S 14 (09/2024): 53 62
53
Ngày nhn bài: 20/06/2024
Ngày nhn bài sa sau phản biện: 08/08/2024
Ngày chp nhn đăng: 15/08/2024
TÓM TT
Thuyết trình bng tiếng Anh mt trong nhng năng cần thiết vi sinh viên ngành
Ngôn ng Anh. Nghiên cu nhm mục đích tìm ra nhng kkhăn mà sinh viên gặp phi khi
thuyết trình tiếng Anh, t đó, đề xut, th nghim các gii pháp giúp khc phc những khó khăn
đó. Trong nghiên cu này, nhóm c gi tiến hành kho t 124 sinh viên m thứ nht ngành
Ngôn ng Anh tại Trường Đại hc H Long đ tìm hiu nhng khó khăn mà sinh viên gp phi
khi thuyết trình bng tiếng Anh. T những khó khăn sinh viên đã gặp phi, nhómc gi đã đưa
ra các gii pháp tác động đến 24 sinh viên tham gia hc hc phn Kĩ năng thuyết trình tiếng Anh
để khc phc nhng khó khăn đó. D liu thu thp t kết qu đánh giá ba bài thuyết trình ca
24 sinh viên cho thy s tiến b ca sinh viên sau khi áp dng nhng gii pháp này. Kết qu
nghiên cu cho thy, khi áp dng các bin pháp c th để gii quyết các khó khăn liên quan đến
yếu t ngôn ng (phát âm, t vng, ng pháp) và yếu t phi ngôn ng (kiến thc nn tng, tâm
, ng dng công ngh), đa số sinh viên đu có nhng tiến b nhất định.
T khóa: kĩ năng thuyết trình tiếng Anh, yếu t ngôn ng, yếu t phi ngôn ng.
IMPROVING ORAL PRESENTATION SKILLS IN ENGLISH
FOR THE ENGLISH MAJOR FRESHMEN AT HA LONG UNIVERSITY
ABSTRACT
Oral presentation skill in English is one of the necessary skills for students majoring in
English language. This study aims to figure out difficulties that students have encountered in
English presentation skills, then propose and experiment to solve these problems. In this study,
the authors conducted a survey of 124 English major freshmen at Ha Long University to find
out the difficulties that students encounter when presenting in English. From the difficulties that
students encountered, 24 students attending the English Presentation Skills course tested the
solutions proposed by the research team to solve these difficulties. The data collected from the
results of three presentations of 24 students shows the student's progress after applying these
strategies. The research results show that when applying specific measures to solve difficult
problems related to linguistic factors (pronunciation, vocabulary, grammar) and nonlinguistic
factors (background knowledge, psychological factors, the use of technology), the majority of
students have made certain progress.
Keywords: linguistic factors, non-linguistic factors, oral presentation skills in English.
54
S 14 (09/2024): 53 62
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Cùng vi s phát trin ca kinh tế hi,
bên cnh kiến thc chuyên môn v ngh
nghip, mt trong nhng kĩ năng mềm
cùng cn thiết đối với người hc hin nay
chính năng thuyết trình. năng thuyết
trình bng tiếng Anh gi vai trò vô cùng quan
trng cn thiết đi vi sinh viên ngành
Ngôn ng Anh ti Tng Đại hc H Long.
Sau khi ra trường, sinh viên nhiu la chn
công vic, bao gm: giáo viên tiếng Anh, biên
dch viên, phiên dch viên, chuyên viên ti
các công ty, sở kinh doanh, các quan,
đơn vị nhà nước s dng tiếng Anh, nhân
viên ti các s du lch l hành, dch v
lưu trú,Hầu hết các lĩnh vực ngh nghip
này đều đòi hỏi người lao động ng
thuyết trình. Như vậy, kh năng thuyết trình
bng tiếng Anh không ch chuẩn đầu ra ca
chương trình đào tạo còn định hướng
ngh nghip ca sinh viên ngành Ngôn ng
Anh sau khi ra trường.
