Đại hc Nguyn Tt Thành
Tp chí Khoa hc & Công ngh Vol 7, No 5
80
Nghiên cứu gii phápi tiết kimc thích ứng với thâm nhp mn
cho vưn cây su riêng Tam Bình, huyn Cai Ly, tỉnh Tin Giang
Nguyễn Hồng Thủy
Trường Đại học Tiền Giang (TGU)
nguyenhongthuy@tgu.edu.vn
Tóm tt
H thống tưới nh git khuếch tán dưới mặt đất là mt k thuật tưới mi, hiu qu
tiết kiệm, được th nghiệm cho vườn cây su riêng xã Tam Bình, huyn Cai Ly tnh
Tin Giang. Áp dng h thng tưới khuếch tán dưới mặt đất vi mức tưới 96 L/cây/ngày
vào các khong thời gian cơi đọt đã thuần thc cho kết qu ẩm độ đất n mô hình
Vườn đối chứng tương đương nhau, dao động trong khong > (70-80) %; mc
cây n mô hình phát trin chm hơn với s chi non, chiu dài chi chính, chiu
dài chi ph đều thấp hơn so với Vườn đối chứng nhưng kích thước lớn hơn so với
ờn đối chng; tng s qu trên cây của Vườn mô hình (24,80) nhiều hơn so với Vườn
đối chứng (16,05) năng suất qu (98,61 kg/cây) cao hơn so với Vườn đối chng
(61,23 kg/cây). Giải pháp vét mương, đào ao trữ nước kết hp s dng h thống tưới
nh git khuếch tán dưới mặt đất dưới dng tích hp vào h thống tưới phun mưa sẵn
có ti các nông h ý nghĩa đặc bit v kinh tế hi trong trường hợp nước ngt
i cây tr nên khan hiếm, giúp nông dân trng su riêng ch động bo v n cây,
thích ng lâu dài vi xâm nhp mn.
® 2024 Journal of Science and Technology - NTTU
Nhn 29/08/2024
Đưc duyt 10/11/2024
Công b 28/12/2024
T khóa
Sầu riêng,
xâm nhập mặn,
tưới tiết kiệm nước,
năng suất, chất lượng
1 Đặt vấn đề
Su riêng là cây trng ch lc ca tnh Tin Giang, vi
din tích 14 870 ha [1], chiếm 18,6 % tng din tích cây
ăn trái toàn tnh, loi cây gtr kinh tế ln. Mc dù
xâm nhp mn là vấn đề thường niên ca sn xut nông
nghip Tin Giang, nhưng trước đây vùng trồng su
riêng chưa bao giờ b ảnh hưởng. Ngay c din biến hn
mn phc tp a khô 2015-2016 vn chưa ghi nhn
thit hi trên cây sầu riêng. Cho đến a khô 2019-2020,
khi độ mặn tăng cao đột biến, xâm nhp sm, duy trì lâu,
lnu vào nội đồng tnh Tiền Giang, đã làm hơn 4 459
ha su riêng b thit hại, trong đó 922 ha thiệt hi t 30
% đến 70 %, 3 537 ha thit hi t 70 % đến 100 % [1].
Ảnh hưởng ca mn đối vi cây trng biu hin qua các
triu chng cháy lá, ng lá, rng lá, rng hoa và trái,...
làm giảm sinh trưng phát trin, ảnh hưởng đến năng
suất [2]. Tùy theo hàm lượng muối hòa tan trong nước
tưới ợng ớc tưới/s lần tưới cho cây su riêng
xảy ra các trưng hp sau: (i) Cây b cháy lá toàn b
rng nhiu do nng độ muối trong nướcới caot
quá ngưỡng chng chu ca cây; (ii) Cây không b rng
hàng lot nhưng cây s b cháy t chóp hai bên
mép lá sau đó lá cũng bị rng.
