Công ngh sinh hc & Ging cây trng
52 TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH LÂM NGHIP TP 14, S 2 (2025)
Phc tráng ging lúa mùa Trng Tép tnh Trà Vinh
Ngh Khc Nhu1, Trnh Ngc Ái1*, Trn Th Thùy Dương1,
Trn Th Kim Như1, Lã Cao Thng2, Nguyn Tiến Dũng3
1Trường Đại hc Trà Vinh
2Trường Nông nghiệp, Trường Đại hc Cần T
3Trường Đại hc Nông Lâm Thái Nguyên
Restoration of Trang Tep in Tra Vinh province
Nghi Khac Nhu1, Trinh Ngoc Ai1*, Tran Thi Thuy Duong1,
Tran Thi Kim Nhu1, La Cao Thang2, Nguyen Tien Dung3
1Tra Vinh University
2College of Argiculture, Can Tho University
3Thai Nguyen University of Agriculture and Forestry
*Corresponding author: ngocai@tvu.edu.vn
https://doi.org/10.55250/jo.vnuf.14.2.2025.052-061
Thông tin chung:
Ny nhn i: 13/12/2024
Ny phn bin: 17/01/2025
Ny quyết định đăng: 27/02/2025
T khóa:
Dòng thuần, đa dạng di truyn,
lúa Trng Tép, phc tráng, SSR
markers.
Keywords:
Genetic diversity, pure line
selection, restoration, SSR
markers, Trang Tep lines.
TÓM TT
Trng Tép ging lúa mùa bản địa khu vực Đng bng Sông Cửu Long, được
gieo trng huyn Châu Thành, tnh Trà Vinh. Nghiên cu này nhm mc tiêu
chn lc phc tráng ging lúa Trng Tép nhằm duy trì các đc tính tt v cht
ợng và năng suất. Quá trình đánh giá chọn lc phục tráng đưc thc hin
t năm 2021 đến năm 2024 theo tiêu chuẩn ngành 10TCN 395:2006. 192 dòng
lúa Trng p (v G0) thu thp tại đồng rung huyn Châu Thành, tnh Trà
Vinh và được đánh giá các tính trạng nông hc (chiu cao cây, dài lá, rng lá,
s bông/bi, dài bông, tng s ht chc/bông và tng s ht. Kết qu chn lc
phc tráng v th nhất đã chọn được 115 dòng G0 có các tính trạng đặc trưng
ca ging Trng p. thế h th hai đã chọn được 15 dòng G1 nm trong
giá tr trung bình độ lch chuẩn đ làm nguyên liu phc tráng v th ba
(G2). T 15 dòng G1 đã chọn lc được 6 dòng G2 có độ đồng đều cao v chiu
cao y (137±15,1 cm), s bông (32,2±1,1 bông/bi), chiu dài bông (24±0,2
cm) và tng s ht/bông (169,3±1,2 ht). 6 dòng Trng p G2 s đưc kim
tra kiu gen bng 19 cp ch th phân t SSR. Kết qu ch ra tng cng 24
alen biu hin, trung bình 1,26 alen cho mi locus. Điều này cho thy các dòng
sau khi phục tráng đồng nht v mt hình thái di truyn.
ABSTRACT
Trang Tep is a traditional rice variety in the Mekong Delta region, cultivated
Chau Thanh district, Tra Vinh province. This study aims to selectively restore
the Trang Tep rice variety to maintain its good quality and yield characteristics.
The evaluation and selection process for restoration was carried out from 2021
to 2024 according to the 10TCN 395:2006 standard. 192 lines of Trang Tep rice
(G0 generation) were collected from the fields in Chau Thanh district, Tra Vinh
province, and were evaluated for agronomic traits (plant height, leaf length,
leaf width, number of panicles/bush, panicle length, total number of filled
grains/panicle, and total number of grains). The results of the first-generation
selection of restoration selected 115 G0 lines with the typical traits of the
Trang Tep variety. In the second generation, 15 G1 lines were selected within
the average value and standard deviation to serve as materials for restoration
of the third generation (G2). From 15 G1 lines, 6 G2 lines were selected with
high uniformity in plant height (137±15.1 cm), number of panicles (32.2±1.1
panicles/bush), panicle length (24±0.2 cm) and total number of grains/panicle
(169.3±1.2 grains). 6 Trang Tep G2 lines will be genotyped using 19 pairs of
SSR markers. The results show that a total of 24 allen are present with an
average of 1,26 allen/locus. It is indicated that the restored lines are uniform
in terms of morphology and genetics.
