Ả Ạ
Ồ
Ấ
ƯỞ
C I T O Đ T – TR NG B
Ể Ổ Ấ I TRÊN VÙNG Đ T CHUY N Đ I
Chuyên đ 1:ề
Ủ
ồ
ấ
ằ
1/.
phân chu ng b ng N m Trichoderma
ậ ệ ẩ ị a/. Chu n b nguyên v t li u.
ự ậ ỏ ụ ắ ậ ơ Xác bã th c v t: c , l c bình, bèo, thân lá cây b p, đ u, xác bã mía… đã ph i
héo.
ị ươ ặ Phân: dê, bò, trâu, heo, gà, v t ... (t i ho c khô).
ấ ộ ộ Ch t đ n: m t ít bùn đáy ao cá…
ự ố ạ B t nh a t i màu.
ế ẩ ậ Ch ph m vi sinh v t Trichoderma.
ủ b/. Cách phân
ọ ướ ủ ằ ạ ả ể ạ ẩ B c lót d ố i đáy đ ng phân b ng b t nylon đ quá trình t o s n ph m
ủ ị ấ ữ ộ ẩ phân không b th t thoát và giúp gi đ m.
ự ậ ầ ộ ớ ộ ớ ẽ ớ ả ộ R i m t l p xác bã th c v t d y đ 2030 cm xen k v i m t l p phân gia
ấ ộ ướ ừ ể ầ ấ ạ súc, gia c m và ch t đ n ch ng 510 cm. D i đáy có lót t m b t nylon đ quá trình
ẩ ủ ạ ả t o s n ph m phân ị ấ không b th t thoát.
ướ ướ ề ừ ế ẩ ớ ủ ạ T t đ u Ch ph m Trichoderma đã pha loãng lên t ng l p phân i , t o
ẩ ộ ố ủ ể ể ộ ẩ ằ ặ ộ m đ (5070%) cho đ ng phân . Có th ki m tra đ m b ng cách bóp ch t m t
ắ n m phân ủ ừ ủ ị ướ v a đ r n n c.
ặ ạ ươ ự ố ậ ệ ế ế L p l i t ng t cho đ n h t kh i v t li u.
ạ ạ ỹ ằ ự ố ủ ắ ế Ph kín, che ch n và chèn k b ng lo i b t nh a t i màu tránh ánh sáng chi u
ự ế ể ữ ệ ộ tr c ti p vào và đ gi nhi t đ ,
ư ướ Vào mùa m a nên đào rãnh thoát n c xung quanh đ ng ố ủ .
ả ủ ấ ể ẩ ộ ệ Sau kho ng 10 ngày , n m và vi khu n đã phát tri n nhân r ng và sinh nhi t
0C.
ể ạ ệ ộ và có th đ t nhi t đ 5060
ạ ộ ẩ ề ầ ầ ạ ỳ ị C n t ầ ướ ướ ổ i n c b sung đ nh k (13 ngày/l n) đ t đ m ban đ u, t o đi u
ệ ầ ậ ợ ế ụ ể ủ ể ki n cho qu n th vi sinh v t có l i ti p t c phát tri n trong phân .
ộ ố ọ ề ể ả ộ ỗ Có th dùng m t s c c tre khoét r ng ru t, chia đ u kho ng cách xom thành
ỗ ỗ ắ ố ủ ể ổ ướ ướ ổ l (1015 l ) c m vào đ ng phân đ đ n i b sung. c t
ở ạ ề ể ả ộ ố ủ ầ Gi b t ra ki m tra, đ o tr n đ u kh i phân ộ ầ 23 tu n m t l n (không nén
ể ạ ự ố ề ặ ệ ộ ẩ ch t) đ t o s thông thoáng và phân b đ u nhi ộ t đ , m đ .
ấ ế ổ ượ ạ ố ờ ủ Không nh t thi t b sung l ng đ m trong su t th i gian .
ử ụ c/. S d ng.
ủ ơ ố ể ấ Sau 45 – 60 ngày phân hoai, t i x p (không còn m) có th đem bón cho
v n.ườ
ạ ẩ ồ ị Bón lót giai đo n chu n b mô tr ng (10kg/mô)
ả ề ẩ ướ ặ R i đ u lên m t líp m ớ t và x i vùi.
ớ ộ ả ề ủ ơ ấ ố ỏ ướ ẩ R i đ u quanh g c cây theo tán lá, x i tr n vào đ t, ph r m c và t i m.
Chuyên đ 1:ề
Ậ Ử
Ạ
Ỹ
ƯỜ
Ấ K THU T X LÝ Đ T B C MÀU TRÊN V
N CÂY ĂN TRÁI
ể ế ụ ể ượ ư ạ Đ có th ti p t c canh tác đ ấ ạ c trên vùng đ t b c màu đ a l ệ i hi u qu ả
ế ả ả ạ ấ ằ ư ổ ợ ệ ầ kinh t bà con c n ph i c i t o đ t b ng các bi n pháp t ng h p nh luân canh,
ỷ ợ ợ thâm canh h p lý, phân bón, thu l i...
ứ ủ ế ả ứ K t qu nghiên c u c a Trung tâm Nghiên c u
ữ ườ ề và SXNN b n v ng (Tr ng ĐHNL TPHCM)
ề ấ ộ ố cho th y: do truy n th ng canh tác đ c canh và
ậ ạ ủ ậ ờ ỹ k thu t l c h u trong th i gian dài c a nông
ề ệ ở dân vùng ĐBSCL nên nhi u di n tích đây đã
ế ấ ạ ọ ị b thoái hoá nghiêm tr ng bi n thành đ t b c
ưở ớ ả màu, nh h ế ng l n đ n SXNN. ọ ậ ồ Tr ng xen cây h đ u trong v ườ n
ệ ừ ả ạ ừ ể ả ấ CAT v a đ b o v , v a c i t o đ t ạ ấ ấ ấ ạ ữ ấ Nh ng lo i đ t x u, đ t b c màu, đ t
ườ ữ ượ ể ạ ồ thoái hoá th ng mang nh ng nh ư ấ ị ấ c đi m gây h i cho cây tr ng nh đ t b m t
ệ ưỡ ệ ạ ầ t ng canh tác, nghèo ki t dinh d ặ ng, đ c bi ấ ữ ơ ị t là nghèo ch t h u c , b khô h n, chai
ậ ặ ướ ệ ả ậ ặ ị ị ứ c ng ho c b ng p úng n c, b chua hoá, m n hoá... do v y mà hi u qu SX thu
ượ đ c không cao.
ể ế ụ ể ượ ư ạ ệ ả Đ có th ti p t c canh tác đ ấ ạ c trên vùng đ t b c màu đ a l i hi u qu kinh
ế ả ả ạ ấ ạ ư ệ ầ ổ ợ t ằ bà con c n ph i c i t o đ t b c màu b ng các bi n pháp t ng h p nh luân canh
ỷ ợ ồ ợ cây tr ng, thâm canh h p lý, phân bón, thu l i... sau đây:
ỷ ợ ệ ậ ầ ỹ Thu l ọ i là bi n pháp k thu t quan tr ng hàng đ u trong vi c c i t o l ệ ả ạ ạ ấ i đ t
ệ ướ ướ ộ ệ ố ủ ộ ằ ọ ạ b c màu. Vi c t i tiêu n ươ c ch đ ng, khoa h c b ng m t h th ng kênh m ng
ấ ạ ộ ẩ ệ ệ ằ ả ả ộ ỉ ượ hoàn ch nh nh m c i thi n đ phì đ t b c màu, tăng đ m, c i thi n đ ặ c các đ c
ấ ơ ố ế ấ ơ ố ơ tính lý hoá trong đ t, làm cho đ t t ả i x p h n, kh năng k t dính t t h n, gi ữ ướ c n
ố ơ ạ ộ ệ ấ ố ơ ạ ề t ậ t h n, giúp h vi sinh v t trong đ t ho t đ ng t ồ ệ t h n t o đi u ki n cho cây tr ng
ưở ể ố ơ sinh tr ng, phát tri n t t h n.