Trong s các nguyên nhân làm cho cây su riêng b thit
hi, nguyên nhân thiếu nước ngọt để i nguyên
nhân chính [1]. Lần đầu tiên, nông dân trng su riêng
các huyn phía Tây tnh Tin Giang phi chu tn tht
do hn mn thit hi rt nng n, cho thy t đây
nước ngt không còn ngun tài nguyên hn na
và nông dân phi biết cht chiu nguồn nước tưới và s
dng nguồn nước theo hướng tiết kim, hiu qu. Chế
https://doi.org/10.55401/b4fwye40
81
Tp chí Khoa hc & Công ngh Vol 7, No 5
độ i trên cây su riêng Monthong 13 năm tuổi cho
thấy tưới 200 L/cây/ngày vi chu k (2-3) ngày/ln
không ảnh hưởng đến cht khô ca tht trái su riêng so
với tưới 200 L/cây/ngày vi chu k mi ngày [3]. Kết
qu điu tra ngu nhiên 120 nông dân (40 nông dân/xã)
trng su riêng 03 xã Tam Bình, Long Trung Hip
Đức, huyn Cai Ly, tnh Tin Giang cho thấy phương
pháp tưới phun mưa dưới gốc được các h dân s dng
nhiu nht vi t l (97,50-100) % [4], tiết kiệm được
(37,8-46) % lượng nước s dng so vi biện pháp tưới
thông thường [5]. Vic s dng h thng ới phun mưa
dưới gc, tuy tiết kiệm nước hơn so với phương pháp
truyn thống nhưng vẫn tiêu tốn lượng nước ngt (400-
600) L/lần tưới [6], cao hơn so với nhu cu s dng
nước ca cây su riêng và khi có xâm nhp mn xy ra,
nước ngt tr nên khan hiếm thì khó có th đảm bảo đ
ợng nước ngọt tưới cho cây trong mùa khô.
H thống tưới nh git khuếch tán dưới mặt đất là mt
k thuật tưới mi, trong đó b khuếch n chc
năng chính là tạo điều kin thun li cho vic thm
thấu và lưu trữ c tưới trong đt. Vic lưu tr đưc
thc hin trong ng cha phn ln h thng r ca
y. Đi vi việc tưới cây ăn quả, b khuếch tán được
lắp đặt trong h trước khi trng cây, cách mặt đất t
(30-50) cm. Nếu các b khuếch tán được tm vào
sau khi trng y tnên đưc lắp đt các đu ca
tán y [7]. Nguyên lý tưới nước nh giọt c
đưc dn bng các ng chuyên dng tưới trc tiếp
vào gc cây, gim thiu ợng c tht thoát (thm
thấu và bay hơi). Chính vì thế, có th tiết kim trên 30
% lượng nước tưới cho cây su riêng so với phương
pháp i truyn thống. Phương pháp ới y đưc
đánh giá mang li hiu qu tiết kim nht trong tt
c các h thống i hin nay [8].
Nghiên cu giải pháp tưới tiết kiệm nước thích ng vi
xâm nhp mặn cho vườn cây su riêng xã Tam Bình,
huyn Cai Ly, tnh Tin Giang là nhim v khoa hc
và công ngh cp bách ca tỉnh, trong đó hệ thống tưới
nh git khuếch tán dưới mặt đất là k thut mới được
áp dng đánh giá hiệu qu trên vườn cây su riêng
ging Dona ti p Bình Ninh, xã Tam Bình, huyn Cai
Ly, tnh Tin Giang t 12/2021 đến 12/2023. Đây là
n sầu riêng đã bị thit hi 30 % do xâm nhp mn
mùa khô 2019-2020. Năm đầu tiên (12/2021-12/2022),
hai nghim thức được s dng: (i) nghim thức Vườn
hình (Vườn MH) áp dng h thống tưới nh git
khuếch tán dưới mặt đất vi chế độ i tiết kiệm nước
64 L/cây/ngày 96 L/cây/ngày t 18/12/2021 đến
14/3/2022; (ii) nghim thức Vườn đi chứng (Vườn
ĐC) áp dụng chế độ i 480 L/cây/ngày bng h thng
i phun mưa vào gốc sn ca nông dân. Kết qu
cho thấy Vườn MH có s phát trin chi chính và chi
ph chậm hơn và số ng chồi non ít hơn so với Vườn
ĐC. Với chế độ i tiết kiệm nước đến (80-86,67) %
so với Vườn ĐC nhưng Vườn MH vn s chùm
hoa/cành, s hoa/cành, s trái/cây, khối lượng trái/cây
năng sut khác biệt không ý nghĩa thng so
với Vườn ĐC. Mặt khác, chất lượng qu của Vườn MH
hàm lượng nước hàm lượng acid thấp hơn, đ
brix và hàm lượng vitamin C cao hơn so với Vườn ĐC
[9]. Nghiên cu giải pháp tưới tiết kiệm nước thích ng
vi xâm nhp mặn cho vườn cây su riêng Tam
Bình, huyn Cai Ly, tnh Tin Giang tiếp tục được
thc hiện năm thứ hai t 01/2022-12/2023.
