
CHUYÊN Đ Ề
L CH S THU VI T NAMỊ Ử Ế Ệ
Ch ng Iươ
QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRI N C A THU VI T NAMỂ Ủ Ế Ệ
T TR C CÁCH M NG THÁNG 8 NĂM 1945Ừ ƯỚ Ạ
A. THU VI T NAM TRONG TH I KỲ PHONG KI NẾ Ệ Ờ Ế
1. Th i kỳ đ u d ng n c và th i B c thu c ờ ầ ự ướ ờ ắ ộ
a. Th i kỳ đ u d ng n cờ ầ ự ướ
D i th i Vua Hùng V ng, ru ng đ t thu c quy n s h u t i cao c aướ ờ ươ ộ ấ ộ ề ở ữ ố ủ
nhà Vua, bao g m nhi u lo i ru ng đ t công các làng xã.ồ ề ạ ộ ấ ở
Cùng v i s xu t hi n quy n chi m h u ru ng đ t c a m t s tùớ ự ấ ệ ề ế ữ ộ ấ ủ ộ ố
tr ng n c ta th i đó, quan h bóc l t đã b t đ u phát sinh. Nh ng thànhưở ở ướ ờ ệ ộ ắ ầ ữ
viên trong các công xã ph i n p cho tù tr ng c a h m t ph n s n ph mả ộ ưở ủ ọ ộ ầ ả ẩ
làm ra ho c m t s ngày lao d ch không công. H n n a, Nhà n c c a vuaặ ộ ố ị ơ ữ ướ ủ
Hùng mu n t n t i và phát tri n, t t nhiên ph i thu m t s v t ph m c a dân,ố ồ ạ ể ấ ả ộ ố ậ ẩ ủ
bao g m l ng th c, thú v t săn b t, s n ph m th công..., nh ng m mồ ươ ự ậ ắ ả ẩ ủ ữ ầ
m ng đ u tiên c a hình th c thu . Trong th i kỳ y, kho n thu c a Nhà n cố ầ ủ ứ ế ờ ấ ả ủ ướ
Văn Lang Trung ng là m t b ph n tài s n, v t ph m c a các đ aở ươ ộ ộ ậ ả ậ ẩ ủ ị
ph ng, do các L c t ng trích n p lên trên.ươ ạ ướ ộ
Có th nói th i kỳ đ u d ng n c, các hình th c đóng góp c a dânể ở ờ ầ ự ướ ứ ủ
ch d ng l i tr ng thái "m m m ng thu ", c ng ph m là nh ng hi n v tỉ ừ ạ ở ạ ầ ố ế ố ẩ ữ ệ ậ
trong đó l ng th c, th c ph m, thú v t săn b t là ch y u.ươ ự ự ẩ ậ ắ ủ ế
b. Th i B c thu cờ ắ ộ
Cu c xâm l c c a Tri u Đà năm 180 - 179 TCN, qua câu chuy n Mộ ượ ủ ệ ệ ỵ
Châu - Tr ng Thu đã đ a Âu L c vào ách đô h c a đ ch ph ng B c:ọ ỷ ư ạ ộ ủ ế ế ươ ắ
th i B c thu c, qua các tri u đ i nhà Tri u, nhà Tây Hán, Đông Hán, nhàờ ắ ộ ề ạ ệ
Ngô, nhà Tuỳ, nhà Đ ng. ườ
Nhìn chung, trong th i B c thu c, v n đ tô thu n i lên m t s đi mờ ắ ộ ấ ề ế ổ ộ ố ể
c b n sau đây:ơ ả
- T th i Đông Hán (th k th I) ph ng th c bóc l t tô thu đã xu từ ờ ế ỷ ứ ươ ứ ộ ế ấ
hi n nh ng đ n th i nhà Đ ng (t th k th VII đ n đ u th k th X)ệ ư ế ờ ườ ừ ế ỷ ứ ế ầ ế ỷ ứ
m i chi m v trí ch y u. Quá trình chuy n bi n t ph ng th c c ng n pớ ế ị ủ ế ể ế ừ ươ ứ ố ạ
sang ph ng th c bóc l t b ng tô thu cũng là quá trình hình thành ch đươ ứ ộ ằ ế ế ộ
