TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 77/2024
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH IV NĂM 2024
50
DOI: 10.58490/ctump.2024i77.2698
CH S PHÂN SUT TIU CẦU CHƯA TRƯỞNG THÀNH
TRONG D ĐOÁN SM S PHC HI TIU CU
BNH ST XUT HUYT DENGUE NGƯỜI LN CÓ GIM TIU CU
Nguyn Hoài An1*, Lê Th Hoàng M2, Nguyn Th M Hin3,
Nguyn Thanh Phong2, Trn Th Ngc Huyn2,
Nguyn Lê Ngc Trúc2, Trn Tn Phát2
1. Bnh viện Đa khoa tỉnh Long An
2. Trường Đại hc Y Dược Cần Thơ
3. Bnh vin TWG Long An
*Email: nguyenhoaian31994@gmail.com
Ngày nhn bài: 22/5/2024
Ngày phn bin: 15/6/2024
Ngày duyệt đăng: 02/8/2024
TÓM TT
Đặt vấn đề: Gim tiu cu là biến chứng thường gp bnh st xut huyết Dengue và đôi
khi phi truyn tiu cu. Phân sut tiu cầu chưa trưởng thành (IPF), được đo bằng máy phân tích
huyết hc, là du hiệu báo trước s hình thành tiu cu trong tủy xương, rt hu ích trong d đoán
sm s phc hi ca tiu cu người bnh st xut huyết Dengue gim tiu cu. Mc tiêu nghiên
cu: Xác định giá tr ngưỡng ca ch s phân sut tiu cầu chưa trưởng thành IPF(%) trong d
đoán sự phc hi tiu cu người bnh st xut huyết Dengue gim tiu cu. Đối tượng và phương
pháp nghiên cu: Nghiên cu t ct ngang phân tích trên 84 người bệnh 16 tuổi được chn
đoán st xut huyết Dengue vi kết qu xét nghim test nhanh Dengue vi-rút NS1Ag dương tính
hoc kết qu xét nghim test nhanh kháng th kháng Dengue vi-rút dương tính (IgG/IgM), xét
nghim tng phân tích tế bào máu ngoi vi vi s ng tiu cu <150 G/L máu. S ng tiu cu
và giá tr IPF(%) ca ngưi bnh được đánh giá hàng ngày. Kết qu: Giá tr trung v IPF(%) cao
nht người bnh st xut huyết Dengue là 14,0% vi 88,1% trong s h phc hi tiu cu khi
đạt mc IPF(%) cao nhất. Phân tích đường cong ROC cho thy IFP(%) 10,9% có th được s dng
để d đoán kh năng phục hi tiu cu với độ nhy 79,73% độ đặc hiu 90,0%. Kết lun: IPF(%)
ch s mi và hu ích trong vic d đoán khả năng phục hi tiu cu người bnh st xut huyết.
Điu này h tr bác sĩ lâm sàng trong việc theo dõi và trì hoãn vic truyn tiu cu không cn thiết
trong các trường hp st xut huyết gim tiu cu nng.
T khóa: Phân sut tiu cu chưa trưởng tnh, St xut huyết Dengue (SXHD), Gim tiu cu.
