179
TĂNG KALI MÁU
1. ĐẠI CƢƠNGc
Tăng kali máu 1 ri loạn điện giải thường gp trong khoa hi sc tích cc.Có
th gây t vong nếu không đưc x trí kp thi.
Tổng lượng kali trong cơ thể khong 3000 mEq (50-75mEq/kg). Trái ngược vi
Natri phn ln ngoài tế bào. Kali 98% trong tế bào. S khác bit trong phân b
giữa 2 cation này được điều chnh bởi m Na-K-ATPase màng tế o, m vận
chuyn Natri ra ngoài tế bào và đưa kali vào trong tế bào vi t l 3:2.
Kali máu bình thường t 3,5-5,0 mmol/l.
Tăng khi kali > 5mmol/l.
2. NGUYÊN NHÂN THƢỜNG GP
2.1. Tăng kali máu do tăng đƣa vào
- Truyền máu.đặc biệt các đơn vị máu được lưu trữ lâu.
- Truyn hoc ung kali: nếu người bnh không các yếu t nguy như
gim bài tiết aldosterol hoc bnh thn cp hoc mạn tính thì tăng kali máu do uống
không phi là nguyên nhân chính.
2.2. Tăng kali máu do tăng chuyển t trong tế bào ra ngoài tế bào
- Toan chuyn hóa: tình trng toan chuyn hóa do toan lactic hoc toan ceton
dẫn đến Kali t trong tế bào đi ra ngoài tế bào. Khi pH máu gim 0,1 Kali máu s tăng
0,5mmol/l.
- Do hy hoi tế bào: bt k nguyên nhân nào tăng hy hoi tế bào dn đến gii
phóng Kali trong tế o ra ngoài tế bào như tiêu vân, tan máu, bng, hi chng ly
gii khi u, sau tia x…).
2.3. Tăng kali máu do giảm bài tiết kali
ba chế chính gây gim bài tiết kali qua nước tiu: gim bài tiết
aldosterol, giảm đáp ng vi aldosterol, gim phân b Natri nước ống lượn xa
khi mà giảm dòng máu đến động mch thn.
- Suy thn: suy thn cp mn tính th 1 hoc nhiều các chế trên
là nguyên nhân ph biến gây tăng Kali máu.
- Bnh lý ng thn: toan ng thn typ IV.
- Suy thượng thn.
2.4. Thuc
- Li tiu gi kali, c chế men chuyn, chng viêm không steroid,
succinylcholine…
180
3. TRIU CHNG
3.1. Du hiu và triu chng
- Du hiu lâm sàng: khi biu hiện lâm sàng người bệnh đã trong tình
trng nguy kịch như: loạn nhp nhanh, rung tht, ngng tun hoàn.
3.2. Cn lâm sàng
- Du hiệu trên điện tim
+ Nh: sóng T cao nhọn đối xứng, biên độ ≥ 2/3 sóng R ở chuyển đạo trưc tim
+ Va và nng: khong PR kéo dài, sóng P dt, QRS giãn rng, sóng T và QRS
thành mt, dẫn đến ngng tim.
Hình 1: Thay đổi điện tim người bệnh tăng kali máu (kali máu >5mmol/l)
4. CHẨN ĐOÁN
4.1. Chẩn đoán xác định
Xét nghim kali máu > 5mmol/l.
4.2. Chn đoán phân bit vi gi tăng kali máu
- Tan máu hoc thiếu máu khi lấy máu tĩnh mạnh, xét nghim sai.
- Tăng tiu cầu (> 8 G/l) và tăng bạch cu.
181
4.3. Chẩn đoán mức đ tăng kali máu
- Da vào tc đ tăng kali máu và các dấu hiu nặng trên điện tim.
- Tăng kali máu mc đ va: sóng T nhọn và tăng biên đ.
- Tăng kali máu mức độ nng: khong PR và QRS kéo dài, chm dn truyền nhĩ
tht, mt sóng P, QRS dãn rng, rung tht ri ngng tim.