phong ki n, đ a ch n c ta.ế ị ủ ở ướ
D i th i kỳ b phong ki n ph ng B c th ng tr , m t l p đ a chướ ờ ị ế ươ ắ ố ị ộ ớ ị ủ
ng i Vi t d n d n xu t hi n. Đó là nh ng tù tr ng các b l c cũ đã đ uườ ệ ầ ầ ấ ệ ữ ưở ộ ạ ầ
hàng phong ki n ph ng B c, đ c phong h u t c, c p đ t ho c là nh ngế ươ ắ ượ ầ ướ ấ ấ ặ ữ
quý t c, hào tr ng đ a ph ng, l i d ng uy quy n c a mình, d n d n xâmộ ưở ị ươ ợ ụ ề ủ ầ ầ
52

chi m ru ng đ t công. T ng l p đ a ch m i đã ti p t c bóc l t nông dânế ộ ấ ầ ớ ị ủ ớ ế ụ ộ
b ng hình th c đ a tô ho c lao d ch m t s ngày lao đ ng không công...ằ ứ ị ặ ị ộ ố ộ
- T ch c ph trách thu các lo i c ng n p, tô, thu d i th i B cổ ứ ụ ạ ố ạ ế ướ ờ ắ
thu c đ c g i chung là "công tào", ch y u là: Diêm quan, ph trách thuộ ượ ọ ủ ế ụ
thu mu i; Thi t quan thu thu khoáng s n, đ c bi t là s t; Thu quan, thuế ố ế ế ả ặ ệ ắ ỷ
thu thu s n; các huy n l nh, tr ng h ng, tr ng xã ch u trách nhi m thuế ỷ ả ệ ệ ưở ươ ưở ị ệ
các lo i s n ph m, tô thu trong đ a bàn đ c ph trách. S n ph m c ng n pạ ả ẩ ế ị ượ ụ ả ẩ ố ạ
ph i t p trung chuy n v kho chính t i Trung qu c.ả ậ ể ề ạ ố
- Ch đ c ng n p, tô thu r t n ng n , m t ph n đ nuôi d ng bế ộ ố ạ ế ấ ặ ề ộ ầ ể ưỡ ộ
máy quan l i và đ i quân chi m đóng. Nh ng trên th c t , b n quan l i đô hạ ộ ế ư ự ế ọ ạ ộ
s ng ch y u b ng v vét, c p bóc tài s n c a nhân dân ta. Tr i rét cămố ủ ế ằ ơ ướ ả ủ ờ
căm, dân ph i xu ng bi n mò ng c trai, đ i m i, lên r ng tìm s ng tê giác,ả ố ể ọ ồ ồ ừ ừ
ngà voi... N u không đ s l ng thì b đòn roi, chém gi t dã man... Đó là m tế ủ ố ượ ị ế ộ
trong nh ng nguyên nhân ch y u làm bùng n hàng lo t các cu c kh i nghĩaữ ủ ế ổ ạ ộ ở
l n nh , đ u tranh quy t giành đ c l p, t do cho đ t n c.ớ ỏ ấ ế ộ ậ ự ấ ướ
V m t b n ch t kinh t , "tô" và "thu " là hai ph m trù khác nhau.ề ặ ả ấ ế ế ạ
"Tô" là m t ph n s n ph m th ng d mà ng òi nông dân ph i n p cho chộ ầ ả ẩ ặ ư ư ả ộ ủ
đ t còn "thu " là nh ng kho n đóng góp c a ng òi dân đ i v i Nhà n c duyấ ế ữ ả ủ ư ố ớ ướ
trì quy n l c cai tr . Tuy nhiên d i th i phong ki n, nhà vua v a là ng iề ự ị ướ ờ ế ừ ườ
đ ng đ u Nhà n c, v a là ch đ t, ng òi nông dân s d ng ru ng đ t v aứ ầ ướ ừ ủ ấ ư ử ụ ộ ấ ừ
n p thu v a n p tô nên ng i ta g i chung là "tô thu ". Trong th i kỳ y, "tôộ ế ừ ộ ườ ọ ế ờ ấ