Công ngh sinh hc & Ging cây trng
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH LÂM NGHIP TP 14, S 2 (2025) 53
1. ĐT VẤN ĐỀ
Lúa Trng Tép (Oryza sativa) thuc nhóm lúa
mua mun mt trong nhng ging lúa mua
tiêu biu ca Đồng bng Sông Cu Long
(ĐBSCL). Ging lúa Trng Tép thi gian sinh
trưởng 150-160 ngày, năng suất trung bình đạt
t 3-4 tn/ha. Ging thích nghi nên rung thp,
ít tn phân, ít s dng thuc tr sâu. Trong quá
trình sn xut, giống lúa thường b thoái hóa
làm thay đổi các đăc tính, tính trng tốt ban đu
như thời gian sinh trưởng, chng chu sâu
bnh, phm cht ht. Mt s biu hin d nhn
thy ca hiện tượng thoái hóa ging nhình
thái không đồng đều, tr không tp trung, thi
gian tr kéo dài, xut hin s phân ly v dng
ht, kích thước ht, xut hin dng ht có râu,
ht c nguy hi, ht khác ging [1]. Quá trình
thu hoch gây ln tp làm cho độ thun ging
suy gim dẫn đến ảnh hưởng đến hiu qu sn
xut lúa. Chất lượng ht ging sn xut nói
chung b ảnh hưởng bởi độ thun di truyn,
chất lượng sinh s hin din ca ht c
di, bnh truyn qua ht ging các vt liu
khác trong quá trình canh tác [2].
Măt khác, c ging lúa mu a hin nay không
còn được nông dân s dung trong sn xut do
năng suất thấp hơn lúa cao sn ngn ngày, cht
ng ging không ổn định, khó canh tác. Tht
vy, tốc độ tăng diện tích trng lúa mùa
mc thp nhất (0,55%/năm), trong khi đó diện
tích trồng lúa Đông Xuân tăng 0,62%/năm; diện
tích trồng a Thu tăng 1,67% giai đoạn
2005-2014 [3]. T đó, nông dân chuyển sang
canh tác lúa cao sn dẫn đến din tích gieo cy
lúa mùa c ớc đạt 1,61 triệu ha (năm 2019),
gim 72,3 nghìn ha so với năm 2018 [4]. Din
tích lúa năm 2020 ước tính đạt 7,28 triu ha,
gim 192 nghìn ha so với năm trước do ch yếu
do gim din ch gieo trng bởi tác đng ca
hn hán, xâm nhp mn chuyển đổi mc
đích sử dụng đất, chuyển đổi cơ cấu cây trng,
chuyển đổi mùa v; kèm theo mt s ging lúa
mua đăc sản địa phương dần mất đi [5].
Theo Phan Thanh Kiếm (2008) [6], đ gii
quyết hiện tượng thoái hóa ca ging trước hết
cn có biện pháp ngăn ngừa. Thc hin tt quy
trình nhân ging, khong cách ly. Kim soát tt
công đoạn sn xut ht ging, không trng
nhiu ging gn nhau trong cung mt vung.
Bin pháp khc phuc tình trng ln tp thoái
hóa ging tiến hành phuc tráng ging. Các
nghiên cứu trước cũng dã phc tráng thành
công mt s ging lúa theo tiêu chun ngành
10TCN 395-2006 như Nếp Rng tnh Kiên Giang
[7], ging lúa T Đỏ của Điện Biên [8], ging lúa
bản địa T Mèo ti tỉnh Sơn La [9] lúa Nàng
Keo Đỏ ca tnh Trà Vinh [10]. Các ngun gen
lúa Trắng Tép được trng trong sn xut ti tnh
Trà Vinh hiện nay cơ bản đã bị thoái hóa, năng
sut và chất lượng đều suy gim nghiêm trng.
