Các đ c tr ng ư
H th ng kinh t th tr ng đ nh h ng xã h i ch nghĩa có các đ c tr ng sau ế ườ ướ ư [2]:
Là m t n n kinh t h n h pế , nghĩa là v a v n hành theo c ch th tr ng, v a ơ ế ườ
có s đi u ti t c a nhà n c. Các quy lu t khách quan c a n n kinh t th ế ướ ế
tr ng đ c tôn tr ng. Các thông l qu c t trong qu n lý và đi u hành kinh tườ ượ ế ế
đ c v n d ng m t cách h p lý. N n kinh t ch u s chi ph i c a các quy lu tượ ế
kinh t xã h i ch nghĩa.ế
Là m t n n kinh t đa d ng các hình th c ế s h u , nh ng khu v c ư kinh t nhàế
n cướ gi vai trò ch đ o trong n n kinh t , kinh t nhà n c và ế ế ướ kinh t t p thế
ngày càng tr thành n n t ng v ng ch c c a n n kinh t . Đ t đai thu c ế s h u
toàn dân.
Là n n kinh t ế phát tri n nhanh, hi u qu , b n v ng và ch đ ng h i nh p
kinh tế thành công.
Vi c phân ph i đ c th c hi n ch y u theo k t qu lao đ ng và theo hi uượ ế ế
qu kinh t , đ ng th i theo c m c đóng góp ế v n. Chú tr ng phân ph i l i qua
phúc l i xã h i . Vi c phân b các ngu n l c v a đ c ti n hành theo h ng ượ ế ướ
nâng cao hi u qu , v a theo h ng giúp thu h p kho ng cách phát tri n gi a ướ
các đ a ph ng. Phát tri n kinh t g n v i ti n b , công b ng xã h i; công ươ ế ế
b ng xã h i đ c chú ý trong t ng b c, t ng chính sách phát tri n. ượ ướ
Phát tri n kinh t g n v i b o v môi tr ng. ế ườ
Các t ch c chính tr -xã h i, t ch c xã h i, ngh nghi p và nhân dân đ c ượ
khuy n khích tham gia vào quá trình phát tri n kinh t .ế ế
N n kinh t th tr ng đ nh h ng xã h i ch nghĩa c a Vi t Nam ế ườ ướ
Tô Xuân Dân - Hoàng Xuân Nghĩa
(C p nh t: 22/1/2007)
1. Tính t t y u phát tri n kinh t th tr ng đ nh h ng xã h i ch nghĩa ế ế ườ ướ
S ra đ i c a n n kinh t th tr ng đ nh h ng xã h i ch nghĩa Vi t Nam g n li n v i công ế ườ ướ
cu c đ i m i do Đ ng kh i x ng và lãnh đ o. Kinh t th tr ng đ nh h ng xã h i ch nghĩa ư ế ườ ướ
là v n đ lý lu n và th c ti n h t s c m i m và ph c t p. Nó th hi n m i quan h ch t ch ế
gi a vi c nh n th c sâu s c tính quy lu t khách quan v i phát huy vai trò ch đ ng, sáng t o
c a ch th là Đ ng, Nhà n c xã h i ch nghĩa và nhân dân lao đ ng trong th c ti n cách ướ
m ng Vi t Nam. Đây là s l a ch n con đ ng và mô hình phát tri n c a Vi t Nam trong đi u ườ
ki n toàn c u hóa kinh t đáp ng yêu c u "đi t t, đón đ u" đang đ t ra nh m t y u t s ng ế ư ế
còn. S hình thành t duy c a Đ ng ta v n n kinh t th tr ng đ nh h ng xã h i ch nghĩa là ư ế ườ ướ
c m t quá trình tìm tòi th nghi m, phát tri n t th p lên cao, t ch a đ y đ , hoàn thi n t i ư
ngày càng đ y đ , sâu s c và hoàn thi n.