ổ ơ ấ ữ ệ ể ơ ồ ồ ợ Bi n pháp h u c bao g m chuy n đ i c c u cây tr ng h p lý và tăng
ữ ơ ằ ồ ồ ườ c ể ả ng bón lót b ng các ngu n phân h u c vi sinh, phân chu ng, phân xanh,... đ c i
ấ ộ ạ t o và tăng đ phì cho đ t.
ử ụ ả ượ ủ ữ ơ ụ Tuy nhiên khi s d ng, phân h u c ph i đ c ể hoai m c đ không gây ô
ễ ườ ể ử ụ ạ ồ nhi m môi tr ạ ng và không gây h i cho cây tr ng. Ngoài ra có th s d ng các lo i
ư ơ ệ ể ấ ả ạ ạ ữ ấ ch t th i nông nghi p nh r m, r , mùn tr u, rác sinh ho t, lá mía... đ SX phân h u
ấ ả ạ ấ ấ ố ơ c vi sinh dùng làm ch t c i t o đ t r t t t.
ộ ơ ệ ạ ằ ạ ả ậ ồ Đa d ng hoá cây tr ng nh m đ t hi u qu thu nh p cao trên cùng m t đ n v ị
ấ ằ ả ạ ả ạ ộ ệ ầ ồ ờ ỡ di n tích canh tác đ ng th i góp ph n c i t o đ t b ng cách tr l i đ màu m lâu
ấ ạ dài cho đ t b c màu.
ấ ạ ữ ặ ồ ồ Trên nh ng vùng đ t b c màu bà con nên tr ng xen ho c luân canh cây tr ng
ư ậ ọ ậ ạ ậ ậ ắ ớ ọ chính v i các lo i cây h đ u nh , đ u xanh, đ u nành, đ u ph ng, b p, khoai... vì
ủ ấ ấ ố ả ạ ố ị ả ạ ộ chúng có kh năng c đ nh đ m, giúp c i t o đ phì nhiêu c a đ t r t t t.
ố ớ ủ ấ ữ ệ ộ ợ ấ ạ ấ Che ph đ t cũng là m t bi n pháp r t thích h p đ i v i nh ng vùng đ t b c
ế ố ơ ướ ạ ữ ẩ ế ỏ ạ ạ ấ ố màu giúp h n ch b c h i n c, gi m cho đ t, ch ng gió rét, h n ch c d i và
ữ ấ ố ề ồ ướ ố ồ gi m cho cây tr ng, giúp phân ph i đ u n c không gây úng th i cho cây tr ng,
ạ ộ ệ ậ ấ ố ẽ ấ ơ ố giúp h vi sinh v t trong đ t ho t đ ng t t s làm cho đ t t ơ i x p, thoáng khí h n,
ệ ễ ể ố ồ giúp cho h r cây tr ng phát tri n t t.
ấ ạ ủ ệ ể ấ ặ ườ ứ Bi n pháp làm đ t: Đ c đi m c a đ t b c màu th ng là khô, c ng do đó
ế ớ ấ ướ ể ố ơ ờ ỳ ấ ạ ỉ ạ h n ch x i xáo đ tránh m t n c do b c h i, nh t là vào th i k khô h n. Ch nên
ớ ỏ ệ ậ ạ ế ợ k t h p x i xáo khi làm c , bón phân, t ướ ướ i n c, h vi sinh v t còn sót l ấ i trong đ t
ứ ấ ở ồ ố ơ ẽ ị ế s b ch t, đ t càng tr nên chai c ng h n; tr ng màu thì lên lu ng cao k t h p t ế ợ ướ i
ướ ệ ố ư ấ n c theo rãnh là bi n pháp t i u nh t.
ấ Nguyên nhân làm cho đ t chua
ị ố ứ ể ấ ạ Căn c vào tr s pH đ chia đ t thành các d ng:
ề ấ ấ ấ Đ t chua (pH <6,5), đ t trung tính (pH = 6,6 7,5) và đ t ki m (pH > 7,5), đây
ơ ở ể ử ụ ả ơ ự ệ ế ạ ấ ả ạ là c s đ xây d ng k ho ch c i t o và s d ng đ t hi u qu h n.
ấ ị ở ướ ử ướ ướ ư ừ Đ t b chua do r a trôi b i n ư c m a, n i d th a. c t
ướ ấ ưỡ ề ề ấ N c mang đi ch t dinh d ư ứ ng hòa tan, trong đó có ch a nhi u ch t ki m nh :
ầ ấ ố ố ồ canxi (Ca), Magiê (Mg), Kali (K)… xu ng t ng đ t sâu, sông su i, ao h và làm cho
ấ ấ ở ề ấ đ t m t ch t ki m, tr nên chua.
ồ ưỡ ề Cây tr ng hút dinh d ng (N,P,K), ngoài ra còn hút khá nhi u (Ca, Mg…) do
ế ượ ụ ề ề ấ canh tác nhi u năm liên t c, vì th l ấ ng Ca và Mg trong đ t m t đi càng nhi u.
2CO3), axit
ự ả ữ ề ấ ả ạ ơ S phân gi i ch t h u c th i ra nhi u lo i axit Cacbonic (H
Sunfuric (H2SO4), axit Nitric (HNO3) axit Axetic (CH3COOH)…các axit này hòa tan
ử ấ ặ ố ư Ca, Mg và r a trôi, làm cho đ t chua. M t khác, bón phân khoáng mang g c axit nh :
Phân Sunfat amôn (SA), Clorua kali (KCl), Sunfat kali (K2SO4), Suppe lân…cũng làm
ấ ị đ t b chua.
ệ ả ạ Bi n pháp c i t o
ủ ấ ả ạ ữ ệ ệ ả ằ ơ ộ Bón vôi là bi n pháp h u hi u và đ n gi n nh m c i t o đ chua c a đ t. Căn
ủ ấ ể ế ị ộ ượ ầ ứ c vào đ chua c a đ t đ quy t đ nh l ng vôi c n bón. Khi bón vôi, dùng vôi xám
ố ơ ả ắ t t h n vôi tr ng vì có c Ca và Mg.
ườ ữ ơ ữ ơ Trong quá trình canh tác tăng c ng bón phân h u c , phân h u c vi sinh cho
ử ụ ề ạ ặ ồ ọ ọ cây tr ng. Khi s d ng phân hoá h c, nên ch n lo i phân trung tính ho c ki m nh ư
4NO3…
ả DAP, KNO3, Ca(NO3)2, lân nung ch y, Apatit, urê, Phosphorit, NH
ả ướ ế ả ạ ợ ồ Qu n lý n ủ ấ ế ợ c thích h p, h n ch dòng ch y, tr ng cây che ph đ t k t h p
ế ố ạ ố ừ ỏ ệ ắ ấ ả làm phân xanh. H n ch t i đa dùng thu c tr c làm tr ng đ t, làm gi m h sinh
ả ượ ữ ơ ấ ậ ấ v t đ t, gi m l ng h u c trong đ t.
Ả ưở ộ ồ nh h ủ ấ ố ớ ng đ chua c a đ t đ i v i cây tr ng
ư ấ ầ ả ứ ủ ể ặ ấ ự Đ c đi m c a cây ăn trái a đ t g n trung tính và có ph n ng r t tích c c
ệ ớ v i vi c bón vôi.
