ướ ừ ể
•Phát tri n kinh t g n v i b o v môi tr ng.ể ế ắ ớ ả ệ ườ
•Các t ch c chính tr -xã h i, t ch c xã h i, ngh nghi p và nhân dân đ cổ ứ ị ộ ổ ứ ộ ề ệ ượ
khuy n khích tham gia vào quá trình phát tri n kinh t .ế ể ế
N n kinh t th tr ng đ nh h ng xã h i ch nghĩa c a Vi t Namề ế ị ườ ị ướ ộ ủ ủ ệ
Tô Xuân Dân - Hoàng Xuân Nghĩa
(C p nh t: 22/1/2007)ậ ậ
1. Tính t t y u phát tri n kinh t th tr ng đ nh h ng xã h i ch nghĩa ấ ế ể ế ị ườ ị ướ ộ ủ
Sự ra đ i c a n n kinh t th tr ng đ nh h ng xã h i ch nghĩa Vi t Nam g n li n v i côngờ ủ ề ế ị ườ ị ướ ộ ủ ở ệ ắ ề ớ
cu c đ i m i do Đ ng kh i x ng và lãnh đ o. Kinh t th tr ng đ nh h ng xã h i ch nghĩaộ ổ ớ ả ở ướ ạ ế ị ườ ị ướ ộ ủ
là v n đ lý lu n và th c ti n h t s c m i m và ph c t p. Nó th hi n m i quan h ch t chấ ề ậ ự ễ ế ứ ớ ẻ ứ ạ ể ệ ố ệ ặ ẽ
gi a vi c nh n th c sâu s c tính quy lu t khách quan v i phát huy vai trò ch đ ng, sáng t oữ ệ ậ ứ ắ ậ ớ ủ ộ ạ
c a ch th là Đ ng, Nhà n c xã h i ch nghĩa và nhân dân lao đ ng trong th c ti n cáchủ ủ ể ả ướ ộ ủ ộ ự ễ
m ng Vi t Nam. ạ ệ Đây là s l a ch n con đ ng và mô hình phát tri n c a Vi t Nam trong đi uự ự ọ ườ ể ủ ệ ề
ki n toàn c u hóa kinh t đáp ng yêu c u "đi t t, đón đ u" đang đ t ra nh m t y u t s ngệ ầ ế ứ ầ ắ ầ ặ ư ộ ế ố ố
còn. S hình thành t duy c a Đ ng ta v n n kinh t th tr ng đ nh h ng xã h i ch nghĩa làự ư ủ ả ề ề ế ị ườ ị ướ ộ ủ
c m t quá trình tìm tòi th nghi m, phát tri n t th p lên cao, t ch a đ y đ , hoàn thi n t iả ộ ể ệ ể ừ ấ ừ ư ầ ủ ệ ớ
ngày càng đ y đ , sâu s c và hoàn thi n. ầ ủ ắ ệ
N u nh trong văn ki n Đ i h i VI và H i ngh Trung ng 6 khoá VI, Đ ng ta m i đ ra quanế ư ệ ạ ộ ộ ị ươ ả ớ ề
đi m ểphát tri n n n kinh t hàng hoá có k ho ch g m nhi u thành ph n đi lên ch nghĩa xãể ề ế ế ạ ồ ề ầ ủ
h iộ, coi đây là v n đ "có ý nghĩa chi n l c và mang tính quy lu t t s n xu t nh đi lên chấ ề ế ượ ậ ừ ả ấ ỏ ủ
nghĩa xã h i", thì đ n Đ i h i VII, Đ ng đã kh ng đ nh: ộ ế ạ ộ ả ẳ ị "phát tri n n n kinh t hàng hoá nhi uể ề ế ề
thành ph n theo đ nh h ng xã h i ch nghĩa, v n hành theo c ch th tr ng có s qu n lýầ ị ướ ộ ủ ậ ơ ế ị ườ ự ả

c a Nhà n c"ủ ướ . T i Đ i h i Đ ng IX, kinh t th tr ng l i đ c kh ng đ nh m t cách sâu s c,ớ ạ ộ ả ế ị ườ ạ ượ ẳ ị ộ ắ
đ y đ h n nh là mô hình kinh t t ng quát hay mô hình m i c a ch nghĩa xã h i Vi t Nam.ầ ủ ơ ư ế ổ ớ ủ ủ ộ ở ệ
Phát tri n kinh t th tr ng đ nh h ng xã h i ch nghĩa Vi t Nam xu t phát t nh ng c sể ế ị ườ ị ướ ộ ủ ở ệ ấ ừ ữ ơ ở
lý lu n và th c ti n sâu s c, b t ngu n t b i c nh th i đ i và đi u ki n l ch s – c th c a đ tậ ự ễ ắ ắ ồ ừ ố ả ờ ạ ề ệ ị ử ụ ể ủ ấ
