188
TĂNG NATRI MÁU
1.ĐẠI CƢƠNG
Natri ch yếu khu vc ngoài tế bào (140mmol/l, gp 7 ln so vi trong tế
bào), vai trò quan trng duy trì cân bng thm thu chu s điều hòa ca
hormon thượng thn.
Tăng natri máu thường do s mt cân bng giữa lượng nước đưa vào thể
và lượng nước b đào thải ra khỏi cơ thể.
Tăng natri máu kèm theo tăng áp lc thm thu.
Các triu chng người già thường kín đáo, ph thuc vào thi gian xut hin
tăng natri máu.
2. NGUYÊN NHÂN
2.1 Tăng natri máu có giảm th tích (lượng nước thiếu hụt > lượng natri thiếu ht)
Ngưi bnh mt c muối nước nhưng lượng nước mt nhiều hơn lượng
mui. Những người bnh y du hiu thiếu dch, tt huyết áp khi đng, da khô,
niêm mc khô, nhp tim nhanh.
a) Giảm lượng nước đưa vào cơ thể
ợng nước đưa vào thiếu hoặc do chế khát b tổn thương (tổn thương hệ
thng thần kinh trung ương).
b) Mt nưc qua thn
- Li tiu (li tiu quai, thiazid, li tiu gi kali, li niu thm thu).
- Tăng đường máu trong hôn mê tăng áp lực thm thu.
- Sau khi gii quyết tc nghẽn đường tiết niu.
- Tiu nhiều trong giai đoạn hi phc ca suy thn cp.
- Đái tháo nht: do thn kinh trung ương hoặc đái tháo nhạt ti thn.
c) Mt nưc ngoài thn
- Mất qua đường tiêu hóa: nôn, dẫn lưu dạ dày, tiêu chy (a chy). Dẫn lưu
rut mt, mt dch qua l rò.
- Mt qua da: do m hôi, do bng, do vết thương hở.
2.2. Tăng natri máu có tăng th tích (lưng muối đưa vào nhiều hơn lượng nước đưa
vào)
Nguyên nhân này không thường gp người bệnh tăng natri máu, thường xy
ra người bệnh đưa lưng mui vào lớn hơn lượng nước như ngưi bnh truyn natri
ưu trương hoặc những người bnh có ri lon chuyn hóa muối nước.
- Truyn muối ưu trương.
- Truyn natribicarbonat.
- Ung nhm mui.
- Tha corticoid chuyn hóa muối nước (HC Cushing, HC Conn).
189
2.3. Tăng natri máu có thể tích máu bình thƣờng
Những người bnh mất ớc nhưng không có thay đổi tổng lượng muối thể,
hơn nữa mất nước đơn độc không hay y ra tăng natri máu. Tuy nhiên nếu người
bnh mt nưc nhưng không đưc cung cấp nưc có th gây tăng natri máu.
- Mt nưc qua da: st, nng nóng.
- Mt qua đưng hô hp.
3. TRIU CHNG
3.1. Triu chng lâm sàng
- Toàn thân: khát, khó chu st.
- Thn kinh: yếu cơ, lú lẫn, mê sng,co git, hôn mê, co cứng, tăng phn x.
- Tiêu hóa: bun nôn và nôn.
- Du hiệu thay đổi th tích dch ngoi bào.
+ Tăng natri máu do gim th tích (st cân, da niêm mạc khô, tĩnh mạch c xp,
ALTMTT gim, nhp tim nhanh..).
+ Tăng natri máu do tăng thể tích (tăng cân, không có dấu hiu thiếu dch ngoi
bào, phù ngoại vi, tĩnh mạch c nổi, ALTMTT tăng).
3.2. Triu chng cn lâm sàng
- Natri máu tăng >145 mmol/l.
- ALTT máu tăng.
- ALTT niu < 800 mOsm/kg người bnh thiếu ADH.
- Na niệu: thay đổi ph thuộc vào nguyên nhân tăng natri máu.
4. CHẨN ĐOÁN
4.1. Chẩn đoán xác định
- Xét nghim natri máu > 145 mmo/l.
4.2. Chẩn đoán nguyên nhân
Các xét nghim cần làm để chẩn đoán nguyên nhân:
- Hematocrit, protit máu (xác định tăng hay gim th tích ngoài tếo).
- Natri niệu (xác định mt natri qua thn hay ngoài thn), kali niu.
- Áp lc thm thu huyết tương, áp lực thm thu niu.
4.3. Chẩn đoán mức đ: tăng natri máu cp hay mn
- Tăng natri máu cp tính: thi gian xut hin 48 gi, thưng triu chng s
nng n hơn khi Natri máu trên 158 mEq/l, bnh nhân có ri lon tinh thn, kích thích,
vt vã, đôi khi hôn mê, co git.
- Tăng natri máu mạn tính: thi gian xut hin > 48 gi, natri ti mc 170-180
mEq/l nhưng có thể ch gây triu chng nh.
5. X TRÍ
5.1. Nguyên tc x trí
- Tính lượng nước thiếu ca ngưi bnh.
- Tính t l natri cn giảm, tránh trường hp h natri máu quá nhanh.
- Chn dung dch thích hợp để h natri máu.
190
- Tìm và điều tr nguyên nhân h natri máu.
5.2. X trí ti bnh vin
a) Công thức tính lượng nước thiếu của cơ thể
- S dụng khi có tăng natri máu kèm giảm th tích.
Trong đó:
ợng nước cơ thể = Trọng lượng cơ thể x 0,6 ( Nam)
ợng nước cơ thể = Trọng lượng cơ thể x 0,5 ( N)
- Nhược điểm ca công thức trên chúng ta không tính được lưng nước mt qua
đường khác như mồ hôi, phân, hoc đưng tiu. Do vy nhng người bệnh tăng natri
máu do mt nước qua thn hoc mất nước qua đường tiêu hóa (tiêu chy, dẫn lưu túi
mt, mt nưc qua l rò) công thc trên có th s không chính xác.
