VJE
Tp chí Giáo dc (2024), 24(18), 59-64
ISSN: 2354-0753
59
MỘT SCNH CH THÚC ĐY HỌC TẬP TI I LÀM VIỆC VIỆT NAM
Nguyn Th Hài
1,+
,
Phm Văn Thành
2
1
Vin Khoa hc Giáo dc Vit Nam;
2
Hc vin Png không Kng quân
+Tác gi liên h Email: haint@vnies.edu.vn
Article history
Received: 02/6/2024
Accepted: 23/7/2024
Published: 20/9/2024
Keywords
Policy, policies promoting
workplace learning, learning
units, workplace learning,
learning society
ABSTRACT
After leaving school, the graduates’ acquired knowledge may not be
sufficient for officials, civil servants, employees, and workers to perform their
jobs effectively. They must constantly update their knowledge and skills to
enhance their capabilities. Therefore, workplace learning holds a crucial
position. In Vietnam, workplace learning has long been a matter of concern.
This has been reflected in laws and implemented through resolutions,
directives, instructions, etc. To further understand the issuance and
implementation of lifelong learning policies in Vietnam, this article presents
the current situation of workplace learning policies in the country. It focuses
on two main aspects: (1) Policies related to workplace learning that have been
issued; (2) Policies implemented to promote learning in the workplace. To
develop a learning unit, the development of policies has a great influence on
the quality of learning at the learning unit, providing guidance and direction
for all learning at the unit. The main policies are to realize and specify the
policies of the Party and State on workplace learning.
1. M đu
Hc tp tại nơi làm vic (HTTNLV) tm quan trng đc biệt đi vi cán b (CB),ng chc (CC), viên chc
(VC), người lao đng (NLĐ). Thc tế cho thy hu hết nhng gì Nhọc được t công vic, thông qua công
vic, ch kng phi ch t nhng khóa hc chính quy. vy, HTTNLV s đem lại hội phát trin những năng
kh năng của bn thân, nâng cao đời sng ca NLĐ, hiệu sut lao động của đơn vị.c chínhch mt trong
nhng yếu t thúc đẩy vic HTTNLV, đồng thi động học tập, giúp người hc mong mun, t nguyn phn
đấu, phát trin chuyên môn, nghip v ca mình vi tinh thn ch động, tích cc.
Đã nhiều tác gi c trong ngi nước nghiên cu v HTTNLV. Trong đó phi k đến báo cáo What makes
for good workplace learning? ca cơ quan đào tạo quốc gia Australia (ANTA, 2003). Báo cáo đã khẳng định tm
quan trng ca vic HTTNLV. Vic to mt môi trưng cht ng cho HTTNLV rt quan trọng đối vi người s
dng lao đng trong vic phát triển ng lực đổi mi sáng to trong doanh nghiệp. Hay báo cáo “Successful
workplace learning: how learning happens at workcủa Hội đồng nghiên cu go dc New Zealand đã nghiên cu
những điều kin, ch thc, hot đng c th th đóng góp vào chất lượng, s thành ng ca HTTNLV, bao gm
c khía cnh ch yếu liên quan đến động hc tp và vic gi chân NLĐ trong quan, s hoàn thin bng
cp/trình đ, s tham gia ca NLĐ trong cộng đồng, và năng suất lao đng (Vaughan et al., 2011).
Ti Vit Nam đã có mt sng trình nghiên cu ca Lê Đình Lung (2019); Nguyễn Minh Đoan (2020),… đề
cp đến việc đổi mi chính sách trong đào tạo, bi ỡng CB, CC theo hướng mi như cần chính ch làm
trách nhim và quyn li ca CB, CC khi h tham gia vào các khóa đào tạo bồing hằng năm; mở rng h thng
c cơ sở đào tạo bồi dưỡng CB, CC; tăng cường vic s dụng các chun gia hàng đầu trong các lĩnh vực qun lí
m ging viên; tăng ờng đầu nguồn lc mnh m cho c cơ sở đào tạo bồi dưỡng CB, CC.
i báo y trình bày thc trng c chính ch HTTNLV đã thc hin Vit Nam, tp trung o 2 ni dung chính:
(1) Các chính ch đã ban nh liên quan đến HTTNLV; (2) Nhng chính ch đã thực hin nhằm thúc đẩy
HTTNLV.