5. X TRÍ
5.1. Nguyên tc x trí: tăng kali máu cấp cu, do vy thy thuc cn phát hin
x trí kp thi.
a) Thuc tác dng tranh chp với kali trên tim: Calciclorua hoặc Calci gluconate
tiêm tĩnh mạch.
Calciclorua giúp làm ổn định màng tế bào tim, không tác dng m gim
nồng độ kali máu, cn phi kết hp vi các biện pháp khác để điều tr tăng kali máu.
Liu t 0,5-2 g y tng bnh nhân. Sau tiêm canxiclorua tác dng ngay thi
gian tác dng kéo dài 30-60 phút.
b) Thuc có tác dng vn chuyn kali t ngoài tế bào vào trong tế bào
- Insulin và glusoce:
+ Insulin tác dng chuyn kali t ngoài vào trong tế bào tuy nhiên để tránh
biến chng h đường huyết chúng ta cn b sung thêm glucose.
+ Hiu qu ca insulin bắt đầu sau 10 đến 20 phút, đạt đỉnh sau 30 đến 40 phút
và kéo dài 4 đến 6 gi. hu hết người bnh nồng độ kali máu gim 0,5-1,2 mmol/l.
- Natri bicarbonat:
+ Tăng pH máu m ion H+ giải phóng vào máu như một phn ứng đệm, giúp
cho Kali di chuyn vào trong tế bào làm gim kali máu. Thi gian bt đu tác dng
sau 6 gi. Không nên s dng natri bicarbonat đơn độc trong điều tr tăng kali máu
cũng như các ngưi bnh toan chuyn hóa va và nh. ( HCO3 - > 18 meq/l).
- Kích thích Beta 2 adrenergic (Albuterol): ng giống như insulin, albuterol
tác dng vn chuyn Kali máu vào trong tế o. Thi gian tác dng sau 10-15 phút
kéo dài 3-6 gi.
c) Biện pháp đào thi kali
- Li tiu quai (furocemid): tác dụng đào thải kali qua nước tiu, tuy nhiên
những người bnh suy thn nng chức năng đào thải kali kém, hiu qu điều tr h kali
máu ca li tiu kém đáp ng.
- Nhựa trao đổi cation (kayexalate): kali liên kết vi nhựa trao đổi cation, giúp
cho ngăn nga kali hp thu qua rut vào máu, t đó kali sẽ được đào thải qua phân.
Thi gian có tác dng sau 1-2 gi và kéo dài 4-6 gi.
- Lc máu cp cu ngt quãng: (thm tách máu hay còn gi thn nhân to -
IHD) là biện pháp đào thải Kali có hiu qu, nhanh có tác dng sau 30 phút ch định
người bệnh ng kali máu nặng biu hiện trên đin tim hoặc trường hợp tăng kali
máu điều tr kém đáp ng vi li tiểu. Phương thức lc máu liên tc (CVVH) kết qu
chậm hơn.
182
5.2. X trí ban đầu và vn chuyn cp cu
- Nếu nghi ng ngưi bệnh tăng kali máu ảnh hưởng đến điện tim,
calciclorua 0,5- 1g tiêm tĩnh mạch trong 2-3 phút, có th lp li liu sau 5 phút.
5.3. X trí ti bnh vin
a) Có biu hin xét nghim và có ri loạn trên điện tim
- Calciclorua 0,5g tiêm tĩnh mạch trong 2-3 phút. Nếu điện tim không thay đi
th lp li liu sau 5 phút. Liu dùng: t 0,5- 2-3 g, mi ln tiêm TM chm ng
0,5g, theo dõi thy phc b QRS hp li, sóng T thp dn xung.
- Furosemid 40-60mg tiêm tĩnh mạnh.
- Natribicarbonat 1,4%; 4,2%; 8,4%: truyn 45 mmol khi pH < 7,15
- Kayexalat (Resonium) ung 15-30gam vi 50 gam sorbitol.