ễ ị ề ệ ễ ệ ế ấ ấ ồ ấ N u tr ng trong đi u ki n đ t có pH th p, cây d b nhi m b nh, năng su t và
ấ ượ ể ả ề ả ả ườ ưở ể ố ch t l ng đ u gi m sút. Đ đ m b o v n CAT sinh tr ng, phát tri n t t ng ườ i
ồ ườ ủ ấ ể ế ị ể ấ ộ ộ tr ng th ng xuyên ki m tra đ pH đ t; tùy theo đ pH c a đ t đ quy t đ nh l ượ ng
ả ầ ướ vôi c n bón theo b ng h ng
ả ướ ẫ ượ ầ ộ ng d n l ủ ấ ả ạ ng vôi c n bón c i t o đ chua c a đ t B ng h
ự ế ở ấ ồ ớ ớ Th c t Cù Lao Dung là vùng đ t tr ng CAT m i so v i các vùng khác trên
ử ụ ư ố ẫ ư ấ ỉ ị đ a bàn t nh, nh ng trong quá trình khai thác và s d ng đ t ch a t ế t d n đ n đ t b ấ ị
ứ ỏ ố ớ ữ ồ ị ề chua. Đi u này ch ng t đ i v i nh ng vùng tr ng CAT khác trên đ a bàn cũng có
ể ở ư ạ ậ ố ơ th đang trong tình tr ng gi ng nh Cù Lao Dung; do v y, các c quan chuyên môn
ệ ầ ự ế ộ ồ Ngành nông nghi p c n tích c c khuy n cáo các h dân đang tr ng CAT.
ệ ể ả ạ ế ạ ộ ợ ả ặ Ph i đ c bi t quan tâm và có k ho ch bón phân h p lý đ c i t o đ chua
ưở ể ố ơ ủ ấ c a đ t giúp cây sinh tr ng, phát tri n t t h n.
ả ặ ế ễ ế ạ ạ Gi i pháp h n ch tác h i nhi m m n đ n cây ăn trái
ộ ồ ệ ặ ậ ả ưở ế ấ Hi n nay m n đã xâm nh p sâu vào n i đ ng, gây nh h ng x u đ n v ườ n
ủ ằ ồ ỉ ử cây ăn trái c a các t nh Đ ng B ng Sông C u Long nói chung, Cù Lao Dung nói riêng
ủ ặ ạ ả ấ ồ ố ộ ị Kh năng ch u m n c a các lo i cây tr ng r t khác nhau, tùy thu c vào gi ng, loài
ạ ộ ưở ủ ổ cây, tùy thu c vào tu i cây, tình tr ng sinh tr ộ ặ ủ ộ ng c a cây, tùy thu c vào đ m n c a
ướ ướ ố ầ ướ n i, s l n t c t i …
ể ạ ữ ấ ệ ạ ế ấ Do đó, đ h n ch th p nh t nh ng thi ồ t h i cho cây tr ng, các nhà v ườ ầ n c n
ữ ế ấ ư l u ý nh ng v n đ sau:
ạ ủ ễ ệ ặ ị 1. Tác h i c a vi c cây ăn trái b nhi m m n:
ễ ị ấ ặ ẽ Khi cây ăn trái b nhi m m n s làm cho cây không hút đ ượ ướ c n c, không h p
ượ ưỡ ộ ộ ị ặ ẽ ế ế thu đ c dinh d ị ng, n u b n ng s làm cây b ng đ c, cây héo và ch t.
ế ướ ướ ộ ặ ượ ặ ồ ưỡ ị Do đó, n u t i n c m n cho cây khi n ng đ m n v t qua ng ng ch u
ẽ ả ủ ưở ấ ưở ấ ượ ấ ủ ự đ ng c a cây s nh h ế ng x u đ n sinh tr ng, năng su t, ch t l ng c a trái cây,
ị ặ ế ẽ ế n u b n ng s làm ch t cây.
ộ ố ố ặ ủ ả ị 2. Kh năng ch u m n c a m t s gi ng cây ăn trái:
ặ ướ ụ ầ ị Nhóm ch u m n d i 0,1%: s u riêng, măng c t, bòn bon
ặ ừ ị Nhóm ch u m n t 0,14 0,2%: cacao
ặ ừ ị ưở Nhóm ch u m n t 0,2 0,3%: cam chanh, b ố i, chu i
ặ ừ ị ừ ố Nhóm ch u m n t 0,3 0,4%: xoài, d a. Xoài ghép trên g c xoài ghép xanh,
ặ ừ ị ố Nhóm ch u m n t 0,4 0,6%: cam quýt ghép g c cam 3 lá
ặ ừ ị ố Nhóm ch u m n t ầ 0,6 1%: Sapo, Mãng c u xiêm ghép g c bình bát.
ưỡ ườ ễ ặ ị Trên đây là ng ạ ng gây h i khi cây v n cây ăn trái b nhi m m n. Tuy
ị ự ứ ỏ ơ nhiên, cây còn nh , cây đang mang lá non, mang trái thì cây có s c ch u đ ng kém h n
ưở ế ộ ề ầ ặ cây tr ng thành có b lá già. Ngoài ra, n u chúng ta t ướ ướ i n c m n nhi u l n và
ề ướ ỗ ầ ướ ặ ế ẽ ộ ặ ồ nhi u n c trong m i l n t i thì n ng đ m n trên m t li p s tăng;
ả ế ế ạ ặ 3. Các gi ạ ủ i pháp h n ch tác h i c a m n đ n cây ăn trái:
ộ ặ ể ướ ơ Đo ki m tra đ m n tr c khi b m n ướ ướ c t i cây.
ế ướ ặ ượ ưỡ ị ự ủ ợ ồ ướ N u n c m n v t trên ng ng ch u đ ng c a cây tr ng thì đ i con n c kém
ặ ướ ộ ặ ộ ặ ế ướ ố ể ả ho c n ấ c ròng (lúc này đ m n gi m th p) đo ki m tra đ m n, n u n c t t thì
ướ ươ ườ ữ ướ ạ ố ươ ư ớ ơ b m n c vào m ng v n và đóng c ng tr n c l i trong m ng. L u ý, l p
ướ ơ ớ ướ ặ ặ ướ n c trên m t ít m n h n l p n c phía d i.
ả ị ướ ặ ố ậ Kho ng 15 và 30 âm l ch, khi n c sông dâng cao, nên đóng ch t c ng đ p, không
ươ ậ ườ ướ ẽ ể ướ đ n c xâm nh p vào m ng v n vì lúc này n ộ ặ c s có đ m n cao.
ế ướ ỡ ươ ậ ơ ố N u n ặ c m n đã l xâm nh p vào m ng thì nên đóng c ng và b m tháo
ướ ợ ướ ể ề ạ ộ ặ ế ướ ố ơ n c ra, đ i n ấ c có tri u th p, ki m tra l i đ m n, n u n c t ữ t thì b m vào tr
ươ ườ trong m ng v n.
ắ ả ặ ế ố ơ ướ ể ả ủ ố ề ệ ế T g c (n u có đi u ki n thì che ch n c m t li p) đ gi m b c h i n c cho
li p.ế
ế ướ ướ ạ ố ầ ướ ả ượ ướ ướ ở ứ ấ H n ch t i n c cho cây: Gi m s l n t i và l ng n m c th p c t i
ỉ ướ ấ ớ ượ ướ ấ ủ ị ướ nh t. Ch t i cho cây v i l ng n c r t ít, đ cho cây không b héo lá vì t i
ướ ề ướ ư ề ố ườ ề ầ nhi u l n và t i nhi u n c, chúng ta đã đ a nhi u mu i lên trên v n cây ăn trái.
