TP CHÍ KHOA HC - ĐẠI HC ĐỒNG NAI, S 35 - 2025 ISSN 2354-1482
49
PHÂN TÍCH NĂNG SUẤT TRỒNG THANH LONG DƯI DNG HÀM
SN XUT TI HUYN HÀM THUN NAM, TNH BÌNH THUN
Nguyn Lê Quyn
Nguyn Hoàng Minh Quang
Phân hiệu Trường Đại học Lâm Nghiệp tại tỉnh Đồng Nai
*Tác giả liên hệ: Nguyễn Lê Quyền – Email: nlquyen@vnuf2.edu.vn
(Ngày nhận i: 20/11/2024, ngày nhận bài chnh sửa: 16/12/2024, ngày duyệt đăng: 22/5/2025)
TÓM TT
Năng suất trong nông nghip mt ch tiêu quan trng trong kinh tế nói chung
năng suất trng thanh long nói riêng. Nhằm xác định và phân ch các yếu t nh
hưởng đến năng suất, nghiên cu đ thu thp s liu t các nông h trng cây thanh
long trên địa bàn huyn Hàm Thun Nam, tnh Bình Thuận để tiến hành thc hiện ước
ng hàm sn xut thanh long bằng phương pháp tổng bình phương sai s nht,
mt hàm sn xut dng Cobb Douglas được xây dng. Trong đó biến ph thuc là
năng suất trái thanh long chu s ảnh hưởng bi các yếu t bao gồm: Phân đm, công
chăm sóc, phân chuồng, loi thanh long, chi phí điện làm trái v, phân kali, phân lân,
quy din ch trng, thuc tr sâu. Cùng vi vic kiểm định s vi phm các gi
thuyết của hình đ cho thấy các yếu t trên có ảnh hưởng đến năng suất. T đó
xác định mc độ nh hưởng quan trng ca các yếu này đến năng suất, làm căn c
nhằm đề xut các khuyến ngh nâng cao năng suất thanh ca nông h.
T khóa: Cây thanh long, đầu vào, hàm sn xuất, năng suất
1. Đặt vấn đề
Thanh long là mt loi trái cây vùng
nhiệt đới ph biến thế mnh ca
Vit Nam. Cây thanh long tên tiếng
Anh Pitahaya, hay còn gi Dragon
fruit, thuc h xương rồng, ngun gc
vùng sa mc thuc Mexico
Colombia. Hin nay, din tích trng
thanh long ti Vit Nam vào cuối năm
2023 vi 55.000 ha được trng ch yếu
các tnh Bình Thun, Long An và Tin
Giang, vi sản lượng đạt trên 1,2 triu
tấn, trong đó tỉnh Bình Thun din
tích trng ln nhất nước 27.000 ha
(Nguyn Thy, 2024). Trong những năm
gần đây, cây thanh long đã trở thành cây
ăn trái giá trị kinh tế cao. Theo Cng
thông tin điện t tnh Bình Thuận (năm
2023), huyn Hàm Thun Nam vùng
trng thanh long ln nht tnh (chiếm
50% din tích toàn tnh), vi din tích
13.699 ha (Nguyễn Phương, 2023).
Trong 15 năm gần đây, việc trng cây
thanh long đã giúp người nông dân được
nâng cao đời sng kinh tế, nhiu trang
tri thanh long hình thành phát trin,
làm thay đổi b mt nông thôn, trái thanh
long được xut khẩu đi nhiều nước trên
thế giới như Nhật Bn, M, Trung
Quc
Song song đó, nông nghiệp trong đó
lĩnh vực trng thanh long mt
ngành s dng nhiu ngun lc ch đạo
như,: đất, nước, lao động, vn Vi
người nông dân sn xut các sn phm
nông sn thiếu định hướng lâu dài hay
mt s quy hoch vĩ mô. Đa phần h ch
sn xut theo s suy đoán, cm nhn ch
quan kết hp vi nhng kinh nghim
trong quá kh s din biến hin ti
ca th trường. Hơn thế na, vi s biến
đổi kh hậu như hiện nay th vic sn xut
TP CHÍ KHOA HC - ĐẠI HC ĐỒNG NAI, S 35 - 2025 ISSN 2354-1482
50
nông nghip ngành đầu tiên phải đối
mt, thế ngày càng tr nên ri ro cao
hơn trong sản xut kinh doanh. Mi
ngun lc trong sn xut ngày càng tr
nên khan hiếm và đặc bit b hn chế đối
vi mi nông dân. Mc tiêu ca nghiên
cu là nhm xác định phân tích các
yếu t ảnh hưởng đến năng sut cây
thanh long, t đó đề xut các khuyến
ngh nhm nâng cao năng sut trng
thanh long trên địa bàn tnh Bình Thun.