n c. Theo chúng tôi, có nh ng khía c nh đáng l u ý, quy đ nh tính t t y u c a vi c l a ch nướ ữ ạ ư ị ấ ế ủ ệ ự ọ
mô hình kinh t th tr ng đ nh h ng xã h i ch nghĩa:ế ị ườ ị ướ ộ ủ
Th nh t, ứ ấ mô hình ch nghĩa xã h i c đi n, đ c tr ng b i h th ng kinh t k ho ch hoá t pủ ộ ổ ể ặ ư ở ệ ố ế ế ạ ậ
trung, sau g n 70 năm t n t i v i t t c nh ng u th và nh c đi m, r t cu c đã t ra khôngầ ồ ạ ớ ấ ả ữ ư ế ượ ể ố ộ ỏ
còn s c s ng và kh năng t phát tri n n i sinh v m t kinh t , b va v p n ng n trong th cứ ố ả ự ể ộ ề ặ ế ị ấ ặ ề ự
ti n. Trong khi đó, ch nghĩa t b n v i m c tiêu tìm ki m l i nhu n đã l i d ng t i đa nh ngễ ủ ư ả ớ ụ ế ợ ậ ợ ụ ố ữ
m t m nh c a kinh t th tr ng đ t o ra đ ng c v l i ích và s c nh tranh m nh m , phátặ ạ ủ ế ị ườ ể ạ ộ ơ ề ợ ự ạ ạ ẽ
tri n các l c l ng s n xu t cũng nh ti m năng kinh doanh. Ch nghĩa t b n đã s d ng vaiể ự ượ ả ấ ư ề ủ ư ả ử ụ
trò nhà n c nh m t ch th xã h i sáng t o và hùng m nh đ can thi p – qu n lý các quáướ ư ộ ủ ể ộ ạ ạ ể ệ ả
trình kinh t vĩ mô, nh m h n ch nh ng khuy t t t c a th tr ng, đáp ng yêu c u phát tri n,ế ằ ạ ế ữ ế ậ ủ ị ườ ứ ầ ể
xã h i hoá các l c l ng s n xu t.ộ ự ượ ả ấ
Th hai,ứ m c dù ch nghĩa t b n đã có nh ng thành công nh t đ nh trong phát tri n kinh t thặ ủ ư ả ữ ấ ị ể ế ị
tr ng, nh ng c n nh n th c sâu s c r ng, phát tri n kinh t th tr ng theo con đ ng t b nườ ư ầ ậ ứ ắ ằ ể ế ị ườ ườ ư ả
ch nghĩa không ph i là duy nh t đúng mà trong nó cũng n ch a đ y r y nh ng c m b y, r iủ ả ấ ẩ ứ ầ ẫ ữ ạ ẫ ủ
ro. Th c t phát tri n ngày càng cho th y rõ m t trái cũng nh nguy c th t b i ngay chính trongự ế ể ấ ặ ư ơ ấ ạ
quá trình phát tri n kinh t th tr ng. Ngày nay, nhân lo i đã nh n th c đ c r ng, ể ế ị ườ ạ ậ ứ ượ ằ mô hình
phát tri n kinh t th tr ng theo ki u ph ng Tâyể ế ị ườ ể ươ hay đi theo con đ ng ph ng Tây hoáườ ươ không
ph i là cách t i u. Nh ng mô hình phát tri n theo ki u này đã t ra mâu thu n sâu s c v i cácả ố ư ữ ể ể ỏ ẫ ắ ớ
giá tr truy n th ng, làm tăng tính b t n c a xã h i và khoét sâu h ngăn cách gi u - nghèo.ị ề ố ấ ổ ủ ộ ố ầ
H n n a, nó còn có nguy c ràng bu c các n c ch m phát tri n h n, đ y các n c đó vào tìnhơ ữ ơ ộ ướ ậ ể ơ ẩ ướ
tr ng b l thu c và bóc l t theo ki u quan h "trung tâm - ngo i vi". ạ ị ệ ộ ộ ể ệ ạ
Th baứ, trong th c t không có m t mô hình kinh t th tr ng chung cho m i qu c gia, mà tráiự ế ộ ế ị ườ ọ ố
l i, m i qu c gia - dân t c tùy theo trình đ phát tri n, đ c đi m c c u t ch c và th ch chínhạ ỗ ố ộ ộ ể ặ ể ơ ấ ổ ứ ể ế