Do vy, vic chn lc phuc tráng ging lúa mu a
rt cn thiết trong giai đon hin nay nhm
bo tn phát huy ngun gen lúa mu a quý ca
quc gia tính chng chu tt vi sâu bnh, có
phm cht gạo ngon, dinh dưỡng cao.
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Vt liu thí nghim
Ging lúa Trng Tép hiện đang trồng ngoài
sn xut ti huyn Châu Thành, tnh TVinh
đưc tiến hành thu thp, đánh giá đặc điểm
nông học được dùng làm nguyên liu phc
tráng.
Các cp mi SSR gm 19 cặp được tng hp
bi hãng IDT da vào trình t gen trên Ngân
hàng Gen quc tế (GenBank). Trình t mi SSR
bao gm:
RM21(F: ACAGTATTCCGTAGGCACGG/R:
GCTCCATGAGGGTGGTAGAG),
RM149 (F: GCTGACCAACGAACCTAGGCCG/R:
GTTGGAAGCCTTTCCTCGTAACACG),
RM190 (F: CTTTGTCTATCTCAAGACAC/R:
TTGCAGATGTTCTTCCTGATG),
RM214 (F: CTGATGATAGAAACCTCTTCTC/ R:
AAGAACAGCTGACTTCACAA),
RM284 (F: ATCTCTGATACTCCATCCATCC/ R:
CCTGTACGTTGATCCGAAGC),
RM 309 (F: GTAGATCACGCACCTTTCTGG/ R:
AGAAGGCCTCCGGTGAAG),
RM6947 (F: ATTAAACGTCCACTGCTGGC/ R:
GCTAGGTTAGTGGTGCAGGG),
Công ngh sinh hc & Ging cây trng
54 TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH LÂM NGHIP TP 14, S 2 (2025)
RM3834 (F: CTCGAGCTCCAACAAGAACC/ R:
GCTATGCTGAGCCGGAGTAG),
RM5349 (F: AGGGCATGCTTACATCCAAC/ R:
CATTTGCTTCTATGCCCCAG),
RM6301 (F: CGCTACCTTATGCTGCTGTC/ R:
TCGGCTACAACCTCTCCTTC),
RM6853 (F: CAACACGCACATCCTGTACC/ R:
CTCCAAAGACGAGACCAAGG),
RM8231 (F: GCGTAAGATCTCCCTACCAC/ R:
CAACACATGATAGCACATGG),
cpINDEL1 (F: GGATTCACCGAAACAAACAACC/ R:
GCCAAATTGAGCAGGTTGCG),
cpINDEL2 (F: TTTGGGGAAGAAAACATCTTCC/ R:
TAAACGGAGAGAATCGACTAAG),
cpINDEL3 (F: AATTGCTCTCACCGCTCTTTC/ R:
TAGTCGAATTGTTGTATCAACTC),
cpINDEL4 (F: TAATTTGATATGGCTCGGACG/ R:
TGCTATGATTCTATGTTCTCC),
cpINDEL5 (F: AGATGGAGGAAATTGCACAAGG/
R: CAAAACATGGATTTGGCTCAGG),
cpINDEL9 (F: AAATCCTTTTAGGAGGGATTG/ R:
TCCACTACATCGCCTGAACC),
cpINDEL12 (F: TGTCTTTCCAGAAAGAAGAACC/
R: TTGTTAAACCAGGTCGAATAC).
Thời gian và địa đim nghiên cu
Nghiên cứu được tiến hành trong v mùa (t
tháng 8/2020 đến tháng 1/2024) ti huyn
Châu Thành, tnh Trà Vinh.
Phương pháp phục tráng
Phc tráng giống được tiến hành theo tiêu
chun ngành v lúa thun Quy trình k thut
sn xut ht ging (Tiêu chun ngành 10TCN
395-2006) (B NN&PTNT, 2006).
Ruộng so sánh (đối chng): hn các dòng v
th nht (G0) và v th hai (G1) li vi nhau và
tiến hành đem trồng để làm đối chng không
phục tráng (các dòng được đánh dấu là TTĐC1,
TTĐC2, và TTĐC3).
