Câu 1: Quy lu t gi a đ u tranh và m t đ i l p.
Quy lu t th ng nh t và đ u tranh c a các m t đ i l p là quy lu t c b n và quan ơ
tr ng nh t – h t nhân c a phép bi n ch ng duy v t. Quy lu t này v ch ra ngu n
g c, đ ng l c c a s v n đ ng, phát tri n.
N i dung quy lu t
- T t c các s v t, hi n t ng đ u ch a đ ng nh ng m t trái ng c nhau, t c ượ ượ
nh ng m t đ i l p trong s t n t i c a nó. Các m t đ i l p c a s v t v a
th ng nh t v a đ u tranh v i nhau t o thành ngu n g c, đ ng l c c a s v n
đ ng, phát tri n c a s v t. Phép bi n ch ng duy v t đã đ a ra và s d ng các ư
khái ni m: m t đ i l p, mâu thu n bi n ch ng, s th ng nh t c a các m t đ i
l p, đ u tranh c a các m t đ i l p đ di n đ t m i quan h gi a th ng nh t và
đ u tranh c a các m t đ i l p trong b n thân s v t – t o thành ngu n g c,
đ ng l c c a s v n đ ng và phát tri n c a s v t.
- M i quan h gi a s th ng nh t và đ u tranh c a các m t đ i l p
+ S th ng nh t và đ u tranh c a các m t đ i l p là hai xu h ng tác đ ng khác ướ
nhau c a các m t đ i l p t o thành mâu thu n. Nh v y mâu thu n bi n ch ng ư
bao hàm c “s th ng nh t” l n “đ u tranh” c a các m t đ i l p. S th ng nh t
g n li n v i s đ ng im, v i s n đ nh t m th i c a s v t. S đ u tranh g n
li n v i tính tuy t đ i c a s v n đ ng và phát tri n.
+ S phát tri n c a s v t, hi n t ng g n li n v i quá trình hình thành, phát ượ
tri n và gi i quy t mâu thu n. Trong s tác đ ng qua l i c a các m t đ i l p thì ế
đ u tranh c a các m t đ i l p quy đ nh s thay đ i c a các m t đang tác đ ng và
làm cho mâu thu n phát tri n. Khi hai m t đ i l p xung đ t gay g t đã đ đi u
ki n, chúng s chuy n hóa l n nhau, mâu thu n đ c gi i quy t. Nh đó mà th ượ ế
th ng nh t cũ đ c thay th b ng th th ng nh t m i; s v t cũ m t đi s v t ượ ế
m i ra đ i thay th . ế
Câu 2: N i dung và ý nghĩa quy lu t gi a đ u tranh và m t đ i l p.
Quy lu t th ng nh t và đ u tranh c a các m t đ i l p là quy lu t c b n và quan ơ
tr ng nh t – h t nhân c a phép bi n ch ng duy v t. Quy lu t này v ch ra ngu n
g c, đ ng l c c a s v n đ ng, phát tri n.
N i dung quy lu t
- T t c các s v t, hi n t ng đ u ch a đ ng nh ng m t trái ng c nhau, t c ượ ượ
nh ng m t đ i l p trong s t n t i c a nó. Các m t đ i l p c a s v t v a
th ng nh t v a đ u tranh v i nhau t o thành ngu n g c, đ ng l c c a s v n
đ ng, phát tri n c a s v t. Phép bi n ch ng duy v t đã đ a ra và s d ng các ư
khái ni m: m t đ i l p, mâu thu n bi n ch ng, s th ng nh t c a các m t đ i
l p, đ u tranh c a các m t đ i l p đ di n đ t m i quan h gi a th ng nh t và
đ u tranh c a các m t đ i l p trong b n thân s v t – t o thành ngu n g c,
đ ng l c c a s v n đ ng và phát tri n c a s v t.
- M i quan h gi a s th ng nh t và đ u tranh c a các m t đ i l p
+ S th ng nh t và đ u tranh c a các m t đ i l p là hai xu h ng tác đ ng khác ướ
nhau c a các m t đ i l p t o thành mâu thu n. Nh v y mâu thu n bi n ch ng ư
bao hàm c “s th ng nh t” l n “đ u tranh” c a các m t đ i l p. S th ng nh t
g n li n v i s đ ng im, v i s n đ nh t m th i c a s v t. S đ u tranh g n
li n v i tính tuy t đ i c a s v n đ ng và phát tri n.