tr , k c các y u t văn hoá - xã h i truy n th ng, mà xây d ng nh ng mô hình kinh t thị ể ả ế ố ộ ề ố ự ữ ế ị
tr ng đ c thù c a riêng mình. Không th ph nh n nh ng h n ch và mâu thu n c h u c aườ ặ ủ ể ủ ậ ữ ạ ế ẫ ố ữ ủ
kinh t th tr ng t b n ch nghĩa ngay t i quê h ng c a nó và vi c kh c ph c nh ng mâuế ị ườ ư ả ủ ạ ươ ủ ệ ắ ụ ữ
thu n đó v n đang là v n đ c c kỳ nan gi i. M t s n c Tây Âu và B c Âu v i mong mu nẫ ẫ ấ ề ự ả ộ ố ướ ắ ớ ố
tìm ki m con đ ng riêng c a mình, nh m kh c ph c h n ch c a kinh t th tr ng t b n chế ườ ủ ằ ắ ụ ạ ế ủ ế ị ườ ư ả ủ
nghĩa đã ch tr ng đi theo "con đ ng th ba" hay nh n m nh "Nhà n c phúc l i": nhà n củ ươ ườ ứ ấ ạ ướ ợ ướ
t b n ch nghĩa đây đ c g n thêm ch c năng "sáng t o" khi tham gia gi i quy t các v n đư ả ủ ở ượ ắ ứ ạ ả ế ấ ề
xã h i và phân ph i l i thu nh p mang tính đ nh h ng xã h i, t o ra cái g i là "n n kinh t choộ ố ạ ậ ị ướ ộ ạ ọ ề ế
m i ng i" hay "ch nghĩa t b n nhân dân". Nh ng trong ph m vi c a quan h t b n chọ ườ ủ ư ả ư ạ ủ ệ ư ả ủ
nghĩa thì nh ng n l c trên rõ ràng đã không mang l i k t qu nh mong mu n. ữ ỗ ự ạ ế ả ư ố
Th tứ ư, n n kinh t th tr ng hi n đ i ngày càng th hi n xu h ng t ph đ nh và ti n hoá t tề ế ị ườ ệ ạ ể ệ ướ ự ủ ị ế ấ
y u đ chuy n sang giai đo n m i cao h n - h u th tr ng, h u công nghi p và kinh t tri th c.ế ể ể ạ ớ ơ ậ ị ườ ậ ệ ế ứ
Trong nh ng đi u ki n hi n đ i, con đ ng phát tri n rút ng n nh C.Mác đã t ng d báo, trữ ề ệ ệ ạ ườ ể ắ ư ừ ự ở
thành m t kh năng hi n th c xét c v hai ph ng di n: ộ ả ệ ự ả ề ươ ệ tính t t y u kinh t - xã h i ấ ế ế ộ và tính t tấ
y u công ngh - k thu tế ệ ỹ ậ . N u nh n n văn minh công nghi p ra đ i trên c s ph đ nh n nế ư ề ệ ờ ơ ở ủ ị ề
văn minh nông nghi p thì trái l i, n n văn minh h u công nghi p - k t qu c a làn sóng cáchệ ạ ề ậ ệ ế ả ủ
m ng khoa h c – công ngh l n th ba l i có th hàm ch a và g n gũi v i n n văn minh nôngạ ọ ệ ầ ứ ạ ể ứ ầ ớ ề
nghi p. Th c t cho th y, công ngh cao có kh năng áp d ng trong hoàn c nh nông nghi p vàệ ự ế ấ ệ ả ụ ả ệ
t ng ng, m t n n nông nghi p truy n th ng có th đi t t sang h u công nghi p mà không b tươ ứ ộ ề ệ ề ố ể ắ ậ ệ ắ
bu c ph i tr i qua t t c các giai đo n c a quá trình công nghi p hoá t b n ch nghĩa n ngộ ả ả ấ ả ạ ủ ệ ư ả ủ ặ
n , t n kém. Ví d , s n ph m công ngh cao vi đi n t và sinh h c, do tính nhi u v l i có thề ố ụ ả ẩ ệ ệ ử ọ ề ẻ ạ ể
phù h p v i nhu c u xã h i, v i ngu n nguyên li u s n có và đi u ki n s n xu t phân tán c aợ ớ ầ ộ ớ ồ ệ ẵ ề ệ ả ấ ủ
nh ng n c l c h u.ữ ướ ạ ậ

Th năm,ứ xét v m t l ch s thì quan h hàng hoá - th tr ng ch là hình thái đ c bi t, là n cề ặ ị ử ệ ị ườ ỉ ặ ệ ấ