2 Phương pháp nghiên cứu
1.1 Vt liu
Vt liệu được s dng trong quá trình nghiên cu bao
gồm: (i) Vườn cây su riêng Tam Bình, huyn Cai
Ly, tnh Tin Giang, din tích 01 ha, ging Dona, 20
năm tuổi, hàng năm được x ra hoa v nghch (thu
hoch qu vào tháng 10 đến tháng 11, đã bị thit hi 30
% do xâm nhp mn mùa khô 2019-2020, vào thi
điểm thc hin thí nghiệm năm đầu tiên (5/2021) cây
đã tự phc hi ra lá xanh tr li (Hình 1); (ii) H thng
i nh git khuếch tán dưới mặt đất: B i khuếch
tán dưới mặt đt bao gm một đầu tưới cung cp 4 L
nước/15 phút gn vào mt b khuếch tán được chôn
cách mặt đất 0,1 m và cách gc khong 1,2 m. B
khuếch tán được chế to bng vt liệu FRP kích thước
(100 × 200 × 50) mm, bên trong lắp đy bông khoáng
để mao dẫn nước trong đất. Mi cây sầu riêng được lp
4 b i khuếch tán vào gốc. Lưu lượng nước tưới cho
mi cây sầu riêng được điều chnh bi b điu khin
thi gian hoạt động của máy bơm từ đó điều khin
ợng nước tưới và thời gian tưới (Hình 2).
Đại hc Nguyn Tt Thành
Tp chí Khoa hc & Công ngh Vol 7, No 5
82
Hình 1 ờn MH: (A) trong đt hn mn (tháng 3/2020);
(B) trước khi xây dng mô hình (tháng 5/2021)
Hình 2 B khuếch tán: (A) trước khi và (B) sau khi đưc
chôn cách mặt đất 10 cm
Vào năm thứ 2 (t 12/2022 đến 12/2023), tương tự như
năm thứ 1, hai nghim thức được b trí Vườn MH vi
108 cây su riêng lin k và Vườn ĐC với 108 cây su
riêng lin kề. Vào mùa khô, đu áp dng chế độ i
tiết kiệm nước, trong đó: (i) Vườn MH áp dng chế độ
i 96 L/cây/ngày t 14/01/2023 đến 25/01/2023 (khi
cơi đọt 1 thun thc) t 09/3/2023 đến 20/3/2023
(khi cơi đọt 2 thun thc) bng h thống tưới nh git
khuếch tán dưới mặt đất, thi gian còn lại tưới ging
như nghiệm thức Vườn ĐC; (ii) Vườn ĐC áp dụng chế
độ i tiết kiệm c 120 L/cây/ngày, nhng ngày
nắng nóng i thêm 60 L/cây vào buổi trưa lúc 13 h
bng h thống tưới phun mưa sẵn có ca nông dân. Vào
mùa mưa, Vườn MH Vườn ĐC đều s dng h
thống tưới phun mưa dưới gc sn ca nông dân, chế
độ ới 120 L/cây/ngày vào ngày không mưa, 60
L/cây/ngày vào ngày mưa ít, khôngới vào ngày mưa
nhiu. Các biện pháp canh tác khác đều ging nhau
giữa Vườn MH và Vườn ĐC.
Chn ri đu 20 cây n MH và 20 cây n ĐC,
treo bng c định đo đạc các ch tiêu sau: (i) Ẩm độ đt
trong mùa khô: đo tại ch bằng y đo ẩm độ đất cm tay
MC-7828 SOIL, v trí đo dưới n y đim gia 2 b
khuếch tán (Vưn MH),ch gốc 1,2 m (Vườn ĐC), ở 3
tng đất (0-20) cm; (20-40) cm, (40-60) cm, 10 ngày/ln
bt đầu t 01/01/2023; (ii) o giai đoạn phát trin cơi
đọt, đo đạc các ch tiêu: chồi non ếm s ng chi non),
Chiui chi cnho bằng thước), chiu dài chi ph
o bằng thước), chiều dài lá (đo bằng thước), chiu rng
o bằng thưc), 1 lần/tng; (iii) Vào giai đon cây ra
hoa, kết qu, theo dõi, đo đạc c ch tiêu: s chùm
hoa/cành (đếm); s hoa/cm ếm); khối lượng trung
nh ca qu trên cây (kg/cây): (tng khi lưng toàn b
c qu trên cây) / (tng s qu); s ng qu trên cây:
đếm hết s qu ca mi cây; năng sut (kg/cây): cân tn
b s ng qu ca y. S liu đưc x bng cơng
trình Microsoft Excel và phép th Independent T-test để
so sánh trung bình c ch tu theo i.
