9. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN THÁI ĐỘ TUÂN THỦ TỰ NGUYỆN CỦA
NGƯỜI NỘP THUẾ TRONG LĨNH VỰC THUẾ TẠI VIỆT NAM
DETERMINANTS OF TAXPAYERS' VOLUNTARY TAX COMPLIANCE ATTITUDE
IN VIETNAM
ThS. Trần Thị Thùy Trang*
*Trường Đại học Thủ Dầu Một
Tóm tắt
Nghiên cứu này nhằm xác định các yếu tố ảnh hưởng đến thái độ tuân thủ tự nguyện của
người nộp thuế (NNT) tại Việt Nam. Sử dụng phương pháp nghiên cứu hỗn hợp kết hợp
định tính và định lượng với phần mềm SPSS và AMOS dựa trên mô hình cấu trúc tuyến tính
SEM, dữ liệu được thu thập từ 441 NNT đại din nộp thuế trong khu vực. Kết quả phân
tích cho thấy các yếu tố hội, nhân, thể chế, nhân khẩu học kinh tế đều ảnh
hưởng đáng kể đến thái độ tuân thủ tự nguyện của NNT. Dựa trên kết quả này, nghiên cứu
đề xuất các giải pháp nhằm giúp quan thuế hiểuhơn về thái độ tuân thủ của NNT và
xây dựng chính sách thuế hiệu quả hơn, từ đó đạt mục tiêu tăng nguồn thu thuế để hỗ trợ
phát triển kinh tế đất nước.
Từ khóa: thái độ, tuân thủ tự nguyện, Thuế, tuân thủ Thuế, Việt Nam.
Abstract
This study aims to identify factors affecting the voluntary compliance attitude of taxpayers
in Vietnam. Using a mixed research method combining qualitative and quantitative methods
with SPSS and AMOS software based on the SEM linear structural model, data were
collected from 441 taxpayers and tax representatives in the region. The analysis results
show that social, personal, institutional, demographic, and economic factors all have a
significant impact on the voluntary compliance attitude of taxpayers. Based on these
results, the study proposes solutions to help tax authorities better understand taxpayers'
compliance attitudes and develop more effective tax policies, thereby achieving the goal of
increasing tax revenue to support the country's economic development.
Keywords: attitude, voluntary compliance, Taxation, Tax compliance, Vietnam.
JEL Classifications: H20, H27, H29.
1. Giới thiệu
Thuế đóng vai trò thiết yếu không chỉ trong việc cung cấp nguồn tài chính cho các dịch vụ
công ích của nhà nước còn công cụ điều tiết nền kinh tế mô. Tuy nhiên, mức thu
thuế phụ thuộc nhiều vào sự tự giác và cam kết của người nộp thuế (NNT).các quốc gia
đang phát triển, vấn đề quản yếu kém hệ thống thuế thiếu công bằng thể dẫn đến
1
bất ổn kinh tế. Tình trạng thiếu tuân thủ thuế tự nguyện thường bị ảnh hưởng bởi các yếu tố
nhân khẩu học, cá nhân, xã hội và thể chế.
Từ ngày 01/7/2007, Luật Quản Thuế đã đánh dấu sự chuyển đổi quan trọng trong hệ
thống Thuế Việt Nam. Cho phép NNT tự khai, tự tính tự nộp thuế vào ngân sách nhà
nước, nhằm nâng cao tính tự chủ ý thức tuân thủ pháp luật thuế của NNT. Theo số liệu
từ Tổng cục Thuế (2024), tổng thu ngân sách nhà nước trong bốn tháng đầu năm 2024 ước
đạt 640.298 tỷ đồng, tương đương 43% so với dự toán tăng 10,7% so với cùng kỳ năm
2023. S tiền kiến nghị xử qua thanh tra kiểm tra đạt 9.956 tỷ đồng, tương đương
57,7% so với cùng kỳ. Tổng số thuế nộp vào ngân sách 1.704 tỷ đồng, bằng 56,8% số
tăng thu qua thanh tra kiểm tra. Mặc dù, sự gia tăng trong thu ngân sách, Việt Nam
nhiều quốc gia đang phát triển vẫn gặp khó khăn trong việc tối ưu hóa doanh thu thuế để
thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Nghiên cứu này đóng góp thêm bằng chứng khoa học về thái
độ tuân thủ thuế tự nguyện của NNT tại Việt Nam, nhằm cung cấp cơ sở cho c chính sách
cải cách thuế hiệu quả hơn.