thang trung gian c n thi t đ chuy n xã h i t trình đ xã h i nông nghi p, phi th tr ng, lênầ ế ể ể ộ ừ ộ ộ ệ ị ườ
trình đ xã h i h u công nghi p, h u th tr ng. N u xét k , ngay giai đo n phát tri n ph nộ ộ ậ ệ ậ ị ườ ế ỹ ở ạ ể ồ
th nh, sung mãn c a các quan h th tr ng thì s xu t hi n c a chúng cũng không có nghĩa làị ủ ệ ị ườ ự ấ ệ ủ
đ ng nh t v i ch nghĩa t b n. Chính s h u t nhân t b n ch nghĩa đã ra đ i trên c sồ ấ ớ ủ ư ả ở ữ ư ư ả ủ ờ ơ ở
tách r i các y u t ng i và v t c a s n xu t, các y u t này v n g n bó h u c trong s h uờ ế ố ườ ậ ủ ả ấ ế ố ố ắ ữ ơ ở ữ
t nhân c a kinh t hàng hoá gi n đ n. ư ủ ế ả ơ
Th sáu, ứs l a ch n mô hình kinh t th tr ng đ nh h ng xã h i ch nghĩa Vi t Nam là m tự ự ọ ế ị ườ ị ướ ộ ủ ở ệ ộ
t t y u n u đ t trong b i c nh toàn c u hoá; th gi i đang b c vào giai đo n quá đ sang trìnhấ ế ế ặ ố ả ầ ế ớ ướ ạ ộ
đ xã h i h u công nghi p, h u th tr ng và kinh t tri th c; yêu c u phát tri n rút ng n và h iộ ộ ậ ệ ậ ị ườ ế ứ ầ ể ắ ộ
nh p. Đây không ph i là s gán ghép khiên c ng, ch quan gi a kinh t th tr ng và chậ ả ự ưỡ ủ ữ ế ị ườ ủ
nghĩa xã h i, mà là trên c s nh n th c sâu s c tính quy lu t t t y u c a th i đ i, s khái quátộ ơ ở ậ ứ ắ ậ ấ ế ủ ờ ạ ự
hoá, đúc rút t kinh nghi m phát tri n kinh t th tr ng th gi i, và đ c bi t, t t ng k t th cừ ệ ể ế ị ườ ế ớ ặ ệ ừ ổ ế ự
ti n m y ch c năm xây d ng ch nghĩa xã h i và g n hai th p k đ i m i c a Vi t Nam. ễ ấ ụ ự ủ ộ ầ ậ ỷ ổ ớ ủ ệ
Kinh t th tr ng nh là m t ch đ kinh t hay ph ng th c s n xu t có tính l ch s , là thànhế ị ườ ư ộ ế ộ ế ươ ứ ả ấ ị ử
qu c a văn minh nhân lo i, nó có th đ c s d ng nh m ph c v cho s phát tri n và th nhả ủ ạ ể ượ ử ụ ằ ụ ụ ự ể ị
v ng chung c a m i qu c gia, dân t c mà không ph i là tài s n riêng c a ch nghĩa t b n,ượ ủ ọ ố ộ ả ả ủ ủ ư ả
ch ph c v cho riêng ch nghĩa t b n. Thoát kh i gi i h n ch làm giàu cho t b n, kinh t thỉ ụ ụ ủ ư ả ỏ ớ ạ ỉ ư ả ế ị
tr ng s có nh ng m c tiêu và đ ng l c xã h i m i, phù h p v i nh ng đ c tính xã h i hóa v nườ ẽ ữ ụ ộ ự ộ ớ ợ ớ ữ ặ ộ ố
có, đ tr thành công c phát tri n kinh t , ph c v đ c l c cho vi c t o ra c a c i và mang l iể ở ụ ể ế ụ ụ ắ ự ệ ạ ủ ả ạ
s giàu có chung cho toàn xã h i. ự ộ
Vi c Vi t Nam l a ch n con đ ng phát tri n kinh t th tr ng theo đ nh h ng xã h i chệ ệ ự ọ ườ ể ế ị ườ ị ướ ộ ủ
nghĩa là s l a ch n v a phù h p v i xu h ng phát tri n khách quan c a th i đ i, v a là sự ự ọ ừ ợ ớ ướ ể ủ ờ ạ ừ ự
ti p thu các giá tr truy n th ng c a đ t n c và nh ng y u t tích c c trong giai đo n phát tri nế ị ề ố ủ ấ ướ ữ ế ố ự ạ ể
