Search
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
NGÀNH MAY
GV: ThS. Nguyễn Thị Kim Thu
1
NỘI QUY CỦA LỚP
2
TÀI LIỆU HỌC TẬP
Giáo trình
[1] Phạm Hồng (năm xuất bản). Kiểm tra chất lượng sản phẩm. Đại học bách Khoa Hà Nội.
[2] Tống Đình Quỳ (2015) Xác suất thống kê. Nhà xuất bản Bách khoa Hà Nội
Sách tham khảo
innovations
[1] PASI HELLMAN, YANG LIU (2013). Development of quality management systems:
how have disruptive technological
in quality management affected
organizations? ISSN 1338-984X (online), QUALITY INNOVATION PROSPERITY
XVII/1 – 201
3
[2] Chương trình nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm hàng hóa của doanh nghiệp
Việt Nam đến năm 2020. Quản lý chất lượng toàn diện (Total Quality Management –
TQM) Nội dung cơ bản và hướng dẫn áp dụng, Nhà xuất bản Hồng Đức
[3] Phạm Hồng, Phó Đức Trù, Vũ Thị Hồng Khanh (2000) Quản lý chất lượng theo ISO
9000. Nhà xuất bản Khoa học Kỹ thuật
TÀI LIỆU HỌC TẬP
Điểm thành phần Phương pháp đánh giá cụ thể Mô tả
[1] CĐR được
đánh giá
[4] [3]
A1. Điểm quá
trình (*) Tự luận Tỷ
trọng
[5]
30%
10%
M2.1, 2.2,
M2.3, M3.1
Báo cáo M2.1, M2.2, 10%
M3.1
Trình bày M2.1, M2.2 10%
4
[2]
Đánh giá quá trình
A1.1. Bài tập về nhà cá nhân (đủ
bài nộp đúng ngày)
A1.2. Bài tập nhóm
Nộp bài đầy đủ đúng ngày
A1.3. Bài tập nhóm (chất lượng
tốt, trình bày tốt)
A2. Điểm cuối kỳ A2.1. Thi cuối kỳ Thi viết M1, M1 70%
5
Mục tiêu môn học
Kiến thức về chất lượng và quản lý chất lượng
phẩm, hệ thống quản lý chất lượng.
Có kỹ năng sử dụng các công cụ xác suất thống kê
trong quản lý và đánh giá chất lượng sản phẩm may
6
Hiểu được phương pháp đánh giá chất lượng sản
NỘI DUNG MÔN HỌC
Các khái niệm cơ bản về quản lý chất lượng
Các hệ thống quản lý chất lượng
Áp dụng kỹ thuật thống kê trong quản lý chất lượng
7
CHƯƠNG 1
CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
8
Chương 1
1.1. Tầm quan trọng của QLCL
CÁC KHÁI NIỆM
- Đặc trưng của nền kinh tế trong giai đoạn hiện nay
CƠ BẢN VỀ QUẢN
LÝ CHẤT LƯỢNG
+ Xu hướng toàn cầu hóa nền kinh tế thế giới.
+ Các hàng rào thuế quan để bảo vệ nền kinh tế trong
nước (thuế nhập khẩu) bị loại bỏ
+ Do vậy hàng hóa sản xuất trong nước cạnh tranh công
bằng với hàng hóa nhập khẩu để xóa nhòa thuế của một
khu vực theo thỏa thuận, thuận lợi cho xuất khẩu, khó
khăn cho thị trường nội địa.
9
1.1. Tầm quan trọng
của QLCL
Chương 1
CÁC KHÁI NIỆM
CƠ BẢN VỀ QUẢN
LÝ CHẤT LƯỢNG
• Sự ra đời của các khu vực mậu dịch tự do
(WTO), AFTA (khu vực mậu dịch tự do
ASEAN), Hiệp định Đối tác toàn diện và tiến bộ
xuyên Thái Bình Dương (CPTPP), Hiệp định
Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh
châu Âu (EVFTA)...
• Sự phát triển mạnh mẽ của các phương tiện vận
tải
• Sự phát triển mạnh mẽ của các kỹ thuật thông tin
10
và áp dụng chúng
1.1. Tầm quan trọng
của QLCL
Chương 1
➢ Ba điểm trên hỗ trợ phát triển kinh tế ngoại thương.
CÁC KHÁI NIỆM
CƠ BẢN VỀ QUẢN
LÝ CHẤT LƯỢNG
➢ Như vậy mỗi một doanh nghiệp dù ở bất cứ lĩnh vực
nào, quy mô nào đều có thể nghĩ đến việc trở thành
một công ty toàn cầu
➢ Chất lượng sản phẩm trở thành công cụ đắc lực giúp
doanh nghiệp tồn tại và phát triển
11
1.1. Tầm quan trọng
của QLCL
Chương 1
1.2. Các định nghĩa về chất lượng
CÁC KHÁI NIỆM
CƠ BẢN VỀ QUẢN
LÝ CHẤT LƯỢNG
Chất lượng là gì?
