Cách sử dụng các trạng từ liên kết
Có rất nhiều trạng từ liên kết trong tiếng Anh, có những trạng từ thường được sử
dụng trong các văn bản có tính chất trang trọng, một số trạng từ khác thì được sử
dụng trong văn nói, ít trang trọng hơn.
Trạng tliên kết là nhng trạng từ dùng để nối những ý tưởng, những mệnh đề
trong một đoạn văn. Có rất nhiều trạng từ liên kết trong tiếng Anh, có những trạng
từ thường được sử dụng trong các văn bản có tính chất trang trọng, một số trạng từ
khác t được sử dụng trong văn nói, ít trang trọng hơn. Dưới đây là một vài trạng
tliên kết thường gặp:
I. Yet / but still:
+ Hai trạng từ này được dùng để nối những ý trái ngược nhau. But still là trạng t
sử dụng nhiều trong văn nói, ít trang trọng còn yet mang tính trang trng hơn. Xem
các ví dụ dưới đây, chú ý sự khác nhau về ý nghĩa và cách sử dụng khi chúng được
sử dụng như một trạng từ (bổ sung thông tin cho động từ) và khi chúng được s
dụng như một trạng từ liên kết (nối hai ý trái ngược nhau):
Haven’t you finished that work yet? Come on. Get a move on!(Bạn chưa
hoàn thành công việc đó à? Tiếp tục đi. Hãy xúc tiến nhanh lên!)
I have yet / still to see an English orchird as beautiful as those in the rain
forests of Brazil.(Tôi chưa từng thấy một bông hoa lan nào nước Anh đẹp
như những bông hoa trong khu rừng nhiệt đới ở Brazil này.)
I’ve cautioned him three times already for arriving late for work. But he
still turned up ten minutes late again this morning.(Tôi đã cảnh cáo anh ta
ba lần vì đi làm muộn. Nhưng sáng nay anh ta vẫn đi làm muộn 10 phút.)
He claims he is a vegetarian, yet he eats everything my mother puts in front
of him.(Hắn ta nói rằng hắn ta là một ngưi ăn kiêng, nhưng hắn ta ăn tất
cả những gì mtôi đặt trước mặt hắn.)
Lưu ý: Yet với tư cách là một trạng từ liên kết chỉ có thể đứng trước mệnh
đề. Still có thể đứng trước hoặc ngay sau chủ ngữ: but he still... / but still he
As well / too: Hai trạng từ này được dùng như là những trạng tliên kết với ý
nghĩa là cũng, thêm vào đó là, và chúng đều được sử dụng chủ yếu trong các văn
bản có tính trang trọng. Xem các ví dụ dưới đây để phân biệt as well, too đóng vai
trò là một trạng từ bổ nghĩa cho tính từ hoặc bổ sung thông tin cho động từ với as
well, too với tư cách là trạng tliên kết.