Thc tế, qua nghiên cu kết qu mt s hc
phn u cu năng thuyết trình ca sinh viên
ngành Ngôn ng Anh nhọc phn Thuyết
trình tiếng Anh, Tiếng Anh du lịch, Đất nước
hc tiếng Anh kết hp vi quá trình thc tế
ging dy, thông qua quan sát quá trình
tham gia chm thi các bài thuyết trình ca sinh
viên, nhóm tác gi nhn thy nhiu sinh viên
n chưa đạt đượcu cu năng này. Mt
b phn sinh viên khi thuyết trình tiếng Anh
n gp vấn đề v tâm , c th như: khi thuyết
trình, sinh viên không bình tĩnh, gingi run
ry, mặt đỏ, i không trôi chy; hay gp
vấn đề v ngôn ng như vốn t vựng chưa
phong phú, thường xuyên dùng lp t, đôi khi
t chọn dùng không đúng ngữ cnh, i sai
ng pháp; mt s vấn đề v năng thuyết
trình n yếu như: tiến trình trình bày bài
thuyết trình chưa khoa học, trong khi thuyết
trình chưa thể hin được phong thái thu hút
ngưi nghe, chưa thể hin các biu cm khuôn
mt, giọng i đều đều không cm xúc
Để giúp sinh vn ci thin năng thuyết trình
tiếng Anh, nhóm tác gi đã tìm ra nhng khó
khăn khi thuyết trình bng tiếng Anh ca sinh
viên năm thứ nht ngành Nn ng Anh,
Trường Đi hc H Long và t đó đề xut các
gii pháp tác động th nghim lên 24 sinh viên
năm thứ nht ngành Ngôn ng Anh khi hc
hc phần năng thuyết trình tiếng Anh.
Nhóm tác gi đã tìm hiu lch s nghiên
cu v những khó khăn khi thuyết trình tiếng
Anh của người hc tiếng Anh đã được nghiên
cứu trong nước cũng n trên thế gii.
Radzuan và Kaur (2011) đã khẳng định thiếu
kiến thc nn v ch đề thuyết trình hn chế
v t vng, ng pháp, phát âm nhng khó
khăn cho sinh vn khi thuyết trình tiếng Anh.
Whai Mei (2015) ch ra các yếu t v tâm
, thiếu thc hành và vai trò ca giáo viên
đóng vai trò quyết định đến kết qu ca quá
trình hc tp và rèn luyn thuyết trình tiếng
Anh ca sinh viên. Nhóm tác gi Bùi Th Trúc
(2022) đưa ra kết qu nghiên cu khng
định các k khăn sinh viên gp phi khi
thuyết trình tiếng Anht vng, ng pháp và
phát âm, kiến thc nn tng và tr ngi tâm .
Thc tế, đa số sinh viên không th i tốt trước
khán gi vì h xu h, vì s mc li, t đó dn
đến thiếu động lc khi thuyết trình trên lp.
Để ci thin năng thuyết trình tiếng Anh,
các nhà nghiên cứu đã gii thiu nhng chiến
c và gii pháp hiu qu như Sheets
Tillson (2007) khẳng định vai trò ca giáo viên
yếu t quan trng giúp ci thin năng
thuyết trình tiếng Anh. Giáo viên là mt hình
mu chun chnh, thông các bài ging hng
ngày, giáo viên giúp sinh viên hc hi; giáo
viên là người hướng dn sinh viên t đánh g
đánh giá qua việc s dng mu đánh giá
trng khi làm bài tp và tho lun v tng tiêu
chí c th; giáo viên cần đưa ra nhng tiêu chí
ng v nh thc, ni dung cách trình
bày bài thuyết trình; giáo vn phi nhn mnh
tm quan trng ca s đa dng trong ging nói,
c ch tay, nét mt và giao tiếp bng mt; quay
video các bài thuyết trình để ngưi hc xem
bài thuyết trình như mt tài liu để nghiên cu
rút kinh nghiệm đ hc tp; ch đề thuyết
trình gn vi các tình hung thc tế trong cuc
sng và ng vic, tạo động lc cho sinh viên
hng thú thuyết trình. Indriani (2020) và
Zhuhermindea, Hadiarni (2020) ch ra rng
quay video để đánh giá khả năng thuyết trình
S 14 (09/2024): 53 62
55
KHOA HC HI
giúp sinh vn nhn thức được li ích ca vic
kết hp ng ngh vào q trình hc tp. Nh
các video, sinh viên có th phát li xem nhiu
lần để th đánh gnhững mình đã lên kế
hoch hoàn thành ng việc đến mc nào,
đồng thi để bạn bè xem và góp ý. Người hc
tr nên đam mê với vic s dng máy quay,
ghi li video để bày t suy nghĩ của mình. Qua
đó, các yếu t tương tác cn thiết như giao tiếp
bng mt, biu cm, hành động ca thể
ging nói ca người luyn tp thuyết trình
cũng được phát trin.