2. Tổng quan nghiên cứu hình
nghiên cứu
2.1. Tổng quan nghiên cứu
Theo Trương Thị Hương Tâm
(2023) Nghiên cứu đã chỉ ra được 5 yếu
t ảnh hưởng đến thu nhp ca các nông
h sn xuất thanh long, đó là: diện tích,
trnh độ, năng suất, vay vn, tp hun
ảnh hưởng đến thu nhp ca nông h sn
xuất thanh long trên địa bàn huyn Châu
Thành, tnh Tin Giang theo hình:
Lnthunhap = 0,407*Lndientich +
0,229*Lnnangsuat + 0,232*lntrinhdo +
0,187*vayvon + 0,139*taphuan.
Nghiên cu ca Nguyn Hu Thch
(2013) v các gii pháp nâng cao hiu
qu sn xut kinh doanh y thanh long
ruột đỏ trên địa bàn huyn Trng Bom,
tỉnh Đồng Nai, cho thy thu nhp nông
h chu ảnh hưởng bi: Quy din
tch, giá bán thanh long, s lao động gia
đnh, trnh độ hc vn, s ln tp hun
khuyến nông ảnh hưởng tch cc ti
hiu qu kinh tế ca vic trng thanh
long ruột đỏ. Trong khi, quy mô vay vn
tn dng ln và s dng nhiều lao động
t có ca h gia đnh có xu hướng làm
gim hiu qu kinh tế trng cây thanh
long ruột đỏ theo hình sau:
Ln(Thunhap) = 1,4938 +
0,6569*Ln(dientichdat) +
0,4631*Ln(trinhdohocvan)
0,3817*Ln(solaodongcuaho)
0,1439*Ln(tylelaodongtrendientichdat)
+ 0,0578*Gioitinh + 0,4889*Ln(giaban)
0,2609*Vayvontindung +
0,0751*thamgiataphuan.
Nghiên cu ca Nguyn Th Minh
Châu (2008) đưc thc hin thông qua
vic thu thp s liu t 216 h nông dân
sn xut h tiêu trên địa bàn 3 tnh Bình
Phước, Đồng Nai, Ra Vũng Tàu.
Kết qu ca nghiên cu ch ra mi quan
h gia thu nhp ròng/ha ca nông h
(Y1) thu nhập lao động gia đnh (Y2)
vi các yếu t đầu vào như: năng suất
(Aps), chi phí sn xut trung bình (Cu),
kiến thc nông nghip ca nông h (U)
theo các mô hình sau:
Y1 = e16.183 Aps1.069 Cu-0.733 U0.230
Y2 = e20.205 Aps0.525 Cu-0.860 U0.683
Se0.326
Nghiên cu ca Nguyn Quyn
(2012) thc hin thông qua vic thu thp
s liu t 131 h trng h tiêu ti huyn
Tân Phú, tỉnh Đồng Nai. Nghiên cứu đã
xây dng mi quan h giữa năng suất h
tiêu (Y) chu s ảnh hưởng bi các yếu
t ợng phân đạm (X1), lượng phân lân
(X2), lượng phân Kali (X3), lượng phân
chung (X4), thuốc tăng trưởng (X5),
ng thuc bo v thc vt (X6), lượng
công chăm c (X7), lượng công thu
hoch (X8), Biến Dummy D.X9 v ging
(D=0: ging hn hp, D=1: giống Vĩnh
Linh), theo mô hình sau:
LnY = 4,2761 + 0,0250LnX1 +
0,2102LnX2 - 0,0683LnX3 +
0,1773LnX4 + 0,0084LnX5 -
0,0059LnX6 - 0,0856LnX7 +
0,3010LnX8 - 0,1217D.X9
TP CHÍ KHOA HC - ĐẠI HC ĐỒNG NAI, S 35 - 2025 ISSN 2354-1482
51
2.2. Mô hình nghiên cu
hình nghiên cu da trên các
nghn cu có liên quan và s hình thành
hàm sn xut. Thông qua hàm sn xut s
cho ta biết: ng vi mi mc s dng các
yếu t đầu vào có gii hn khác nhau s
to ra mc sn lưng đầu ra khác nhau.
Vi các công trình nghiên cu tng
quan trước đây chủ yếu xem xét đến mc
độ nh hưởng ca các yếu t đầu vào
thuộc nhóm phân n dưới dng chi phí
đng các yếu t thông tin mangnh
đặc trưng như: diện tch, trnh độ hc vn,
vn vay, tp hun khuyến nông Tuy
nhiên trong thc tế phân bón hóa hc tn
ti dưới dạng phân đơn, phân hỗn hp
NPK. Các loi phân bón này cơ bản gm
3 loi cht đa lượngđạm (nitrogen),
n (phosphorus) kali (potassium). Vi
nghn cu này c yếu t phân n hoá
học được quy đổi dưới dng kg phân ròng
cho tng loi riêng bit.