N u nh trong văn ki n Đ i h i VI và H i ngh Trung ng 6 khoá VI, Đ ng ta m i đ ra quanế ư ươ
đi m phát tri n n n kinh t hàng hoá có k ho ch g m nhi u thành ph n đi lên ch nghĩa xã ế ế
h i, coi đây là v n đ "có ý nghĩa chi n l c và mang tính quy lu t t s n xu t nh đi lên ch ế ượ
nghĩa xã h i", thì đ n Đ i h i VII, Đ ng đã kh ng đ nh: ế "phát tri n n n kinh t hàng hoá nhi u ế
thành ph n theo đ nh h ng xã h i ch nghĩa, v n hành theo c ch th tr ng có s qu n lý ướ ơ ế ườ
c a Nhà n c" ướ . T i Đ i h i Đ ng IX, kinh t th tr ng l i đ c kh ng đ nh m t cách sâu s c, ế ườ ượ
đ y đ h n nh là mô hình kinh t t ng quát hay mô hình m i c a ch nghĩa xã h i Vi t Nam. ơ ư ế
Phát tri n kinh t th tr ng đ nh h ng xã h i ch nghĩa Vi t Nam xu t phát t nh ng c s ế ườ ướ ơ
lý lu n và th c ti n sâu s c, b t ngu n t b i c nh th i đ i và đi u ki n l ch s – c th c a đ t
n c. Theo chúng tôi, có nh ng khía c nh đáng l u ý, quy đ nh tính t t y u c a vi c l a ch nướ ư ế
mô hình kinh t th tr ng đ nh h ng xã h i ch nghĩa:ế ườ ướ
Th nh t, mô hình ch nghĩa xã h i c đi n, đ c tr ng b i h th ng kinh t k ho ch hoá t p ư ế ế
trung, sau g n 70 năm t n t i v i t t c nh ng u th và nh c đi m, r t cu c đã t ra không ư ế ượ
còn s c s ng và kh năng t phát tri n n i sinh v m t kinh t , b va v p n ng n trong th c ế
ti n. Trong khi đó, ch nghĩa t b n v i m c tiêu tìm ki m l i nhu n đã l i d ng t i đa nh ng ư ế
m t m nh c a kinh t th tr ng đ t o ra đ ng c v l i ích và s c nh tranh m nh m , phát ế ườ ơ
tri n các l c l ng s n xu t cũng nh ti m năng kinh doanh. Ch nghĩa t b n đã s d ng vai ượ ư ư
trò nhà n c nh m t ch th xã h i sáng t o và hùng m nh đ can thi p – qu n lý các quáướ ư
trình kinh t vĩ mô, nh m h n ch nh ng khuy t t t c a th tr ng, đáp ng yêu c u phát tri n,ế ế ế ườ
xã h i hoá các l c l ng s n xu t. ượ
Th hai, m c dù ch nghĩa t b n đã có nh ng thành công nh t đ nh trong phát tri n kinh t th ư ế
tr ng, nh ng c n nh n th c sâu s c r ng, phát tri n kinh t th tr ng theo con đ ng t b nườ ư ế ườ ườ ư
ch nghĩa không ph i là duy nh t đúng mà trong nó cũng n ch a đ y r y nh ng c m b y, r i
ro. Th c t phát tri n ngày càng cho th y rõ m t trái cũng nh nguy c th t b i ngay chính trong ế ư ơ
quá trình phát tri n kinh t th tr ng. Ngày nay, nhân lo i đã nh n th c đ c r ng, ế ườ ượ mô hình
phát tri n kinh t th tr ng theo ki u ph ng Tây ế ườ ươ hay đi theo con đ ng ph ng Tây hoáườ ươ không
ph i là cách t i u. Nh ng mô hình phát tri n theo ki u này đã t ra mâu thu n sâu s c v i các ư
giá tr truy n th ng, làm tăng tính b t n c a xã h i và khoét sâu h ngăn cách gi u - nghèo.