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Nhóm phương pháp nghiên cu thuyết
Bài viết s dụng nm phương pháp nghn
cu thuyết tng qua nghn cu tài liu, các
ng trình khoa hc v kĩ năng thuyết trình nói
chung và năng thuyết trình bng tiếng Anh
i riêng đối với người hc tiếng Anh như mt
ngoi ng; nghiên cu các i liu v c yếu t
ảnh hưởng đến ng i tiếng Anh và năng
thuyết trình tiếng Anh. Ngoài ra,c gin s
dụng phương pháp phânch, tổng hp các vn
đề liên quan đến ni dung nghiên cu.
2.2. Nhóm phương pháp nghiên cu thc tin
Nhóm tác gi đã tiến hành hai giai đoạn
nghiên cu và s dng ba công c thu thp d
liệu chính là điều tra kho sát s dng bng
hi, quan sát và phng vn, c th như sau:
Giai đoạn 1: Tìm ra khó khăn bằng phương
pháp điều tra, s dng bng hi
Bng hỏi được viết bng tiếng Vit để đm
bo toàn b ngưi tham gia hiu rõ v ni dung
câu hi và có th đưa ra câu trả li rõ ràng cho
các câu hi m. Bng hi gm hai phn chính:
(1) Thông tin chung v sinh viên (gm 5 câu
hi nhm tìm hiu đặc đim ca sinh viên năm
nht ngành Ngôn ng Anh, Tờng Đại hc
H Long); (2) Những khó khăn gặp phi khi
thuyết trình bng tiếng Anh (gm 23 câu hi
dng Likert-scale thang đo từ 1 đến 5, nhm
đánh giá mức độ khó khăn đối vi tng yếu t:
phát âm, t vng, ng pháp, kiến thc nn
tng, các yếu t tâm và ng dng công ngh
mt câu hi m đểm hiu thêm nhng tr
ngi khác ca sinh viên). Bng hi được son
trên ng dng Google form và gửi đường link
đến toàn b sinh viên năm thứ nht ngành
Ngôn ng Anh. Điều này có nhiu lợi ích, đảm
bo phiếu khảo sát đến tay nhiu sinh viên nht
th vic x s liu qua Google form
cũng đơn giản hơn so với phát phiếu trc tiếp.
Thành vn nhóm tác gi trc tiếp đôn đốc sinh
viên hoàn thành trong thi gian nhất định. Kết
qu thu được 124 phn hi, chiếm n 95%
tng s sinh viên năm thứ nht ngành Ngôn
ng Anh.
Giai đoạn 2: Đề xut, th nghim và đánh
giá hiu qu ca các gii pháp
Da trên kết qu phân tích bng hi v
những khó khăn mà sinh viên gặp phi, nm
tác gi tiếp tc tiến hành giai đoạn th 2 vi
mục đích trả li cho câu hi nghiên cu s 2.
Kế tha kết qu ca nhng nghiên cứu trước
cùng với đánh giá điều kin thc tế tại cơ sở,
đặc điểm sinh viên trong trường, nhóm tác gi
đã đề ra các gii pháp áp dng trong hc
phn năng thuyết trình tiếng Anh đ gii
quyết từng khó khăn. Dựa vào đề cương chi
tiết hc phn, nhóm tác gi đã lên kế hoch
dy hc cho 11 tun vi các hoạt động c th
cho ging viên và sinh viên.
