Các dch vụ đám mây của
Parse dành cho Android
Lưu tr và truy vn người dùng, các đối tượng d liu và các tp trong đám mây
cho các ng dng Android ca bn
Khám phá những ưu điểm về lưu trữ dữ liệu của ứng dụng di động trong một đám
mây riêng thông qua bài gii thiệu về Parse SDK (Bộ công c dùng cho nhà phát
triển phần mềm ca Parse) này, phiên bn dành cho Android. Chuyên gia di động
C. Enrique Ortiz giới thiu các lớp API của Parse để lưu trữ và xlý người dùng,
các đối tượng dữ liệu và các tệp trong đám mây cho các ứng dụng di động của bạn.
Bng c cho nhà phát trin phn mm di động ca Parse (Parse mobile SDK)
cung cp các API và các dch v đám mây dành cho các ng dng iOS, Android và
Windows®. Parse SDK còn cung cp mt JavaScript và các API REST. Khi s
dng Parse API, bn có th chy các ng dụng di động ca mình trên đám y một
cách nhanh chóng và hao tn ít hiệu năng. Mt ng dụng di động được tích hp
vi Parse API có th dng lưu tr các đối tượng và các tp d liu trên Parse
cloud, gi và lng nghe các tin nhn push (ND.: tin nhn push (push notification)
cho phép mt ng dng thông báo cho bn các tin nhn hoc s kin mi
không cn phi m ng dng ra), qun lý người dùng, x lý d liu v trí đa lý
s dng các nn tng truyn thông xã hi như Twitter Facebook. Đối vi các
ng dụng di động cn m rng quy mô, Parse SDK cung cp tt c tính co giãn ca
mt nn tng đám mây.
Bài này gii thiu các lp Parse API ct lõi cho người dùng, các đối tượng d liu
và các tp ca Parse. Bn s tìm hiu cách làm vic vi các danh sách kim soát
truy cp (ACL), cách thc hin các thao tác CRUD trên các đối tượng d liu, cách
lưu tr và ly ra các tp trong Parse cloud. Các ví d được xây dng trên Parse
SDK cho Android
Bng điều khin Parse
Bảng điều khiển Parse hỗ trợ các nhà phát trin trong việc quản lý các ứng dụng.
Bảng điều khiển cung cấp các số liu thống kê về cách sử dụng chung và cách s
dụng ứng dụng-đặc trưng cho các API, các tệp và các tin nhắn push. Các khóa và
các giá trị thiết lập ứng dụng được quản lý thông qua bảng điều khiển. Bảng điều
khiển này cũng cung cấp một trình duyệt dữ liệu để cho phép các nhà phát triển
duyệt và thậm chí chỉnh sửa các đối tượng Parse đã lưu. Trình duyệt dliu rất có
ích cho việc gỡ lỗi. Hình 1 là một ảnh chụp màn hình của bảng điều khiển Parse:
Hình 1. Bng điều khin Parse
Các ứng dụng được xác thực thông qua một Application ID (mã định danh ứng
dụng) và một Client ID (mã định danh khách hàng). Để có được các ID ứng dụng
và ID khách hàng của mình, bạn phải đăng ký ứng dng ca mình qua bng điều
khiển Parse. Bạn sẽ sử dụng các khóa này khi khởi tạo thư viện Parse trên ng
dụng của mình.
Các đối tượng d liu Parse
Trong Parse, dữ liệu được biểu diễn bằng cách sử dụng ParseObject, một đối tượng
chứa các cặp name-value (tên-giá trị). ParseObject có thlưu trữ bất kỳ dữ liệu nào
tương thích với JSON, như trong Liệt kê 1 1:
Lit kê 1. Mt ví d v ParseObject
ParseObject myParseObject = new ParseObject("MyObject"); // Class Name
myParseObject.put("name", "C. Enrique Ortiz");
myParseObject.put("twitterHandle", "eortiz");
myParseObject.put("followers", 123456);
Khi được tạo ra, ParseObject được cấp một classname. Classname trong Lit kê 1
là "MyObject". Các classname giống như các tên bảng trong một cơ sở dữ liu
quan hvà các đối tượng Parse trong cùng lớp giống như các hàng trong một bảng.
ParseObject trưng ra các phương thức tương tự như các phương thức được cung
cấp trong một lớp Map của Java, chẳng hạn như put, get remove, cộng với một
số phương thức khác đặc trưng cho ParseObject.
Các khóa tên (name keys) của ParseObject phải là chữ số; theo quy định, sử dụng
cách viết hoa chữ cái đầu tiên của các từ cho các khóa tên. Các giá trị có thể là bất
kỳ kiểu dữ liệu nào có thể được lưu trữ trong JSON; có nghĩa là, các số, các chuỗi,
các kiểu dữ liu logic, các mng, JSONObject.NULL, các JSONObject và các
JSONArray. Các kiu dữ liệu khác được ParseObject hỗ trợ là các mảng Date
byte[] của Java. Một ParseObject cũng có thể bao gồm nhiều ParseObject.
Liệt kê 2 cho thấy một số kiểu dữ liệu giá trị của ParseObject được hỗ trợ:
Lit kê 2. ParseObject: Mt s kiu d liu giá tr được h tr
// Byte Array