Tiểu luận Môn Quản Trị Ngân Hàng
Ci cách hệ thng thuế Vit Nam hậu WTO
GVớng dẫn:PGS. TS Trần Huy Hoàng
Nhóm:
Lớp: Ngân hàng Đêm 6- K20
TP.Hồ Chí Minh- Tháng 05 năm 2012
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCHÍ MINH
VIỆN ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC
PHN I: PHN MỞ ĐU
1. Tính cấp thiết của đi
Cải cách hệ thống thuế một chủ tơng lớn của Đng và Nhà nưc ta trong s nghiệp
phát triển kinh tế, nhằm thực hiện s nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất c thực
hiện hội nhập kinh tế quốc tế, đặc biệt khi Việt Nam chính thức gia nhập Tchc Thương
mại quc tế WTO vào ngày 07/11/2006. Theo đó, khó khăn lớn đầu tn đối với hệ thống thuế
của Vit Nam phải xây dựng ltrình cắt giảm thuế phợp với c nguyên tc của WTO.
Phi s dụng thuế như một công ckích thích điu tiết s chuyn đổi cấu kinh tế, tăng
cường sức cnh tranh của các DN, góp phần thu t vốn đầu tư nưc ngoài và thúc đẩy tăng
tởng kinh tế.
Đây chiến lược cich toàn diện, đồng bộ và thống nhất cả về hệ thống chính sách
thuế hệ thống quản thuế hiện hành nhằm đm bảo chính sách động vn thu nhập quốc
dân của Đng Nhà c, đảm bảo nguồn lực tài chính phục vụ s nghiệp công nghiệp hoá,
hiện đại hoá đất c; góp phần thc hiện bình đẳng, công bằng hội chđộng hội nhập
kinh tế quốc tế. Đó cũng chính là do đề tài “Cải cách hệ thống thuế Vit Nam hậu WTO ra
đời nhằm m rõ hơn một số nội dung liên quan đến vấn đ này.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Đ tài đưc thc hin hướng đến các mc tiêu:
(i) Nguyên tc ci cách hệ thống thuế.
(ii) Phân tích thc trạng hệ thống chính sách thuế công tác quản thuế, t đó chỉ ra
những thành tu đã đạt đưc và hn chế còn tồn ti trong quá trình cải ch h thống thuế
Vit Nam.
(iii) Mục tiêu của việc cải ch chính sách thuế, thuận lợi và khó khăn gặp phải, t đó định
ng và đ xuất những biện pháp cải cách h thống thuế Việt Nam giai đoạn hu WTO.
3. Phương pháp nghiên cứu
Kho sát, thống kê các tài liu thứ cp
Do còn hạn chế về mặt thời gian kiến thức nên đề tài chắc chắn sẽ không tránh khỏi
những thiếu sót. Tôi rất mong ý kiến đóng góp ý kiến của thầy, cô, c bạn nhữn g người
quan tâm đến vấn đề này để đề tài của tôi được hoàn thiện hơn.
Ngưi thc hiện
TH THÚY VY
PHN II: NI DUNG
CHƯƠNG 1: NGUYÊN TC CẢI CÁCH H THNG THU
1. Nguyên tắc cải cách h thống thuế
Khôngmột hệ thống thuế nào đưc xem là hoàn ho và lý tưng duy nhất c. Đ đánh
giá một hệ thống thuế mi ngưi ta tờng đặt ra ba tu chí:
+ H thống thuế có hiu quả kinh tế hơn hay không?
+ H thống thuế có công bng về mt xã hi hơn không?
+ H thống thuế có to nhiu nguồn thu ngân sách ròng hơn không?
Trong khi những tu chí đánh giá vẫn không đổi tđiều gì tốt nhất s thay đổi theo thi
gian phụ thuộc vào cấu trúc thu chi ngân sách ca quốc gia, tc một hệ thống thuế tính
động thay vì tĩnh.
1.1 Vic cải cách thuế phải dựa trên nguyên tắc mức thuế suất thấp và cơ s thuế rộng
Do mất t xã hội ích t lệ với bình phương thuế sut nên một mc thuế sut thấp
hơn sẽ làm giảm tổn thất phúc li xã hội. Thuế suất giảm còn m gim các hành vi trốn, tránh
thuế thông qua c hoạt động dịch chuyển thu nhập hay chuyển g - những hành vi làm thất
thu thuế, tăng chi phí quản tuân thủ thuế. Việc gim thuế sut phải đi đôi vi đnh nghĩa
lại s thuế trên s rộng hơn nhằm thể tăng doanh thu thuế ròng. Bởi vì, mục đích
chính ca chiến lược ci cách thuế phải tối đa hóa nguồn thu, trong khi vấn đề công bằng và
phúc li xã hội còn đưc giải quyết thông qua chính sách chi tiêu của chính phủ.