thu " đ c n p b ng hi n v t.ế ượ ộ ằ ệ ậ
2. Th i kỳ các tri u đ i phong ki n dân t c ờ ề ạ ế ộ
Sau khi Ngô Quy n đánh tan quân Nam Hán L p nên nhà Ngô, n c taề ậ ướ
b c vào th i kỳ "phong ki n dân t c ", b t đ u t nhà Ngô, đ n nhà Đinh,ướ ờ ế ộ ắ ầ ừ ế
Lý, Tr n, H , Lê S , Nam tri u - B c Tri u, Tr nh - Nguy n, Tây s n và cu iầ ồ ơ ề ắ ề ị ễ ơ ố
cùng là nhà Nguy n.ễ
Nhìn l i ch đ thu khoá Vi t nam đ n gi a th k th XIX; quaạ ế ộ ế ệ ế ữ ế ỷ ứ
nhi u tri u đ i phong ki n, có th th y n i lên m t s v n đ ch y u sauề ề ạ ế ể ấ ổ ộ ố ấ ề ủ ế
đây:
- Ngu n thu c a các tri u đ i phong ki n Vi t nam r t phong phú, đaồ ủ ề ạ ế ệ ấ
d ng nh ng s phân ph i đ a tô phong ki n, g n v i ch đ chi m h u ru ngạ ư ự ố ị ế ắ ớ ế ộ ế ữ ộ
đ t luôn chi m vai trò quan tr ng.ấ ế ọ
- T th i Lê S tr v sau (t th k th XV đ n gi a th k th XIX)ừ ờ ơ ở ề ừ ế ỷ ứ ế ữ ế ỷ ứ
ru ng đ t thu c quy n s h u c a nhà vua ngày càng b thu h p, ru ng đ tộ ấ ộ ề ở ữ ủ ị ẹ ộ ấ
do nhà vua ban c p cũng b gi m sút theo. Ng c l i, ru ng t ngày càng phátấ ị ả ượ ạ ộ ư
tri n và đ n gi a th k XIX, di n tích ru ng t đã v t di n tích ru ngể ế ữ ế ỷ ệ ộ ư ượ ệ ộ
công. S phân ph i đ a tô phong ki n cũng có s thay đ i t ng ng. Lúc nàyự ố ị ế ự ổ ươ ứ
đ i b ph n đ a tô chuy n vào tay giai c p đ a ch t h u, nhà vua nh nạ ộ ậ ị ể ấ ị ủ ư ữ ậ
đ c ph n ít h n tr c. Ph n đ a tô c a b n v ng h u, quan l i cũng bượ ầ ơ ướ ầ ị ủ ọ ươ ầ ạ ị
gi m so v i t ng th .ả ớ ổ ể
53

V th c ch t, đây là s thay đ i v phân ph i đ a tô trong n i b giaiề ự ấ ự ổ ề ố ị ộ ộ
c p phong ki n - đ a ch . Nó không h làm gi m m c đ bóc l t c a giai c pấ ế ị ủ ề ả ứ ộ ộ ủ ấ
phong ki n đ i v i nông dân. Trái l i đ tho mãn nhu c u chi tiêu ngày càngế ố ớ ạ ể ả ầ
l n, Nhà n c phong ki n đã tìm đ m i cách đ bóc l t nông dân ngày càngớ ướ ế ủ ọ ể ộ
th m t , dã man h n.ậ ệ ơ
Có th nói đ c tr ng c a n n Tài chính Qu c gia Vi t nam d i cácể ặ ư ủ ề ố ệ ướ
tri u đ i phong ki n đã th hi n rõ ràng b n ch t thu chi c a Nhà n cề ạ ế ể ệ ả ấ ủ ướ
phong ki n ch nh m ph c v t i đa quy n l i c a giai c p th ng tr , c đ iế ỉ ằ ụ ụ ố ề ợ ủ ấ ố ị ả ố
v i phong ki n ph ng B c cũng nh đ i v i vua chúa, quan l iớ ế ươ ắ ư ố ớ ạ Vi t namệ.