2. Kết qu ng c
2.1. Khái nim hc tp ti nơi làm vic
HTTNLV (workplace learning) là “quá trình hc tp hoặc đo tạo đưc thc hin ti i lm việc, thường là
đo tạo trong công vic, bao gm đo tạo ti ch trong điu kin hoạt động bnh thường v đo tạo ti chỗ, đưc
thc hin ngoài quy trình làm vic (ANTA, 2003); bao gồm tt c các hot động hc tp (của N) đào tạo (ca
VJE
Tp chí Giáo dc (2024), 24(18), 59-64
ISSN: 2354-0753
60
ch s dng lao động) thc hin trongc công ty, doanh nghip, hoc cơ s sn xut kinh doanhi chung, nhm
mc đích duy trì và nâng cao kĩ năng nghề nghip ca NLĐ, bảo đm cho h thc hin hiu qu các nhim v đưc
giao và nn tng tt cho quá trình hc tp sut đời trong lĩnh vực ngh nghip nh theo đui (Workers
Vocational Skills Development Act, 1997).
HTTNLV được đề cp qua hai luận điểm cơ bản: Lun đim th nht cho rằngi làm vic là một môi trưng
hc tp, trong đó việc hc tp ca mt tp th diễn ra và liên quan đến kết qung việc cũng như nỗ lc nâng
cao hiu qu và qtrình đổi mi. Lun đim th hai b sung cho luận điểm th nht: HTTNLV kng ch din ra
nơi làm việc. Chìa khóa ca định nghĩa v HTTNLV không phi là không gian, liên kết chức năng của
quá trình hc tp vi nhng din ra tạii m việc (Maslo & Lunardon, 2015).
rt nhiều quan điểm kc nhau v HTTNLV. Quan đim th nht cho rng vic hc gm c việc đào tạo, bi
ng, t hc, t bi ng th t chc tại nơi làm việc hoc i khác. quan đim th hai cho rng HTTNLV ch
vic bi ng, t hc, t bồi ỡng đưc t chc ti i m việc. Bài viết này theo quan điểm th hai, HTTNLV
vic hc tp diễn ra thưng xuyên trong sut quá trình làm việc được t chc ti các đơn vị (các cơ quan, đoàn
thể, trường hc, doanh nghiệp, đơn v b đi hoặc ng an, quan y tế, ch pháp ) nhm ng cao chuyên
n, ng lực, kĩ năng làm việc ca CB, CC, VC, NLĐ; nâng cao hiu sut ca đơn vị. HTTNLV là vic hc tp
đích thực có th có kế hoch hoc không có kế hoạch (kng chính quy, phi chính quy) được đơn v t chc, đồng
nghipm cặp, ng dn hoặc do Ntự tìm hiu. HTTNLV mt phn ca hc tp da trên công vic.
2.2.c chínhch đã bannh nhm thúc đy hc tp tại nơi làm việc
Để phát triển đơn v hc tp, vic xây dng nhng chính sáchtm ảnh hưng rt ln đến cht lưng hc tp
ti đơn v hc tp, mangnh chất định hướng, ch đạo cho toàn b vic hc tp ti đơn vị. Các chính sách chính là
hin thc a, c th hóac ch trương của Đảng Nhà nước trong vic HTTNLV này.