1.2 Qúa trình cải cách thuế là phải sắp xếp thứ tự ưu tiên
Thứ tự này đảm bảo mục tu thu ngân sách phải là thứ yếu trong giai đoạn đầu. Tuy
nhiên, trong dài hạn, mục tu cuối cùng vẫn phải tăng doanh thu thuế ròng. một số tu
chí để đánh giá kh năng tạo nguồn thu thuế ròng. Chng hạn, nếu so vi nền kinh tế ngưi ta
tờng sử dụng c ch tu: t s thuế, độ nổi thuế, độ co gn của thuế, tính ổn định của
thuế; nếu so với tim năng: năng lc thuế, nỗ lc thuế; nếu so với hiệu quả hành chính: t l
thu, chi phí của tỷ lệ thu, thu nợ thuế. Bên cnh đó, một chính sách thuế mi cũng phải trên
s đơn gin hóa, t vấn đề quy trình thtục đến công tác quản , tuân thủ và thực thi thuế.
Chiến lược ci ch thuế cn phải tính toán, cân nhắc một cách thận trọng và cụ thể. Các
cuộc cải cách vội tng dẫn đến thất bại, gây khó khăn hơn cho những đợt cải ch trong
tương lai. Các thành công c đầu mặc một quy nhỏ nhưng tăng đưc doanh thu
cũng s to cơ s cho vic m rộng phạm vi cải ch thuế và làm tăng hội thành công. Tăng
tối đa khả năng thu ti nguồn, tc thiết kế một quai thuế vững chắc, s đảm bảo hạn chế tối
thiểu tình trng thất thoát nguồn thu.
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG H THỐNG CHÍNH SÁCH THUẾ
VÀNG TÁC QUN THUẾ
T khi hệ thống thuế Việt Nam ra đời đã trải qua hai lần cải ch. Cải cách c 1: giai
đoạn 1990 - 1995, cải ch bưc 2: giai đoạn 1996 - 2000.
2.1 Giai đoạn 1990 - 1995
Đây giai đoạn tiếp tục đưng li đổi mi kinh tế của Đng Nhà nưc, cớc từng
c chuyn đổi cơ chế quản lý kinh tế t kế hoạch hóa tp trung, bao cp sang nn kinh tế thị
tờng, có sự quản lý của Nhà nưc theo định hưng XHCN. Vì vậy, chính sách thuế phải đáp
ng đưc các yêu cầu cấp bách của chính sách đổi mới kinh tế một ch toàn din sự phát
triển của kinh tế thị tờng.
Thực hin cải ch thuế trong giai đoạn này, Nhà c đã ban hành một hệ thống chính
sách thuế phù hợp với đưng lối phát triển nền kinh tế thị tng định hưng XHCN, tạo cơ s
động lực phát triển kinh tế nhiều thành phần, phát huy cao độ nội lực để pt triển kinh tế.
H thống chính sách thuế đã đưc áp dụng thống nhất đối vi tt cả các thành phần kinh tế, to
s công bằng v nghĩa vụ thuế đối với tt c các ĐTNT. Tchc ngành Thuế cũng đưc t
chc li thành một hệ thống thống nhất t Trung ương đến địa phương trên cơ s thống nhất 3
hệ thống thu tớc đây Cục thu quốc doanh, Cục thuế công thương nghiệp V thuế nông
nghiệp. Hệ thống thuế Nhà nưc chu s ch đạo của Bộ Tài chính, quan Thuế địa phương
còn chịu s ch đạo song trùng ca UBND cùng cp trên một số mặt công tác.
2.2 Giai đoạn 1996-2000
Đây giai đon thực hiện ci ch thuế trong bối cảnh nn kinh tế phát triển theo cơ chế
thị trư¬ng định hư¬ng hội chủ nghĩa, đt ớc ớc vào giai đoạn đẩy mạnh công
nghiệp hoá, hiện đại hoá, mrộng quan hệ hợp tác với các nư¬ớc trong khu vực thế gii,
tham gia hội nhp quốc tế phải thực hin bảo hộ chọn lọc. Các doanh nghiệp hoạt động
trong nền kinh tế đa dạng hoá gồm nhiều loại hình thuộc nhiều thành phần kinh tế khác
nhau. Hệ thống chính sách thuế qua cải chc 1 vn còn những tồn ti nhất định, chưa đáp
ng đưc sự phát triển của nền kinh tế.