đã qua c a ch nghĩa xã h i ki u cũ. Đây cũng là s trùng h p gi a quy lu t khách quan v iủ ủ ộ ể ự ợ ữ ậ ớ
mong mu n ch quan, gi a tính t t y u th i đ i v i lôgic ti n hoá n i sinh c a dân t c, khiố ủ ữ ấ ế ờ ạ ớ ế ộ ủ ộ
chúng ta ch tr ng s d ng hình thái kinh t th tr ng đ th c hi n m c tiêu phát tri n, t ngủ ươ ử ụ ế ị ườ ể ự ệ ụ ể ừ
b c quá đ lên ch nghĩa xã h i. Nó cũng là con đ ng đ th c hi n chi n l c phát tri n rútướ ộ ủ ộ ườ ể ự ệ ế ượ ể
ng n, đ thu h p kho ng cách t t h u và nhanh chóng h i nh p, phát tri n.ắ ể ẹ ả ụ ậ ộ ậ ể
2. B n ch t, n i hàm c a mô hình kinh t th tr ng đ nh h ng xã h i ch nghĩa ả ấ ộ ủ ế ị ườ ị ướ ộ ủ
a - B n ch t n n kinh t th tr ng đ nh h ng xã h i ch nghĩa ả ấ ề ế ị ườ ị ướ ộ ủ
Nh chính tên g i, n n kinh t th tr ng đ nh h ng xã h i ch nghĩa ch a ph i là ch nghĩaư ọ ề ế ị ườ ị ướ ộ ủ ư ả ủ
xã h i đã phát tri n đ y đ và chín mu i. V n i dung và th c ch t, đây là ộ ể ầ ủ ồ ề ộ ự ấ n n kinh t quá đề ế ộ
c a xã h i quá đ , đang trong quá trình chuy n bi n cách m ng lên n c thang m iủ ộ ộ ể ế ạ ấ ớ . Do đó, nó
v a tuân theo nh ng nguyên t c và quy lu t c a b n thân h th ng (kinh t th tr ng), l i v aừ ữ ắ ậ ủ ả ệ ố ế ị ườ ạ ừ
ch u s chi ph i c a nh ng nguyên t c và quy lu t n m ngoài h th ng (nguyên t c xã h i hoá -ị ự ố ủ ữ ắ ậ ằ ệ ố ắ ộ
xã h i ch nghĩa và nh ng quy lu t ph n ánh b n ch t xã h i hoá - xã h i ch nghĩa). Kinh tộ ủ ữ ậ ả ả ấ ộ ộ ủ ế
th tr ng đ nh h ng xã h i ch nghĩa, v i t cách là n n kinh t quá đ , ti m tàng nh ng l cị ườ ị ướ ộ ủ ớ ư ề ế ộ ề ữ ự
l ng cách m ng, nh ng nhân t m i và nh ng kh năng cũng nh ph ng án phát tri n r ngượ ạ ữ ố ớ ữ ả ư ươ ể ộ
l n. ớ
N n kinh t th tr ng đ nh h ng xã h i ch nghĩa là n n kinh t quá đ thu c d ng đ c bi t:ề ế ị ườ ị ướ ộ ủ ề ế ộ ộ ạ ặ ệ
"ti n hoá - c i cách"ế ả , khác bi t v i các b c quá đ thông th ng: ệ ớ ướ ộ ườ "ti n hoá - t nhiên" ế ự t ng di nừ ễ
ra trong l ch s . V nguyên t c, n n kinh t th tr ng hi n đ i không th ra đ i t phát nhị ử ề ắ ề ế ị ườ ệ ạ ể ờ ự ư
trong các th k tr c. Đây ph i là n n kinh t th tr ng đ c đ nh h ng cao v m t xã h i vàế ỷ ướ ả ề ế ị ườ ượ ị ướ ề ặ ộ
phát tri n theo xu h ng xã h i hoá - xã h i ch nghĩa. H n n a, n n kinh t th tr ng đ nhể ướ ộ ộ ủ ơ ữ ề ế ị ườ ị
h ng xã h i ch nghĩa còn đ c tr ng b i ướ ộ ủ ặ ư ở "thu cộ tính kép" hay "quá đ b c hai"ộ ậ : k t h p đ ngế ợ ồ
th i gi a b c quá đ sang n n kinh t th tr ng mà nhân lo i đã đ t đ c v i b c quá đờ ữ ướ ộ ề ế ị ườ ạ ạ ượ ớ ướ ộ