2. Tổng quan nghiên cứu
Theo James Alley (2002), tuân thủ thuế đơn giản mức độ NNT thực hiện nghĩa vụ
thuế theo Luật định. OECD (2004) nhấn mạnh, nghĩa vụ này bao gồm nộp tờ khai đúng
hạn, khai báo chính xác nộp thuế đúng thời gian. Bayer Sutter (2009) cho rằng, sự
quan tâm của NNT thường tập trung o thuế suất hơnhình phạt, gây ra mối lo ngại cho
các nhà hoạch định chính sách về chi phí thực thi.
Tại Việt Nam, Nguyễn Thị Lệ Thúy (2009) xác định, tuân thủ thuế của doanh nghip
việc thực hiện nghĩa vụ thuế một cách tự nguyện đúng hạn. Đặng Thị Bch Vân (2014)
cho rằng, việc đo lường mức độ tuân thủ thuế quan trọng hơn việc xác định các yếu tố tác
động đến hành vi trốn thuế. Bùi Ngọc Toản (2017) chỉ ra bảy yếu tố ảnh hưởng đến hành vi
tuân thủ thuế: đặc điểm cơ quan thuế, chính sách và pháp luật về thuế, tâm lý doanh nghiệp,
hoạt động doanh nghiệp, đặc điểm ngành, yếu tố kinh tế và xã hội.
Từ tổng quan nghiên cứu cho thấy, nhiều yếu tố khác nhau ảnh hưởng đến thái độ
tuân thủ tự nguyện của NNT tại Việt Nam như sau: hội, Áp lực từ thuế, Thể chế, Nhân
khẩu học, Kinh tế, Trình độ nhân viên kế toán và Nhận thức của nhà quản lý.
Từ tổng quan nghiên cứu, mô hình đề xuất như sau:
2
Các giả thuyết nghiên cứu:
Biến độc lập: H1: Xã hội (XH)
H2: Áp lực từ thuế (AL)
H3: Thể chế (TC)
H4: Nhân khẩu học (NKH)
H5: Kinh tế (KT)
H6: Trình độ nhân viên kế toán (TD)
Biến trung gian: Nhận thức của nhà quản lý (NT)
Biến phụ thuộc: Thái độ tuân thủ thuế (TĐ)
3. Phương pháp, dữ liệu và mô hình nghiên cứu
3.1. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu này sử dụng phương pháp định tính định ợng để phân tích các yếu tố ảnh
hưởng đến tuân thủ tự nguyện của người nộp thuế. Một bảng câu hỏi bán cấu trúc được thiết
kế để khảo sát các yếu tố này. Dữ liệu thu thập được phân tích bằng phần mềm SPSS
AMOS dựa trên hình SEM. Trước khi hoàn thiện, bảng câu hỏi được điều chỉnh thông
qua phỏng vấn bộ với chuyên viên kế toán doanh nghiệp để đảm bảo tính chính xác
phù hợp.
3.2. Dữ liệu nghiên cứu
Nghiên cứu thu thập dữ liệu từ 550 phiếu khảo sát gửi đến 275 doanh nghiệp và nhận được
441 phiếu hợp lệ. Sau khi kiểm định các giả thuyết, nghiên cứu đưa ra một số đề xuất để
làm cơ sở cho các giải pháp tiếp theo.