ABSTRACT
IMMATURE PLATELET FRACTION INDICATOR
IN EARLY PREDICTION OF PLATELET RECOVERY
IN DENGUE DISEASE IN ADULTS WITH THROMBOCYTOPENIA
Nguyen Hoai An1*, Le Thi Hoang My2, Nguyen Thi My Hien3,
Nguyen Thanh Phong2, Tran Thi Ngoc Huyen2,
Nguyen Le Ngoc Truc2, Tran Tan Phat2
1. Long An Provincial General hopital
2. Can Tho University of Medicine and Pharmacy
3. TWG Long An hopital
Background: Thrombocytopenia is a common complication in dengue that sometimes
necessitates platelet transfusion. Immature platelet fraction (IPF), which can be measured using a
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 77/2024
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH IV NĂM 2024
51
haematology analyser, is a precursor indicating platelet formation in the bone marrow, and is helpful
in predicting platelet recovery in dengue patients with thrombocytopenia. Objectives: To determinate
the threshold value of the immature platelet fraction IPF(%) indicator in predicting platelet recovery
in thrombocytopenia dengue fever patients. Materials and methods: A cross-sectional descriptive
study analyzed on 84 patients 16 years old diagnosed with dengue, with positive results of the
Dengue virus NS1Ag rapid test or positive results of the antibody dengue virus rapid test (IgG/IgM),
a total peripheral blood cell analysis test with platelet count <150 G/L of blood. Platelet counts and
IPF(%) values of all these patients were assessed daily. Results: Median peak IPF(%) among dengue
patients was 14.0% with 88.1% of them achieving platelet recovery reaching the peak IPF (%). ROC
curve analysis showed IFP% of 10.9% can be used to predict platelet recovery with a sensitivity of
79.73% and a specificity of 90.0%. Conclusions: IPF(%) is a novel and useful indicator in predicting
platelet recovery in dengue patients. This will assist clinicians in monitoring and delaying unnecessary
platelet transfusions in cases of severe thrombocytopenia dengue.
Keywords: Immature platelet fraction (IPF), Dengue fever, Thrombocytopenia.
I. ĐT VN Đ
T l mc st xut huyết toàn cầu đã tăng gấp 10 ln, t 500.000 lên 5.200.000 trong
hai thp k 2000-2019, đặt ra thách thức đáng kể v sc khe cộng đồng. K t đầu năm
2023, tình trng lây truyn liên tc, kết hp vi s ca st xut huyết tăng đột biến đã dẫn
đến gn mc cao lch s với hơn 5 triệu ca mắc và hơn 5.000 ca t vong liên quan đến st
xut huyết được báo cáo [1]. Vit Nam là quc gia nm trong khu vc t l lưu hành bệnh
st xut huyết Dengue cao, đặc bit min nam Vit Nam bnh din biến quanh năm
[2]. Theo thông tin ca B Y tế, hin nay Vit Nam, dch SXHD đang chiều hướng gia
tăng mt s địa phương, trong 6 tháng đầu năm 2022 cả c ghi nhn 89.120 trường hp
mc, 34 t vong. So vi cùng k năm 2021 (35.936/9) s mắc tăng 148%, t vong tăng 25
trường hp [3]. Gim tiu cu là một đặc điểm chung ca bnh SXHD nng góp phn
gây ra các biến chng xut huyết. Chưa có phương pháp điu tr c tho cho thy li ích
lâm sàng rõ ràng đối vi chng gim tiu cầu liên quan đến st xut huyết, do đó việc điều
tr ch yếu ch là h tr [4].
Việc xác định các du hiu sinh học để d đoán thời gian mức độ nghiêm trng
ca gim tiu cu liên quan đến SXHD cần được nghiên cu mnh. Các du n sinh hc d
đoán sự phc hi tiu cu sớm cũng quan trọng không kém chúng th giúp xác định
những người bnh th được theo dõi điều tr ngoi trú hoc thoãn truyn tiu cu.
Tiu cầu chưa trưởng thành hay tiu cu dạng lưới (Immature platelet - IP) tiu cu va
mới được gii phóng t tủy xương vào tuần hoàn trong vòng 24-36 gi [5]. Phân sut tiu
cầu chưa trưởng thành (Immature platelet fraction - IPF) tính theo t l phần trăm số IP trên
tng s tiu cầu được tính toán và trình bày i dng thông s thun tin cho quá trình theo
dõi, phân tích và đánh giá [5]. IPF% đã được chng minh là mt du hiu hu ích ca hot
động to tiu cu ích trong phân bit s phá hy tiu cu ngoi biên vi suy ty nguyên
nhân gây gim tiu cu [5].