3 Kết qu và tho lun
3.1 Kết qu nghiên cứu tưới tiết kiệm nước
Bảng 1 Ẩm độ đất tại Vườn MH và Vườn ĐC
Nghim
thc
Ẩm độ đất tng (0-20) cm (%)
ln 1
ln 2
ln 3
ln 4
ln 5
ln 6
ln 7
ln 8
ln 9
ln 10
n MH
86,37
79,15
74,81
82,50
81,73
75,79
85,26
85,30
81,22
78,42
ờn ĐC
85,30
80,64
73,28
83,04
83,98
76,50
86,04
84,08
83,55
78,16
T-test
ns
ns
ns
ns
ns
ns
ns
ns
ns
ns
Ẩm độ đất tng (20-40) cm (%)
ln 1
ln 2
ln 3
ln 4
ln 5
ln 6
ln 7
ln 8
ln 9
ln 10
n MH
84,17
77,40
73,74
77,76
76,81
74,04
85,59
79,80
75,15
75,38
ờn ĐC
83,54
80,28
71,68
79,97
75,00
75,60
84,53
79,32
76,54
73,90
T-test
ns
ns
ns
ns
ns
ns
ns
ns
ns
ns
Ẩm độ đất tng (40-60) cm (%)
83
Tp chí Khoa hc & Công ngh Vol 7, No 5
n MH
84,11
77,22
78,54
82,46
76,46
71,70
84,78
80,04
76,89
76,74
ờn ĐC
81,96
78,82
76,96
82,67
75,80
73,60
82,25
77,38
73,43
75,55
T-test
ns
ns
ns
ns
ns
ns
ns
ns
ns
ns
Ghi chú: ns: không khác biệt ý nghĩa thống kê.
Kết qu Bng 1 cho thy ẩm độ đất đo 3 tầng đất ti
ờn MH Vườn ĐC với 10 lần đo liên tiếp đều
không khác biệt ý nghĩa thống kê, mặc Vườn MH
có 2 khong thi gian 12 ngày/khoảng lượng nước tưới
gim thêm 20 % (96 L/cây/ngày) so với Vườn ĐC 120
L/cây/ngày, nhưng do nước được đưa trực tiếp vào
vùng r bng h thống tưới nh git khuếch tán dưới
mặt đất nên tránh được tn thất nước, thông thường có
th tiết kiệm đưc (30-40) % lượng nước tưới so vi
phương pháp tưới phun mưa hay tưới tràn [9].
Kết qu m độ đất vào mùa khô đo đưc c 3 tầng đất
của Vườn MH Vườn ĐC đều dao động trong khong
> (70-80) % là ẩm độ đất tương đối đáp ứng đưc cho
s sinh trưởng phát trin ca cây su riêng, theo
Bahagian Hortikultur - Seksyen Buah-buahan (2009)
đối với vườn sầu riêng (hơn 90 % tài liệu nghiên cu
đã được công b) ẩm độ đất cần được duy trì mc ti
thiu là 80 % [10]. Kết qu này cho thy giải pháp tưới
tiết kiệm nước vào mùa khô (96-120) L/cây/ngày vn
đảm bo ẩm độ đất tương đối đáp ng cho sinh trưởng
ca cây su riêng sau khi thu hoch v nghch, phù hp
nghiên cu ca Jerapat and Siriphanich (2008) thc
hin ti Thái Lan trên sầu riêng Monthong 13 năm tuổi
với lượng nước tưới 200 L/cây, (2-3) ngày tưới/ln
đủ đáp ứng nước cho cây su riêng [11] và phù hp vi
kết qu nghiên cứu năm thứ nhất (12/2021 đến
12/2022) lượng nước tưới 96 L/cây/ngày bng h thng
i nh git khuếch tán dưới mặt đất cho ẩm độ đất
không khác biệt ý nghĩa thng so với cách tưới
ợng nước tưới ca nông dân (480 L/cây/ngày bng h
thống tưới phun mưa vào gốc) [9]. Kết qu này cũng
khẳng định nông dân th i tiết kiệm nước vào
mùa khô bng h thống tưới phun mưa vào gốc sn có
vi mức i 120 L/cây/ngày vẫn duy trì được ẩm độ
đất đáp ng cho s sinh trưởng phát trin ca cây
sầu riêng, đồng thi cho thấy cách tưới hin hu ca
nông dân vùng chuyên canh su riêng huyn Cai Ly
tnh Tin Giang (t (400-600) L/cây/lần tưới vào mùa
khô, (15-18) lần tưới/tháng) [6], mức tưới 480
L/cây/ngày của ờn ĐC vào năm thứ nhất đang
lãng phí nguồn nước ngt khan hiếm trong mùa khô.