+ S phát tri n c a s v t, hi n t ng g n li n v i quá trình hình thành, phát ượ
tri n và gi i quy t mâu thu n. Trong s tác đ ng qua l i c a các m t đ i l p thì ế
đ u tranh c a các m t đ i l p quy đ nh s thay đ i c a các m t đang tác đ ng và
làm cho mâu thu n phát tri n. Khi hai m t đ i l p xung đ t gay g t đã đ đi u
ki n, chúng s chuy n hóa l n nhau, mâu thu n đ c gi i quy t. Nh đó mà th ượ ế
th ng nh t cũ đ c thay th b ng th th ng nh t m i; s v t cũ m t đi s v t ượ ế
m i ra đ i thay th . ế
Ý nghĩa ph ng pháp lu nươ
- Vì mâu thu n là ngu n g c, đ ng l c c a s v n đ ng, phát tri n c a s v t
và là khách quan trong b n thân s v t nên c n ph i phát hi n ra mâu thu n c a
s v t b ng cách phân tích s v t tìm ra nh ng m t, nh ng khuynh h ng trái ướ
ng c nhau và m i liên h , tác đ ng l n nhau gi a chúng.ượ
- Ph i bi t phân tích c th m t mâu thu n c th , bi t phân lo i mâu thu n và ế ế
tìm cách gi i quy t c th đ i v i t ng mâu thu n. ế
- Ph i n m v ng nguyên t c gi i quy t mâu thu n – phù h p v i t ng lo i mâu ế
thu n, trình đ phát tri n c a mâu thu n. Không đ c đi u hòa mâu thu n. Ph i ượ
tìm ra ph ng th c, ph ng ti n và l c l ng đ gi i quy t mâu thu n khi đi uươ ươ ượ ế
ki n đã chín mu i.
Câu 3 N i dung và ý nghĩa cua c p ph m trù cai chung và cái riêng, b n ch t
và hi n t ng ượ
1. cái chung và cái riêng
KN:
Cái riêng là ph m trù tri t h c dùng đ ch m t s v t, m t hi n t ng, m t quá ế ượ
trình nh t đ nh.
Cái chung là ph m trù tri t h c dùng đ ch nh ng thu c tính, nh ng m t, nh ng ế
y u t , nh ng quan h … t n t i ph bi n nhi u s v t, hi n t ng. ế ế ượ
Trong m i s v t, ngoài cái chung còn t n t i cái đ n nh t. Cái đ n nh t là ơ ơ
nh ng đ c tính, nh ng tính ch t ch t n t i m t s v t, m t hi n t ng nào đó ượ
mà không l p l i các s v t, hi n t ng khác. ượ
b. Quan h bi n ch ng gi a cái riêng v i cái chung:
- Cái riêng và cái chung đ u t n t i khách quan, vì nó là bi u hi n tính hi n th c
t t y u, đ c l p v i ý th c con ng i. ế ườ
- Cái chung ch t n t i trong cái riêng, thông qua cái riêng mà bi u hi n s t n t i
c a mình; cái chung không t n t i bi t l p, tách r i cái riêng mà nó ph i t n t i
trong t ng cái riêng c th , xác đ nh.
- Cái riêng ch t n t i trong m i liên h v i cái chung. Không có cái riêng t n t i
đ c l p, tuy t đ i tách r i cái chung mà t t y u ph i t n t i trong m i liên h ế
v i cái chung.
- Cái riêng là cái toàn b , phong phú, đa d ng h n cái chung; còn cái chung là cái ơ
b ph n nh ng sâu s c, b n ch t h n cái riêng b i vì cái riêng là t ng h p c a ư ơ
cái chung và cái đ n nh t, còn cái chung bi u hi n tính ph bi n, tính quy lu tơ ế
c a nhi u cái riêng.
- Cái riêng và cái đ n nh t có th chuy n hóa l n nhau trong nh ng đi u ki nơ
nh t đ nh: Cái m i ra đ i: đi t cái đ n nh t - cái đ c thù - cái ph bi n. Cái cũ ơ ế
m t theo con đ ng chuy n hóa ng c l i. ườ ư
c. Ý nghĩa ph ng pháp lu n: ươ
- Vì cái riêng ch t n t i trong m i liên h v i cái chung nên không đ c tuy t ượ
đ i hóa cái riêng (l i ích riêng c a cá nhân, gia đình, tôn giáo, dân t c, v.v..)
- Vì cái chung ch t n t i trong cái riêng, thông qua cái riêng, nên mu n tìm ra cái
chung (b n ch t, quy lu t, chính sách, v.v..) ph i thông qua vi c nghiên c u cái
riêng. M t khác, khi áp d ng cái chung vào cái riêng c n ph i tính đ n đ c đi m ế
và nh ng đi u ki n t n t i c th c a cái riêng.
- Tôn tr ng tính đa d ng phong phú c a cái riêng, đ ng th i ph i tôn tr ng nh ng
nguyên t c chung.
- T o đi u ki n đ cái riêng và cái đ n nh t chuy n hóa đúng quy lu t đ thúc ơ
đ y s ra đ i và phát tri n c a m i và s tiêu di t cái cũ, cái l i th i.