Nói cách khác b n ch t c a thu khoá d i ch đ phong ki n g n ch t v iả ấ ủ ế ướ ế ộ ế ắ ặ ớ
b n ch t c a ch đ Nhà n c, luôn vì quy n l i c a giai c p phong ki n,ả ấ ủ ế ộ ướ ề ợ ủ ấ ế
th ng tr đ t n c.ố ị ấ ướ
B. THU VI T NAM D I TH I PHÁP THU C (t 1858 đ n 1945)Ế Ệ ƯỚ Ờ Ộ ừ ế
1. Chính sách bóc l t v kinh t , v vét tài chính c a th c dânộ ề ế ơ ủ ự
Pháp
Sau hoà c Hác-Măng (1883) và hoà c Pa-t -n t (1884) th c dânướ ướ ơ ố ự
Pháp chính th c đ t ách th ng tr , đô h Vi t Nam. K t đó, th c dân Phápứ ặ ố ị ộ ệ ể ừ ự
b t đ u th c hi n chính sách khai thác thu c đ a Vi t Nam, trong đó cóắ ầ ự ệ ộ ị ở ệ
chính sách thu hà kh c đ i v i ng i Vi t. Chúng đã phân chia đ t n cế ắ ố ớ ườ ệ ấ ướ
Vi t nam thành 3 kỳ nh m xoá b s c m nh th ng nh t c a dân t c ta đ dệ ằ ỏ ứ ạ ố ấ ủ ộ ể ễ
b cai tr : ề ị
- Nam kỳ là đ t thu c đ a, không còn quan h ph thu c v i Tri u đìnhấ ộ ị ệ ụ ộ ớ ề
Hu . Đ ng đ u b máy cai tr là m t viên đô đ c ng i Pháp, v sau, thayế ứ ầ ộ ị ộ ố ườ ề
b ng ch c Th ng đ c Nam kỳ.ằ ứ ố ố
- Trung kỳ là x b o h . Tri u đình bù nhìn v n t n t i v i danh hi uứ ả ộ ề ẫ ồ ạ ớ ệ
"Chính ph Nam tri u". Tuy v y các quy n hành th c s đ u n m trong tayủ ề ậ ề ự ự ề ằ
Khâm s Trung kỳ ng i Pháp. M i văn b n nh S c, Du, Ch c a nhà vua vàứ ườ ọ ả ư ắ ỉ ủ
các Đi u l , quy t c c a H i đ ng Th ng th ph i đ c khâm s Phápề ệ ắ ủ ộ ồ ượ ư ả ượ ứ
duy t tr c khi ban hành.ệ ướ
- B c kỳ là đ t "n a b o h ", đ t d i quy n cai tr c a Th ng s B cắ ấ ử ả ộ ặ ướ ề ị ủ ố ứ ắ
kỳ ng i Pháp. Tri u đình Hu đ c c m t Kinh l c s (sau đ i thànhườ ề ế ượ ử ộ ượ ứ ổ
Khâm sai đ i th n) thay m t nhà vua n m quy n cai tr nh ng th c ch t ch làạ ầ ặ ắ ề ị ư ự ấ ỉ
bù nhìn.