toàn nhân lo i sang xã h i h u công nghi p, h u th tr ng và n n kinh t tri th c theo đ nhạ ộ ậ ệ ậ ị ườ ề ế ứ ị
h ng xã h i ch nghĩa. ướ ộ ủ
Đây cũng là n n kinh t th tr ng ki u m i, có t ch c, có k ho ch, đ t d i s lãnh đ o c aề ế ị ườ ể ớ ổ ứ ế ạ ặ ướ ự ạ ủ
Đ ng C ng s n và s qu n lý c a Nhà n c xã h i ch nghĩaả ộ ả ự ả ủ ướ ộ ủ . Nó ho t đ ng trên c s k t h pạ ộ ơ ở ế ợ
gi a s nh n th c tính t t y u khách quan v i phát huy vai trò năng đ ng sáng t o c a ch th ,ữ ự ậ ứ ấ ế ớ ộ ạ ủ ủ ể
nh m ph c v cho s nghi p công nghi p hóa, hi n đ i hóa và phát tri n rút ng n, đ a n c taằ ụ ụ ự ệ ệ ệ ạ ể ắ ư ướ
h i nh p vào n n kinh t th gi i và tr thành qu c gia phát tri n trong th k XXI.ộ ậ ề ế ế ớ ở ố ể ế ỷ
b - N i hàm c a n n kinh t th tr ng đ nh h ng xã h i ch nghĩaộ ủ ề ế ị ườ ị ướ ộ ủ . N i hàm c a n nộ ủ ề
kinh t th tr ng này bao g m các y u t c b n sau đây: ế ị ườ ồ ế ố ơ ả
- H th ng m c tiêu và đ ng l c:ệ ố ụ ộ ự Đ ng ta đã nêu lên m c tiêu xây d ng m t xã h i "dân giàu,ả ụ ự ộ ộ
n c m nh, xã h i công b ng, dân ch , văn minh". Chính m c tiêu đó s quy đ nh ph ng ti n,ướ ạ ộ ằ ủ ụ ẽ ị ươ ệ
công c , đ ng l c c a kinh t th tr ng đ nh h ng xã h i ch nghĩa và con đ ng đ t t i m cụ ộ ự ủ ế ị ườ ị ướ ộ ủ ườ ạ ớ ụ
tiêu. Đó là s d ng kinh t th tr ng, m c a và h i nh p, đ y m nh công nghi p hóa, hi n đ iử ụ ế ị ườ ở ử ộ ậ ẩ ạ ệ ệ ạ
hóa và phát tri n rút ng n. ể ắ
- Ch đ s h u và thành ph n kinh t :ế ộ ở ữ ầ ế Các hình th c s h u khác nhau nh s h u xã h i, sứ ở ữ ư ở ữ ộ ở
h u t p th , s h u nhà n c và s h u t nhân ch là nh ng hình th c hay c p đ c a s h uữ ậ ể ở ữ ướ ở ữ ư ỉ ữ ứ ấ ộ ủ ở ữ
kinh t . B i s h u nh m t ph m trù kinh t luôn ch a các c c kinh t đ i l p hay nh ng mâuế ở ở ữ ư ộ ạ ế ứ ự ế ố ậ ữ
thu n xã h i hi n th c, b t bu c ph i th a nh n l n nhau nh nh ng ch th kinh t riêng.ẫ ộ ệ ự ắ ộ ả ừ ậ ẫ ư ữ ủ ể ế
Trong n n kinh t th tr ng đ nh h ng xã h i ch nghĩa, vai trò s h u nhà n c, s h u t pề ế ị ườ ị ướ ộ ủ ở ữ ướ ở ữ ậ
th , s h u xã h i s có ý nghĩa ngày càng quan tr ng đ đ m b o tính k ho ch và đ nhể ở ữ ộ ẽ ọ ể ả ả ế ạ ị
h ng xã h i ch nghĩa cho quá trình phát tri n. ướ ộ ủ ể
- C ch v n hành kinh t :ơ ế ậ ế Đ ng nhiên c ch th tr ng là c ch ch y u v n hành kinh t ,ươ ơ ế ị ườ ơ ế ủ ế ậ ế
nh m đ m b o phân b h p lý các l i ích và ngu n l c, kích thích phát tri n các ti m năng kinhằ ả ả ổ ợ ợ ồ ự ể ề
doanh và các l c l ng s n xu t, tăng hi u qu và tăng năng su t lao đ ng xã h i. Tuy nhiên,ự ượ ả ấ ệ ả ấ ộ ộ
đi u đó không h ph nh n vai trò c a "nhân t m i" – Nhà n c xã h i ch nghĩa - trong vi cề ề ủ ậ ủ ố ớ ướ ộ ủ ệ