1.1. Tầm quan trọng
của QLCL
Có nhiều khái niệm, định nghĩa khác nhau, tùy theo đối
tượng sử dụng, tùy theo thời gian và cách tiếp cận đối với
chất lượng.
Chẳng hạn:
12
1.2. Các định nghĩa
về chất lượng
Chương 1
CÁC KHÁI NIỆM
Theo quan điểm của nhà sản xuất
CƠ BẢN VỀ QUẢN
LÝ CHẤT LƯỢNG
1.1. Tầm quan trọng
của QLCL
Chất lượng là sự đáp ứng và phù hợp của sản
phẩm/dịch vụ với một tập hợp các yêu cầu của
tiêu chuẩn, chỉ tiêu thiết kế, quy cách được xác
định trước
13
1.2. Các định nghĩa
về chất lượng
Chương 1
CÁC KHÁI NIỆM
Chất lượng xuất phát từ sản phẩm
CƠ BẢN VỀ QUẢN
LÝ CHẤT LƯỢNG
1.1. Tầm quan trọng
của QLCL
Chất lượng sản phẩm được phản ánh bởi các
thuộc tính đặc trưng của sản phẩm, để đáp ứng
những nhu cầu phù hợp với công dụng của sản
phẩm.
14
1.2. Các định nghĩa
về chất lượng
Chương 1
CÁC KHÁI NIỆM
CƠ BẢN VỀ QUẢN
Chất lượng theo hướng thị trường, phản ánh
sự đáp ứng các yêu cầu của khách hàng mà
người đạt tới.
LÝ CHẤT LƯỢNG
1.1. Tầm quan trọng
của QLCL
1.2. Các định nghĩa
về chất lượng
Định nghĩa theo
một số học giả
15
Chương 1
CÁC KHÁI NIỆM
Theo Crosby
CƠ BẢN VỀ QUẢN
LÝ CHẤT LƯỢNG
1.1. Tầm quan trọng
của QLCL
chất lượng là sự phù hợp theo yêu cầu
16
1.2. Các định nghĩa
về chất lượng
Chương 1
CÁC KHÁI NIỆM
Theo Juran
CƠ BẢN VỀ QUẢN
LÝ CHẤT LƯỢNG
1.1. Tầm quan trọng
của QLCL
chất lượng là sự phù hợp cho sử dụng và
các yêu cầu kỹ thuật
17
1.2. Các định nghĩa
về chất lượng
Chương 1
CÁC KHÁI NIỆM
Theo Deming
CƠ BẢN VỀ QUẢN
LÝ CHẤT LƯỢNG
1.1. Tầm quan trọng
của QLCL
chất lượng là mức độ có thể dự đoán về
độ bền và độ tin cậy của sản phẩm với
chi phí thấp nhất và phù hợp thị trường
18
1.2. Các định nghĩa
về chất lượng
Chương 1
CÁC KHÁI NIỆM
Là sự thỏa mãn nhu cầu của thị
trường/người tiêu dùng với chi phí thấp
nhất
CƠ BẢN VỀ QUẢN
LÝ CHẤT LƯỢNG
1.1. Tầm quan trọng
của QLCL
1.2. Các định nghĩa
về chất lượng
Theo Kaoru
Ishikawa
19
Chương 1
CÁC KHÁI NIỆM
CƠ BẢN VỀ QUẢN
Tổng hợp các đặc điểm và đặc tính của sản
phẩm/dịch vụ có ảnh hưởng đến khả năng
của nó thỏa mãn được những yêu cầu được
nêu ra hay ngụ ý.