2. B n ch t và hi n t ng. ượ
a. Khái ni m
B n ch t là ph m trù tri t h c dùng đ ch s t ng h p t t c nh ng m t, ế
nh ng m i liên h t t nhiên, t ng đ i n đ nh bên trong quy đ nh s v n ươ
đ ng và phát tri n c a s v t, hi n t ng đó. ượ
Hi n t ng là ph m trù tri t h c dùng đ ch s bi u hi n c a nh ng m t, ượ ế
nh ng m i liên h đó trong nh ng đi u ki n xác đ nh.
Hi n t ng là nh ng bi u hi n ra bên ngoài c a b n ch t. ượ
c. Quan h bi n ch ng gi a b n ch t và hi n t ng: ượ
- B n ch t và hi n t ng đ u t n t i khách quan, là hai m t v a th ng nh t, ượ
v a đ i l p trong m i s v t.
S th ng nh t gi a b n ch t và hi n t ng bi u hi n ch : ượ
B n ch t bao gi cũng bi u hi n ra thành nh ng hi n t ng nh t đ nh.Còn hi n ượ
t ng bao gi cũng là s bi u hi n c a m t b n ch t nh t đ nh.Không có b nượ
ch t tách r i hi n t ng cũng nh không có hi n t ng l i không bi u hi n c a ượ ư ượ
m t b n ch t nào đó.
- B n ch t quy t đ nh hi n t ng. B n ch t nh th nào thì hi n t ng nh th ế ượ ư ế ượ ư ế
y. B n ch t thay đ i thì hi n t ng cũng thay đ i theo. ượ
S đ i l p gi a b n ch t và hi n t ng th hi n ch : ượ
B n ch t là cái chung, cái t t y u, còn hi n t ng là cái riêng bi t, phong phú và ế ượ
đa d ng.
B n ch t là cái bên trong, hi n t ng là cái bên ngoài. ượ
B n ch t là cái t ng đ i n đ nh, hi n t ng là cái th ng xuyên bi n đ i. ươ ượ ườ ế
c. Ý nghĩa ph ng pháp lu n ươ
- Trong nh n th c, không đ c d ng l i hi n t ng mà ph i đi sâu tìm ra b n ượ ượ
ch t c a s . Ph i thông qua nhi u hi n t ng khác nhau m i nh n th c đúng ượ
đ c b n ch t. ượ
- B n ch t ph n ánh tính t t y u, tính quy lu t nên trong nh n th c và th c ti n ế
c n ph i căn c vào b n ch t ch không căn c vào hi n t ng m i có th đánh ượ
giá đ y đ , chính xác v s v t, hi n t ng. ượ
Câu 4 Lý lu n nh n th c c a Mác – Lê nin v các nguyên t c c a nh n th c
con đ ng c a th gi i khách quan.ườ ế
N i dung ch nghĩa Mác-Lênin bao g m h th ng tri th c phong phú bao quát
nhi u lĩnh v c v i nh ng giá tr l ch s , th i đ i và khoa h c to l n; nh ng tri t ư ế
h c, kinh t chính tr và ch nghĩa xã h i khoa h c là nh ng b ph n lý lu n ế
quan tr ng nh t. Tri t h c là h th ng tri th c chung nh t v th gi i, v v trí, ế ế
vai trò c a con ng i trong th gi i y. Kinh t chính tr là h th ng tri th c v ườ ế ế
nh ng quy lu t chi ph i quá trình s n xu t và trao đ i t li u sinh ho t v t ch t ư
trong đ i s ng xã h i mà tr ng tâm c a nó là nh ng quy lu t kinh t c a quá ế
trình v n đ ng, phát tri n, di t vong t t y u c a hình thái kinh t -xã h i t b n ế ế ư
ch nghĩa cũng nh s ra đ i t t y u c a hình thái kinh t -xã h i c ng s n ch ư ế ế
nghĩa. Ch nghĩa xã h i khoa h c là h th ng tri th c chung nh t v cách m ng
xã h i ch nghĩa và quá trình hình thành, phát tri n c a hình thái kinh t -xã h i ế
c ng s n ch nghĩa; v s m nh l ch s c a giai c p công nhân trong s nghi p
xây d ng hình thái kinh t -xã h i đó. ế
- Gi a các b ph n lý lu n c u thành ch nghĩa Mác-Lênin có s khác nhau
t ng đ i,th hi n ch ch nghĩa xã h i khoa h c không nghiên c u nh ngươ
quy lu t xã h i tác đ ng trong t t c ho c trong nhi u hình thái kinh t -xã h i ế
nh ch nghĩa duy v t l ch s , mà ch nghiên c u các quy lu t đ c thù c a sư
hình thành, phát tri n c a hình thái kinh t -xã h i c ng s n ch nghĩa. Ch nghĩa ế
xã h i khoa h c cũng không nghiên c u các quan h kinh t nh kinh t chính tr , ế ư ế
mà ch nghiên c u các quan h chính tr -xã h i c a ch nghĩa xã h i và ch nghĩa
c ng s n.
