CHUYÊN Đ
L CH S THU VI T NAM
Ch ng Iươ
QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRI N C A THU VI T NAM
T TR C CÁCH M NG THÁNG 8 NĂM 1945 ƯỚ
A. THU VI T NAM TRONG TH I KỲ PHONG KI N
1. Th i kỳ đ u d ng n c và th i B c thu c ướ
a. Th i kỳ đ u d ng n c ướ
D i th i Vua Hùng V ng, ru ng đ t thu c quy n s h u t i cao c aướ ươ
nhà Vua, bao g m nhi u lo i ru ng đ t công các làng xã.
Cùng v i s xu t hi n quy n chi m h u ru ng đ t c a m t s ế
tr ng n c ta th i đó, quan h bóc l t đã b t đ u phát sinh. Nh ng thànhưở ướ
viên trong các công ph i n p cho tr ng c a h m t ph n s n ph m ưở
làm ra ho c m t s ngày lao d ch không công. H n n a, Nhà n c c a vua ơ ướ
Hùng mu n t n t i và phát tri n, t t nhiên ph i thu m t s v t ph m c a dân,
bao g m l ng th c, thú v t săn b t, s n ph m th công..., nh ng m m ươ
m ng đ u tiên c a hình th c thu . Trong th i kỳ y, kho n thu c a Nhà n c ế ướ
Văn Lang Trung ng m t b ph n tài s n, v t ph m c a các đ a ươ
ph ng, do các L c t ng trích n p lên trên.ươ ướ
th nói th i kỳ đ u d ng n c, các hình th c đóng góp c a dân ướ
ch d ng l i tr ng thái "m m m ng thu ", c ng ph m nh ng hi n v t ế
trong đó l ng th c, th c ph m, thú v t săn b t là ch y u.ươ ế
b. Th i B c thu c
Cu c xâm l c c a Tri u Đà năm 180 - 179 TCN, qua câu chuy n M ượ
Châu - Tr ng Thu đã đ a Âu L c vào ách đô h c a đ ch ph ng B c: ư ế ế ươ
th i B c thu c, qua các tri u đ i nhà Tri u, nhà Tây Hán, Đông Hán, nhà
Ngô, nhà Tuỳ, nhà Đ ng. ườ
Nhìn chung, trong th i B c thu c, v n đ thu n i lên m t s đi m ế
c b n sau đây:ơ
- T th i Đông Hán (th k th I) ph ng th c bóc l t thu đã xu t ế ươ ế
hi n nh ng đ n th i nhà Đ ng (t th k th VII đ n đ u th k th X) ư ế ườ ế ế ế
m i chi m v trí ch y u. Quá trình chuy n bi n t ph ng th c c ng n p ế ế ế ươ
sang ph ng th c bóc l t b ng thu cũng quá trình hình thành ch đươ ế ế
phong ki n, đ a ch n c ta.ế ướ
D i th i kỳ b phong ki n ph ng B c th ng tr , m t l p đ a chướ ế ươ
ng i Vi t d n d n xu t hi n. Đó nh ng tr ng các b l c đã đ uườ ưở
hàng phong ki n ph ng B c, đ c phong h u t c, c p đ t ho c nh ngế ươ ượ ướ
quý t c, hào tr ng đ a ph ng, l i d ng uy quy n c a mình, d n d n xâm ưở ươ
52
chi m ru ng đ t công. T ng l p đ a ch m i đã ti p t c bóc l t nông dânế ế
b ng hình th c đ a tô ho c lao d ch m t s ngày lao đ ng không công...
- T ch c ph trách thu các lo i c ng n p, tô, thu d i th i B c ế ướ
thu c đ c g i chung "công tào", ch y u là: Diêm quan, ph trách thu ượ ế
thu mu i; Thi t quan thu thu khoáng s n, đ c bi t s t; Thu quan, thuế ế ế
thu thu s n; các huy n l nh, tr ng h ng, tr ng xã ch u trách nhi m thuế ưở ươ ưở
các lo i s n ph m, tô thu trong đ a bàn đ c ph trách. S n ph m c ng n p ế ượ
ph i t p trung chuy n v kho chính t i Trung qu c.