- Dùng 10 UI insulin nhanh + 50 - 100ml glucose 20% truyn trong 20 - 30
phút.
- Albuterol 10-20mg khí dung trong 15 phút hoc 0,5mg pha trong 100 ml
glucose 5% truyền tĩnh mạch trong 15 phút.
- Lc máu cp cứu ngay khi điều tr đáp ng m vi li tiu, hoc niu,
thiu niu, tha dch, kết hợp tăng kali máu nặng, toan chuyn hóa nng pH <7,10.
b) Có biu hin xét nghiệm nhưng không có ri loạn trên điện tim
- Furosemid 40-60mg tiêm tĩnh mạnh (xem bài suy thn cp).
- Kayexalat(resonium) ung 15-30gam vi 50 gam sorbitol.
- Lc máu cp cu khi điều tr đáp ứng kém vi li tiu.
c) Tìm và điều tr nguyên nhân.
- Lưu ý trong trưng hợp toan ceton và tăng áp lực thm thấu do đái tháo đường
điều tr nguyên nhân là chính.
Theo dõi
Đin tim liên tc trên monitor. Nếu điện tim không thay đi m xét nghim
kali 2 gi/lần cho đến khi tr v bình thường. Nếu biến đổi trên điện tim làm xét
nghim kali ngay.
6. TIÊN LƢỢNG VÀ BIN CHNG
6.1. Tiên lƣợng
- Người bệnh tăng kali máu tiên lượng nặng, có thể gây tử vong.
6.2. Biến chứng
- thể gây biến chứng ngừng tuần hoàn rối loạn nhịp tim. Do vậy những
người bệnh tăng Kali máu cần được phát hiện theo dõi và điều trị kịp thời.
7. PHÒNG BNH
- Thay đổi chế độ ăn ở những người bệnh có nguy cơ tăng kali máu.
- Không dùng nhng thuc làm nng tình trạng tăng kali máu.
- Ngưi bnh chy thn nhân to chu k cn tuân th đúng lịch chy thn.
183
Tài liu tham kho
6. Nguyn Quốc Anh, Ngô Quý Châu CS. (2011), “Tăng kali máu”, ng dn
chẩn đoán và điều tr bnh ni khoa, Nhà xut bn y hc, Tr. 145-6.
7. Văn Đính (2006), “Tăng kali máu”, Cm nang cp cu, Nxut bn y hc,
Tr. 219-22.
8. Usman A., Goldberg S. (2012), “Electrolyte abnormalities”, The washington
Manual of critical care, Lippincott William and Wilkins, Pp. 190-3.
9. Verive M.J. (2010), “hyperkalemia”, emedicine.medscape.com, eMedicine
Specialties > Pediatrics: Cardiac Disease and Critical Care Medicine > Critical
Care.
10. Zanotti S., Cavazzoni (2011), “Hyperkalemia”, Textbook of Critical Care, Pp. 56-
7.
Sơ đồ x trí tăng Kali máu
Có ri loạn trên điện tim
Không có ri loạn trên điện tim
- Furosemid 40-60mg tiêm
tĩnh mạnh.
- Kayexalat( Resonium) ung
15-30gam vi 50 gam
sorbitol
- Lc máu cp cứu khi điều
tr đáp ứng kém vi li tiu.
Kali >5 mmo/l
-Calciclorua 1g tiêm tĩnh mạch trong 2-3
phút. Có thê lp li sau 5 phút.
- Furosemid 40-60mg tiêm tĩnh mạnh.
-NaHCO3 truyn 45 mmol khi pH < 7,1
- Kayexalat(Resonium) ung 15-30gam
vi 50 gam sorbitol.
-10 UI insulin nhanh + 50-100ml glucose
20% truyn trong 30 phút.
-Albuterol 10-20mg khí dung trong 15
phút hoc 0,5mg pha trong 100 ml glucose
5% truyền tĩnh mạch trong 15 phút.
-Lc máu cp cứu khi điều tr đáp ứng
kém vi li tiu.