H n n a, nó còn có nguy c ràng bu c các n c ch m phát tri n h n, đ y các n c đó vào tìnhơ ơ ướ ơ ướ
tr ng b l thu c và bóc l t theo ki u quan h "trung tâm - ngo i vi".
Th ba, trong th c t không có m t mô hình kinh t th tr ng chung cho m i qu c gia, mà trái ế ế ườ
l i, m i qu c gia - dân t c tùy theo trình đ phát tri n, đ c đi m c c u t ch c và th ch chính ơ ế
tr , k c các y u t văn hoá - xã h i truy n th ng, mà xây d ng nh ng mô hình kinh t th ế ế
tr ng đ c thù c a riêng mình. Không th ph nh n nh ng h n ch và mâu thu n c h u c aườ ế
kinh t th tr ng t b n ch nghĩa ngay t i quê h ng c a nó và vi c kh c ph c nh ng mâuế ườ ư ươ
thu n đó v n đang là v n đ c c kỳ nan gi i. M t s n c Tây Âu và B c Âu v i mong mu n ướ
tìm ki m con đ ng riêng c a mình, nh m kh c ph c h n ch c a kinh t th tr ng t b n chế ườ ế ế ườ ư
nghĩa đã ch tr ng đi theo "con đ ng th ba" hay nh n m nh "Nhà n c phúc l i": nhà n c ươ ườ ướ ướ
t b n ch nghĩa đây đ c g n thêm ch c năng "sáng t o" khi tham gia gi i quy t các v n đư ượ ế
xã h i và phân ph i l i thu nh p mang tính đ nh h ng xã h i, t o ra cái g i là "n n kinh t cho ướ ế
m i ng i" hay "ch nghĩa t b n nhân dân". Nh ng trong ph m vi c a quan h t b n ch ườ ư ư ư
nghĩa thì nh ng n l c trên rõ ràng đã không mang l i k t qu nh mong mu n. ế ư
Th t ư, n n kinh t th tr ng hi n đ i ngày càng th hi n xu h ng t ph đ nh và ti n hoá t t ế ườ ướ ế
y u đ chuy n sang giai đo n m i cao h n - h u th tr ng, h u công nghi p và kinh t tri th c.ế ơ ườ ế
Trong nh ng đi u ki n hi n đ i, con đ ng phát tri n rút ng n nh C.Mác đã t ng d báo, tr ườ ư
thành m t kh năng hi n th c xét c v hai ph ng di n: ươ tính t t y u kinh t - xã h i ế ế tính t t
y u công ngh - k thu tế . N u nh n n văn minh công nghi p ra đ i trên c s ph đ nh n nế ư ơ
văn minh nông nghi p thì trái l i, n n văn minh h u công nghi p - k t qu c a làn sóng cách ế
m ng khoa h c – công ngh l n th ba l i có th hàm ch a và g n gũi v i n n văn minh nông
nghi p. Th c t cho th y, công ngh cao có kh năng áp d ng trong hoàn c nh nông nghi p và ế
t ng ng, m t n n nông nghi p truy n th ng có th đi t t sang h u công nghi p mà không b tươ
bu c ph i tr i qua t t c các giai đo n c a quá trình công nghi p hoá t b n ch nghĩa n ng ư
n , t n kém. Ví d , s n ph m công ngh cao vi đi n t và sinh h c, do tính nhi u v l i có th
phù h p v i nhu c u xã h i, v i ngu n nguyên li u s n có và đi u ki n s n xu t phân tán c a
nh ng n c l c h u. ướ
Th năm, xét v m t l ch s thì quan h hàng hoá - th tr ng ch là hình thái đ c bi t, là n c ườ