Mi sinh viên s thc hin ít nht 1 bài
thuyết trình cá nhân và 2 bài thuyết trình theo
nhóm 3 4 với độ dài 3 10 phút trong khoá
hc ti tun s 2, 6, 11. Các i thuyết trình
đều được quay video vào tin Google drive
để giáo viên và sinh viên đu có th xem li.
Các thành viên nhóm tác gi s quan sát
đánh giá các bài thuyết trình da trên các
tiêu chí trong phiếu đánh giá bài thuyết trình,
cho điểm trên thang 100. Điểm s các i
thuyết trình sau đó được x bng phương
pháp thống kê, so sánh, tính độ lch chun
giữa trước sau th nghim, t đó thy được
s tiến b ca sinh viên.
Sau khi th nghim các gii pháp áp dng
trong hc phn năng thuyết trình bng
tiếng Anh, nhóm c gi s tiến hành phng
vn 10 sinh viên đã hoàn thành khảo t trước
đó mt s câu hi đ làm rõ những khó khăn,
gii pháp và lng nghe s t đánh giá của các
sinh viên v tiến b ca bn thân. Câu hi
nghiên cu nhm tìm thêm minh chng khách
quan cho việc đánh giá hiệu qu ca các gii
pháp đ xut. Sinh viên t đánh giá việc ng
56
S 14 (09/2024): 53 62
dụng các phương pháp trong sut khóa hc đã
giúp bn thân ci thin năng thuyết trình
như thế nào.
3. KT QU THO LUN
3.1. Kết qu điu tra
Sau khi phân ch d liu tc phiếu kho
t nhn đưc t 124 sinh vn ngành Ngôn ng
Anh năm th nht, nhóm tác gi đã xác định
những khó khăn ln quan đến các yếu t ngôn
ng và yếu t phi ngôn ng trong vic vic
thuyết trình bng tiếng Anh như sau:
3.1.1. Những khó khăn liên quan đến yếu t
ngôn ng
V t vng
Kết qu khảo t thu được v nhng khó
khăn liên quan kiến thức năng sử dng
t vng tiếng Anh khi trình y bng tiếng
Anh được th hin trong Bảng 1 dưới đây.
Các yếu t khó khăn v t vng bao gm:
không đủ t vng, dùng t không đúng ngữ
cnh, dùng lp t, không nh các nghĩa của
t đa nghĩa, không biết dùng các cm thành
ng, cm c định. Nhìn chung, s sinh vn
gặp khó khăn về t vng khi thuyết trình
bng tiếng Anh cao hơn s sinh viên không
gặp khó khăn.
Bng 1. Những khó khăn v t vng ca sinh viên
Khó khăn
Hoàn
toàn
đồng ý
Đồng ý
Bình
thường
Không
đồng ý
Hoàn
toàn
không
đồng ý
1. Không đủ t vng
15,3%
49,2%
25%
7,3%
3,2%
2. Dùng t không đúng ngữ cnh
6,5%
33,1%
38,7%
16,9%
4,8%
3. Dùng lp t
12,9%
49,2%
25%
8,9%
4,0%
4. Không nh c nghĩa ca t
đa nghĩa
12,1%
34,7%
37,1%
9,7%
6,5%
5. Không biết dùng các thành ng,
cm t c định
12,9%
50,0%
22,6%
10,5%
4,0%
V phát âm
Bng 2 th hin các yếu t khó khăn v
phát âm bao gm các yếu t v phát âm sai
từ, nói không đủ trng âm t câu, không
nói đúng ngữ điệu, không kiểm soát được độ
cao và âm lượng ca li nói và b ảnh hưởng
tiếng địa phương nên không nói giống ging
bn ng. Nhìn tng th, s lượng sinh viên
gặp khó khăn về phát âm cao hơn s sinh viên
không gp nhng khó khăn này.