ể ặ ấ ị ứ Chú ý không đ m t đ t b khô n t.
ấ ưỡ Bón phân, cung c p dinh d ng cho cây:
ặ ủ ể ễ ấ ả ạ ị + Bón phân qua r : Cung c p phân đ m, Kali đ tăng kh năng ch u m n c a cây. S ử
2SO4.
ạ ặ ạ ắ ụ d ng phân đ m d ng Urea, ho c SA và Kali tr ng K
4
ặ ạ ộ + Bón vôi b t CaO ho c th ch cao CaSO
3 hay các lo i phân bón lá khác.
ư ứ ề ạ ạ + Phun phân bón lá ch a nhi u đ m và Kali nh KNO
ể ả ướ ạ ấ ấ Phun hormone đ giúp tăng kh năng hút n c cho cây: Phun các ch t có ho t ch t
ư là Brassinosteroid nh : Nyro 0.01SL, Comcat 150WP, Super Humic…
ữ ơ ễ ậ ấ ạ Cung c p vi sinh v t vùng r qua các lo i phân h u c vi sinh.
ể ử ụ ụ ụ ấ ả ơ ơ ớ ộ ặ Ghi chú: Có th s d ng d ng c đo đ m n đ n gi n v i giá th p h n 100.000
ạ ế ớ ế ặ ừ ế ệ ệ ế ồ ồ đ ng/chi c ho c Khúc x k v i giá t trên 1 tri u đ n trên 2 tri u đ ng/chi c tùy
ấ ượ ấ ộ ẩ ả ả thu c vào hãng s n xu t và ch t l ng s n ph m.
ự ộ ưở ữ ổ ế ạ ướ ể ậ , n ớ ư c bi n dâng v i l u S c ng h ng gi a tình tr ng bi n đ i khí h u
ượ ướ ượ ổ ề ừ ượ ồ l ng n c và l ng phù sa đ v t th ụ ng ngu n sông Mê kông ngày càng s t
ủ ấ ế ả ạ ả ặ ạ ộ gi m khi n đ phì c a đ t canh tác gi m sút, tình tr ng h n m n gia tăng.
ấ ậ ư ề ậ Thêm vào đó, nhi u khó khăn, b t c p phát sinh do t p quán canh tác ch a phù
ấ ồ ạ ế ấ ượ ổ ủ ấ ợ ủ h p c a nông dân cũng gây t n h i đ n đ t tr ng, làm ch t l ng c a đ t ngày càng
gi m.ả
ả ỏ ướ ụ ự ấ ượ ả ắ Qu n lý c và t i đúng cách giúp kh c ph c s suy gi m ch t l ấ ng đ t
ề ầ ưỡ ồ ưở Theo PGS.TS Tr n Kim Tính, chuyên gia v dinh d ng cây tr ng, Tr ng phòng
ủ ấ ụ ệ ầ ấ ơ ộ ộ Thí nghi m chuyên sâu, ĐH C n Th thì đ phì c a đ t ph thu c vào tính ch t hóa
ế ố ậ ượ ế ở ọ ủ ấ ọ h c, v t lý và sinh h c c a đ t và các nhóm y u t này đ ấ ữ c liên k t b i ch t h u
ấ ơ c trong đ t.
ọ ủ ấ ượ ấ Trong đó, tính ch t hóa h c c a đ t đ ệ ơ c nông dân chú ý h n thông qua vi c
ư ủ ủ ấ ậ ạ ọ ọ ủ bón phân hóa h c (dù ch a đ ch ng lo i); tuy nhiên, tính ch t v t lý và sinh h c c a
ư ượ ộ ỹ ứ ậ ấ đ t ch a đ c nông dân và cán b k thu t quan tâm đúng m c. Trong khi đó, tính
ọ ủ ấ ạ ấ ậ ế ấ ộ ch t v t lý và sinh h c c a đ t l ủ ấ ọ i có vai trò r t quan tr ng đ n đ phì c a đ t.
ấ ượ ệ ả ạ Hi n tr ng suy gi m ch t l ấ ng đ t
ố ớ ườ ấ ượ ả Đ i v i v n cây ăn trái, nguyên nhân làm gi m ch t l ng đ t v ấ ườ n
g m:ồ
ườ ủ ế ủ ố Nhà v ổ n ch y u bón phân NPK, b sung không đ các nguyên t trung vi
ượ ữ ủ ế ặ ơ l ng. Bón thi u vôi và phân h u c (do bón không đ ho c bón không đúng cách)
ấ ị ế ả ộ ướ ẫ d n đ n đ t b chua (đ pH gi m d i 5).
ế ố ư ặ ổ ưỡ ẫ Ho c bón vôi nh ng không b sung các y u t dinh d ế ng khác cũng d n đ n
ấ ưỡ ằ m t cân b ng dinh d ng.
ườ ả ỏ ố ặ ế ượ ỏ ớ Nhà v n qu n lý c không t t, m t li p không đ ủ ộ c c che ph c ng v i cách t ướ i
ướ ằ ớ ọ ướ ớ ệ ượ ế ẫ ử không đúng (t i b ng vòi phun v i gi l n) d n đ n hi n t t n ự ng r a trôi, tr c
ặ ế ườ ị di sét làm m t li p v ẽ ặ n b lèn m t, nén d .
ộ ố ứ ề ạ ấ Theo m t s nghiên c u, đ t canh tác bón nhi u phân đ m (urê) và kali lâu
ư ở ư ề ệ ề ấ ẩ năm, và nh t là đi u ki n nóng, m m a nhi u nh ủ ự ĐBSCL thì s suy thoái c a
ễ ấ đ t di n ra khá nhanh chóng.
ấ ầ ấ ấ ị ấ ị ủ ấ Khi đ t b suy thoái, khoáng sét trong đ t b phá h y, đ t m t d n c u trúc, tr ở
ờ ạ ề ặ ướ ấ ở ế nên r i r c, m m nhão khi g p n c và k t dính đóng váng khi khô, đ t tr nên bí
ặ ch t kém thông thoáng
ấ ử ụ ử ằ ướ ấ Ngoài ra, hóa ch t s d ng trong x lý ra hoa b ng cách t i vào đ t cũng làm cho
ấ ượ ưở ch t l ấ ị ả ng đ t b nh h ấ ng x u.
ư ườ ẳ ợ ướ ể ử ạ Ch ng h n nh tr ng h p t i chlorate kali đ x lý ra hoa nhãn tiêu da bò,
ấ ữ ơ ấ ữ ơ ấ ườ ấ chlorate kali đã oxid hóa ch t h u c trong đ t làm ch t h u c trong đ t v n nhãn
ọ ị ả b gi m nghiêm tr ng.
ệ ượ ữ ế ọ ổ ồ ầ Nh ng hi n t ng “vàng đ u” trên cây có múi; ch t đ t, ch i r ng trên nhãn ít
ề ề ừ ự nhi u đ u có nguyên nhân t s suy thoái c a đ t v ủ ấ ườ n.
ả ắ Gi ụ i pháp kh c ph c
ả ố ớ ấ ườ ế ể ộ Gi i pháp đ i v i đ t v n cây ăn trái: Lên li p đúng cách; ki m tra đ chua
ề ứ ề ấ ệ ướ ả ỉ ủ c a đ t, đi u ch nh pH v m c 6 6,5 thông qua vi c bón (t i) vôi; qu n lý c ỏ
ườ ợ ướ ủ ầ ố ổ trong v n h p lý; t i đúng cách; bón phân đ y đ , cân đ i, b sung phân trung, vi
ượ ấ ườ ấ ặ ớ ớ l ng và humic cho đ t v n; x i xáo, phá váng l p đ t m t.