Ch tiêu theo dõi và chn lc
Chn lọc ngoài đồng: Khi lúa giai đoạn tr
bông s tiến hành chn lọc các cây đp, không
b sâu bnh và được đánh dấu cho đến khi đạt
độ chín thu hoạch thì được ct sát gc thu
hoạch riêng để tiếp tc chn lc trong phòng.
Chn lc trong phòng thí nghim: Nhng bi
đưc chn lọc được tiếp tc công vic giám
định chn lc li bng mắt thường để loi b
nhng cây b ct nhầm không đt tiêu chun.
Các dòng còn li được x lý, đo đạc phân tích
thng kê. Nhng th có gtr trung bình ±
độ lch chuẩn (s) được chn lc để làm vt liu
cho v G1 và G2.
Các ch tiêu đánh giá cho các tính trạng nông
học được da theo bng mô t ca IRRI, 1996
[11].
Đánh giá sự đa dạng di truyn ca c dòng
Trng Tép sau phc tráng
Ht các dòng lúa Trắng Tép được chn lc t
G2 được gieo ny mm phc v cho nghiên
cứu. non và tươi đưc dùng cho tách chiết
DNA s dng kit tách chiết Qiagen. Đánh gđa
dng di truyn ca các dòng lúa Trng Tép da
vào s liên kết ca 19 cp mi SSR bng phn
ng PCR. Th tích cn cho mt PCR ca SSR
10μl bao gồm 4,5μl 2X Master mix (One Taq);
0,5 μl cho mồi xuôi; 0,5 μl cho mồi ngược
nồng độ DNA 50ng. Phn ứng PCR được thc
hin trong 35 chu k gia nhit, bao gm: 5 phút
940C, 60 giây 940C, 60 giây 550C, 2 phút
720C, kéoi chui trong 5 phút 720C và sn
phẩm được tr 40C. 5µl sn phm PCR vi 1µl
loading buffer trộn đều cho vào giếng ca khay
đin di trong 90 phút. Sn phẩm được điện di
trên gel agarose 2% và đưc kiểm tra dưới tia
UV. Kết qu PCR được ghi nhn d vào ph
điện di cho kích thước band sáng rõ.
Phương pháp b trí thí nghim x s
liu
Thí nghiệm được thiết kế hoàn toàn ngu
nhiên, s dng các phn mm thng Excel
và Statgraphic 18 để x lý s liu
3. KT QU VÀ THO LUN
Đánh giá và chn lc vt liu khởi đầu (G0)
ca ging Trng Tép
Theo dõi đánh giá các tính trạng nông hc
ca 192 dòng Trắng Tép G0 trên đồng rung,
loi b những ng sinh trưởng kém, b sâu
bnh nhng tính trng không phù hp. Kết
qu chn lọc và đánh giá các ch tiêu nông hc
ca các dòng Trắng Tép được trình bày Bng
1. Chiu cao cây lúa mt trong nhng tính
trng quan trọng liên quan đến kh năng chống
Công ngh sinh hc & Ging cây trng
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH LÂM NGHIP TP 14, S 2 (2025) 55
đổ ngã, chu ảnh hưởng mnh bi yếu t môi
trường bên ngoài như phân bón. Chiu cao cây
cũng liên quan đến tính trạng năng suất, thông
qua việc xác định tng s lóng và chiu dài mi
lóng [12]. Tính trng chiu cao cây a do kiu
gen quy định nhưng kiểu hình là kết qu tương
tác gia kiểu gen môi trường [13]. Thc tế
cho thy, chiu cao cây ch tiêu hình thái
quan trng phn ánh bn chất đa dng ca
dòng, theo kết qu cho thy 192 ng Trng
Tép G0 chiều cao cây dao động t 114-167
cm, trung bình đt 144,8±10,7 cm, giá tr để
chn dòng t 134,1-155,5 cm.
Các đặc điểm hình thái chiu i , rng
s bông/bi cũng được đánh giá. Hình thái
màu sắc và kích thước là mt trong nhng yếu
t quyết đnh trc tiếp đến kh năng quang
hp, kh năng chống chu sâu bnh ca cây lúa.