Nhiu nghiên cu cho thy rằng IPF tăng lên khi tình trng gim tiu cu do s phá
hy hoc s dng quá mc tiu cầu trưởng thành máu ngoại vi, trong khi IPF bình thường
hoc gim cho thy gim sn xut tiu cu trong tủy xương [6]. Tuy nhiên, các nghiên cu
v mối tương quan giữa IPF PLT người bnh SXHD còn hn chế cũng như khả năng
ng dng trên lâm sàng ca ch s này ít được biết đến.
vy nhm góp phn h tr việc theo dõi điều tr và tiên lượng bnh, nghiên cu
này được thc hin vi mc tiêu: Xác định giá tr ngưỡng ca ch s phân sut tiu cầu chưa
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 77/2024
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH IV NĂM 2024
52
trưởng thành IPF(%) trong vic d đoán sự phc hi tiu cu người bnh st xut huyết
Dengue gim tiu cu.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cu
Người bệnh được chẩn đoán SXHD đang điều tr ni trú ti bnh viện Đa khoa tỉnh
Long An t tháng 06/2023 đến tháng 11/2023.
- Tiêu chun chn mu: Các mu máu của người bệnh ≥16 tuổi được chẩn đoán
SXHD vi kết qu xét nghim test nhanh Dengue vi-rút NS1Ag dương tính hoặc kết qu
xét nghim test nhanh kháng th kháng Dengue vi-rút dương tính (IgG/IgM) xét nghim
tng phân tích tế bào máu ngoi vi vi s ng tiu cu <150 G/L máu [7].
- Tiêu chun loi tr: Người bnh b gim tiu cu do các nguyên nhân khác không
phi SXHD (st phát ban do vi-rút, tay chân ming, sc nhim khun,...), người bnh
truyn máu hoc các chế phm t máu trong ln nhp vin này, người bnh mc các bnh
mạn tính như bệnh lý huyết học, ung thư.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
- Thiết kế nghiên cu: Mô t ct ngang có phân tích.
- C mu: C mẫu được tính theo công thức ước lượng một độ đặc hiu:
)Pr1(
)1(
2
2
1
2
evd
SpecSpecZ
n
Với độ tin cy 95% thì 𝑧1−𝛼
2
1,96, sai s d 0,1, t l hin mc trong dân s ly
theo nghiên cu ca NA Tian và cng s (2022) là 1,153% [8], độ đặc hiu theo nghiên cu
ca tác gi Visula Abeysuriya và các cng s (2021) là 70,4% [4]. Theo công thc c mu
ti thiu cn là 82 mu.
- Phương pháp chọn mu: Chn mu thun tin.
- Ni dung nghiên cu: Mô t đặc đim ca ch s phân sut tiu cầu chưa trưởng
thành st xut huyết Dengue người lớn. Đồng thời xác định giá tr ngưỡng cắt và đánh giá
độ đặc hiệu, độ nhy ca ngưỡng ct ch s phân sut tiu cầu chưa trưởng thành trong d
đoán sự phc hi s ng tiu cu (SLTC) s tăng >20 G/L trong vòng 48 giờ người bnh
SXHD [9].
- X lý s liu: Nhp liu bng Excel 2010 và x lý s liu bng Stata 16.0.
- Đạo đức nghiên cu: Nghiên cu đưc thc hin thông qua s chp thun t
Hội đồng đo đc trong nghiên cu y sinh hc của Trường Đi hc Y c Cần Thơ vi
phiếu chp thuận y đức s 23.157.HV/PCT-HĐĐĐ. Toàn bộ thông tin nghiên cu đưc
bo mật theo quy đnh và hoàn toàn không gây hi, kng can thiệp vào quá trình điu tr
của ngưi bnh.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 77/2024
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH IV NĂM 2024
53
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc điểm ca ch s phân sut tiu cầu chưa trưởng thành st xut huyết
Dengue người ln ti bnh vin Đa khoa tnh Long An
Bng 1. Phân sut tiu cầu chưa trưởng thành theo đặc điểm gii tính và ngày st
Ch s
Nam (n)
N (n)
Tng (n)
Giá tr p
St ngày 1
8,55 (2)
(0)
8,55 (2)
-
St ngày 2
5,9 (5)
5,1 (11)
5,5 (16)
0,8049
St ngày 3
6,65 (18)
6,8 (23)
6,7 (41)
0,2170
St ngày 4
8,05 (26)
8,05 (38)
8,05 (64)
0,9109
St ngày 5
9,4 (34)
11,8 (45)
10,7 (79)
0,8113
St ngày 6
14,1 (33)
14,0 (45)
14,0 (78)
0,9099
St ngày 7
10,9 (29)
11,15 (40)
10,9 (69)
0,7284
St ngày 8
10,4 (17)
9,7 (27)
9,75 (44)
0,5627
St ngày 9
8,8 (3)
12,35 (8)
9,9 (11)
0,4970
Nhn xét: Không s khác bit v ch s phân sut tiu cầu chưa trưởng thành
IPF(%) theo gii tính từng giai đoạn bnh vi p>0,05.