Bng 2. Những khó khăn v pt âm ca sinh viên
Khó khăn
Hoàn
toàn
đồng ý
Đồng ý
Bình
thường
Không
đồng ý
Hoàn
toàn
không
đồng ý
1. Phát âm sai t
6,6%
21,8%
40,3%
22,6%
8,9%
2. Nói kng đủ trng âm t và câu
13,7%
30,6%
37,1%
12,1%
6,5%
3. Không nói đúng ngữ điệu
12,9%
39,5%
30,6%
10,5%
6,5%
4. Không kiểm soát được độ cao,
âm lượng ca li nói
8,1%
34,7%
33,9%
14,5%
8,9%
5. B ảnh hưng tiếng địa phương,
không nói ging ging bn ng
8,1%
14,5%
31,5%
25,8%
20,2%
S 14 (09/2024): 53 62
57
KHOA HC HI
V ng pháp
Ng pháp ng mt trong nhng khó
khăn với nhiu sinh viên. T kết qu kho
sát, có ba khó kn v ng pp sinh viên
tng mc, đó : li ng pp trong khi
nói, khó kn khi la chn cu trúc ng
pháp php khi nói, thiếu kiến thc ng
pháp bản (Bng 3).
Bng 3. Những khó khăn v ng pháp ca sinh viên
Khó khăn
Hoàn
toàn
đồng ý
Đồng ý
Bình
thường
Không
đồng ý
Hoàn
toàn
không
đồng ý
1. Mc li ng pháp trong khi nói
23,2%
45,7%
20%
11,1%
0%
2. Khó khăn khi lựa chn cu trúc
ng pháp phù hp khi nói
17,8%
54,0%
19,3%
8,9%
0%
3. Thiếu kiến thc ng pháp cơ bản
9,7%
21,8%
21,8%
30,8%
15,9%
3.1.2. Những khó khăn liên quan đến yếu t
phi ngôn ng
V kiến thc nn tng
Yếu t phi ngôn ng đầu tn gây ra khó
khăn cho sinh viên trong việc thuyết trình là
kiến thc nn. Vic có mt kiến thc nn tng
tt rt cn thiết để ngưi nói th trình
bày quan điểm mt cách rõ ràng, thuyết phc.
Bng 4 ới đây kết qu kho sát v ba khó
khăn liên quan đến yếu t này.
Bng 4. Nhng khó khăn v kiến thc nn tng
Khó khăn
Hoàn
toàn
đồng ý
Đồng ý
Bình
thường
Không
đồng ý
Hoàn
toàn
không
đồng ý
1. Không đủ kiến thức đ thuyết
trình v bt kì ch đề nào
6,5%
24,2%
37,1%
23,4%
8,9%
2. Gặp khó khăn khi trình y v
nhng ch đề không quen thuc
16,1%
51,6%
22,6%
6,5%
3,2%
3. ng túng khi b hi nhng câu
hi ln quan đến ch đề thuyết trình
9,7%
41,1%
31,5%
13,7%
4,0%
V yếu t tâm lí
Tâm lí ca ni thuyết trình đưc
cho mt yếu t quan trng nh ng
đến ng thuyết trình. Kết qu kho sát
cho thy, c yếu t tâm bao gm: s lo
lng, xu h, thiếu đng lc và thiếu t tin
y ra rt nhiều khó kn cho sinh viên,
dn đến mt bài thuyết trình ca đt hiu
qu n mong mun. Phn ln c sinh
viên nhn thy rng bn tn bc yếu t
tâm y nh ng nhiều đến phn trình
y ca nh (Bng 3).
Bng 5. Những khó khăn liên quan đến các yếu t tâm
Khó khăn
Hoàn
toàn
đồng ý
Đồng ý
Bình
thường
Không
đồng ý
Hoàn
toàn
không
đồng ý
1. S hãi, lo lng khi nói trưc đám đông
20,2%
28,2%
35,5%
8,9%
7,3%
2. Xu h khi nói sai trưc ngưi khác
16,9%
27,4%
33,9%
13,7%
8,1%
3. S b giáo các bạn đánh
giá, nhn xét không tt
16,9%
26,6%
27,4%
22,6%
6,5%
4. Thiếu động lc khi thuyết trình
11,3%
27,4%
37,1%
16,9%
7,3%
5. Thiếu t tin khi thuyết trình
12,1%
33,1%
32,3%
14,5%
8,1%