intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Chương 13 - Viết tắt

Chia sẻ: Bibo Bibo | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

102
lượt xem
20
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Ngành công nghiệp phim ảnh sử dụng một vài từ viết tắt trong kịch bản. Việc có sử dụng chúng hay không tuỳ thuộc vào bạn. Một vài người sẽ cảm thấy bị xen ngang giữa chừng trong khi nhiều người khác lại muốn viết tắt. Chúng ta đã nhắc tới một số từ viết tắt trước đó như O.S., O.C., V.O. Dưới đây là một số khác. b.g. = background: hậu cảnh b.g. được dùng trong đoạn mô tả hành động. Frankie ngồi trên giường, thắt dây giày. Ở phía sau, Julie lấy tiền ra khỏi túi của anh. Cô cũng...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Chương 13 - Viết tắt

  1. Chương 13 - Viết tắt Ngành công nghiệp phim ảnh sử dụng một vài từ viết tắt trong kịch bản. Việc có sử dụng chúng hay không tuỳ thuộc vào bạn. Một vài người sẽ cảm thấy bị xen ngang giữa chừng trong khi nhiều người khác lại muốn viết tắt. Chúng ta đã nhắc tới một số từ viết tắt trước đó như O.S., O.C., V.O. Dưới đây là một số khác. b.g. = background: hậu cảnh b.g. được dùng trong đoạn mô tả hành động. Frankie ngồi trên giường, thắt dây giày. Ở phía sau, Julie lấy tiền ra khỏi túi của anh. Cô cũng lấy chìa khoá xe của anh. CGI = hình ảnh do máy tính dựng lên CGI mô tả hành động không thể quay một cách bình thường và sẽ đòi hỏi việc sử dụng máy tính để xử lý, như trong phim The Matrix. CGI: Miệng của anh ta bắt đầu tan chảy, sau đó, biến mất hoàn toàn.
  2. f.g. = tiền cảnh f.g. được dùng trong đoạn mô tả hành động, giống như b.g., ngoại trừ việc hoạt động này diễn ra ở phía trước SFX = hiệu ứng âm thanh SFX nói về âm thanh cần thiết trong phim. SFX: TIẾNG còi tàu RÚ LÊN. SPFX = hiệu ứng đặc biệt SPFX nói đến một hiệu ứng đặc biệt nào cần dùng (có thể không phải CGI). SPFX: Một tia nắng rọi sáng gương mặt của Frankie. Cơ thể anh từ từ tan chảy. M.O.S. = không tiếng. Chuyện kể rằng có một đạo diễn gốc Đức (có thể là Josef von Sternberg, người phát hiện ra Marlene Dietrich) muốn quay một cảnh không có âm thanh và nói với đoàn làm phim rằng mit out sound (thay vì without sound). Cụm từ này sau đó được đoàn làm phim phát tán. M.O.S. Những con ngựa chạy toán loạn trên phố. POV = góc nhìn
  3. Camera “nhìn” hành động từ một góc nhìn cụ thể của một diễn viên. GÓC NHÌN CỦA JULIE – Frankie ngồi trên giường, thắt dây giày. Chùm cảnh MỘT CHÙM CẢNH là một công cụ điện ảnh để mô tả một loạt cảnh, tất cả đều liên quan tới nhau và cùng dẫn tới một kết cục. Mặc dù nó là một từ tiếng Pháp, từ này lại được một đạo diễn người Nga sáng tạo ra. Chùm cảnh được sử dụng để nói đến thời gian trôi đi. Hãy tưởng tượng tới một đứa trẻ, từ khi nó sinh ra, lăn lê, sau đó đi những bước đầu tiên và cuối cùng là chạy. Ví dụ: CHÙM CẢNH 1) John vừa ra đời. Bác sĩ lau người nó và trao cho bà mẹ đang mỉm cười. 2) John lăn người trong cũi. Mẹ nó vỗ tay khích lệ. 3) Nắm chặt tay vào chiếc bàn cà phê, John đi những bước đầu tiên. Mẹ cậu vui sướng ôm con vào lòng. 4) John, đang đeo bỉm, chạy sung sướng qua những bình tưới
  4. nước. Mẹ cậu thở dài và với lấy túi đựng bỉm. Bạn cũng có thể đánh dấu các cảnh là A), B), C) nếu thích. Dù là đánh số hay là dùng chữ cũng đều đúng. (Ghi nhớ rằng cảm xúc của bà mẹ thay đổi qua chùm cảnh từ vui sướng tới lo lắng khi John đi lại được). CHÙM CẢNH được xác định như là một cảnh đơn. Điều này là không cần thiết nhưng một vài biên kịch dùng CHẤM DỨT CHÙM CẢNH khi nó kết thúc.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2