
Câu 1: Một nhà đầu tư cá nhân hiện đang nắm giữ 3 loại cổ phiếu. Cổ phiếu SAM, AGF và REE
hiện đang trả cổ tức lần lượt là 1.600, 2.400 và 1.200 đồng. Theo kỳ vọng chủ quan của nhà đầu
tư thì cổ phiếu SAM sẽ được chi trả cổ tức tối thiểu ở mức này mãi trong dài hạn. Cổ phiếu AGF
sẽ chi trả cổ tức với mức tăng trưởng 10% trong vòng 3 năm tới, sau đó sẽ duy trì tỷ lệ tăng
trưởng cổ tức ở mức tối thiểu mãi mãi là 6%/năm trong dài hạn. Cổ phiếu REE sẽ chi trả cổ tức
với mức tăng trưởng 12% vào năm tới, sau đó, tỷ lệ tăng trưởng cổ tức của cổ phiếu REE sẽ
được duy trì ớ mức 10%/năm trong vòng 5 năm. Sau đó tỷ lệ tăng trưởng cổ tức sẽ bằng 0. Với
tỷ suất lợi nhuận yêu cầu 12%, hãy cho biết giá cổ phiếu REE là bao nhiêu?
SAM:
P0=D1
re
=1.600
12 % =13.333 đồng
AGF:
D1=D0∗
(
1+g1
)
=2.400∗
(
1+10 %
)
=2640 đồng
D2=D1∗
(
1+g1
)
=2. 640∗
(
1+10 %
)
=2904 đồng
D3=D2∗
(
1+g1
)
=2. 904∗
(
1+10 %
)
=3194,4 đồng
D4=D3∗
(
1+g2
)
=3194,4∗
(
1+10 %
)
=3386,064 đồng
P0=D1
1+re
+D2
(1+re)2+D3
(1+re)3+
D4
re−g2
∗1
(
1+re
)
3
¿2640
1+12 % +2904
(1+12 %)2+3194,4
(1+12 %)3+
3386,064
12%−6 % ∗1
(
1+12 %
)
3=47.115đồng
REE:
D1=D0∗
(
1+g1
)
=1200∗
(
1+12 %
)
=1344 đồng
D2=D1∗
(
1+g2
)
=1344∗
(
1+10 %
)
=1478,4 đồng
D3=D2∗
(
1+g2
)
=1478,4∗
(
1+10 %
)
=1626,24 đồng
D4=D3∗
(
1+g2
)
=1626,24∗
(
1+10 %
)
=1788,864 đồng
D5=D4∗
(
1+g2
)
=1788,864∗
(
1+10%
)
=1967,7504 đồng
D6=D5∗
(
1+g2
)
=1967,7504∗
(
1+10 %
)
=2164,52544 đồng
D7=D6∗
(
1+g3
)
=2164,52544∗
(
1+0
)
=2164,52544 đồng

P0=D1
1+re
+D2
(1+re)2+D3
(1+re)3+D4
(1+re)4+D5
(1+re)5+D6
(1+re)6+
D7
re
∗1
(
1+re
)
6
¿1344
1+12 % +1478,4
(
1+12 %
)
2+1626,24
(
1+12 %
)
3+1788,864
(
1+12%
)
4+1967,7504
(
1+12 %
)
5+2164,52544
(
1+12%
)
6+
2164,52544
12 % ∗1
(
1+12 %
)
6
¿16.025 đồng
Câu 2: Doanh nghiệp RICE có doanh thu vào cuối năm qua là 5 triệu USD và tổng chi phí là 3
triệu USD. Doanh nghiệp RICE hiện có 1 triệu cổ phần thường đang lưu hành. Doanh thu và chi
phí được mong đợi sẽ gia tăng 10% một năm. Doanh nghiệp không phải nộp thuế TNDN và lợi
nhuận giữ lại là 40%. Nếu lãi suất chiết khấu là 20% và tất cả các dòng tiền được nhận vào cuối
năm, hỏi giá mỗi cổ phần của doanh nghiệp RICE là bao nhiêu?
Lợi nhuận của RICE vào năm 1 (EBT) = (5-3)*(100%+10%) = 2,2 triệu USD
Lợi nhuận sau thuế (EAT) = 2,2 – 0 = 2,2 triệu USD = 2.200.000 USD
Thu nhập trên mỗi cổ phần: EPS =
2.200.000
1.000.000 =2,2USD
Tỷ lệ lợi nhuận giữ lại
b=1−DPS
EPS ↔40 %=1−DPS
2,2 ↔ DPS=1,32 USD
Giá của mỗi cổ phần:
P0=D1
re−g=1,32
20 %−10 % =13,2USD
Câu 3: Trên thị trường đang lưu hành cổ phiếu ưu đãi của Doanh nghiệp Y, cổ phiếu đã phát
hành được 5 năm với giá phát hành là 100$/cổ phiếu, cổ tức được chia là 11$/năm, lãi suất bình
quân thị trường là 12%/năm. Xác định giá trị của cổ phiếu ưu đãi doanh nghiệp Y hiện nay.
Pp=Dp
rp
=11
12% =91,67
Câu 4: Công ty Z đang cân nhắc đầu tư một dây chuyền để mở rộng hoạt động sản xuất kinh
doanh. Dự tính nguyên giá của thiết bị đầu tư là 8.000 triệu đồng, vốn lưu động thường xuyên là
4.000 triệu đồng. Công ty đã chi 500 triệu đồng cho việc nghiên cứu khảo sát thị trường. Dòng
tiền ra của dự án (triệu đồng) là: 8.000 + 4.000 = 12.000
Câu 5: Trái phiếu dài hạn của DN EE có mệnh giá 100 000 đồng, lãi suất coupon 12% hoàn trái
sau 20 năm, giá thị trường hiện tại là 90 000 đồng. Do có sức rủi ro cao hơn rủi ro của trái phiếu
nên tỷ lệ sinh lời cần thiết của cổ phiếu sẽ cao hơn trái phiếu 4%, nếu DN tăng vốn cổ phần
thường bằng lợi nhuận giữ lại thì chi phí vốn cổ phần thường của DN là:

Pnet =I∗1−(1+rdt )−n
rdt
+MG
(1+rdt )n
90.000=100.000∗12 %∗1−(1+rdt )−20
rdt
+100.000
(1+rdt)20
rdt =13,46 %
re=rdt +4 %=13,46 %+4 %=17,46 %

Câu 6: Lần thanh toán cổ tức gần nhất của doanh nghiệp ABM là 14.600 đồng. Cổ tức kỳ vọng
tăng 15% mỗi năm trong 2 năm tới và 7% mỗi năm cho những năm sau đó. Giả sử giá bán của cổ
phiếu là 590.000 đồng và tỷ lệ chi phí phát hành cổ phần mới là 6% trên số vốn huy động. Tính
chi phí vốn cổ phần mới phát hành.
p0=D1
1+re
+D2
(1+re)2+
D3
re−g2
∗1
(1+re)2
590.000∗
(
1−6 %
)
=14.600∗(1+15 %)
1+re
+14.600∗(1+15 %)2
(1+re)2+
14.600∗
(
1+15 %
)
2∗(1+7 %)
re−7 % ∗1
(1+re)2
re=10,25 %
Chi phí sử dụng vốn lợi nhuận để lại:
590.000=14.600∗(1+15 %)
1+re
+14.600∗(1+15 %)2
(1+re)2+
14.600∗
(
1+15 %
)
2∗(1+7 % )
re−7 % ∗1
(1+re)2
re=10 ,05 %
Câu 7: Cổ phiếu X đang được bán trên thị trường với giá 20.000 đồng/cổ phần. Cổ tức năm
trước là 2.000 đồng/ cổ phiếu, tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư là 16%/năm. Định giá cổ
phiếu nếu 3 năm tới cổ tức tăng trưởng ổn định ở mức 9%/năm, 2 năm sau đó tăng ở mức 6%,
sau đó cổ tức sẽ cố định không tăng trưởng.
P0=∑
t=1
32.000∗
(
1+9 %
)
t
(
1+16 %
)
t+2.000∗
(
1+9 %
)
3∗
(
1+6 %
)
(
1+16 %
)
4+2.000∗
(
1+9 %
)
3∗
(
1+6 %
)
2
(
1+16 %
)
5+
2.000∗
(
1+9%
)
3∗
(
1+6%
)
2
16 % ∗1
(
1+16 %
)
5=16.866,3

Câu 8: Cổ đông của doanh nghiệp X kỳ vọng cổ tức trong năm tới là 30.000 đồng tốc độ tăng cổ
tức kỳ vọng là 7% và dự kiến không đổi trong tương lai. Giá cổ phần thường đang lưu hành trên
thị trường là 250.000 đồng. Khi doanh nghiệp phát hành cổ phần thường mới thì có thể thu về
được với giá là 230.000 đồng. Biết rằng lợi nhuận sau thuế trong năm là 50 tỷ đồng. Mức chi trả
cổ tức là 30 tỷ đồng. Tỷ số nợ vay dài hạn/ tổng vốn kinh doanh của doanh nghiệp là 60%, doanh
nghiệp không sử dụng cổ phần ưu đãi. Trái phiếu có kỳ hạn 12 năm đã phát hành cách đây 2
năm, lãi suất gốc 12% Giá hiện hành là 920.000 đồng. Mệnh giá 1.000.000 đồng Thuế suất thuế
TNDN là 20%. Xác định chi phí sử dụng vốn trước thuế của nợ vay dài hạn?
920.000=1.000.000∗12 %∗1−
(
1+rdt
)
−10
rdt
+1.000 .000
(
1+rdt
)
10 =¿rdt=13,5 %
a) Tỷ lệ chi phí phát hành cổ phần thường:
Pnet =P∗
(
1−e
)
≤¿230.000=250.000∗
(
1−e
)
=¿e=8%
b) Chi phí sử dụng vốn lợi nhuận giữ lại:
rs=D1
Ps
+g=30.000
250.000 +7 %=19 %
c) Chi phí sử dụng vốn cổ phần thường mới phát hành:
re=D1
P0∗(1−e)+g=30.000
23 0.000 +7 %=20,04 %
Câu 9: Doanh nghiệp F có kế hoạch huy động một số vốn là 5.000 triệu đồng bằng cách phát
hành trái phiếu. Mỗi trái phiếu phát hành có mệnh giá 100.000 đồng, lãi suất 13%/năm, lãi được
trả 6 tháng 1 lần, thời hạn của trái phiếu là 10 năm. Doanh nghiệp phải phát hành bao nhiêu trái
phiếu nếu lãi suất yêu cầu của nhà đầu tư đối với trái phiếu của doanh nghiệp là 12,36%
P0=
100.000∗13 %
2∗1−
(
1+12,36 %
2
)
−2∗10
12,36 %
2
+100.000
(
1+12,36 %
2
)
2∗10 =103.61 7
Số phiếu doanh nghiệp cần phát hành là: 5.000.000.000/103.617= 48.255