Do đặc tnh sinh ca y thanh
long, nên vic hp th các yếu t đầu vào
(phân bón, thuc bo v thc vt, thuc
tăng trưởng, …) s khác nhau vào tng
thời điểm riêng bit. Xét v mt sinh l
thc vt, ta s luôn có kết qu rng nếu
s dụng lượng yếu t đầu vào càng tăng
th sản lượng sn xut càng tăng. Tuy
nhiên mức tăng y ch nm trong mt
phm vi nhất định nào đó, v bn thân
mi loi y trồng đều có mức độ hp th
sinh hc khác nhau và nếu như lượng yếu
t đầu vào s dụng vượt quá ngưng hp
th sinh hc ca y thanh long th s
làm cho sản lượng tăng chậm li thm
ch có nguy cơ giảm xung.
Bên cạnh đó, trong thc tế người
nông dân gp phi vấn đề khó khăn về
tch lũy vn thp, mt khác li có kinh
nghiệm lâu năm, họ không th có nhiu
vn và thiếu kinh nghiệm đến mc s
dng các yếu t đầu vào cho đến mc
làm cho năng suất thanh long b st
gim. Mt khác, cây thanh long là mt
loi thc vt sống do đó tnh hu dng
biên khi hp th yếu t đầu vào s th
hin rt r. Hay nói cách khác trong giai
đoạn mi s dng các yếu t đầu vào th
năng suất biên ca y thanh long s tăng
dần, nhưng nếu s dụng lượng yếu t đầu
vào cao hơn th năng sut biên s gim
dn. Nvy, hàm sn xut thanh long
ph hp nht trong thc tế vng s là
dng hàm Cobb Douglas, vi dng
hàm c th như sau:
𝑌 =
𝛼𝑋1
𝛽1𝑋2
𝛽2𝑋3
𝛽3𝑋4
𝛽4𝑋5
𝛽5 𝑋15
𝛽15 𝑒𝛽16𝑋16
Trong đó:
+ Y: Mc sản lượng thanh
long/1.000m2 (Kg) Biến ph thuc;
+ α : H s chn;
+ X1: S lao động nông h (người);
+ X2: Din tích trng (m2);
+ X3: Kinh nghim nông h (năm);
+ X4: Tuổi cây (năm);
+ X5: S ln tp hun khuyến nông
(ln);
+ X6: Lượng phân đạm rng N
(Nitrogen) (kg);
+ X7: Lượng phân lân rng P2O5
(Phosphorus) (kg);
+ X8: Lượng phân kali rng K2O
(Potassium) (kg);
+ X9: Lượng chung ng);
+ X10: Thuc tr sâu (đồng);
+ X11: Thuc tr c ng);
+ X12: Thuốc tăng tưởng (đồng);
+ X13: Chi ph điện chong đèn
ng);
+ X14: Công chăm sóc nhà (công);
TP CHÍ KHOA HC - ĐẠI HC ĐỒNG NAI, S 35 - 2025 ISSN 2354-1482
52
+ X15: Công chăm sóc thuê (công);
+ DX16: Loi thanh long (D = 1:
Thanh long rut trng; D = 0: Thanh long
ruột đỏ).
+ 𝛽1, . . , 𝛽16 là các tham s th hin
mức độ ảnh hưởng ca các yếu t t X1
đến X16.
3. Phương pháp nghiên cứu
3.1. Phương pháp thu thập số liệu
- Thu thập số liệu cấp: Phương
pháp chọn mẫu ngẫu nhiên phân tầng
(theo xã). Thu thp d liệu sơ cấp thông
qua bng câu hi, phng vn trc tiếp
180 h trồng thanh long, trong đó số liệu
sơ cấp dng cho việc ước lượng hàm sản
xuất là 171 (9 quan sát bị loại bỏ do tnh
bất thường).
Bảng 1: Số hộ khảo sát thông tin sản xuất theo các x ti huyện Hàm Thuận Nam
Stt
Tên xã
S h
(h)
T trng
(%)
Năng suất trung
bình (Kg/1.000
m2/v)
Din tích
trung bình
(ha)
1
Hàm Cường
38
22,22
1.419
0,93
2
Hàm Kim
22
12,87
1.706
1,25
3
Hàm Minh
95
55,56
1.283
1,23
4
Hàm M
16
9,36
1.539
0,88
Tng cng
171
100,00
1.392
1,14
(Ngun: Phòng Nông nghip Phát trin ng thôn huyn m Thun Nam, 2022)
Qua đó, cho thấy 171 h trng cây
thanh long được khảo sát, trong đó
Hàm Minh vi 95 h (55,56%), xã Hàm
ng 38 h (22,22%), Hàm Kim
có 22 h (12,87%) và xã Hàm M có 16
h (9,36%). Din tích trung bình ca mi
h 1,14 ha; năng suất trung nh đạt
được trung bình 1.392kg/1.000m2/v.