ủ ấ ườ ặ ự ừ ệ ướ Các bi n pháp v a nêu ngăn ch n s suy thoái c a đ t v ừ n, t ng b c tăng
ề ữ ủ ấ ệ ệ ả ộ ơ ầ d n đ phì c a đ t giúp vi c canh tác cây ăn trái hi u qu và b n v ng h n.
ộ ố ệ
ể
ấ
pH và m t s bi n pháp ki m tra pH đ t.
ỉ ố Ch s pH là gì?
ỉ ố ỉ ố ọ ộ ừ ế ộ pH hay ch s pH (còn g i là đ pH) là m t ch s có thang đo t ả 1 đ n 14. Ph n
ủ ề ấ ộ ườ ế ánh tính ch t ki m hay acid c a m t môi tr ng nào đó, trong bài vi t này chúng ta
ủ ấ ế ộ ẽ ề ậ s đ c p đ n đ pH c a đ t.
(cid:0) ề ề ấ ạ ợ ớ pH = 7 : Đ t trung tính, không ki m không acid, phù h p v i nhi u lo i cây
tr ngồ
(cid:0) ả ạ ề ấ ầ ằ ấ ư ư pH > 7 : Đ t ki m, c n c i t o b ng cách bón các ch t gây acid hóa nh l u
ắ ỳ hu nh, s t sunphat,…
(cid:0) ươ ộ ể ề ả ạ ủ ế ỉ ng pháp c i t o ch y u là bón vôi b t đ đi u ch nh ấ pH < 7 : Đ t chua, ph
ự ế ạ ấ ủ ế ộ ừ ế ạ Trên th c t các lo i đ t ch y u có đ pH t 5.0 đ n 8.0, tùy theo lo i cây
ạ ấ ề ả ằ ồ ợ ộ ỉ ả tr ng mà ta ph i đi u ch nh cho phù h p. Các lo i đ t có đ pH n m ngoài kho ng
ườ ể ồ ọ này th ợ ng không phù h p đ tr ng tr t.
ử ấ ấ ẫ Cách l y m u th pH đ t
ấ ở ể ế ả ấ ấ ẫ ị ả Đ có k t qu chính xác cho c khu đ t, ta nên l y m u đ t 5 v trí trên khu
ấ ở ấ ở ấ ớ ố ượ ệ ể ế đ t (l y 4 góc và trung tâm) n u di n tích đ t l n, có th tăng s l ẫ ng m u
ấ ể ế ơ ả đ t đ có k t qu chính xác h n.
Ở ỗ ị ẻ ấ ấ ố ặ m i v trí l y đ t bà con đào h 50 x 50 x 50 cm, sau đó dùng x ng ho c
ụ ươ ụ ự ấ ấ ừ ặ ấ ố ớ ả ố d ng c t ng t , x n đ t t trên m t đ t xu ng đáy h v i kho ng cách 40cm.
ỗ ị ấ ấ M i v trí l y 0.5 kg đ t
ạ ỏ ấ ớ ề ẫ ộ ơ ỏ ạ Sau đó tr n đ u các m u đ t v i nhau, ph i khô, tán nh , lo i b rác, t p
ứ ự ễ ấ ấ ồ ướ ạ ch t và r cây. Cân l y 100g r i cho vào chai nh a ch a 0.5 lit n c s ch (n ướ ấ c c t
ố ắ ấ ể ắ ề ấ ầ ồ ướ ể càng t t) khu y đ u, đ l ng 30 phút, r i ch t l y ph n n c đ đo pH
ữ ủ ấ Nh ng cách đo pH c a đ t
ủ ấ ồ ề ỉ ộ Cách đi u ch nh đ pH c a đ t tr ng
ề ể ươ ấ ằ ằ ủ ấ Đ đo pH c a đ t, có nhi u ph ng pháp: đo b ng máy, đo b ng gi y pH, đo
ấ ằ b ng hóa ch t.
ấ ằ Đo pH đ t b ng máy do pH:
ể ử ụ ề ầ ế ả ơ Máy đo cho k t qu chính xác h n, có th s d ng nhi u l n, tuy nhiên chi
ầ ư ệ ả ưỡ phí đ u t máy cao, vi c b o d ng khó khăn.
ệ ự ệ ớ ể ạ ả ố Máy này bà con có th liên h v i các đ i lý thu c b o v th c v t đ t ậ ể ự
ẽ ị ướ ẫ ử ụ ườ trang b , khi mua máy s có h ng d n s d ng đi kèm. Cách đo th ng là nhúng
ồ ể ỉ ố ủ ử ẽ ẫ ẫ ị ử ồ kim đo vào m u th , trên máy s có đ ng h hi n th ch s pH c a m u th .
ủ ấ Máy đo pH c a đ t
ấ ằ ấ Đo pH đ t b ng hóa ch t:
ấ ằ ườ ượ ử ụ ế ấ ả Đo b ng hóa ch t th ng ít đ ả ề c s d ng, do ph i đi u ch hóa ch t và ph i
ả ả ộ ế ủ ế ấ ả ớ ườ ỉ đ m b o đ tinh khi t c a hóa ch t đó m i có k t qu chính xác, th ng ch áp
ụ ệ ặ ườ ấ d ng trong các phòng thí nghi m, ho c ng ấ ề i có chuyên môn v hóa ch t. Các ch t
(cid:0) Methyl Red:
ườ ư th ng dùng nh sau:
o Bi n thành màu đ khi pH t
ế ỏ ừ ế ố ở 4 tr xu ng, bi n thành màu vàng khi pH
ừ ở ữ ả ổ ị t 7 tr lên. Gi a kho ng pH 4 và pH 7, dung d ch đ i màu t ừ ỏ ỏ đ , đ
(cid:0) Bromthymol Blue:
cam, cam, và vàng.
o Chuy n thành màu vàng
ể ở ở ố ươ ở pH 6 tr xu ng và màu xanh d ng pH t ừ
ể ừ ữ ẽ ở ị 8 tr lên, gi a pH 6 – pH 8 dung d ch s chuy n t màu vàng sang vàng
ươ xanh, xanh lá cây, sang xanh d ng.
o
(cid:0) Phenolphthalein:
ở ẽ ổ ỏ ở ẽ Khi pH < 8 s không có màu và s đ i màu đ pH trên 10. Do đó,
ử ụ ể ổ ị ỉ ể khi s d ng dung d ch đ i màu đ đo pH, chúng ta ch có th đo đ ượ c
ố ị ứ ể ả ị pH trong kho ng c đ nh nào đó thôi ch không th nào xác đ nh c th ụ ể
ướ là n c có pH chính xác là bao nhiêu.
o Ví d nh trong tr
ư ụ ườ ử ụ ợ ỉ ng h p s d ng Bromthymol Blue, ta ch bi ế t
ượ ủ ướ ặ ấ ơ ướ ừ đ c pH c a n c ho c th p h n 6 (khi n c có màu vàng), t 68 (khi
ướ ế ể ặ ơ ướ n c có màu chuy n ti p), ho c cao h n 8 (khi n c có màu xanh
ươ d ng).
ấ ằ ấ ấ ỳ Đo pH đ t b ng gi y đo pH (gi y qu tím):
ươ ườ ượ ử ụ ề Đây là ph ng pháp th ng đ ẻ ế c nhi u bà con s d ng, do chi phí r , k t
ễ ự ệ ả ộ qu cho đ chính xác cao, d th c hi n.