Ch th s 11-CT/TW, khóa X ngày 13/04/2007 v “Tăng cường lãnh đạo Đảng đối vi ng tác khuyến hc,
khuyếni, xây dng hi hc tp đã c đnh s cn thiết phi c th hóac mc tiêu, nhim v, gii phápy
dng hi hc tp trong phm vi tng địa pơng, đơn vị; m rng nâng cao chất lượng phong trào khuyến hc,
khuyếni, góp phn h tr cácsở go dc trong ging dy và hc tp; xây dựng gia đình hiếu hc; cộng đồng,
ng h, cơ quan, đoàn th, doanh nghiệp, đơn v khuyến hc (B Chính tr, 2007). Để thc hin mc tiêu ch th
y, các đơn v cn phi xây dng kế hoch để thúc đẩy vic HTTNLV.
Ngh quyết s 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 Hi ngh Trung ương 8 khóa XI v “Đi mới n bn, toàn din GD-
ĐT, đáp ứng yêu cu CNH-HĐH trong điu kin kinh tế th trường định hướng xã hi ch nghĩa và hi nhp quc
tếđã xác đnh mc tiêu: Đối vi Giáo dục thường xuyên, đảm bo hi cho mi người, nht vùng nông thôn,
ng khó khăn, các đốiợng chínhch được hc tp ng cao kiến thức, trnh độ, năng chuyên môn, nghiệp v
chấtng cuc sng; tạo điu kin thun li để NLĐ chuyển đổi ngh; đm bo xóach bn vng… (Ban
Chp hành Trung ương, 2013). Đ đổi mi căn bản, toàn din giáo dc, Đảng đã ch đạo c cơ quan, đơn v cần đt
đưc nâng cao kiến thức, tnh độ, kĩ năng, cht lượng cuc sng của NLĐ, thúc đy vic HTTNLV.
Điu 2, Lut Giáo dc năm 2019 khẳng đnh: Mc tiêu giáo dc nhm pt trin toàn diện con người Vit Nam
đạo đc, tri thc, văn hóa, sc khe, thm v nghề nghip; nâng cao dân trí, phát trin ngun nhân lc, bi
ỡng nhân ti, đápng yêu cu ca s nghip xây dng, bo v T quc hi nhp quc tế”. Như vy, mc tiêu
giáo dục đã rất quan tâm đến vic phát trin ca con người trong đó vic phát trin ngh nghip, ng cao dân trí,
phát trin ngun nhân lc, bồiỡng nhân tài,… Điều 4 pt trin giáo dc trong Lut Giáo dc đề cập đến vic
phát trin, xây dng hi hc tp vi nhiu hình thc khác nhau (Quc hi, 2019).
Ch th s 14/CT-TTg ngày 25/5/2021 ca Th ng Chính ph (2021a) v đy mnh công c khuyến hc,
khuyến i, xây dng hi hc tp giai đon 2021-2030 đã nêu rõ trách nhiệm ca tng cơ quan, tổ chc để đẩy
mnh vic xây dng xã hi hc tp nói chung và vic hc tp ca c CB, CC, VC, NLĐ trong các đơn vị i riêng.
Quyết định s 1373/QĐ-TTg ngày 30/7/2021 phê duyệt đề án “Xây dựng hi hc tp giai đon 2021-2030” đã
u rõ quan đim ch đạo v trách nhim ca mi công dân trong hi; xây dựngi trường HTTNLV; và trách
nhim của các cơ quan nhà nước, các t chc chính tr-xã hội, các đơn v v vic tạo điều kiện đ mi người trong
hội đưc tham gia hc tp: y dng môi trường hc tp suốt đời ti nơi lm việc đápng c yêu cu v ng
sut, hiu qu, chun mc đạo đức v c phong văna ngh nghip”, Các quan nh nước, c t chc chính
tr - hi, hi ngh nghip, t chc hi, t chc kinh tế, đơn v thuc lc lượng vũ trang nhân n, cộng đồng
n cư v dòng họ, gia đnh có trách nhim tạo các cơ hội hc tp công bằng v điều kin thun li để mọi ngưi
trong xã hi được tham gia hc tp (Th ng Chính ph, 2021b).