thang trung gian c n thi t đ chuy n xã h i t trình đ xã h i nông nghi p, phi th tr ng, lên ế ườ
trình đ xã h i h u công nghi p, h u th tr ng. N u xét k , ngay giai đo n phát tri n ph n ườ ế
th nh, sung mãn c a các quan h th tr ng thì s xu t hi n c a chúng cũng không có nghĩa là ườ
đ ng nh t v i ch nghĩa t b n. Chính s h u t nhân t b n ch nghĩa đã ra đ i trên c s ư ư ư ơ
tách r i các y u t ng i và v t c a s n xu t, các y u t này v n g n bó h u c trong s h u ế ườ ế ơ
t nhân c a kinh t hàng hoá gi n đ n. ư ế ơ
Th sáu, s l a ch n mô hình kinh t th tr ng đ nh h ng xã h i ch nghĩa Vi t Nam là m t ế ườ ướ
t t y u n u đ t trong b i c nh toàn c u hoá; th gi i đang b c vào giai đo n quá đ sang trình ế ế ế ướ
đ xã h i h u công nghi p, h u th tr ng và kinh t tri th c; yêu c u phát tri n rút ng n và h i ườ ế
nh p. Đây không ph i là s gán ghép khiên c ng, ch quan gi a kinh t th tr ng và ch ưỡ ế ườ
nghĩa xã h i, mà là trên c s nh n th c sâu s c tính quy lu t t t y u c a th i đ i, s khái quát ơ ế
hoá, đúc rút t kinh nghi m phát tri n kinh t th tr ng th gi i, và đ c bi t, t t ng k t th c ế ườ ế ế
ti n m y ch c năm xây d ng ch nghĩa xã h i và g n hai th p k đ i m i c a Vi t Nam.
Kinh t th tr ng nh là m t ch đ kinh t hay ph ng th c s n xu t có tính l ch s , là thànhế ườ ư ế ế ươ
qu c a văn minh nhân lo i, nó có th đ c s d ng nh m ph c v cho s phát tri n và th nh ượ
v ng chung c a m i qu c gia, dân t c mà không ph i là tài s n riêng c a ch nghĩa t b n,ượ ư
ch ph c v cho riêng ch nghĩa t b n. Thoát kh i gi i h n ch làm giàu cho t b n, kinh t th ư ư ế
tr ng s có nh ng m c tiêu và đ ng l c xã h i m i, phù h p v i nh ng đ c tính xã h i hóa v nườ
có, đ tr thành công c phát tri n kinh t , ph c v đ c l c cho vi c t o ra c a c i và mang l i ế
s giàu có chung cho toàn xã h i.
Vi c Vi t Nam l a ch n con đ ng phát tri n kinh t th tr ng theo đ nh h ng xã h i ch ườ ế ườ ướ
nghĩa là s l a ch n v a phù h p v i xu h ng phát tri n khách quan c a th i đ i, v a là s ướ
ti p thu các giá tr truy n th ng c a đ t n c và nh ng y u t tích c c trong giai đo n phát tri nế ướ ế
đã qua c a ch nghĩa xã h i ki u cũ. Đây cũng là s trùng h p gi a quy lu t khách quan v i
mong mu n ch quan, gi a tính t t y u th i đ i v i lôgic ti n hoá n i sinh c a dân t c, khi ế ế
chúng ta ch tr ng s d ng hình thái kinh t th tr ng đ th c hi n m c tiêu phát tri n, t ng ươ ế ườ
b c quá đ lên ch nghĩa xã h i. Nó cũng là con đ ng đ th c hi n chi n l c phát tri n rútướ ườ ế ượ
ng n, đ thu h p kho ng cách t t h u và nhanh chóng h i nh p, phát tri n.