ể ằ ươ ỉ ầ ả ạ ố Đ đo b ng ph ệ ự ng pháp này, bà con ch c n ra các đ i lý thu c b o v th c
ộ ộ ử ấ ậ ấ ấ ẫ ị v t, mua m t h p gi y đo pH, sau đó nhúng gi y vào dung d ch m u th , gi y th ử
ớ ả ỉ ầ ắ ộ ẽ ổ s đ i màu, bà con ch c n so sánh màu v i b ng màu in trên n p h p, có 14 thang
ươ ứ ớ màu t ng ng v i 14 thang đo pH
ấ ằ ấ ỳ Đo pH đ t b ng gi y qu tím
ủ ấ ư ự ề ọ ọ Hy v ng bà con có thêm cái nhìn chính xác v pH c a đ t, cũng nh l a ch n
ượ ươ ể ự ừ ệ ợ đ c cho mình ph ng pháp đ t đo pH, t ớ ấ ử đó có bi n pháp x lý phù h p v i đ t
canh tác.
ự ứ ủ ệ ầ ả ể ạ ế ự ợ Nhân th c đ y đ và th c hi n các gi i pháp phù h p đ h n ch s suy
ấ ượ ả ấ ầ ấ ầ ế ệ gi m ch t l ng đ t canh tác là yêu c u r t c n thi ọ t trong giai đ an hi n nay
ướ ớ ữ ề ệ ạ ẩ ằ nh m h ng t ả i các bi n pháp canh tác an toàn, s n ph m s ch và b n v ng, mang
ạ ệ ả ế l i hi u qu kinh t cho bà con.
Chuyên đ 3ề
Ồ
Ậ
Ỹ
ƯỞ
K THU T TR NG B
I DA XANH
ưở
I. Thi
ế ế ườ t k v
ồ n tr ng b
i da xanh
ườ ợ ấ ớ 1. Tr ng h p đ t m i:
ươ ụ ụ ế ệ ậ ả ằ ỹ Áp d ng k thu t đào m ng lên li p, công vi c này nh m m c đích x phèn,
ươ ầ ặ ướ ề ộ ừ m n và nâng cao t ng canh tác. M ng thoát và tiêu n c có chi u r ng t 12m,
ế ướ ề ừ li p có kích th c chi u ngang t 68 m.
ặ ủ ươ ụ ể ế ể ế ố ớ ớ ặ Lên li p có th áp d ng theo ki u cu n chi u (l p m t c a m ng 1 làm l p m t
ế ớ ướ ủ ươ ớ ướ ủ ặ ủ ươ ế ớ ủ c a li p 1, l p d i c a m ng 1 làm l p d i c a li p 2, l p m t c a m ng 2
ớ ướ ủ ớ ướ ủ ế ươ ớ ặ ủ ế làm l p m t c a li p 2, l p d i c a m ng 2 làm l p d ặ ắ i c a li p 3,…) ho c đ p
ặ ấ ấ ớ ướ ả ặ mô (cào đ t m t vun thành mô, sau đó, đào l p đ t bên d i tr i lên m t còn l ạ ủ i c a
ủ ự ụ ế ầ ấ ấ ấ ị ả ầ li p, áp d ng khi đ t có t ng canh tác d y, m c th y c p th p và không b nh
ưở ậ ườ ề ườ ươ ị h ng ng p lũ). Hàng năm th ng có tri u c ng vào tháng 9–11 d ng l ch, nên
ườ ầ ể ả ự ệ ờ ồ v n c n xây d ng b bao đ b o v cây tr ng.
ữ ự ệ ề ể ế ắ ố ờ ế ự N u có đi u ki n nên xây d ng các b bao v ng ch c đ kh ng ch m c
ướ ươ ườ ổ ự ướ ạ ị ươ n c trong m ng v n n đ nh, tránh tình tr ng m c n ố c trong m ng lên xu ng
ủ ề ề ỳ ườ ấ ấ ố ố ướ ặ theo th y tri u ho c các k tri u c ng. Nên b trí ít nh t 1 c ng l y n c và 1
ề ấ ị ướ ươ ấ ơ ơ ị ọ b ng đi u ti ế ướ t n ặ ố c.V trí m t c ng l y n c h i th p h n đáy m ng, còn v trí
ề ế ứ ấ ậ ặ ớ ưở ả ọ b ng đi u ti t ngang v i m c ng p cao nh t (cách m t mô b i kho ng 0.6 – 0.7m).
ậ ườ ầ ướ ế ế ế ồ ố Khi thành l p v n c n chú ý h ặ ờ ể ng m t tr i đ thi t k li p tr ng, t ấ t nh t nên
ế ế ế ướ ắ ườ ẽ ậ ượ thi t k li p theo h ng B cNam, các cây trên v n s nh n đ c ánh sáng đ y đ ầ ủ
ề ơ ồ và đ ng đ u h n.
ườ 2. Tr ợ ấ ng h p đ t cũ:
ử ụ ạ ệ ố ươ ế ẵ ườ S d ng l i h th ng m ng li p đã có s n. Sau khi phát quang v n cũ, nên
ế ế ế ư ố ớ ấ ờ ố ọ ọ ớ ị ti n hành thi t k các b bao, c ng, b ng nh đ i v i đ t m i, sau đó ch n v trí
ớ ể ắ ằ ồ ổ ờ ạ ệ ồ m i đ đ p mô tr ng cây nh m tránh các sâu b nh cũ, đ ng th i t o môi tr ườ ng
ậ ợ ớ ồ ể ầ ạ ấ thu n l i cho cây phát tri n, nh t là trong giai đo n đ u m i tr ng.
ể ậ ể ầ ạ ậ ồ ổ ị Giai đo n đ u có th duy trì cây tr ng cũ đ t n thu, n đ nh thu nh p, che mát
ế ỏ ạ ớ ồ ắ ầ ể ạ ố cho cây BDX m i tr ng và h n ch c d i. Khi cây b t đ u phát tri n thi đ n b , đ ỏ ể
ạ ưỡ ố ớ ưở tránh c nh tranh dinh d ng và ánh sáng đ i v i cây b i.
ồ ắ 3. Tr ng cây ch n gió:
ự ấ ầ ế ố ớ ớ ắ Xây d ng hàng cây ch n gió là yêu c u c p thi ộ ệ ậ t đ i v i vi c l p m i m t
ườ ưở ặ ự ủ ụ ể ệ ồ v ồ n tr ng b ể ắ i. M c đích c a vi c tr ng cây ch n gió đ ngăn ch n s di chuy n
ệ ạ ậ ườ ể ạ ợ ủ c a sâu b nh h i theo gió xâm nh p vào v ậ n; t o ti u khí h u thích h p trong
ườ ế ồ ệ ạ ạ v ờ ạ n, đ ng th i h n ch thi t h i do gió bão gây h i.
ắ ượ ồ ườ ướ Hàng cây ch n gió đ c tr ng xung quanh v n, chú ý h ng Đông và Tây
ừ ệ ắ ạ ả ọ ợ Nam. Tùy theo t ng vùng mà ch n lo i cây ch n gió thích h p và hi u qu , có th ể
ụ ể ể ồ ư ừ ặ ặ ồ tr ng dâm b t đ cao ho c cây ăn trái nh xoài ho c có th tr ng cây d a n ướ c.
ừ ệ ướ ậ ố ể ấ ạ ả Hi n cây d a n ắ c cho th y có kh năng ch n gió và t o ti u khí h u t t cho các
ữ ẹ ấ ắ ặ ỉ v ườ ưở n b ờ i trong t nh, nh t là nh ng vùng có th i gian m n nh và ng n trong năm.