3.3. Mô hình nghiên cứu
Bảng 1. Diễn giải các biến quan sát trong mô hình nghiên cứu
3
Nhận thức của
nhà
quản lý
Thái độ tuân
thủ thuế
Xã hội
Trình độ nhân viên
kế toán
Áp lực từ thuế
Thể chế
Nhân khẩu học
Kinh tế
H2+
H3+
H4+
H5+
H6+
H7
+
H1+
Khái
niệm
Tên biến quan sát Thang đo Nguồn
tham khảo
Xã hội
XH1. Vị thế hội của NNT thúc đẩy tuân thủ thuế
tự nguyện hiệu quả. Likert 1-5
Thuý (2009)
XH2. Công bằng trong chính sách thuế thúc đẩy
hành vi tuân thủ thuế tự nguyện. Likert 1-5
XH3. Xử phạt nghiêm trốn thuế nâng cao thái độ
tuân thủ tự nguyện. Likert 1-5
Áp lực từ
thuế
AL1. Áp dụng quy định thuế ưu tiên giúp khai báo
và quyết toán thuận lợi. Likert 1-5
Haseldine
(2003)
AL2. Quy định xác định thuế lợi nhuận khi kiểm
tra. Likert 1-5
AL3. Doanh nghiệp tránh chuẩn mực kế toán do
áp lực thuế. Likert 1-5
AL4. Người lập báo cáo tài chính phục vụ chủ yếu
cơ quan thuế. Likert 1-5
Thể chế
TC1. Luật thuế ràng tăng cường thái độ tuân thủ
tự nguyện. Likert 1-5
Palil (2010)
TC2. Tuyên truyền hỗ trợ nâng cao thái độ tuân thủ
thuế tự nguyện. Likert 1-5
TC3. Thủ tục thuế đơn giản tăng cường mức độ tuân
thủ tự nguyện. Likert 1-5
TC4. Kiểm tra thuế chặt chẽ nâng cao tuân thủ tự
nguyện tốt hơn. Likert 1-5
Nhân
khẩu học
NKH1. Hiểu biết chính ch thuế cao tăng cường
tuân thủ tự nguyện. Likert 1-5
OECD
(2004); Thuý
(2009);
NKH2. Độ tuổi khác biệt nh hưởng đến tuân thủ
thuế tự nguyện. Likert 1-5
NKH3. Nữ nộp thuế thái độ tuân thủ cao hơn
nam. Likert 1-5
Kinh tế KT1. NNT năng lực tài chính tốt tuân thủ thuế tự Likert 1-5 Daniel (2006)
4
nguyện tốt hơn.
KT2. Chi phí tuân thủ thuế thấp nâng cao thái độ
tuân thủ. Likert 1-5
KT3. Tiền thuế sử dụng hiệu quả tăng cường tuân
thủ tự nguyện. Likert 1-5
KT4. Chi phí khai, giải trình ảnh hưởng đến tuân
thủ thuế. Likert 1-5
Trình độ
nhân viên
kế toán
TD1. Nhân viên kế toán hiểu và áp dụng quy định kế
toán thực tế. Likert 1-5
Giulia (2014)
TD2. Nhân viên kế toán hiểu nghiệp vụ kinh tế
doanh nghiệp. Likert 1-5
TD3. Nhân viên kế toán thường xuyên được cập nhật
đào tạo và pháp luật. Likert 1-5
TD4. Nhân viên kế toán nắm quy trình hoạt
động kinh doanh doanh nghiệp. Likert 1-5
TD5. Trình độ nhân viên kế toán đáp ứng yêu cầu kế
toán thuế. Likert 1-5
Nhận
thức của
nhà quản
NT1. QLDN nhận thức hành vi phạm tội khi không
tuân thủ. Likert 1-5
OECD
(2004); Thuý
(2009);
NT2. QLDN nhận thức xử phạt tăng cường tuân thủ
thuế. Likert 1-5
NT3. QLDN hiểu chi tiêu nhà nước ảnh ởng đến
tuân thủ thuế. Likert 1-5
Thái độ
tuân thủ
tự nguyện
về thuế
TĐ1. NNT khai đầy đủ chính xác các khoản
thu nhập chịu thuế. Likert 1-5 OECD
(2004);
Thuý (2009);
TĐ2. NNT tự nguyện nộp các khoản thuế đúng hạn. Likert 1-5
TĐ3. NNT sẵn sàng thực hiện các nghĩa vụ về thuế. Likert 1-5
Nguồn: tổng hợp từ tổng quan nghiên cứu
4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận
4.1. Thống kê theo biến quan sát
Kết quả phân tích từ SPSS cho thấy, các yếu tố khảo sát giá trị trung bình từ 3.40 đến
4.05, chứng minh ảnh hưởng của chúng đối với ti độ tuân thủ tự nguyện của NNT (Bảng
2).
5