2. B n ch t, n i hàm c a mô hình kinh t th tr ng đ nh h ng xã h i ch nghĩa ế ườ ướ
a - B n ch t n n kinh t th tr ng đ nh h ng xã h i ch nghĩa ế ườ ướ
Nh chính tên g i, n n kinh t th tr ng đ nh h ng xã h i ch nghĩa ch a ph i là ch nghĩaư ế ườ ướ ư
xã h i đã phát tri n đ y đ và chín mu i. V n i dung và th c ch t, đây là n n kinh t quá đ ế
c a xã h i quá đ , đang trong quá trình chuy n bi n cách m ng lên n c thang m i ế . Do đó, nó
v a tuân theo nh ng nguyên t c và quy lu t c a b n thân h th ng (kinh t th tr ng), l i v a ế ườ
ch u s chi ph i c a nh ng nguyên t c và quy lu t n m ngoài h th ng (nguyên t c xã h i hoá -
xã h i ch nghĩa và nh ng quy lu t ph n ánh b n ch t xã h i hoá - xã h i ch nghĩa). Kinh t ế
th tr ng đ nh h ng xã h i ch nghĩa, v i t cách là n n kinh t quá đ , ti m tàng nh ng l c ườ ướ ư ế
l ng cách m ng, nh ng nhân t m i và nh ng kh năng cũng nh ph ng án phát tri n r ngượ ư ươ
l n.
N n kinh t th tr ng đ nh h ng xã h i ch nghĩa là n n kinh t quá đ thu c d ng đ c bi t: ế ườ ướ ế
"ti n hoá - c i cách"ế , khác bi t v i các b c quá đ thông th ng: ướ ườ "ti n hoá - t nhiên" ế t ng di n
ra trong l ch s . V nguyên t c, n n kinh t th tr ng hi n đ i không th ra đ i t phát nh ế ườ ư
trong các th k tr c. Đây ph i là n n kinh t th tr ng đ c đ nh h ng cao v m t xã h i vàế ướ ế ườ ượ ướ
phát tri n theo xu h ng xã h i hoá - xã h i ch nghĩa. H n n a, n n kinh t th tr ng đ nh ướ ơ ế ườ
h ng xã h i ch nghĩa còn đ c tr ng b i ướ ư "thu c tính kép" hay "quá đ b c hai" : k t h p đ ngế
th i gi a b c quá đ sang n n kinh t th tr ng mà nhân lo i đã đ t đ c v i b c quá đ ướ ế ườ ượ ướ
toàn nhân lo i sang xã h i h u công nghi p, h u th tr ng và n n kinh t tri th c theo đ nh ườ ế
h ng xã h i ch nghĩa. ướ
Đây cũng là n n kinh t th tr ng ki u m i, có t ch c, có k ho ch, đ t d i s lãnh đ o c a ế ườ ế ướ
Đ ng C ng s n và s qu n lý c a Nhà n c xã h i ch nghĩa ướ . Nó ho t đ ng trên c s k t h p ơ ế
gi a s nh n th c tính t t y u khách quan v i phát huy vai trò năng đ ng sáng t o c a ch th , ế
nh m ph c v cho s nghi p công nghi p hóa, hi n đ i hóa và phát tri n rút ng n, đ a n c ta ư ướ
h i nh p vào n n kinh t th gi i và tr thành qu c gia phát tri n trong th k XXI. ế ế ế
b - N i hàm c a n n kinh t th tr ng đ nh h ng xã h i ch nghĩa ế ườ ướ . N i hàm c a n n
kinh t th tr ng này bao g m các y u t c b n sau đây: ế ườ ế ơ
- H th ng m c tiêu và đ ng l c: Đ ng ta đã nêu lên m c tiêu xây d ng m t xã h i "dân giàu,
n c m nh, xã h i công b ng, dân ch , văn minh". Chính m c tiêu đó s quy đ nh ph ng ti n,ướ ươ
công c , đ ng l c c a kinh t th tr ng đ nh h ng xã h i ch nghĩa và con đ ng đ t t i m c ế ườ ướ ườ
tiêu. Đó là s d ng kinh t th tr ng, m c a và h i nh p, đ y m nh công nghi p hóa, hi n đ i ế ườ
hóa và phát tri n rút ng n.