ậ ồ ỹ II. K thu t tr ng:
ồ ố 1. Gi ng tr ng
ấ ộ ọ ố ưở ớ ồ ạ Nên ch n m t lo i gi ng duy nh t là b i da xanh , không tr ng xen v i các
ụ ạ ấ ế ễ ể lo i cây có múi khác đ tránh th ph n chéo. ồ Nên tr ng b ưở chi i t, vì r ăn ngang
ặ ấ ấ ượ ấ ả ả ố tránh g p t ng đ t phèn; mau ra trái, b o đ m ch t l ẹ ệ ng gi ng h t cây m .
ưở ổ ọ Cây b i chi ế có tu i th khá cao. t
ờ ụ ồ . 2. Th i v tr ng
ưở ồ ượ ư ư ầ ồ B i Da xanh tr ng đ c quanh năm nh ng nên tr ng vào đ u mùa m a đ ể
ế ệ ướ ể ấ ờ ợ ươ ị ti t ki m công t i, th i đi m thích h p nh t vào tháng 5–6 d ng l ch hàng năm.
ủ ề ể ồ ệ ướ ư ế ố ắ Cũng có th tr ng vào cu i mùa m a n u có đ đi u ki n t i trong mùa n ng.
ậ ộ ồ 3. M t đ tr ng
ể ả ồ ươ ươ Kho ng cách tr ng trung bình có th là 45m x 56m (t ng đ ậ ộ ng m t đ
ả ồ tr ng kho ng 3550cây/1000m2).
ồ ẩ ị ồ 4. Chu n b mô tr ng và cách tr ng.
ấ ườ ặ ấ ấ ặ ồ ộ ơ Đ t làm mô th ặ ng là đ t m t ru ng ho c đ t bãi b i ven sông ph i khô. M t
ườ ắ ướ ầ ồ mô nên cao 4060cm, đ ng kính 80100cm. Đ p mô tr ộ c khi tr ng 24 tu n, tr n
ấ ắ ớ ớ ồ ữ ơ ề đ u đ t đ p mô v i 10 kg phân h u c hoai v i 200g vôi. Khi tr ng, đào l ỗ ở ữ gi a
ỗ ộ ớ ủ mô và bón vào đáy l ấ 200g phân DAP (18%N46%P205), ph lên trên m t l p đ t
ữ ỗ ắ ặ ỏ ố ể ặ ầ ế ầ m ng. Dùng dao c t đáy b u và đ t cây xu ng gi a l làm th nào đ m t b u cây
ẹ ặ ả ầ ấ ấ ớ nhô cao kho ng 3cm so v i m t mô, sau đó l p đ t xung quanh b u cây ém nh , kéo
ấ ạ ặ ầ ặ ả bao nylon t ừ ừ t ấ lên và l p đ t l i ngang m t b u, t ướ ướ i n c. Khi đ t cây ph i xoay
ắ ướ ề ể ề ầ ắ ồ ồ ị m t ghép h ọ ng v chi u gió đ tránh cây b tách ch i. Sau khi tr ng c n c m c c
ữ ặ ố ớ ế ặ ằ ả ộ gi ch t cây con. Đ i v i cây chi t nên đ t cây n m nghiêng m t góc kho ng 45o đ ể
ễ cây d phát ể tri n cành và tán ề v sau.
5.T ướ ướ . c i n
ưở ầ ướ ướ ầ ủ ấ ạ ậ B i c n t c đ y đ nh t là giai đo n cây con và ra hoa đ u trái. Mùa i n
ườ ưở ầ ướ ắ n ng nên th ng xuyên t ướ ướ i n c cho b ư i. Vào mùa m a, c n tiêu n c vào các
ể ế ư ề ậ tháng m a nhi u, tránh ng p úng kéo dài cây có th ch t.
ỉ . 6. T a cành
ạ ầ ả ạ ỏ ữ Hàng năm, sau khi thu ho ch c n ph i lo i b nh ng cành đã mang trái
ườ ệ ế ấ ắ ả ằ ố (th ng r t ng n kho ng 10 15cm), cành sâu b nh, cành m y u, cành n m bên
ả ồ ờ ầ trong tán không có kh năng mang trái, các cành đang chéo nhau, đ ng th i cũng c n
ạ ỏ ượ ế ệ ờ ỳ ầ ạ lo i b các cành v t trong th i k đang mang trái nh m han ch vi c c nh tranh
ưỡ ử ả dinh d ệ ng và sâu b nh cho cây. ụ ắ ầ Chú ý: trong quá trình c t c n ph i kh trùng d ng
ắ c t. ụ c
. ạ 7. T o tán
ừ ị ắ ở ả ỏ ọ ọ T v trí m t ghép tr ầ ấ lên kho ng 50 80cm thì b m b ng n. Ch n 3 m m
ọ ừ ỏ ể ướ ươ ố ồ ề ẳ kh e, th ng m c t thân chính và phát tri n theo 3 h ng t ng đ i đ ng đ u là
ấ ể ữ ấ ấ ọ ố ấ ạ cành c p 1, dùng c c tre c m xu ng đ t đ gi ớ cành c p 1 t o v i thân chính 1 góc
ỉ ữ ạ ừ ấ ấ ấ ẽ ọ 35 – 40°. T cành c p 1 s m c ra cành c p 2 và ch gi l i 2 3 cành c p 2. Cành
ả ể ớ ấ c p 2 ph i đ cách thân chính 15 30cm và cành này cách cành kia 20 25cm, cùng v i
ộ ố ữ ẽ ạ ấ ấ ấ ừ cành c p 1 t o thành m t g c 30 35°. T cành c p 2 s hình thành nh ng cành c p
ế ề ố ượ ạ ạ ỏ ư ữ ề ầ 3, cành này không h n ch v s l ng và chi u dài, nh ng c n lo i b nh ng các
ế ặ ọ ẽ ộ ố cành m c quá dày ho c quá y u. Sau 2 năm cây s có b tán cân đ i.
ặ ấ ầ ạ ố ỳ ị ớ Quét vôi quanh g c cây đ nh k 12 tháng/l n, đo n sát m t đ t cao 80100 cm, l p
ụ ỏ ưở ạ vôi bám vào v cây ngăn không cho sâu đ c thân tr ộ ng thành, do m t lo i xén tóc
ỏ ủ ố ẻ ứ ổ ố ớ ờ ắ ệ ế đ n đ tr ng vào l p v c a g c cây. Bu i t i 1921 gi th p bóng đi n sáng ở ữ gi a
ườ ướ ợ ắ ẽ ế ế ạ v n, xén tóc có tính h ng quang s bay đ n, dùng v t b t đem gi ế ứ t h n ch tr ng
đ .ẻ
8. Bón phân.
ấ ấ ử ụ ế ộ ơ ở ợ Trên c s phân tích ch t đ t mà có ch đ bón phân thích h p. S d ng phân
ố ế ợ ể ủ ừ ạ ơ ữ ơ ế ợ h u c k t h p vô c , bón g c k t h p bón lá theo t ng giai đo n phát tri n c a cây
b i.ưở
ướ ử ụ ế ệ ề Phân h u c : ữ ơ Xu h ữ ng canh tác tiên ti n hi n nay là s d ng càng nhi u phân h u
ố ả ấ ướ ề ượ ạ ơ c càng t t khi s n xu t trái cây theo h ng s ch. Li u l ng 1530 kg/năm/cây
ưở ấ ố ưở ổ ủ tr ng thành r t t t cho b ọ ấ i, giúp tăng tu i th r t rõ cho cây. Cách phân h u c ữ ơ
ữ ơ ươ ả ấ ủ ụ ơ đ n gi n: Không nên bón xác bã h u c t i vào đ t mà nên cho hoai m c tr ướ c
ữ ơ ượ ệ ạ ể ộ ể ử ớ khi bón. Các nguyên li u h u c đ c gom l i, có th tr n v i vôi đ x lý m t s ộ ố
ệ ầ ố ủ ị ườ ể ế ầ m m b nh trong đ ng . Đ gia tăng ti n trình n y, trên th tr ạ ng đã có các lo i
ể ộ ứ ủ ậ ạ phân phân h y, có th tr n thêm Lân và phân Đ m làm th c ăn cho vi sinh v t. Có
ể ủ ớ ử ụ ấ ố th ầ v i N m đ i kháng sau 68 tu n. S d ng phân này bón cho b ưở ấ ố i r t t t.
