CÂU HỎI LUẬN VÀ BÀI TẬP
MÔN CHUYÊN ĐỀ TỰ CHỌN TÀI CHÍNH VI MÔ
I. CÂU HỎI LUẬN
1. Trình bày khái niệm tài chính vi mô, tổ chức tài chính vi mô, tổ chức
cung cấp dịch vụ tài chính vi mô. Ví dụ thực tiễn.
2. Đặc điểm của tài chính vi mô? Ảnh hưởng của đặc điểm trên tới hoạt
động của các TCTCVM?
3. Khách hàng chủ yếu của tài chính vi những ai? Các đặc trưng
bản? Liên hệ thực tiễn với một tổ chức tài chính vi mô
4. Trình bày các mô hình hoạt động của tổ chức tài chính vi mô ở Việt Nam.
Điểm mạnh/yếu của từng mô hình?
5. Vai trò của tài chính vi mô đối với sự phát triển kinh tế - xã hội?
6. Tại sao tổ chức tài chính vi chính thức phải chịu sự kiểm soát chặt
chẽ trong hoạt động? So sánh các lợi thế nhược điểm của hoạt động tổ chức tài
chính vi mô trước và sau khi chính thức hóa hoạt động.
7. Các mục tiêu hoạt động của tổ chức tài chính vi mô? Mối quan hệ giữa
các mục tiêu đó? Liên hệ thực tiễn.
8. So sánh sự khác biệt trong các sản phẩm của TCTCVM ngân hàng.
Tại sao có sự khác biệt đó?
9. Trình bày đặc điểm hoạt động huy động tiền gửi của TCTCVM. Liên hệ
thực tiễn.
10. Trình bày các đặc trưng hoạt động cho vay của TCTCVM. Hãy trình bày
một/một vài sản phẩm cho vay tài chính vi anh/chị được biết. So sánh sự
khác biệt so với sản phẩm cho vay của ngân hàng truyền thống.
11. Nguyêncho vay theo nhóm dựa trên cơ sở gì? So sánh sự khác biệt
mức độ áp dụng so với cho vay cá nhân trong tài chính vi mô.
12. Trình bày về các sản phẩm phi tài chính TCTCVM thể cung cấp.
Ví dụ thực tiễn tại một TCTCVM cụ thể.
1
13. Các chỉ tiêu đánh giá mức độ tiếp cận của TCTCVM gì? Ý nghĩa
mức độ áp dụng của các chỉ tiêu đó? Liên hệ thực tiễn tại Việt Nam/tại TCTCVM
của anh/chị?
14. Các chỉ tiêu đánh giá mức độ bền vững/sinh lời của TCTCVM gì? Ý
nghĩa mức độ áp dụng của các chỉ tiêu đó? Liên hệ thực tiễn tại Việt Nam/tại
TCTCVM của anh/chị?
15. quan điểm cho rằng: TCTCVM phải đánh đổi giữa mục tiêu tiếp cận
sâu mức độ bền vững. Nếu chọn tiếp cận sâu tới tầng lớp khách hàng nghèo
khó khăn, TCTCVM sẽ khó đạt được mức độ bền vững sinh lời. Anh/chị
đồng ý với quan điểm trên hay không? Tại sao?
16. TCTCVM cho vay với lãi suất cao hơn NHTM. Bạn đồng ý hay không
đồng ý với quan điểm này? Tại sao?
17. TCTCVM nên cho vay cả DN siêu nhỏ, KH nhân giầu có. Bạn đồng ý
hay không đồng ý với quan điểm này? Tại sao?
18. Phân tích mối quan hệ giữa mức độ tiếp cận tính bền vững trong hoạt
động tài chính vi mô?
19. Các phương pháp xác định lãi suất cho vay của TCTCVM? So sánh cách
tính lãi của TCTCVM và NHTM?
20. Các loại rủi ro TCTCVM đối mặt gì? Giải pháp quản rủi ro
những điểm tương tự và khác biệt gì so với tổ chức tín dụng truyền thống?
21. Trình bày về tổ chức tài chính vi của bạn: tầm nhìn, sứ mệnh, mục
tiêu hoạt động, khách hàng, dịch vụ.
22. Trình bày về dự án tổ chức bạn định thực hiện tại một địa bàn bão
lũ/khó khăn của Việt Nam. Tại sao tổ chức bạn muốn thực hiện dự án đó.
23. Lên trang web của một tổ chức tài chính vi mô trong nước hoặc quốc tế.
24. Tìm hiểu về lịch sử hình thành phát triển, sứ mệnh và mục tiêu hoạt động.
25. Nhận xét nhân của bạn về tổ chức đó: sản phẩm dịch vụ; quy hoạt
động; đặc điểm; các điểm mạnh, điểm yếu trong cung cấp dịch vụ tài chính vi mô.
26. Hãy trình bày hai sản phẩm phi tài chính của một tổ chức tài chính vi
bạn lựa chọn nghiên cứu. Theo bạn, tại sao các tổ chức tài chính vi cung
cấp cả các sản phẩm phi tài chính?
2
27. Hãy trình bày một số sản phẩm tài chính của một tổ chức bạn lựa
chọn nghiên cứu. So sánh sự khác biệt so với dịch vụ này (nếu có) của ngân hàng
truyền thống.
28. Tài chính vivới giảm nghèo và phát triển: nguyên thực trạng tại
Việt Nam.