- Người bình thường ợng nước mt qua đưng m hôi và phân 30ml/gi.
- những ngƣi bnh mất nƣớc qua thn chúng ta cần tính thêm lượng
nước mt qua thn da vào công thc sau.
Trong đó:
UV: th tích nước tiu (ml/ gi).
Una: nồng độ na niu (mmol/l), Sna: nồng độ natri máu (mmol/l).
Uk nồng độ kali niu (mmol/l).
Ví d: người bnh nam 40 tui nặng 60 kg, tăng natri máu do mất nước qua đường
thn, natri máu 168mmol/l, natri niu 168mmol/l, kali niu 68mmol/l, tiu 100
ml/gi.
+ Lượng nước thiếu tính theo công thc: 6 lít, gim trong 48 gi tương đương
125ml/gi.
+ Lượng nước mt qua m hôi và phân : 30 ml/gi.
+ Lượng nước mt qua nước tiu: 50 ml/gi.
Do vậy lượng nước thiếu ht, cn bù người bnh là: 205 ml/gi.
b) T l natri cn gim
- Ngưi bệnh tăng natri cấp (tăng natri trong vòng 24 giờ) cần được điều chnh
nhanh chóng bởi ng natri cấp tính dẫn đến tổn thương thần kinh không hi phc
do hy myelin. nhng ngưi bnh y nên đưa natri máu gần mức bình thưng
trong vòng 24 gi.
- Ngưi bệnh tăng natri máu mạn (tăng natri máu trên 24 giờ), cần điều chnh
natri máu khong 10 mEq trong 24 gi.
Công thức điều chnh Natri
ợng nước thiếu = Lượng nước cơ thể x ( Na máu / 140-1)
191
Trong đó: N là s mmol Natri máu thay đi khi truyn 1 lít dch
c) Chn dung dch thích hp
- Điu tr tăng natri máu có giảm th tích: nên la chn dch muối 0,9% để khôi
phc lượng nước thiếu ht.
- Điu tr tăng natri máu đẳng tích: Nên dùng natriclorua 0,45%.Nếu mc lc
cu thn gim có th dùng li tiu để tăng bài tiết natri qua nưc tiu.
- Tăng natri máu tăng thể tích: Nên s dụng glucose 5% để m gim áp lc
thm thu máu. Li tiu quai có th tăng đào thải natri qua thn.
- Trong trường hợp tăng natri máu nặng suy thn nng nên ch định lc máu
ngt quãng đ điều chnh natri máu.
- Đái tháo nhạt trung ương dung dịch truyn natri kết hp vi
desmopressin acetate (minirin).
- Nồng độ natri trong 1 s loi dch.
+ Natriclorua 0,45 % có nồng độ natri là 77 mmol/l.
+ Natriclorua 0,9 % có nồng độ natri là 154 mmol/l.
+ Glucose 5% : nồng độ natri là 0 mmo/l.
Chú ý
- Theo dõi điện giải đồ 6 gi /ln, áp lc thm thu máu và niu 1 ln/ngày cho
đến khi natri v bình thường.
- Áp lc thm thấu máu ước tính= 2 natri + glucose.
- Kiểm soát đường máu nếu đường máu cao.
- Theo dõi sát dch vào và dch ra ca ngưi bnh.
5.3. Tìm và điều tr nguyên nhân.
Tìm và điều tr nguyên nhân gây tăng natri máu.
6.TIÊN LƢỢNG VÀ BIN CHNG
6.1.Tiên lƣợng
Những người bnh tăng natri máu tiên ng rt nng, do vy thy thuc cn
phi phát hin sm đ x trí kp thi.
6.2. Biến chng
Ngưi bệnh điều chnh h natri máu quá nhanh dẫn đến tổn thương não không
hi phc do tổn thương myelin.
7. PHÒNG BNH
Ngưi già d b tăng natri máu do mất cm giác khát, cần vấn cho người nhà
và người bnh cnh giác vi các trưng hp khát, nng, nóng, mất nước.
Tài liu tham kho
1. Nguyn Quc Anh, Ngô Quý Châu CS. (2011), “Tăng natri máu”, ng dn
chẩn đoán và điều tr bnh ni khoa, Nhà xut bn y hc, Tr. 140-1.
N= ( Na dch truyn- Natri máu) / (Lượng nước cơ thể+1)
192
2. Văn Đính (2006), “Tăng natri máu”, Cm nang cp cu, Nhà xut bn y hc,
Tr. 211-14.
3. Kerry C., Fukagawa M., Kurokawa K. (2009), “Hypernatremia”, Current medical
diagnosis and Treatment, Pp. 771-2.
4. Kruse J.A. (2003), “Hypernatremia”, Saunder manual of critical care, Pp 124-128
5. Mcllwaine J.K., Corwin H.L. (2011), “Hypernatremia”, Textbook of Critical Care,
Pp. 53-4.
6. Usman A., Goldberg S. (2012), “Electrolyte abnormalities”, The washington
Manual of critical care, Lippincott William & Wilkins, Pp. 184-7.
Sơ đồ x trí tăng natri máu
ợng nước thiếu = Lưng nước cơ thể x ( Na máu / 140-1)
N= ( Na dch truyn- Natri máu) / (Lượng nước cơ thể+1)
Không gim natri quá10 mEq trong 24 gi.
Chn loi dch phù hợp để
c 1
Tính lƣợng nƣớc thiếu
c 2
Tính lƣợng natri thay đổi trong 1 lít dch
c 3
Chn loi dịch để