VJE
Tp chí Giáo dc (2024), 24(18), 59-64
ISSN: 2354-0753
61
Bên cnh những quan đim ch đạo c CB, CC, VC, NLĐ trong các quan, đơn vị hc tp sut đi; c chính
sách phát trin đơn vị hc tp còn có Thông tư s 22/2020/TT-BGDĐT quy định v đánh giá, xếp loại đơn v hc
tp. Tng gồm c tiêu chí, quy trình, t chc thc hin đánh giá, xếp loi đơn vị hc tp. Điu 5 ca thông
đưa ra c quy đnh c th v tiêu chí đánh giá đơn vị hc tp (B GD-ĐT, 2020).
Ngi mt s chính sách đ pt triển đơn vị hc tp còn có mt s chính ch liên quan đến người học trong
quan, đơn vị. Ngh đnh s 89/2021/NĐ-CP ngày 18/10/2021 ca Chính ph v sa đổi, b sung mt s điu ca
Ngh định s 101/2017/-CP ngày 01/9/2017 ca Chính ph v đào tạo, bi dưỡng CB, CC, VC. Ngh đnh quy
đnh 04 hình thc bi ng CB, CC, VC theo quy định hin nay: (1) Bồi ng theo tiêu chun ngch CC, tiêu
chun chc danh ngh nghip VC, (2) Bi ng theo tiêu chun chc v, chức danh lãnh đạo, qun lí, (3) Bi
ng theo tiêu chun chc v, chc danh CB, CC cp xã, (4) Bi dưỡng theo yêu cu v trí vic làm. Ni dung bi
ng CB, CC, VC gm: (1) lí lun chính tr; (2) Kiến thc quc png và an ninh; (3) Kiến thc, kĩ năng quản
nhà c; (4) Kiến thức, kĩ năng theo yêu cầu v trí vic làm.
Như vậy, từ trước đến nay, Đảng và N nước ta đã rất quan tâm đến giáo dục ra đời nhiều chính sách về HT
suốt đời nói chung HTTNLV nói riêng. Đây một trong những căn cứ giúp các đơn vị tổ chức học tập cho CB,
CC, VC, N tại đơn vị mình và cũng động thúc đẩy họ tự học, tự bồi ỡng tại i làm việc.
2.3. Những chínhch đã thc hin nhm thúc đẩy hc tp ti nơi m việc
Để xem xét vic thực thi các chính sách đó như thế nào các đơn vị/cơ quan/doanh nghiệp, chúng tôi đã kho
sát 266 NLĐ và 34 CBQL 3 tnh/thành ph: Hà Ni, Vĩnh Phúc, Quảng Ninh. Mi tnh khảo sát đi din 3 khi
ngành/lĩnh vực: Đơn vịnh chính (U ban Nn dân), Giáo dục (Trường THCS/THPT), Doanh nghip (Công ty).
Thi gian kho sát: t tháng 8 đến tháng 9/2022.
2.3.1. Mt s chính sách đã thc hin nhằm thúc đy hc tp ti i lm vic
Kết qu kho sát bng 1 cho thy các chính sách chung của Nhà nưc v tuyn dng, s dng quản NLĐ
đã được đa số c đơn v thc hiện (CBQL: 55.9%, NLĐ: 72.9%) và chính sách của đơn vị v nhng u cầu đối
vi CB, CC, VC và NLĐ phù hợp vi v trí vic làm (CBQL: 55.9%, N: 56.4%). Các chínhch của đơn v v
vic trích lp qu hằng m cho đào tạo, bồi dưng nhân lc (CBQL: 26.5%, NLĐ 17.7%), chính sách của đơn vị
v chế đ ơng, thưởng… liên quan đến các n lc và thành ch hc tp, bi ng chun môn của NLĐ (CBQL:
6.1%, N: 30.1%), chính ch của đơn v quy đnh v thi gian, mc h tr hc p… và điều kin khác liên quan
đến vic hc tp ca NLĐ (CBQL: 11.8, NLĐ: 19.9%), chính ch của đơn v v y dng b phn chuyên trách
đào to, bi dưỡng cho NLĐ (CBQL: 14.7, N: 16.2%) được các đơn v thc hin còn rt ít. Như vy,c chính
sách nhằm thúc đẩy HTTNLV đã được các đơn vị quan tâm, thc hiện nhưng vic thc hin các chính ch nhm
thúc đy HTTNLV n rt ít.c đơn v cn phi xây dng, thc hin c chính sách nhằm thúc đy HTTNLV ca
đơn vị nh nhiều hơn nữa.