- Ch đ c ng n p, thu r t n ng n , m t ph n đ nuôi d ng bế ế ưỡ
máy quan l i và đ i quân chi m đóng. Nh ng trên th c t , b n quan l i đô h ế ư ế
s ng ch y u b ng v vét, c p bóc tài s n c a nhân dân ta. Tr i rét căm ế ơ ướ
căm, dân ph i xu ng bi n ng c trai, đ i m i, lên r ng tìm s ng giác,
ngà voi... N u không đ s l ng thì b đòn roi, chém gi t dã man... Đó là m tế ượ ế
trong nh ng nguyên nhân ch y u làm bùng n hàng lo t các cu c kh i nghĩa ế
l n nh , đ u tranh quy t giành đ c l p, t do cho đ t n c. ế ướ
V m t b n ch t kinh t , "tô" "thu " hai ph m trù khác nhau. ế ế
"Tô" m t ph n s n ph m th ng d ng òi nông dân ph i n p cho ch ư ư
đ t còn "thu " là nh ng kho n đóng góp c a ng òi dân đ i v i Nhà n c duy ế ư ướ
trì quy n l c cai tr . Tuy nhiên d i th i phong ki n, nhà vua v a ng i ướ ế ườ
đ ng đ u Nhà n c, v a ch đ t, ng òi nông dân s d ng ru ng đ t v a ướ ư
n p thu v a n p tô nên ng i ta g i chung là "tô thu ". Trong th i kỳ y, "tô ế ườ ế
thu " đ c n p b ng hi n v t.ế ượ
2. Th i kỳ các tri u đ i phong ki n dân t c ế
Sau khi Ngô Quy n đánh tan quân Nam Hán L p nên nhà Ngô, n c ta ướ
b c vào th i kỳ "phong ki n dân t c ", b t đ u t nhà Ngô, đ n nhà Đinh,ướ ế ế
Lý, Tr n, H , Lê S , Nam tri u - B c Tri u, Tr nh - Nguy n, Tây s n và cu i ơ ơ
cùng là nhà Nguy n.
Nhìn l i ch đ thu khoá Vi t nam đ n gi a th k th XIX; qua ế ế ế ế
nhi u tri u đ i phong ki n, th th y n i lên m t s v n đ ch y u sau ế ế
đây:
- Ngu n thu c a các tri u đ i phong ki n Vi t nam r t phong phú, đa ế
d ng nh ng s phân ph i đ a tô phong ki n, g n v i ch đ chi m h u ru ng ư ế ế ế
đ t luôn chi m vai trò quan tr ng. ế
- T th i Lê S tr v sau (t th k th XV đ n gi a th k th XIX) ơ ế ế ế
ru ng đ t thu c quy n s h u c a nhà vua ngày càng b thu h p, ru ng đ t
do nhà vua ban c p cũng b gi m sút theo. Ng c l i, ru ng t ngày càng phát ượ ư
tri n đ n gi a th k XIX, di n tích ru ng t đã v t di n tích ru ng ế ế ư ư
công. S phân ph i đ a phong ki n cũng s thay đ i t ng ng. Lúc này ế ươ
đ i b ph n đ a chuy n vào tay giai c p đ a ch t h u, nhà vua nh n ư
đ c ph n ít h n tr c. Ph n đ a c a b n v ng h u, quan l i cũng bượ ơ ướ ươ
gi m so v i t ng th .
53
V th c ch t, đây s thay đ i v phân ph i đ a trong n i b giai
c p phong ki n - đ a ch . Nó không h làm gi m m c đ bóc l t c a giai c p ế
phong ki n đ i v i nông dân. Trái l i đ tho mãn nhu c u chi tiêu ngày càngế
l n, Nhà n c phong ki n đã tìm đ m i cách đ bóc l t nông dân ngày càng ướ ế
th m t , dã man h n. ơ
th nói đ c tr ng c a n n Tài chính Qu c gia Vi t nam d i các ư ướ
tri u đ i phong ki n đã th hi n ràng b n ch t thu chi c a N n c ế ướ
phong ki n ch nh m ph c v t i đa quy n l i c a giai c p th ng tr , c đ iế
v i phong ki n ph ng B c cũng nh đ i v i vua chúa, quan l i ế ươ ư Vi t nam.
Nói cách khác b n ch t c a thu khoá d i ch đ phong ki n g n ch t v i ế ướ ế ế
b n ch t c a ch đ Nhà n c, luôn quy n l i c a giai c p phong ki n, ế ướ ế
th ng tr đ t n c. ướ
B. THU VI T NAM D I TH I PP THU C (t 1858 đ n 1945) ƯỚ ế
1. Chính sách bóc l t v kinh t , v vét tài chính c a th c dân ế ơ
Pháp
Sau hoà c Hác-Măng (1883) hoà c Pa-t -n t (1884) th c dânướ ướ ơ
Pháp chính th c đ t ách th ng tr , đô h Vi t Nam. K t đó, th c dân Pháp
b t đ u th c hi n chính sách khai thác thu c đ a Vi t Nam, trong đó
chính sách thu kh c đ i v i ng i Vi t. Chúng đã phân chia đ t n cế ườ ướ
Vi t nam thành 3 kỳ nh m xoá b s c m nh th ng nh t c a dân t c ta đ d
b cai tr :
- Nam kỳ đ t thu c đ a, không còn quan h ph thu c v i Tri u đình
Hu . Đ ng đ u b máy cai tr m t viên đô đ c ng i Pháp, v sau, thayế ườ
b ng ch c Th ng đ c Nam kỳ.