Các lo i thu đ c thu và phân chia theo 2 lo i ngân sách: Ngân sáchạ ế ượ ạ
Đông d ng (ch y u là thu quan, thu r u, thu c phi n, mu i...) và Ngânươ ủ ế ế ế ượ ố ệ ố
sách đ a ph ng g m các x (B c kỳ, Trung kỳ, Nam kỳ) các t nh (ch y u làị ươ ồ ứ ắ ỉ ủ ế
thu thân, thu ru ng đ t, thu lao d ch...).ế ế ộ ấ ế ị
2. Thu ch y u thu cho ngân sách Đông D ngế ủ ế ươ
2.1 Thu quan (còn đ c g i là thu đoan, thu th ngế ượ ọ ế ế ươ
chính)
54

Theo ch đ "đ ng hoá quan thu " đ c thi hành cho đ n năm 1940,ế ộ ồ ế ượ ế
trên n a th k , n c Pháp và Vi t nam, thu c hai khu v c kinh t có haiử ế ỷ ướ ệ ộ ự ế
trình đ phát tri n khác nhau, có nhu c u và kh năng xu t nh p kh u cũngộ ể ầ ả ấ ậ ẩ
khác nhau nh ng l i ph i chung m t ch đ thu quan gi ng nhau, cùng m tư ạ ả ộ ế ộ ế ố ộ
bi u thu xu t nh p kh u, căn c vào tình hình và đi u ki n riêng c a n cể ế ấ ậ ẩ ứ ề ệ ủ ướ
Pháp. Pháp b o v th s n ph m nào thì Vi t nam cũng b o v th s n ph mả ệ ứ ả ẩ ệ ả ệ ứ ả ẩ
đó, Pháp u đãi n c nào thì Vi t nam cũng ph i u đãi n c đó. Nh hàngư ướ ệ ả ư ướ ờ
rào thu quan b o h , t b n Pháp t do đ a hàng v i giá đ t vào th tr ngế ả ộ ư ả ự ư ớ ắ ị ườ
Vi t nam, bóc l t tàn nh n nhân dân ta. Trong cu n sách "V n đ dân cày",ệ ộ ẫ ố ấ ề
hai tác gi Tr ng Chinh và Võ Nguyên Giáp đã vi t: "h v đ c m t s l iả ườ ế ọ ớ ượ ộ ố ờ
cao h n v i s l i c a h th ngơ ớ ố ờ ủ ọ ườ có trên th tr ng th gi i". S l i cao đó,ị ườ ế ớ ố ờ
trong kinh t chính tr h c g i là "th ng d l i nhu n thu c đ a".ế ị ọ ọ ặ ư ợ ậ ộ ị
2.2 Thu gián thu (Công qu n)ế ả
Thu gián thu th ng b o đ m kho ng 70% t ng s thu c a ngân sáchế ườ ả ả ả ổ ố ủ
Đông d ng, ch y u là thu mu i, thu r u, thu thu c phi n, thông quaươ ủ ế ế ố ế ượ ế ố ệ
ch đ công qu n, còn đ cế ộ ả ượ g i là ch đ đ c quy n.ọ ế ộ ộ ề
2.2.1 Thu mu iế ố
Mu i là s n ph m không th thi u đ c trong đ i s ng hàng ngày c aố ả ẩ ể ế ượ ờ ố ủ
m i ng i. Công qu n mu i là m t hình th c đ c quy n c a th c dân Phápỗ ườ ả ố ộ ứ ộ ề ủ ự
v i nguy n t c là toàn b s mu i mà dân s n xu t ph i bán h t cho Nhàớ ế ắ ộ ố ố ả ấ ả ế
n c v i giá r m t, r i Nhà n c bán l i cho dân (k c ng i tr c ti p s nướ ớ ẻ ạ ồ ướ ạ ể ả ườ ự ế ả
xu t mu i) v i giá cao h n, đ h ng l i nhu n. Ch đ công qu n mu iấ ố ớ ơ ể ưở ợ ậ ế ộ ả ố