Bng 1. Mt s chính sách đã thc hiện để nâng cao cht lưng HTTNLV
STT
CBQL (%, N=34)
NLĐ (%, N=266)
Th t
ưu tiên
Đã thc
hin
Chưa
thc
hin
Đã
thc
hin
Chưa
thc
hin
1
55.9
44.1
72.9
27.1
1
2
55.9
44.1
56.4
43.6
2
3
6.1
93.9
30.1
69.9
4
4
26.5
73.5
17.7
82.3
3
5
14.7
85.3
16.2
83.8
5
6
11.8
88.2
19.9
80.1
6
VJE
Tp chí Giáo dc (2024), 24(18), 59-64
ISSN: 2354-0753
62
Để so nh s khác nhau gia các đơn v trong vic thc hin c chính sách, chúng i đã chạy kim đnh
Crosstabs. Kết qu thng cho thy Chínhch chung của Nhà nước v tuyn dng, s dng quản lí N
đã được đa phần các đơn vị thc hin (t 66.2% đến 79.6%), tiếp theo vic thc hin “chính sách của đơn vị v
nhng yêu cầu đối vi CB, CC, VC và NLĐ phù hợp vi v trí việc m” kết qu t 46.6% đến 62.5%. Chính ch
mà chưa được quan tâm, chưa được c đơn v thc hin nhiu là “Chính ch của đơn vị v xây dng b phn
chuyên trách đào tạo bi dưỡng cho NLĐ” (mi thc hiện được t 12.3% đến 20.4%) “cnh sách của đơn v v
trích lp qu hng năm cho đào tạo, bi dưng nhân lc” (mi thc hiện đưc t 15.0% đến 20.5%). Kết qu cho
thy kng s chênh lch nhau nhiu giữa các đơn vị trong vic thc hiện chính ch. Trong 3 đơn vị kho sát t
trường thc hin các chính sách HTTNLV tt hơn, sau đó đến UNND và cui cùng là ng ty. S dĩ có kết qu
y là do trưng và UBND là những đơn v hành chính thuc s qun lí ca Nhà nưc nên có trin khai các chính
sách do trên đưa xuống tt hơn. Còn công ty hoạt đng trên li nhuận thu được nên nếung ty pt trin tt thì h
s quan tâm đến việc đào tạo, bồi ỡng N, nếu công ty không li nhun cao thì c cnh ch s chưa được
quan tâm nhiu.
Để so sánh s khác nhau gia c tnh trong vic thc hiện các chính ch, chúng i đã chy kiểm định Crosstabs.
Kết qu thng kê bng 2 cho thy chính sách chung của Nhà nước v tuyn dng, s dng qun NLĐ” đã
được đa phần các đơn v ca tnh thc hin (t 63.8% đến 87.4%), tiếp theo là vic thc hiện “chính sách của đơn v
v nhng u cầu đối vi CB, CC, VC NLĐ phù hợp vi v trí việc làmkết qu thc hin t 41.4% đến
69.5%. chính sách mà chưa được c tnh quan tâm, thc hin nhiều là “chính sách của đơn vị v tch lp qu hng
m cho đào tạo, bồi dưỡng nn lực(mi thc hiện đưc t 9.5% đến 24.1%), “chính sách của đơn v v xây dng
b phận chuyên trách đào to bi dưỡng cho NLĐ(mới thc hin đưc t 12.4% đến 19.5%).