- Ch đ s h u và thành ph n kinh t :ế ế Các hình th c s h u khác nhau nh s h u xã h i, s ư
h u t p th , s h u nhà n c và s h u t nhân ch là nh ng hình th c hay c p đ c a s h u ướ ư
kinh t . B i s h u nh m t ph m trù kinh t luôn ch a các c c kinh t đ i l p hay nh ng mâuế ư ế ế
thu n xã h i hi n th c, b t bu c ph i th a nh n l n nhau nh nh ng ch th kinh t riêng. ư ế
Trong n n kinh t th tr ng đ nh h ng xã h i ch nghĩa, vai trò s h u nhà n c, s h u t p ế ườ ướ ướ
th , s h u xã h i s có ý nghĩa ngày càng quan tr ng đ đ m b o tính k ho ch và đ nh ế
h ng xã h i ch nghĩa cho quá trình phát tri n. ướ
- C ch v n hành kinh t :ơ ế ế Đ ng nhiên c ch th tr ng là c ch ch y u v n hành kinh t ,ươ ơ ế ườ ơ ế ế ế
nh m đ m b o phân b h p lý các l i ích và ngu n l c, kích thích phát tri n các ti m năng kinh
doanh và các l c l ng s n xu t, tăng hi u qu và tăng năng su t lao đ ng xã h i. Tuy nhiên, ượ
đi u đó không h ph nh n vai trò c a "nhân t m i" – Nhà n c xã h i ch nghĩa - trong vi c ướ
qu n lý, hi u ch nh nh ng sai l ch và th t b i c a c ch th tr ng. Trong tr ng h p này, Nhà ơ ế ườ ườ
n c xã h i ch nghĩa thông qua ch c năng t ch c và qu n lý vĩ mô, s d ng t t các công cướ
hành chính – pháp lý và kinh t , đ c bi t, công c k ho ch hoá và các ch ng trình m c tiêuế ế ươ
qu c gia, các chi n l c phát tri n trung và dài h n cũng nh các k ho ch ng n h n, các công ế ượ ư ế
c đòn b y, đ qu n lý n n kinh t phát tri n đúng h ng. ế ướ
- Hình th c phân ph i: K t h p phân ph i theo lao đ ng, theo đóng góp và c ph n, trên nguyênế
t c u tiên phân ph i theo lao đ ng và hi u qu , đ ng th i đ m b o phân ph i công b ng và ư
h n ch b t bình đ ng xã h i. Đi u này v a khác v i phân ph i theo t b n c a kinh t th ế ư ế
tr ng thông th ng, l i v a khác v i phân ph i theo lao đ ng mang tính bình quân trong chườ ườ
nghĩa xã h i ki u cũ. Trong kinh t th tr ng hi n đ i và kinh t tri th c, ti m năng lao đ ng - ế ườ ế
"t b n con ng i" đ c coi là y u t quan tr ng hàng đ u và có kh năng sáng t o r t l n.ư ườ ượ ế
Vi c đ cao con ng i cũng nh nguyên t c phân ph i theo lao đ ng là phù h p v i xu th ườ ư ế
tính nhân văn c a phát tri n hi n đ i. M t khác, b o đ m s phân ph i công b ng và h n ch ế
b t bình đ ng xã h i thái quá cũng là đi u ki n đ nuôi d ng, phát tri n chính ngu n lao đ ng ưỡ
sáng t o này.