không đ n thu n ch ph c v m c tiêu kinh t - tài chính c a chính quy nơ ầ ỉ ụ ụ ụ ế ủ ề
th c dân mà còn mang ý nghĩa chính tr . Nhà n c có th dùng mu i làm ápự ị ướ ể ố
l c v i nhân dân khi c n.ự ớ ầ
Có th nói thu mu i thông qua ch đ công qu n, đ c quy n là m tể ế ố ế ộ ả ộ ề ộ
trong nh ng chính sách bóc l t thu c đ a có hi u qu nh t c a th c dân Phápữ ộ ộ ị ệ ả ấ ủ ự
Đông d ng, m t lo i thu b t công, vô nhân đ o. Ch đ thu này đã gâyở ươ ộ ạ ế ấ ạ ế ộ ế
nên nhi u khó khăn trong đ i s ng kinh t c a toàn b nhân dân Vi t Nam,ề ờ ố ế ủ ộ ệ
đ c bi t đ i v i c dân vùng bi n, ngh làm mu i, ngh chài l i, ngh làmặ ệ ố ớ ư ể ề ố ề ướ ề
m m đ u b điêu đ ng vì chính sách đ c quy n mu i c a th c dân Pháp.ắ ề ị ứ ộ ề ố ủ ự
2.2.2 Thu r uế ượ
Công qu n r u là vi c chính quy n th c dân Pháp tr c ti p qu n lýả ượ ệ ề ự ự ế ả
bán r u cho Công ty Phông-ten c a t b n Pháp g i là "r u ty", có r tượ ủ ư ả ọ ượ ấ
nhi u c ph n t ph toàn quy n đ n cán b cao c p khác c a Pháp. Đ lo iề ổ ầ ừ ủ ề ế ộ ấ ủ ể ạ
r u này bán đ c ch y, thu đ c nhi u l i nhu n chia nhau, m t m t th cượ ượ ạ ượ ề ợ ậ ộ ặ ự
dân Pháp c m đoán m i vi c n u r u c a t nhân Vi t nam (k c vi c tấ ọ ệ ấ ượ ủ ư ệ ể ả ệ ự
n u r u đ u ng) đ ng th i giao ch tiêu bán "r u ty" cho chính quy nấ ượ ể ố ồ ờ ỉ ượ ề
t ng, xã.ổ
Ch đ đ c quy n và thu r u đã không nh ng tr thành m t hìnhế ộ ộ ề ế ượ ữ ở ộ
th c bóc l t vôứ ộ cùng hà kh c mà còn gieo r c cho nhân dân nhi u tai v . ắ ắ ề ạ
55

2.2.3 Thu thu c phi nế ố ệ
Công qu n và đ c quy n thu c phi n là Nhà n c mua thu c phi nả ộ ề ố ệ ướ ố ệ
s ng v ch bi n thu c phi n chín khuy n khích dân tiêu th , m ti m hútố ề ế ế ố ệ ế ụ ở ệ
đ t o đ c ngu n thuể ạ ượ ồ l n lao cho chính quy n th c dân.ớ ề ự
V i chính sách tài chính thâm đ c này, th c dân Pháp đã bòn rút đ n t nớ ộ ự ế ậ
x ng tu c a nhân dân Vi t nam. "Nói đ n các món đ c quy n, ng i ta cóưở ỷ ủ ệ ế ộ ề ườ
th hình dung Đông d ng nh m t con nai béo m p, b trói ch t và đang h pể ươ ư ộ ậ ị ặ ấ
h i d i nh ng cái m qu p c a b y di u hâu, r a mãi không th y no"ố ướ ữ ỏ ặ ủ ầ ề ỉ ấ (Hồ
Chí Minh toàn t p - T p I - trang 339).ậ ậ
2.3 T ch c b máy qu n lý thu các lo i thu ổ ứ ộ ả ạ ế