ườ ử ụ ả ặ Phân vô c :ơ th ng s ố d ng là DAP r i xa g c ho c NPK phun lên lá.
ạ ưở ế ể ạ ồ ưở Đ m (N) giúp cây b i phát tri n nhanh, đâm ch i, thi u đ m cây b ọ ố i còi c c, m
ạ ợ ưở ưở ế y u, đ m phù h p cây b i trong giai ạ đo n tăng tr ng.
ẩ ưở ẻ ẩ ậ ồ Lân (P) kích thích n y ch i, đ nhánh, thúc đ y b i ra hoa, đ u trái; lân còn giúp cây
ưở ị b i ố ch ng b ễ nhi m ệ b nh.
ứ ụ ị Kali (K) giúp cây b ưở i c ng cáp, trái không b r ng non.
ỹ . ậ 9. K thu t bón phân
ạ ưở ể ủ ưở ệ Tùy theo giai đo n sinh tr ng và phát tri n c a b ể i, vi c bón phân có th
ượ ờ ỳ ư đ c chia ra các th i k nh sau :
ờ ỳ ượ ợ ể ề ưở Th i k cây 13 năm tu i: ổ Phân bón đ c chia làm nhi u đ t đ bón cho b ế i. N u
ớ ề ượ ặ đã có bón lót phân lân ho c DAP thì dùng phân Urea v i li u l ng 1020g hòa tan
ộ ố ưở ầ trong 10 lít n ướ ể ướ c đ t i cho m t g c b i (12 tháng/l n). Khi cây trên 1 năm tu i, ổ
ự ế ố bón tr c ti p phân vào g c.
ưở ổ ị ư ể ầ ờ ỳ Th i k cây b i đã cho trái n đ nh: Có th chia làm 5 l n bón nh sau :
ữ ơ ố ạ + Sau thu ho ch:ạ bón 25% đ m + 25% lân + 1030 kg h u c /g c/năm.
ầ ố ướ ạ + B n tu n tr c khi cây ra hoa: bón 25% đ m + 50% lân + 25% kali.
ạ ậ ả + Sau khi đ u qu : bón 25% đ m + 25% lân + 25% kali.
ể ạ ả ạ + Giai đo n qu phát tri n: bón 25% đ m + 25% kali.
ộ ướ ạ + M t tháng tr c thu ho ch: bón 25% kali.
ổ ừ ạ ọ Nên bón b sung t 0,51kg phân Ca(NO3)2/cây/năm vào các giai đo n sau thu h ach,
ướ ể ậ ổ ố ầ tr c khi tr hoa và sau đ u trái. Có th phun phân bón lá t ụ i đa không quá 3 l n/v
ỗ ầ ư ấ trái, m i l n cách nhau ít nh t 30 ngày. Không phun phân bón lá vào mùa m a vì làm
ố ồ ễ ệ ễ ấ ố ư cây d nhi m n m b nh nh Loét, M c h ng, Đ m rong.
ệ . ừ 10. Phòng tr sâu b nh
ừ ệ ể ạ ườ Đ phòng tr các lo i sâu, côn trùng chích hút, b nh,….nên th ng xuyên thay
ệ ự ư ẽ ạ ả ậ ố ọ ổ đ i các lo i thu c b o v th c v t. Chú ý sâu v bùa làm suy cây, h ng n, nên
ừ ằ ể ế ợ ấ ị phòng tr b ng cách x t confidor và ch t bám dính (có th k t h p NPK 16.16.8).
ậ . 11. Kích thích ra hoa, đ u trái
ề ả ưở ư ể ẩ B i da xanh ra hoa, trái quanh năm; do đó đ có nhi u s n ph m đ a ra th ị
ườ ả ờ ợ ườ ả ấ ậ tr ể ng vào th i đi m giá c có l i cho ng i s n xu t, nên kích thích ra hoa, đ u trái
ừ ế ướ ế ư ư ề ẽ ạ t 7 đ n 8 tháng tr c ngày thu ho ch, nh ng n u l u trái nhi u quá s làm suy cây.
12. Bao trái.
ả ưở ả ưở ả ầ ớ ả ứ ằ ị Qu b i cũng c n ph i bao s m. Khi qu b i to b ng qu tr ng v t (đ ườ ng
ườ ủ kính 2,22,5cm) dùng túi nilon có đ ầ ng kính 2040cm, dài 3060cm, th ng hai đ u
ể ả đ bao qu có ọ tr ng ượ l ng khi chín 0,74kg.
ừ ầ ướ ẳ ố Dùng túi nylon bao chùm trái t ố ph n cu ng theo h ộ ng th ng xu ng, dùng dây bu c
ữ ừ ừ ặ ầ ữ ượ ự gi ắ ỏ túi v a ch t. Túi nylon c t b hoàn toàn ph n đáy v a gi c s thông thoáng, đ
ụ ạ ấ ồ ừ v a ngăn các lo i côn trùng, sâu và ru i đ c trái t n công.
ả ượ ệ ụ ở ỏ ằ ắ ấ Khi qu đ c bao b ng túi nilon màu tr ng trong, ch t di p l c ấ ả ẫ v qu v n h p
ượ ợ ườ ả ể ự ư thu đ c ánh sáng và quang h p bình th ữ ng nh nh ng qu đ t ậ nhiên, do v y
ắ ủ ổ ừ ỏ ớ ấ ắ ả ả ả màu s c c a qu không thay đ i t khi nh t i chín, đ m b o màu s c h p d n t ẫ ự
nhiên.
ố ưở ướ ề ươ ạ Đa s các lo i côn trùng tr ng thành là b m (ngài) đ u bay theo ph ng ngang
ả ượ ẳ ẻ ứ ể ế ặ ấ ở ậ th ng, khi đ u vào qu đ ề ặ c bao b i gi y nilon đ ti n hành đ tr ng g p b m t
ướ ứ ẵ ấ ơ ượ ế ầ ậ gi y nilon tr n, nh n nên b m và tr ng không bám đ ạ c, do v y h u h t các lo i
ả ọ ầ ồ ụ ứ ư ọ ọ ượ ạ ừ sâu nh : B xít, xén tóc, b cánh c ng, ru i đ c qu , b r y… đ c lo i tr kh ả
năng gây h i.ạ
ể ả ườ ệ ắ ạ ị Qu trong túi nilon phát tri n bình th ẹ ng ít b sâu, b nh phá h i có màu s c đ p,
ẫ ấ ượ ả ượ ệ ả ấ h p d n, năng su t, ấ ch t l ng qu đ ệ c c i thi n rõ r t.
13. Thu ho chạ .
ạ ưở ừ ớ ả ố Nên thu ho ch khi b i v a chín t ắ i, da căng láng, c t luôn c cu n trái.
ư ớ ấ ượ ễ ặ ố Không hái trái khi ch a chín t i ho c hái quá tr , ch t l ng không t t.
ả ơ C m n bà con đã theo dõi!