Din tích b mặt giúp tăng hiệu sut quang hp
cho cây lúa đặc bit t giai đoạn tr bông, do
đó làm tăng khả năng tích lũy chất khô và năng
sut [14]. Nhng dòng lúa to, bn dày,
màu xanh đậm, s có li cho quang hp và tích
lũy chất khô cho lúa [15]. Ch s din tích lá ph
thuc vào ging, mật độ cấy lượng phân
bón. Diện tích lá tăng dần trong quá trình sinh
trưởng, tăng mnh nht thi k đ nhánh
rộng đạt tối đa trước lúc tr bông. Kết qu
đánh giá trên 192 dòng lúa Trắng Tép cho thy
chiu dài rộng trung bình đt 47,3±7,2
cm 1,3±0,1 cm. Giá tr chn dòng cho chiu
dài lá t 40,1-54,5 cm.
Bng 1. Các đặc điểm nông hc ca ging lúa Trng Tép thu thp ti rung v th nht G0
(v G0, năm 2020, ti huyn Châu Thành, tnh Trà Vinh)
Ghi chú: S liu được lp li 10 ln, ± đ lch chun.
Chiu dài bông là ch tiêu hình thái quan
trng liên quan chăt che với năng suất.
Thường nhng ging có chiu dài bông dài cho
nhiu hạt hơn những ging lúa có bông ngn.
Nhưng chưa hẳn i bông đã cho nhiều ht,
còn phu thuộc vào độ sít ht, s gié trên bông.
Chiều i bông thường do tính di truyn quy
định, nhưng cũng b chi phi bởi điều kin
ngoi cnh chế độ canh tác, nht chế độ
dinh dưỡng trong giai đoạn hình thành ng.
Thông thường chiu dài bông t l thun vi s
ht/bông. Việc tăng t l ht chc/bông hay nói
cách khác gim t l hạt lép/bông cũng yếu
t quan trng quyết định năng suất lúa. Kết qu
đánh giá cho thấy chiều dài bông trung bình đt
22,8±2,1 cm, giá tr chn dòng t 20,7-25 cm.
Trong yếu t cấu thành ng suất thì s bông
trên đơn vị din tích yếu t tính cht quyết
định sm nht [14]. S bông/ bi ca các
dòng giá tr trung bình 22,3±5,9 ng/bi.
Giá tr chn dòng t 16,4-28,2 bông.
S ht chc/ bông nhiu hay ít tùy thuc vào
s gié, hoa phân hóa cũng như s gié, hoa b
thoái hóa. Qtrình này nằm trong giai đoạn
Tính trng
Giá tr
trung
bình
Độ
lch
chun
Giá
tr
ti thiu
Giá
tr
tối đa
Phm vi
chn
ti thiu
Phm vi
chn
tối đa
Cao cây (cm)
144,8
10,7
114,0
167,0
134,1
155,5
Dài lá (cm)
47,3
7,2
33,0
71,0
40,1
54,5
Rng lá (cm)
1,3
0,1
0,9
1,6
1,1
1,4
S bông (bông)
22,3
5,9
10,0
33,0
16,4
28,2
Dài bông (cm)
22,8
2,1
15,3
27,7
20,7
25,0
Dài ht (mm)
8,3
0,4
7,3
9,6
7,8
8,7
Rng ht (mm)
2,2
0,2
1,5
2,6
2,0
2,3
Ht chc/bông (ht)
106,0
27,8
46,3
176,7
79,1
134,6
Tng ht/bông (ht
146,6
30,0
79,3
237,0
116,2
176,1
Dài ht/rng ht
3,8
0,4
2,8
5,3
3,5
4,2
T l chc (%)
73,3
12,7
33,7
117,1
60,6
86,0
Công ngh sinh hc & Ging cây trng
56 TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH LÂM NGHIP TP 14, S 2 (2025)
sinh trưởng sinh thc t lúc làm đồng đến lúc
tr [14]. T l ht chc/bông được quyết định
thi k trước sau tr, nếu găp điều kin
bt thun trong thi k này thì t l lép se cao.
T l lép/bông không ch b ảnh hưởng ca các
yếu t nói trên còn b ảnh hưởng bởi đăc
đim ca giống. Thường t l lép dao động
tương đối ln, trung nh t 5 - 10%, ít 2 -
5%, cũng có khi trên 30% hoăc thm chí còn cao
hơn nữa [16]. Kết qu cho thấy đ th phn ca
các ng các dòng trong các ging có s khác
bit vi nhau, tng s ht chc trung bình
106,0±27,8 ht/bông; tng s ht/bông trung
bình 146,6±30,0 ht. T l chắc trung bình đt
73,3±12,7%, giá tr chn dòng t 60,6-86% n
vy các dòng Trng Tép G0 có t l lép khá cao.