Biểu đồ 1. Din biến ch s IPF(%) và s ng tiu cu theo ngày st
Nhn xét: S ng tiu cu gim dn gim cực đi vào ngày th 5 đến ngày
th 7 ca bnh thì dn hi phc. Ch s IPF(%) có xu hướng tăng dần t ngày th 3 và đt
đỉnh vào ngày th 6 ca bệnh, sau đó giảm dn.
Bng 2. Thời điểm phân sut tiu cu chưa trưởng thành IPF(%) đạt đỉnh và s phc hi
s ng tiu cu
Ch s
Thi đim ch s IPF(%) đạt đỉnh
Trung bình
5,67
Trung v
6,00
Mode
6,00
Nhn xét: Thời điểm xut hiện đỉnh ca ch s phân sut tiu cầu chưa trưởng thành
IPF(%) trung bình ngày st th 6, s ng tiu cu có du hiu hi phc ngày st th 7
ca bnh.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 77/2024
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH IV NĂM 2024
54
Biểu đồ 2. Thi gian phc hi s ng tiu cầu khi IPF(%) đạt đỉnh
Nhn xét: 74 (88,1%) trưng hp ghi nhn s phc hi SLTC xy ra khi xut hin
đỉnh IPF(%), trong đó (78,57%) trưng hp phc hi SLTC trong 48 gi sau khi xut hin
đỉnh IPF(%), 9,53% trưng hp phc hi SLTC trước khi xut hiện đỉnh IPF(%). 10
(11,9%) trường hp SLTC không th hin s phc hi khi đạt ti mc IPF(%) cao nht.
3.2. Giá tr ngưỡng ct đánh giá đ đc hiệu, độ nhy của ngưỡng ct ch s phân
sut tiu cầu chưa trưởng thành trong d đoán sớm giai đon phc hi tiu cu st
xut huyết Dengue người ln ti bnh viện Đa khoa tỉnh Long An
Biểu đồ 3. Đưng cong ROC ca ch s phân sut tiu cầu chưa trưởng thành IPF(%) khi
đạt đỉnh trong d đoán khả năng phc hi s ng tiu cu.
Nhn xét: Ti thời điểm ch s phân sut tiu cầu chưa trưởng thành IPF(%) đạt đỉnh
d đoán SLTC s phc hi trong vòng 48 gi với điểm cut-off là 10,9% độ nhy 79,73% và
độ đặc hiu 90,00%.
IV. BÀN LUN
4.1. Đặc điểm ca ch s phân sut tiu cầu chưa trưởng thành st xut huyết
Dengue người ln ti bnh vin Đa khoa tnh Long An
Gii tính không ảnh hưởng đến ch s phân sut tiu cầu chưa trưởng thành IPF(%)
tt c c giai đoạn bnh ca st xut huyết Dengue vi p>0,05. Nghiên cu trên 84 bnh
11,90%
9,53%
78,57%
Không phục hồi số lượng tiểu cầu
Phục hồi số lượng tiểu cầu trước khi chỉ số IPF(%) đạt đỉnh
Phục hồi số lượng tiểu cầu trong 48 giờ sau khi chỉ số IPF(%) đạt đỉnh