- Gi a các b ph n lý lu n c u thành ch nghĩa Mác-Lênin có s th ng nh t
t ng đ i, th hi n quan ni m duy v t v l ch s mà t t ng chính c a nó làươ ư ư
do s phát tri n khách quan c a l c l ng s n xu t nên t m t hình thái kinh t - ượ ế
xã h i này n y sinh ra m t hình thái kinh t -xã h i khác ti n b h n và chính ế ế ơ
quan ni m nh th đã thay th s l n x n, tùy ti n trong các quan ni m v ư ế ế
h i trong các h c thuy t tr c đó; th hi n vi c C.Mác và Ph.Ăngghen v n ế ướ
d ng th gi i quan duy v t bi n ch ng và phép bi n ch ng duy v t vào vi c ế
nghiên c u kinh t , t đó sáng t o ra h c thuy t giá tr th ng d đ nh n th c ế ế ư
chính xác s xu t hi n, phát tri n và di t vong t t y u c a ch nghĩa t b n. ế ư
Đ n l t mình, h c thuy t giá tr th ng d cùng v i quan ni m duy v t v l chế ượ ế ư
s đã đ a s phát tri n c a ch nghĩa xã h i t không t ng đ n khoa h c. B i ư ưở ế
v y, ch nghĩa Mác-Lênin “cung c p cho loài ng i và nh t là cho giai c p công ườ
nhân, nh ng công c nh n th c vĩ đ i
và “kiên đ nh ch nghĩa Mác-Lênin, t t ng H Chí Minh là n n t ng t t ng, ư ưở ư ưở
kim ch nam cho hành đ ng c a mình
Câu 5 Trình bày vai trò th c ti n v i nh n th c.
Th c ti n la toàn b ho t đ ng v t ch t m c đích mang tính l ch s - h i ế
c a con ng i nh m c i bi n th gi i khách quan. ườ ế ế
- Th c ti nho t đ ng v t ch t. T t c nh ng ho t đ ng bên ngoài ho t đ ng
tinh th n c a con ng i đ u là ho t đ ng th c ti n. ườ
- Là ho t đ ng có m c đích. Khác ho t đông b n năng c a đ ng v t.
- tính l ch s - h i: ho t đ ng c a con ng i trong h i trong ườ
nh ng giai đo n l ch s nh t đ nh.
- ho t đ ng th c ti n r t đa d ng, c b n có 3 hình th c: ơ
+ Ho t đ ng s n xu t v t ch t
+ Ho t đ ng chính tr - xã h i.
+ Ho t đ ng th c nghi m khoa h c (Nh m t o ra môi tr ng gi ng ho c g n ườ
gi ng môi tr ng s ng bên ngoài: ho t đ ng này ngày càng đóng vai trò quan ườ
tr ng).
- Trong 3 ho t đ ng trên, ho t đ ng s n xu t v t ch t có vai trò quan tr ng nh t,
c s cho các ho t đ ng khác c a con ng i cho s t n t i phát tri nơ ườ
c a xã h i loài ng i. ườ
Vai trò c a th c ti n đ i v i nh n th c
Con ng i luôn luôn có nhu c u khách quan là ph i gi i thích và c i t o thườ ế
gi i, đi u đó b t bu c con ng i ph i tác đ ng tr c ti p vào các s v t, hi n ườ ế
t ng b ng ho t đ ng th c ti n c a mình, làm cho các sượ v t v n đ ng, bi n ế
đ i qua đó b c l các thu c tính, nh ng m i liên h bên trong. Các thu c tính và
m i liên h đó đ c con ng i ghi nh n chuy n thành nh ng tài li u cho nh n ượ ườ
th c, giúp cho nh n th c n m b t đ c b n ch t các quy lu t phát tri n c a th ượ ế
gi i. Ch ng h n, xu t phát t nhu c u c n đo đ c di n tích, đo s c ch a c a các
bình mà toán h c ra đ i và phát tri n... Suy cho đ n cùng không có m t lĩnh v c ế
nào l i không xu t phát t th c ti n, không nh m vào vi c ph c v h ng d n ướ
th c ti n.
M t khác, nh có ho t đ ng th c ti n mà các giác quan con ng i ngày càng ườ
đ c hoàn thi n; năng l c t duy lôgíc không ng ng đ c c ng c và phát tri n;ượ ư ượ
các ph ng ti n nh n th c ngày càng tinh vi, hi n đ i, có tác d ng “n i dài” cácươ