Bng 2 cho thy s khác nhau gia các tnh trong vic thc hiện “Chính ch của đơn v v chế độ ơng,
thưởng… liên quan đến c n lc và thành tích hc tp, bi dưỡng chuyên n ca N” (Ni: 21.8%, Qung
Ninh: 24.3%, Vĩnh Phúc: 41%). Trong 3 tỉnh trên, TP. Hà Ni thc hiện các chính sách trên cao hơn và đồng đều
n. Tiếp theo là tỉnh nh Phúc, tuy nhn tỉnh Vĩnh Phúc thực hin các chínhch không đồng đu, chính sách
mi thc hiện được 9.5% n “Chính sách của đơn v v trích lp qu hng m cho đào tạo, bồing nhân lc”.
Tnh Quảng Ninh được ngưi tham gia khảo sát đánh g thc hin chính ch thấp hơn cả.
Bng 2. So sánh vic thc hin chínhch gia các tnh
STT
Chínhch
Ni
(%, N=87)
nh Phúc
(%, N=105)
Qung Ninh
(%, N=74)
Đã
thc
hin
Chưa
thc
hin
Đã
thc
hin
Chưa
thc
hin
Đã
thc
hin
Chưa
thc
hin
1
Chính sách chung của Nnước v
tuyn dng, s dng qun
NLĐ
87.4
12.6
63.8
36.2
68.9
31.1
2
Chính sách của đơn vị v nhng
u cầu đối vi CB, CC, VC
NLĐ phù hp vi v trí vic làm
41.4
58.6
69.5
30.5
55.4
44.6
3
Chính sách của đơn vị v chế đ
ơng, thưởng… liên quan đến các
n lc thành tích hc tp, bi
ng chuyên môn của NLĐ
21.8
78.2
41.0
59.0
24.3
75.7
4
Chính sách ca đơn vị v trích lp
qu hng năm cho đào tạo, bi
ng nhân lc
24.1
75.9
9.5
90.5
21.6
78.4
5
Chính sách của đơn vị v xây dng
b phận chuyên trách đào tạo bi
ỡng cho NLĐ
19.5
80.5
12.4
87.6
17.6
82.4
6
Chínhch của đơn vị quy đnh v
thi gian, mc h tr học phí… và
điu kin khác liên quan đến vic
hc tp của NLĐ
24.1
75.9
13.3
86.7
24.3
75.7
VJE
Tp chí Giáo dc (2024), 24(18), 59-64
ISSN: 2354-0753
63
2.3.2. Mt s quy định đã thc hin nhằm thúc đy hc tp tại i lm việc
ng vi c chính sách chung ca Nhà c thì những quy định c th các đơn vị cũng là yếu t thúc đẩy
HTTNLV. Kết qu kho t vic thc hin nhng quy định c đơn v nhm thúc đy HTTNLV như sau:
CBQL và N cho biết những quy định đã thc hin nhằm tc đẩy HTTNLV và được xếp theo th t ưu tiên:
ca đơn vị ca h đã thc hiện quy đnh v đánh gNLĐ hằng m (CBQL: 57.6%, NLĐ: 75.6%), tiếp theo quy
đnh v các điều kin, tiêu chí tham gia c lp hc (CBQL: 41.2%, NLĐ: 29.3%), tiếp sau quy định về trách
nhiệm cá nhân trong sau khi tham gia học tập của người học (CBQL: 17.6%, NLĐ: 39.5%), cuối cùng quy định
v chế độ đãi ng sau khi hc xong (CBQL: 20.6%, NLĐ: 15.4%). Như vậy, đa số đơn v đã thc hiệnc quy đnh
v đánh g Nhng m, các quy định v chế độ đãi ng sau khi học xong, quy định v trách nhim nhân trong
sau khi tham gia hc của người học còn đưc rt ít đơn v thc hiện. c đơn v cần thêmc quy đnh nhm
thúc đy HTTNLV.