- Trung kỳ x b o h . Tri u đình nhìn v n t n t i v i danh hi u
"Chính ph Nam tri u". Tuy v y các quy n hành th c s đ u n m trong tay
Khâm s Trung kỳ ng i Pháp. M i văn b n nh S c, Du, Ch c a nhà vua và ườ ư
các Đi u l , quy t c c a H i đ ng Th ng th ph i đ c khâm s Pháp ượ ư ượ
duy t tr c khi ban hành. ướ
- B c kỳ là đ t "n a b o h ", đ t d i quy n cai tr c a Th ng s B c ướ
kỳ ng i Pháp. Tri u đình Hu đ c c m t Kinh l c s (sau đ i thànhườ ế ượ ượ
Khâm sai đ i th n) thay m t nhà vua n m quy n cai tr nh ng th c ch t ch ư
bù nhìn.
Các lo i thu đ c thu phân chia theo 2 lo i ngân sách: Ngân sách ế ượ
Đông d ng (ch y uthu quan, thu r u, thu c phi n, mu i...) Ngânươ ế ế ế ượ
sách đ a ph ng g m các x (B c kỳ, Trung kỳ, Nam kỳ) các t nh (ch y u ươ ế
thu thân, thu ru ng đ t, thu lao d ch...).ế ế ế
2. Thu ch y u thu cho ngân sách Đông D ngế ế ươ
2.1 Thu quan (còn đ c g i thu đoan, thu th ngế ượ ế ế ươ
chính)
54
Theo ch đ ng hoá quan thu " đ c thi hành cho đ n năm 1940,ế ế ượ ế
trên n a th k , n c Pháp Vi t nam, thu c hai khu v c kinh t hai ế ướ ế
trình đ phát tri n khác nhau, nhu c u kh năng xu t nh p kh u cũng
khác nhau nh ng l i ph i chung m t ch đ thu quan gi ng nhau, cùng m tư ế ế
bi u thu xu t nh p kh u, căn c vào tình hình đi u ki n riêng c a n c ế ướ
Pháp. Pháp b o v th s n ph m nào thì Vi t nam cũng b o v th s n ph m
đó, Pháp u đãi n c nào thì Vi t nam cũng ph i u đãi n c đó. Nh hàngư ướ ư ướ
rào thu quan b o h , t b n Pháp t do đ a hàng v i giá đ t vào th tr ngế ư ư ườ
Vi t nam, bóc l t tàn nh n nhân dân ta. Trong cu n sách "V n đ dân cày",
hai tác gi Tr ng Chinh và Võ Nguyên Giáp đã vi t: "h v đ c m t s l i ườ ế ượ
cao h n v i s l i c a h th ngơ ườ trên th tr ng th gi i". S l i cao đó, ườ ế
trong kinh t chính tr h c g i là "th ng d l i nhu n thu c đ a".ế ư
2.2 Thu gián thu (Công qu n)ế
Thu gián thu th ng b o đ m kho ng 70% t ng s thu c a ngân sáchế ườ
Đông d ng, ch y u thu mu i, thu r u, thu thu c phi n, thông quaươ ế ế ế ượ ế
ch đ công qu n, còn đ cế ượ g i là ch đ đ c quy n. ế
2.2.1 Thu mu iế
Mu i s n ph m không th thi u đ c trong đ i s ng hàng ngày c a ế ượ
m i ng i. Công qu n mu i m t hình th c đ c quy n c a th c dân Pháp ườ
v i nguy n t c toàn b s mu i dân s n xu t ph i bán h t cho Nhà ế ế
n c v i giá r m t, r i Nhà n c bán l i cho dân (k c ng i tr c ti p s nướ ướ ườ ế
xu t mu i) v i giá cao h n, đ h ng l i nhu n. Ch đ công qu n mu i ơ ưở ế
không đ n thu n ch ph c v m c tiêu kinh t - tài chính c a chính quy nơ ế
th c dân còn mang ý nghĩa chính tr . Nhà n c th dùng mu i làm áp ướ
l c v i nhân dân khi c n.
th nói thu mu i thông qua ch đ công qu n, đ c quy n m t ế ế
trong nh ng chính sách bóc l t thu c đ a có hi u qu nh t c a th c dân Pháp
Đông d ng, m t lo i thu b t công, vô nhân đ o. Ch đ thu này đã gây ươ ế ế ế
nên nhi u khó khăn trong đ i s ng kinh t c a toàn b nhân dân Vi t Nam, ế
đ c bi t đ i v i c dân vùng bi n, ngh làm mu i, ngh chài l i, ngh làm ư ướ
m m đ u b điêu đ ng vì chính sách đ c quy n mu i c a th c dân Pháp.