qu n lý, hi u ch nh nh ng sai l ch và th t b i c a c ch th tr ng. Trong tr ng h p này, Nhàả ệ ỉ ữ ệ ấ ạ ủ ơ ế ị ườ ườ ợ
n c xã h i ch nghĩa thông qua ch c năng t ch c và qu n lý vĩ mô, s d ng t t các công cướ ộ ủ ứ ổ ứ ả ử ụ ố ụ
hành chính – pháp lý và kinh t , đ c bi t, công c k ho ch hoá và các ch ng trình m c tiêuế ặ ệ ụ ế ạ ươ ụ
qu c gia, các chi n l c phát tri n trung và dài h n cũng nh các k ho ch ng n h n, các côngố ế ượ ể ạ ư ế ạ ắ ạ
c đòn b y, đ qu n lý n n kinh t phát tri n đúng h ng.ụ ẩ ể ả ề ế ể ướ
- Hình th c phân ph i:ứ ố K t h p phân ph i theo lao đ ng, theo đóng góp và c ph n, trên nguyênế ợ ố ộ ổ ầ
t c u tiên phân ph i theo lao đ ng và hi u qu , đ ng th i đ m b o phân ph i công b ng vàắ ư ố ộ ệ ả ồ ờ ả ả ố ằ
h n ch b t bình đ ng xã h i. Đi u này v a khác v i phân ph i theo t b n c a kinh t thạ ế ấ ẳ ộ ề ừ ớ ố ư ả ủ ế ị
tr ng thông th ng, l i v a khác v i phân ph i theo lao đ ng mang tính bình quân trong chườ ườ ạ ừ ớ ố ộ ủ
nghĩa xã h i ki u cũ. Trong kinh t th tr ng hi n đ i và kinh t tri th c, ti m năng lao đ ng -ộ ể ế ị ườ ệ ạ ế ứ ề ộ
"t b n con ng i" đ c coi là y u t quan tr ng hàng đ u và có kh năng sáng t o r t l n.ư ả ườ ượ ế ố ọ ầ ả ạ ấ ớ
Vi c đ cao con ng i cũng nh nguyên t c phân ph i theo lao đ ng là phù h p v i xu th vàệ ề ườ ư ắ ố ộ ợ ớ ế
tính nhân văn c a phát tri n hi n đ i. M t khác, b o đ m s phân ph i công b ng và h n chủ ể ệ ạ ặ ả ả ự ố ằ ạ ế
b t bình đ ng xã h i thái quá cũng là đi u ki n đ nuôi d ng, phát tri n chính ngu n lao đ ngấ ẳ ộ ề ệ ể ưỡ ể ồ ộ
sáng t o này. ạ
- Ch th lãnh đ o, qu n lý kinh t th tr ng đ nh h ng xã h i ch nghĩa không th ai khác làủ ể ạ ả ế ị ườ ị ướ ộ ủ ể
Đ ng C ng s n và Nhà n c xã h i ch nghĩa.ả ộ ả ướ ộ ủ Vai trò lãnh đ o c a Đ ng C ng s n và qu n lýạ ủ ả ộ ả ả
c a Nhà n c xã h i ch nghĩa c n không ng ng đ c c ng c , trên c s phát huy đ y đủ ướ ộ ủ ầ ừ ượ ủ ố ơ ở ầ ủ
quy n và trách nhi m c a toàn dân tham gia vào quá trình t ch c, xây d ng nh m sáng t o hề ệ ủ ổ ứ ự ằ ạ ệ
th ng kinh t th tr ng m i. Đó là nh ng đi u ki n tiên quy t cho vi c phát tri n kinh t thố ế ị ườ ớ ữ ề ệ ế ệ ể ế ị
tr ng đ nh h ng xã h i ch nghĩa thành công. ườ ị ướ ộ ủ

3. Ý nghĩa c a vi c l a ch n mô hình phát tri n kinh t th tr ng đ nh h ng xã h i chủ ệ ự ọ ể ế ị ườ ị ướ ộ ủ
nghĩa
- S l a ch n mô hình phát tri n "Kinh t th tr ng đ nh h ng xã h i ch nghĩa" là s kh ngự ự ọ ể ế ị ườ ị ướ ộ ủ ự ẳ
đ nh quy t tâm kh c ph c tri t đ h th ng k ho ch hoá t p trung (đ ng nghĩa v i n n kinh tị ế ắ ụ ệ ể ệ ố ế ạ ậ ồ ớ ề ế