29. Hoạt động tài chính vi tại Việt Nam hiện nay: Thực trạng một số
khuyến nghị
30. Chính thức hóa và chuyển đổi tài chính vi mô: cơ hội và thách thức.
31. Các sản phẩm dịch vụ tài chính vi mô: đặc trưng các lưu ý trong cung
cấp dịch vụ.
32. Tài chính vi mô hỗ trợ và phát triển hướng tới tài chính toàn diện
33. Fintech và vai trò trong phát triển tài chính vi mô/ tài chính toàn diện
34. Bài học/cảm nghĩ bạn rút ra từ việc tìm hiểu đặc trưng hoạt động tài chính
vi các tổ chức tài chính vi mô? Điều này tác động tới định hướng công
việc và các kỹ năng nghề nghiệp của bạn trong tương lai?
35. Bài học/cảm nghĩ bạn rút ra từ việc tìm hiểu khách hàng, thị trường và lợi
nhuận của các tổ chức tham gia cung cấp dịch vụ tài chính vi mô? Điều này tác
động gì tới định hướng công việc và các kỹ năng nghề nghiệp của bạn trong tương
lai?
36. Bạn hãy giải thích tại sao đa phần khách hàng của tổ chức tài chính vi mô
lại là nữ giới.
37. Bạn hãy giải thích tại sao một số nước trên thế giới khi cho vay vi lại
lựa chọn lãi suất thấp, trong khi đó một số nước lại có lãi suất cao.
38. Các tổ chức TCVM hoạt động mục tiêu lợi nhuận hay phi lợi nhuận?
Tại sao?
39. Bạn hãy giải thích tại sao nguồn vốn hỗ trợ ban đầu của các tổ chức quốc
tế hoặc trong nước lại quan trọng với các tổ chức TCVM.
40. Bạn hãy giải thích tại sao khi thành lập một tổ chức TCVM lại cần có một
tổ chức chính trị - xã hội.
41. Bạn hãy giải thích các khó khăn khi thành lập một tổ chức tài chính vi mô
tại Việt Nam.
3
42. Case study của ngân hàng Grameen tại Bangladesh: Bạn hãy nêu ra
những rủi ro ngân hàng này gặp phải khi cổ phần hóa rủi ro xa rời mục tiêu
ban đầu.
43. Vấn đề tiết kiệm bắt buộc: tại sao tổ chức tài chính vi lại yêu cầu
khách hàng tiết kiệm bắt buộc? Tại sao xu hướng này lại thất bại ở Việt Nam?
44. Tổ chức TCVM mà bạn dự định thành lập ở một số khu vực gặp phải vấn
đề: khách hàng không chịu vay vốn trông chờ vào trợ cấp. Hãy giải quyết tình
trạng trên.
45. Tổ chức TCVM mà bạn dự định thành lập ở một số khu vực gặp phải vấn
đề: khách hàng phàn nàn rằng nợ hiện tại tương đối thấp họ sẽ chuyển sang
vay tổ chức khác. Hãy giải quyết tình trạng trên.
46. Hãy giải thích nguyên nhân của việc cho vay tín chấp trong các tổ chức
tài chính vi mô.
47. Hãy giải thích việc các tổ chức TCVM thiết kế các sản phẩm cho vay
dưới dạng 1 tuần, 4 tuần hay 1 tháng.
48. Bạn hãy giải thích tại sao bên cạnh dịch vụ tài chính, tổ chức TCVM lại
cung cấp cả dịch vụ phi tài chính.
49. Bạn hãy giải thích tại sao các tổ chức tài chính vi không dùng các chỉ
tiêu trong CAMELS để đánh giá mức độ an toàn và lành mạnh?
50. Xu hướng thoái trào của TCVM tại một số nước: tại sao?
4
PHẦN 2. CÁC BÀI TẬP
Bài 1. Hai TCTCVM A B báo cáo kết quả kinh doanh năm 202X 202X+1 như
sau.
Đơn vị: Tỷ VND
Chỉ số TCTCVM A TCTCVM B
202X 202X +1 202X 202X +1
Thu nhập từ lãi phí thu từ các
khoản vay 250 280 1,200 1,600
Thu nhập từ hoạt động dịch vụ 18 25 140 160
Tài trợ ròng nhận được của nhà
tài trợ 130 50 450 50
Thu từ hoạt động khác 40 60 1100 1200
Chi phí lãi các chi phí tương
tự 110 180 950 1,100
Chi phí hoạt động dịch vụ 35 35 85 550
Chi phí hoạt động khác 110 120 450 850
Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng 50 70 100 650
Thuế thu nhập doanh nghiệp 10 10 20 60
Hãy tính mức độ tự vững hoạt động OSS của TCTCVM A và B trong 2 năm. So sánh với
chuẩn 120% và đánh giá mức độ tự vững của hai tổ chức này.
Bài 2. Hãy tính mức độ tự vững tài chính FSS của TCTCVM A B trong 2 năm.
So sánh với chuẩn 100% và đánh giá mức độ tự vững của hai tổ chức này.
Đơn vị: tỷ VND
Chỉ số TCTCVM A TCTCVM B
202X 202X +1 202X 202X +1
Thu nhập từ lãi phí thu từ các
khoản vay 195 250 1,500 1,800
Thu nhập từ hoạt động dịch vụ 15 27 140 160
Tài trợ ròng nhận được của nhà
tài trợ 130 100 450 500
Thu từ hoạt động khác 40 60 1100 1200
Chi phí lãi các chi phí tương
tự 110 140 1,550 2,150
Chi phí hoạt động dịch vụ 35 35 85 350
Chi phí hoạt động khác 80 120 450 550
5