2.2.2 Thu r uế ượ
Công qu n r u vi c chính quy n th c dân Pháp tr c ti p qu n ượ ế
bán r u cho Công ty Phông-ten c a t b n Pháp g i "r u ty", r tượ ư ượ
nhi u c ph n t ph toàn quy n đ n cán b cao c p khác c a Pháp. Đ lo i ế
r u này bán đ c ch y, thu đ c nhi u l i nhu n chia nhau, m t m t th cượ ượ ượ
dân Pháp c m đoán m i vi c n u r u c a t nhân Vi t nam (k c vi c t ượ ư
n u r u đ u ng) đ ng th i giao ch tiêu bán "r u ty" cho chính quy n ượ ượ
t ng, xã.
Ch đ đ c quy n thu r u đã không nh ng tr thành m t hìnhế ế ượ
th c bóc l t vô cùng hà kh c mà còn gieo r c cho nhân dân nhi u tai v .
55
2.2.3 Thu thu c phi nế
Công qu n đ c quy n thu c phi n Nhà n c mua thu c phi n ướ
s ng v ch bi n thu c phi n chín khuy n khích dân tiêu th , m ti m hút ế ế ế
đ t o đ c ngu n thu ượ l n lao cho chính quy n th c dân.
V i chính sách tài chính thâm đ c này, th c dân Pháp đã bòn rút đ n t n ế
x ng tu c a nhân dân Vi t nam. "Nói đ n các món đ c quy n, ng i ta ưở ế ườ
th hình dung Đông d ng nh m t con nai béo m p, b trói ch t và đang h p ươ ư
h i d i nh ng cái m qu p c a b y di u hâu, r a mãi không th y no" ướ (H
Chí Minh toàn t p - T p I - trang 339).
2.3 T ch c b máy qu n lý thu các lo i thu ế
Đ b o đ m vi c thu thu quan và thu gián thu, th c hi n t t các ch ế ế ế
đ công qu n, đ c quy n v mu i, r u, thu c phi n, chính quy n th c dân ượ
đã thành l p m t t ch c qu n thu thu quan công qu n th t ch t ch ế
mà nhân dân ta th ng g i là "nhà đoan" ho c c quan "th ng chính". Đây ườ ơ ươ
t ch c trong b máy chính quy n c a th c dân Pháp s nhân viên nhi u
nh t sau quân đ i.
Trung ng, công tác qu n lý, theo dõi thu quan và công qu n thu c ươ ế
Văn phòng Ph toàn quy n ph trách; m i kỳ, s thu quan công ế
qu n, m i t nh, thành ph "Ty chánh thu thu quan công qu n"; các ế
vùng đ ng mu i ho c các vùng ngu n thu thu quan l n thì "ty ph thu ế
thu quan công qu n". Đ i b ph n các giám đ c s , các tr ng ty chánhế ưở
thu, ph thu đ u là ng i Pháp. ườ
V i do ch ng r u l u, thu c phi n l u, mu i l u, nhân viên nhà ượ
Đoan quy n l c soát, khám xét, b t b , truy t , b m i năm hàng nghìn
ng i, trong đó có nhi u ng i b vu oan mà không cách nào bào ch a đ c.ườ ườ ượ
3. Thu ch y u thu cho ngân sách các x (kỳ)ế ế
Ngu n thu cho ngân sách các x ch y u g m các th thu d i ế ế ế ướ
th i phong ki n nh thu thân, thu ru ng đ t, thu lao d chđ c s a đ i ế ư ế ế ế ượ
b sung th ng xuyên, theo h ng tăng m c thu ngày càng ác li t h n. ườ ướ ơ
3.1 Thu thân (thu đinh)ế ế
Nhìn chung, thu thân đánh vào dân đinh t 18 đ n 60 tu i. Tr c kia,ế ế ướ
thu thân ch đánh vào n i đinh, t c ng i ít nhi u tài s n, kh năngế ườ
đóng thu , đ cế ượ chia ru ng đ t công, đ c tham gia m t s danh v , ch c v ượ
và có tên trong s h t ch c a làng. Vi c thu thu d a vào s đinh c a làng xã ế
đ thu.
Thu thân đã t o thêm cho Nhà n c th c dân s thu r t l n, nh ng đ iế ướ ư
v i dân nghèo, m i khi đ n v thu (tháng 5 âm l ch) xóm làng l i xôn xao, ế ế
nhi u ng i không ch y n i m y đ ng n p thu đã b kìm k p, gông cùm ườ ế
ho c b quê h ng đ tr n c nh đau th ng, kh c c. ươ ươ
3.2 Thu ru ng đ t (thu đi n th )ế ế
56