Dung lượng mẫu quan t cho nghiên
cứu phải được thu thập đảm bảo tnh
khách quan, đủ lớn để phản ánh được
tổng thể. Số lượng quan sát được áp dụng
một trong hai cách sau: Theo Hair,
Anderson, Tatham & Black (1998) thì
ứng với số lượng câu hỏi chnh được xem
liên quan đến năng suất cây thanh
long 16 câu trong bảng câu hỏi th dung
lượng mẫu cần là: n = 5 x m (trong đó m
số câu hỏi chnh). Vậy dung lượng
quan sát mẫu cần là n = 5 x 16 = 80 quan
t. Theo Tabachnick & Fidell (1996),
dung lượng quan sát mẫu đảm bảo cho
nghn cứu theo công thức: n = 50 + 8 x
m, trong đó m số biến độc lập trong
hình. N vậy, dung lượng quan sát mẫu
n = 50 + 8 x 16=178 quan t.
Qua đó, dung lượng mẫu dng cho
nghiên cứu được sử dụng s dao động t
80 đến 178 quan sát. Nghiên cứu đã tiến
hành thu thập thông tin sản xuất thanh
long của 180 hộ, trong đó thông tin của
9 hộ bloại bỏ do tnh bất thường khi
làm sạch số liệu, khi đó lượng quan t
mẫu dng cho nghiên cứu là của 171 hộ
sử dụng cho việc ước ợng hàm sản
thanh long.
- Thu thập số liệu thứ cấp thông qua
các phng ban chức năng của huyện như
phng Nông Nghip và Chi cc Thng
Kê tỉnh Bnh Thuận.
3.2. Phương pháp xử lí phân tích số
liệu
3.2.1. Phương pháp xử s liu
TP CHÍ KHOA HC - ĐẠI HC ĐỒNG NAI, S 35 - 2025 ISSN 2354-1482
53
Thng t bao gm giá tr ti
thiu, tối đa, trung bnh các chỉ tiêu ca
hàm sn xut; Thng so sánh s tương
đối v t trng nông h sn sut thanh
long trên địa bàn nghiên cu.
3.2.2. Phương pháp phân tích số liu
- Ước ng hi quy: Ước ng
hnh hi quy bng phương pháp ước
ng bnh phương sai s bé nht - OLS
(Ordinary Least Squares) thông qua
phn mm x thng kê SPSS 23; Kim
định các gi thuyết ca mô hnh.
- Phân tch hi quy: Kiểm định s vi
phm các khuyết tt ca hình bao
gồm: Phương sai sai số không đồng đều,
t tương quan và đa cộng tuyến.
- Phân tch định lượng hàm sn xut
cho các mức độ ảnh hưởng ca các yếu
t đầu vào đến năng sut trng thanh
long.
4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận
4.1. Kết quả thống tả mẫu quan
sát
Số liệu thống tả kết quả số liệu
khảo sát từ 171 hộ nông dân trồng thanh
long trên địa bàn huyện Hàm Thuận
Nam, tỉnh Bnh Thuận như sau:
Bng 2: Kết qu thng kê mô t các yếu t đầu vào trong sn xut thanh long
Stt
Đơn vị
tính
Giá tr
nh nht
(Min)
Giá tr ln
nht (Max)
Giá tr
trung bình
(Mean)
1
Kg
531,00
1.975,70
1391,78
2
Người
2,00
7,00
3,82
3
M2
3.000,00
70.000,00
11.356,14
4
Năm
3,00
35,00
18,96
5
Năm
3,00
30,00
15,27
6
Ln
0,00
15,00
1,93
7
Kg
2,20
41,00
13,85
8
Kg
2,20
41,00
17,28
9
Kg
2,30
25,40
12,48
10
Đồng
300.000
4.571.429
1.930.442
11
Đồng
186.667
1.823.333
1.127.713
12
Đồng
0
170.000
10.1619
13
Đồng
128.571
3.400.000
1.577.018
14
Đồng
225.000
4.800.000
1.827.432
15
Công
0,30
18,30
8,62
16
Công
0,00
5,60
1,13
Dung lượng quan sát mu (n) = 171
(Ngun: Kết qu t SPSS 23)
Kết qu bng 2 cho thy tt c các
h ng n trồng cây thanh long đu
s dng hu hết các yếu t đầu vào như:
Phân hóa học (phân đm, n, kali),
phân chung, thuc tăng tng, thuc
tr sâu. Tt c các ng h đều thc
hiện chong đèn làm trái v. Thuc tr
c công chăm sóc thuê c ng h
s dụng không đáng kể, cho thy s ch
động trong vic chăm sóc cũng như hn
chế vic s dng thuc tr c s góp