Bng 3. Những quy định đã tc đy HTTNLV
STT
Quy đnh
CBQL (%, N=34)
NLĐ (%, N=266)
Đã
thc hin
Chưa
thc hin
Đã
thc hin
Chưa
thc hin
1
Quy đnh v đánh gNLĐ hằng năm của đơn vị
57.6
42.4
75.6
24.4
2
Quy định v các điều kin, tiêu chí tham gia c
lp hc
41.2
58.8
29.3
70.7
3
Quy đnh v chế độ đãi ngộ sau khi hc xong
20.6
79.4
15.4
84.6
4
Quy định về trách nhiệm cá nhân trong và sau khi
tham gia học tập của người học
17.6
82.4
39.5
60.5
Đ sonh s khác nhau giac tnh trong vic thc hin các quy định nhằm thúc đẩy HTTNLV, chúngi đã
chy kiểm đnh Crosstabs. Kết qu kiểm đnh bng 5 cho thấyQuy định v đánh g NLĐ hàng năm của đơn vị” đã
được đa số đơn v ca các tnh thc hiện (c đơn v đã thc hin t 69.5% đến 82.4%), “Quy đnh v chế đ đãi ng
sau khi hc xong” đưc c đơn v ca c tnh thc hin ít nht ã thc hin t 10.3% đến 19.0%). Trong 3 tnh/thành
ph kho sát, người được hi cho biết TP. Ni thc hin các quy đnh tt nht nhưng không đng đều nhất (đã thực
hin t 10.3% đến 77.0%), tnh Quảng Ninh được đánh giá thc hin các quy đnh thp nht (t 16.2 đến 82.4).
Bng 4. So sánh vic thc hin những quy đnh thúc đy HTTNLV các tnh
STT
Quy đnh
Ni
(%, N=87)
nh Phúc
(%, N=105)
Qung Ninh
(%, N=74)
Đã
thc
hin
Chưa
thc
hin
Đã
thc
hin
Chưa
thc
hin
Đã
thc
hin
Chưa
thc
hin
1
Quy định v đánh giá NLĐ hằng năm của
đơn v
77.0
23.0
69.5
30.5
82.4
17.6
2
Quy định v các điều kin, tiêu chí tham gia
c lp hc
35.6
64.4
26.7
73.3
25.7
74.3
3
Quy định v chế độ đãi ng sau khi hc xong
10.3
89.7
19.0
81.0
16.2
83.8
4
Quy định vtrách nhiệm nhân trong
sau khi tham gia học tập của người học
43.7
56.3
45.7
35.4
25.7
74.3
Đ so sánh s khác nhau gia c đơn v trong vic thc hin các quy đnh nhm tc đẩy HTTNLV, chúng tôi đã
chy kim đnh Crosstabs. Kết qu kiểm định bng 5 cho thy “Quy định v đánh g NLĐ hằng năm của đơn vị
được các đơn vị đánh g cao nht (t 65.0% đến 86.3%), tiếp đến là “Quy định về trách nhiệm cá nhân trong sau
khi tham gia học tập của nời học” (t 19.2 đến 54.9%), cuốing là “Quy đnh v chế đ đãi ng sau khi học xong”
(t 9.6 đến 22.5%). Trong 3 đơn v kho t, người được hi cho biết trưng hc thc hiện các quy đnh tt nht nhưng
kng đồng đều ã thực hin t 14.2% đến 76.1%), tiếp theo là UBND và thc hin đều hơn 2 tnh/tnh ph kia (t
22.5 đến 65.0%), cui ng công ty thc hin thp nhất và cũng không đồng đu nht (t 9.6% đến 86.3%).
m li, v thc hin chính sách HTTNLV, phn ln người được hi,c đơn v, các tỉnh đều cho rng “Chính
sách chung của nc v tuyn dng, s dngquản lí N” được thc hin tt nhất. “Chínhch của đơn v
vy dng b phn chuyên trách đào tạo, bồi dưỡng cho NLĐ” và “Chính sách của đơn v quy định v thi gian,
mc h tr hc phí… điều kiện khác liên quan đến vic hc tp ca NLĐ” được thc hin thp nht. V thc hin
c quy đnh nhằm thúc đẩy HTTNLV, phn lớn người được hi cho biết thc hiện “Quy định v đánh g NLĐ