phi th tr ng và l c h u), đ xây d ng h th ng kinh t th tr ng phát tri n (kinh t th tr ngị ườ ạ ậ ể ự ệ ố ế ị ườ ể ế ị ườ
đ nh h ng xã h i ch nghĩa). Nói rõ h n, đây không ph i là n n kinh t th tr ng b t kỳ ho cị ướ ộ ủ ơ ả ề ế ị ườ ấ ặ
d p khuôn theo kinh t th tr ng t b n ch nghĩa (đã và đang b ph đ nh). Đây ph i là hậ ế ị ườ ư ả ủ ị ủ ị ả ệ
th ng kinh t th tr ng văn minh, đ m b o đ nh h ng cao v m t xã h i, tuân theo nguyên t cố ế ị ườ ả ả ị ướ ề ặ ộ ắ
xã h i hoá - xã h i ch nghĩa. ộ ộ ủ
- Đây là s ti p thu có ch n l c thành t u và văn minh nhân lo i. Chúng ta không ch p nh nự ế ọ ọ ự ạ ấ ậ
kinh t th tr ng nh là m t th công ngh – k thu t thu n tuý, hay nh m t ph ng th c đ nế ị ườ ư ộ ứ ệ ỹ ậ ầ ư ộ ươ ứ ơ
thu n, th đo n t o ra c a c i và s giàu có cho t b n, mà phát huy nh ng th m nh c a kinhầ ủ ạ ạ ủ ả ự ư ả ữ ế ạ ủ
t th tr ng, ch đ ng h ng kinh t th tr ng ph c v cho vi c nâng cao đ i s ng nhân dân,ế ị ườ ủ ộ ướ ế ị ườ ụ ụ ệ ờ ố
s ph n vinh và h nh phúc toàn xã h i. Đ đ t đi u đó c n có s can thi p m nh c a Nhà n cự ồ ạ ộ ể ạ ề ầ ự ệ ạ ủ ướ
xã h i ch nghĩa và toàn xã h i.ộ ủ ộ
- Phát tri n kinh t th tr ng đ nh h ng xã h i ch nghĩa là th m nhu n s k t h p gi a tínhể ế ị ườ ị ướ ộ ủ ấ ầ ự ế ợ ữ
t t y u th i đ i v i nguy n v ng tha thi t c a m t dân t cấ ế ờ ạ ớ ệ ọ ế ủ ộ ộ yêu t do, đ c l p và luôn mongự ộ ậ
mu n s ng trong hoà bình, h nh phúc, v i các giá tr truy n th ng dân ch , nhân văn và t ngố ố ạ ớ ị ề ố ủ ươ
thân t ng ái. Đó hoàn toàn không ph i là s th i ph ng đ c đi m dân t c hay ch ý đi theoươ ả ự ổ ồ ặ ể ộ ủ
"con đ ng riêng", mà là s v n d ng sáng t o quy lu t chung vào nh ng hoàn c nh c th c aườ ự ậ ụ ạ ậ ữ ả ụ ể ủ
đ t n c. ấ ướ
- Kh ng đ nh quy t tâm và vai trò sáng t o r t cao c a ki n trúc th ng t ng chính tr - pháp lu tẳ ị ế ạ ấ ủ ế ượ ầ ị ậ
là Đ ng C ng s n, Nhà n c pháp quy n xã h i ch nghĩa nh m t o l p th ch kinh t thả ộ ả ướ ề ộ ủ ằ ạ ậ ể ế ế ị
tr ng văn minh và theo đ nh h ng xã h i ch nghĩa. Vi c nh n th c và v n d ng các quy lu tườ ị ướ ộ ủ ệ ậ ứ ậ ụ ậ
khách quan cũng nh vai trò lãnh đ o c a ch th và ki n trúc th ng t ng chính tr – pháp lýư ạ ủ ủ ể ế ượ ầ ị
xã h i ch nghĩa là đi u ki n tiên quy t b o đ m thành công quá trình xây d ng n n kinh t thộ ủ ề ệ ế ả ả ự ề ế ị
tr ng đ nh h ng xã h i ch nghĩa Vi t Nam. M i s vô hi u hoá vai trò c a Nhà n c trongườ ị ướ ộ ủ ở ệ ọ ự ệ ủ ướ
kinh t th tr ng s ch d n t i s h n lo n và b t n đ nh v kinh t - chính tr - xã h i. Th cế ị ườ ẽ ỉ ẫ ớ ự ỗ ạ ấ ổ ị ề ế ị ộ ự
t th gi i đã kh ng đ nh đi u đó. ế ế ớ ẳ ị ề