Bng 2 S chi non và chiu dài chi tại Vườn MH và Vườn ĐC
Nghim
thc
S chi non (chi/cành)
Chiu dài chi chính (cm)
Chiu dài chi ph (cm)
ln 1
ln 2
ln 3
ln 1
ln 2
ln 3
ln 1
ln 2
ln 3
n MH
26,07
29,21
33,18
15,48
17,15
22,46
6,89
7,25
12,59
ờn ĐC
31,27
35,71
38,87
20,87
23,59
26,75
9,38
15,17
15,09
T-test
**
**
**
**
**
**
**
**
**
Ghi chú: **: có khác biệt ý nghĩa thống kê mc 1 %.
Kết qu Bng 2 cho thy S chi non, Chiu i chi
chính, Chiu dài chi ph được đếm n MH n
ĐC đều kc bit ý nghĩa mc 1 %. Trong đó, Số
chi non được đếm n MH ln 1 (26,07 chi/cành),
ln 2 (29,21 chi/nh), ln 3 (33,18 chồi/cành) đều ít n
so vi s chi non được đếm ln 1, 2, và 3 ờn ĐC
(31,27; 35,71; 38,87) chi/cành. Chiu i chi chính
được đo ở n MH ln 1 (15,48 cm), ln 2 (17,15 cm),
ln 3 (22,46 cm) đều ngắn n so với chiu i chi chính
được đo lần 1, 2, và 3 ờn ĐC (20,87 cm; 23,59 cm
26,75 cm). Chiu dài chi ph đưc đo n MH
ln 1 (6,89 cm), ln 2 (7,25 cm) ln 3 (12,59 cm) đu
ngắn hơn so vi chiu dài chi ph được đo lần 1, 2, 3
ờn ĐC (9,38 cm; 15,17 cm và 15,09 cm).
Kết qu nghiên cứu tưới tiết kiệm nước năm thứ 1
(12/2021-12/2022) cho thy, vi chế độ i (64-96)
L/cây/ngày t 18/12/2021 đến 14/3/2022 bng h thng
i nh git khuếch tán dưới mặt đất, Vườn MH có s
phát trin chm hơn của chiu dài chi chính, chiu dài
chi ph và s ng chồi non ít hơn so với Vườn ĐC
Đại hc Nguyn Tt Thành
Tp chí Khoa hc & Công ngh Vol 7, No 5
84
chế độ i 480 L/cây/ngày bng h thng tưới phun
mưa vào gốc [9]. Nghiên cứu năm thứ 2 (12/2022 đến
12/2023) vẫn đạt được kết qu tương tự như năm thứ 1
mc dù thời gian tưới tiết kim bng h thống tưới nh
git khuếch tán dưới mặt đất được rút ngn li, không
liên tục, đồng thời Vườn ĐC cũng áp dng chế độ i
tiết kiệm 120 L/cây/ngày. Điều này cho thy mc dù so
sánh ẩm độ đất Vườn MH (h thống tưới nh git
khuếch tán dưới mặt đất) Vườn ĐC (hệ thống tưới
phun mưa vào gốc) là không khác biệt ý nghĩa thống
(Bảng 1) nhưng kết qu sinh trưng phát trin ca
cây su riêng vn b ảnh hưng (Bng 2), có th do nhu
cầu sinh trưởng phát trin ca cây su riêng cn
ẩm độ không khí cao (80-85) % [12] trong khi khác vi
vi h thống tưới phun mưa vào gốc va cung cấp nước
cho đất va m tăng ẩm độ không khí trong vườn thì
h thống tưới nh git khuếch tán dưới mặt đất ch cung
cấp nước vào vùng r vào mùa khô làm cho ẩm độ
không khí trong Vườn MH không đạt được mc tối ưu
cho cây sinh trưởng và phát trin.