- Ch th lãnh đ o, qu n lý kinh t th tr ng đ nh h ng xã h i ch nghĩa không th ai khác là ế ườ ướ
Đ ng C ng s n và Nhà n c xã h i ch nghĩa. ướ Vai trò lãnh đ o c a Đ ng C ng s n và qu n lý
c a Nhà n c xã h i ch nghĩa c n không ng ng đ c c ng c , trên c s phát huy đ y đ ướ ượ ơ
quy n và trách nhi m c a toàn dân tham gia vào quá trình t ch c, xây d ng nh m sáng t o h
th ng kinh t th tr ng m i. Đó là nh ng đi u ki n tiên quy t cho vi c phát tri n kinh t th ế ườ ế ế
tr ng đ nh h ng xã h i ch nghĩa thành công. ườ ướ
3. Ý nghĩa c a vi c l a ch n mô hình phát tri n kinh t th tr ng đ nh h ng xã h i ch ế ườ ướ
nghĩa
- S l a ch n mô hình phát tri n "Kinh t th tr ng đ nh h ng xã h i ch nghĩa" là s kh ng ế ườ ướ
đ nh quy t tâm kh c ph c tri t đ h th ng k ho ch hoá t p trung (đ ng nghĩa v i n n kinh t ế ế ế
phi th tr ng và l c h u), đ xây d ng h th ng kinh t th tr ng phát tri n (kinh t th tr ng ườ ế ườ ế ườ
đ nh h ng xã h i ch nghĩa). Nói rõ h n, đây không ph i là n n kinh t th tr ng b t kỳ ho c ướ ơ ế ườ
d p khuôn theo kinh t th tr ng t b n ch nghĩa (đã và đang b ph đ nh). Đây ph i là h ế ườ ư
th ng kinh t th tr ng văn minh, đ m b o đ nh h ng cao v m t xã h i, tuân theo nguyên t c ế ườ ư
xã h i hoá - xã h i ch nghĩa.
- Đây là s ti p thu có ch n l c thành t u và văn minh nhân lo i. Chúng ta không ch p nh n ế
kinh t th tr ng nh là m t th công ngh – k thu t thu n tuý, hay nh m t ph ng th c đ nế ườ ư ư ươ ơ
thu n, th đo n t o ra c a c i và s giàu có cho t b n, mà phát huy nh ng th m nh c a kinh ư ế
t th tr ng, ch đ ng h ng kinh t th tr ng ph c v cho vi c nâng cao đ i s ng nhân dân,ế ườ ướ ế ườ
s ph n vinh và h nh phúc toàn xã h i. Đ đ t đi u đó c n có s can thi p m nh c a Nhà n c ướ
xã h i ch nghĩa và toàn xã h i.
- Phát tri n kinh t th tr ng đ nh h ng xã h i ch nghĩa là th m nhu n s k t h p gi a tính ế ườ ướ ế
t t y u th i đ i v i nguy n v ng tha thi t c a m t dân t c ế ế yêu t do, đ c l p và luôn mong
mu n s ng trong hoà bình, h nh phúc, v i các giá tr truy n th ng dân ch , nhân văn và t ng ươ
thân t ng ái. Đó hoàn toàn không ph i là s th i ph ng đ c đi m dân t c hay ch ý đi theoươ
"con đ ng riêng", mà là s v n d ng sáng t o quy lu t chung vào nh ng hoàn c nh c th c aườ
đ t n c. ướ
- Kh ng đ nh quy t tâm và vai trò sáng t o r t cao c a ki n trúc th ng t ng chính tr - pháp lu t ế ế ượ
là Đ ng C ng s n, Nhà n c pháp quy n xã h i ch nghĩa nh m t o l p th ch kinh t th ướ ế ế
tr ng văn minh và theo đ nh h ng xã h i ch nghĩa. Vi c nh n th c và v n d ng các quy lu tườ ướ
khách quan cũng nh vai trò lãnh đ o c a ch th và ki n trúc th ng t ng chính tr – pháp lýư ế ượ
xã h i ch nghĩa là đi u ki n tiên quy t b o đ m thành công quá trình xây d ng n n kinh t th ế ế
tr ng đ nh h ng xã h i ch nghĩa Vi t Nam. M i s vô hi u hoá vai trò c a Nhà n c trongườ ướ ướ
kinh t th tr ng s ch d n t i s h n lo n và b t n đ nh v kinh t - chính tr - xã h i. Th cế ườ ế
t th gi i đã kh ng đ nh đi u đó. ế ế