Đ b o đ m vi c thu thu quan và thu gián thu, th c hi n t t các chể ả ả ệ ế ế ự ệ ố ế
đ công qu n, đ c quy n v mu i, r u, thu c phi n, chính quy n th c dânộ ả ộ ề ề ố ượ ố ệ ề ự
đã thành l p m t t ch c qu n lý thu thu quan và công qu n th t ch t chậ ộ ổ ứ ả ế ả ậ ặ ẽ
mà nhân dân ta th ng g i là "nhà đoan" ho c c quan "th ng chính". Đây làườ ọ ặ ơ ươ
t ch c trong b máy chính quy n c a th c dân Pháp có s nhân viên nhi uổ ứ ộ ề ủ ự ố ề
nh t sau quân đ i. ấ ộ
Trung ng, công tác qu n lý, theo dõi thu quan và công qu n thu cỞ ươ ả ế ả ộ
Văn phòng Ph toàn quy n ph trách; m i kỳ, có s thu quan và côngủ ề ụ ở ỗ ở ế
qu n, m i t nh, thành ph có "Ty chánh thu thu quan và công qu n"; cácả ở ỗ ỉ ố ế ả ở
vùng đ ng mu i ho c các vùng có ngu n thu thu quan l n thì có "ty ph thuồ ố ặ ồ ế ớ ụ
thu quan và công qu n". Đ i b ph n các giám đ c s , các tr ng ty chánhế ả ạ ộ ậ ố ở ưở
thu, ph thu đ u là ng i Pháp.ụ ề ườ
V i lý do ch ng r u l u, thu c phi n l u, mu i l u, nhân viên nhàớ ố ượ ậ ố ệ ậ ố ậ
Đoan có quy n l c soát, khám xét, b t b , truy t , b tù m i năm hàng nghìnề ụ ắ ớ ố ỏ ỗ
ng i, trong đó có nhi u ng i b vu oan mà không cách nào bào ch a đ c.ườ ề ườ ị ữ ượ
3. Thu ch y u thu cho ngân sách các x (kỳ)ế ủ ế ứ
Ngu n thu cho ngân sách các x ch y u g m các th thu cũ d iồ ế ứ ủ ế ồ ứ ế ướ
th i phong ki n nh thu thân, thu ru ng đ t, thu lao d ch và đ c s a đ iờ ế ư ế ế ộ ấ ế ị ượ ử ổ
b sung th ng xuyên, theo h ng tăng m c thu ngày càng ác li t h n.ổ ườ ướ ứ ệ ơ
3.1 Thu thân (thu đinh)ế ế
Nhìn chung, thu thân đánh vào dân đinh t 18 đ n 60 tu i. Tr c kia,ế ừ ế ổ ướ
thu thân ch đánh vào n i đinh, t c là ng i có ít nhi u tài s n, có kh năngế ỉ ộ ứ ườ ề ả ả
đóng thu , đ cế ượ chia ru ng đ t công, đ c tham gia m t s danh v , ch c vộ ấ ượ ộ ố ị ứ ụ
và có tên trong s h t ch c a làng. Vi c thu thu d a vào s đinh c a làng xãổ ộ ị ủ ệ ế ự ổ ủ
đ thu.ể
Thu thân đã t o thêm cho Nhà n c th c dân s thu r t l n, nh ng đ iế ạ ướ ự ố ấ ớ ư ố
v i dân nghèo, m i khi đ n v thu (tháng 5 âm l ch) xóm làng l i xôn xao,ớ ỗ ế ụ ế ị ạ
nhi u ng i không ch y n i m y đ ng n p thu đã b kìm k p, gông cùmề ườ ạ ổ ấ ồ ộ ế ị ẹ
ho c b quê h ng đ tr n c nh đau th ng, kh c c.ặ ỏ ươ ể ố ả ươ ổ ự
3.2 Thu ru ng đ t (thu đi n th )ế ộ ấ ế ề ổ
56