Ging Trng Tép chiu dài hạt dao động t
7,3-9,6 mm, chiu rng hạt dao đng t 1,5-2,6
mm. Kết qu điều tra cũng cho thấy năng suất
lúa Trng Tép trung bình đạt 3-4 tn/ha (d liu
không được trình bày).
T kết qu phân tích nhng cá th có các s
đo trung nh ± đ lch chun (s) đã chọn lc
đưc 115 dòng Trắng Tép đ làm vt liu phc
tráng cho v G1.
Đánh giá chn lc các dòng G1 ca ging
Trng Tép
Tiếp tục theo i, đánh giá các tính trạng
chính ca 115 dòng Trắng Tép trên đồng rung,
tiếp tc loi b các cây nh trng xu, tính
trng không phù hp. Những dòng đồng đu
đưc thu hoạch đo đếm các ch tiêu nông
hc. Kết qu có 18 dòng được thu thập đánh
giá ch tiêu nông hc (15 dòng chn lc 3
dòng đối chng (TTĐC1, TTĐC2 TTĐC3)).
Tham s thng kê mt s tính trng chính ca
dòng G1 được trình bày Bng 2 Bng 3. Kết
qu đánh gcác chỉ tiêu nông hc cho thy các
giá tr ng hc ca ng Trng Tép G1 s
ci thin tốt hơn so với G0 các dòng G1 đi
chng. Thời gian sinh trưởng 165-170 ngày
(tr bông gia tháng 11 âm lch, thi gian thu
hoch gia tháng 12 âm lch).
Bng 2. Các đặc điểm nông hc ca các dòng lúa Trng Tép G1
(v G1, năm 2022 ti huyn Châu Thành, tnh Trà Vinh)
Giá tr
Cao
cây
(cm)
S
nhánh
(nhánh)
Dài
(cm)
Rng
(cm)
S
bông
(bông)
Dài
bông
(cm)
Tng ht
chc/bông
(ht)
Tng s
ht/bôn
g (ht)
Trng Tép G1
Giá tr trung bình
135,8
33,3
46,6
1,1
30,2
24,2
157,5
168,7
Độ lch chun
9,1
2,9
5,8
0,1
2,6
0,6
11,1
9,7
Giá tr ti thiu
116,2
27,4
33,3
0,8
25,6
23,0
137,6
141,1
Giá tr tối đa
144,2
37,7
56,8
1,2
35,0
25,3
175,7
179,8
Phm vi chn ti thiu
126,7
30,4
40,8
1,0
27,6
23,6
146,4
158,9
Phm vi chn ti đa
144,9
36,1
52,4
1,2
32,8
24,8
168,6
178,4
CV (%)
6,7
8,6
12,4
9,8
8,7
2,5
7,0
5,8
Trng Tép Đi chng G1
Giá tr trung bình
130,6
31,0
47,4
1,0
27,6
24,7
130,9
146,5
Độ lch chun
5,4
4,0
2,6
0,1
1,6
0,4
20,6
22,9
Giá tr ti thiu
126,7
28,3
44,5
0,9
26,2
24,4
110,9
124,9
Giá tr tối đa
136,8
35,6
49,6
1,1
29,3
25,2
152,1
170,5
CV (%)
4,2
12,8
5,5
12,3
5,7
1,6
15,7
15,6
Ghi chú: S liu được lp li 10 ln, ± độ lch chun.
Kết qu ghi nhn ch tiêu v nông hc
thành phn năng suất cho thy các th Trng
Tép v G1 s ng th quan sát giá tr các
ch tiêu định lượng nm trong khong gtr
trung bình ±độ lch chun (s) biến động t 2,1-
21,6%. Hu hết các ch tiêu quan sát có đ biến
động thp (< 10%) ln lượt dài ht (2,1%), i
bông (2,5%), rng ht (4,3%), trọng lượng 1000