Bng 3 Kích thước lá tại Vườn MH và Vườn ĐC
Nghim thc
Chiu dài lá (cm)
Chiu rng lá (cm)
ln 1
ln 2
ln 3
ln 1
ln 2
ln 3
n MH
14,57
15,19
15,63
4,47
4,56
4,70
ờn ĐC
12,91
13,78
13,73
4,10
4,27
4,43
T-test
**
**
**
**
**
**
Ghi chú: **: có khác biệt ý nghĩa thống kê mc 1 %.
Kết qu Bng 3 cho thy chiu dài lá, chiu rng
của Vườn MH Vườn ĐC đu khác biệt có ý nghĩa
mức 1 %. Trong đó, Chiều dài được đo n
MH ln 1 (14,57 cm), ln 2 (15,19 cm)ln 3 (15,63
cm) đều ln n so với Chiều i được đo n
ĐC được đo lần 1, 2, 3 (12,91; 13,78; và 13,73 cm).
Tương t, Chiu rộng lá được đo n MH ln 1
(4,47 cm), ln 2 (4,56 cm), và lần 3 (4,70 cm) đều ln
n so với Chiu rng lá được đo ờn ĐC ln 1,
2, 3 tương ng là (4,10; 4,27; 4,43) cm.
N vậy, mc dù kết qu sinh trưởng và phát trin chi
y su rng Vườn MH b chm li so vi ờn ĐC
nhưng kích thưc lá n MH (chiu dài và chiu rng)
đều lớn hơn kích thc lá n ĐC. ch thước ln
n thì cây s quang hp nhiu n, cung cấp nhiu dinh
ỡng hơn cho y. Đây ưu điểm ca tưới tiết kim
c trong bi cnh xâm nhp mn, thiếu c ngọt để
ới thì i tiết kiệm c trong a k mc làm
chm sinh trưng nhưng lại m ng kích thước lá, như
vy th vn bảo toàn được năng sut cho cây su riêng.
Bng 4 Năng suất qu và các thành phn năng suất
S chùm hoa/cành
S hoa/chùm
S qu/cây
Khối lượng qu
trung bình (kg)
Năng suất
(kg/cây)
n MH
26,51
43,16
24,80
3,73
98,61
ờn ĐC
21,90
43,31
16,05
3,47
61,23
T-test
**
ns
*
ns
**
Ghi chú: **: có khác biệt ý nghĩa thống mc 1 %; *: khác biệt ý nghĩa thống kê mc 5 %; ns: không khác
biệt ý nghĩa thống kê.
Kết qu Bng 4 cho thy s chùm hoa/cành ca Vườn
MH và Vườn ĐC có khác biệt ý nghĩa thống kê mc
1 %, trong đó s chùm hoa/cành của Vườn MH 26,51
nhiều hơn số chùm hoa/cành của Vườn ĐC 21,90. Số
hoa/chùm của Vườn MH (43,16) và Vườn ĐC (43,31)
không khác biệt ý nghĩa thống kê.
Kết qu Bng 4 cũng cho thy, s trái trên cây ca Vườn
MH (24,80) nhiều n kc biệt ý nga thng kê
mc 5 % s ti trêny ca Vườn ĐC (16,05) trong khi
đó khối ng trái trung nh 3,73 kg (Vườn MH) 3,47
kg (Vườn ĐC) không khác biệt ý nga thng kê. So sánh
ng sut giữaờn MH và Vườn ĐC thì kc biệt ý
nga thng mức 1 %, Vườn MH đạt được ng suất
98,61 kg/cây cao n năng suất ờn ĐC 61,23 kg/cây.
Kết qu Bng 4 cũng cho thy, s trái trên cây ca Vườn
MH (24,80) nhiều n kc biệt ý nga thng kê