LÝ CHẤT LƯỢNG
1.1. Tầm quan trọng
của QLCL
1.2. Các định nghĩa
về chất lượng
Theo BS
4778:1987
(ISO 8402:1886)
20
Chương 1
CÁC KHÁI NIỆM
CƠ BẢN VỀ QUẢN
Là mức độ của một tập hợp của đặc tính vốn
có của một sản phẩm, hệ thống hoặc một quá
trình thỏa mãn các yêu cầu của khách hàng
và các bên liên quan
LÝ CHẤT LƯỢNG
1.1. Tầm quan trọng
của QLCL
1.2. Các định nghĩa
về chất lượng
Theo ISO
9000: 2000
21
Chương 1
CÁC KHÁI NIỆM
CƠ BẢN VỀ QUẢN
LÝ CHẤT LƯỢNG
Là mức độ của một tập hợp các đặc tính (các đặc trưng
để phân biệt; các loại đặc tính như vật lý, cảm quan,
hành vi, thời gian, ec-gono-mi, chức năng) vốn có của
một đối tượng (có thể vật chất, phi vật chất hoặc được
hình dung) đáp ứng các yêu cầu (nhu cầu hoặc mong
đợi được tuyên bố, ngầm hiểu chung hoặc bắt buộc)
1.1. Tầm quan trọng
của QLCL
1.2. Các định nghĩa
về chất lượng
Theo ISO
9000: 2015
22
Chương 1
CÁC KHÁI NIỆM
CƠ BẢN VỀ QUẢN
* Định nghĩa chất
lượng
LÝ CHẤT LƯỢNG
1.1. Tầm quan trọng
của QLCL
Bao gồm những tính chất đặc trưng của sản
phẩm thể hiện mức độ thỏa mãn những yêu
cầu đã định trước trong điều kiện xác định
về kinh tế, kỹ thuật và xã hội
23
1.2. Các định nghĩa
về chất lượng
24
Chất lượng
Đo thông qua mức độ đáp ứng yêu cầu
Gắn với điều kiện cụ thể của thị trường
Tập hợp các đặc tính
Sử dụng cho nhiều đối tượng: sản phẩm,
quá trình, hoạt động...
25
Sản phẩm
Kết quả của các hoạt động hoặc các quá trình
26
Thuộc tính của sản phẩm
Thuộc tính công dụng – Phần cứng
Thuộc tính được cảm thụ bởi người tiêu dùng – Phần
mềm
27
Chương 1
CÁC KHÁI NIỆM
* Đặc tính chất lượng
CƠ BẢN VỀ QUẢN
LÝ CHẤT LƯỢNG
1.1. Tầm quan trọng
của QLCL
- Mang tính chủ quan
- Thay đổi theo thời gian và không gian
- Không có chuẩn mực
- Không đồng nghĩa với “sự hoàn hảo”
28
1.2. Các định nghĩa
về chất lượng
Chương 1
CÁC KHÁI NIỆM
* Các khía cạnh của chất lượng
CƠ BẢN VỀ QUẢN
LÝ CHẤT LƯỢNG
1.1. Tầm quan trọng
của QLCL
- Các đặc tính phù hợp với yêu cầu của khách hàng
- Có giá cả phù hợp
- Đáp ứng khách hàng về thời gian giao hàng
- Có dịch vụ sau bán hàng kèm theo
29
1.2. Các định nghĩa
về chất lượng
Chương 1
1.3. Đánh giá chất lượng sản phẩm
CÁC KHÁI NIỆM
CƠ BẢN VỀ QUẢN
1.3.1. Khái niệm về tính chất sản phẩm
- Các đặc tính khách quan của sản phẩm.
LÝ CHẤT LƯỢNG
+ Là phương diện biểu hiện của sản phẩm khi tồn tại
và sử dụng.
1.1. Tầm quan trọng
của QLCL
+ Là phương diện để phân biệt giữa sản phẩm này và
sản phẩm khác.
30
+ Là cơ sở để hiểu và đánh giá chất lượng sản phẩm.
1.2. Các định nghĩa
về chất lượng
1.3. Đánh giá CLSP
1.3.1. Khái niệm về
tính chất sản phẩm
Chương 1
CÁC KHÁI NIỆM
CƠ BẢN VỀ QUẢN
Ví dụ 1:Mua vải kỹ sư may cần chú
ý những đặc tính gì:
LÝ CHẤT LƯỢNG
1.1. Tầm quan trọng
của QLCL
+ Khổ vải, khối lượng riêng.
+ Độ co (độ co tối đa 3% ví dụ 1,6m ± 2cm
+ Độ đúng màu, đều màu, độ gian
31
1.2. Các định nghĩa
về chất lượng
Chương 1
CÁC KHÁI NIỆM
Ví dụ 2: Áo sơ mi
CƠ BẢN VỀ QUẢN
LÝ CHẤT LƯỢNG
1.1. Tầm quan trọng
của QLCL
+ Kích cỡ
+ Màu sắc
+ Kiểu dáng
32
1.2. Các định nghĩa
về chất lượng
Chương 1
CÁC KHÁI NIỆM
+ Một sản phẩm bao gồm:
CƠ BẢN VỀ QUẢN
- Rất nhiều tính chất, khái niệm về chất lượng
LÝ CHẤT LƯỢNG
- Thường chỉ quan tâm đến những tính chất làm sản
phẩm thỏa mãn yêu cầu nhất định, phù hợp về những
công dụng nhất định
1.1. Tầm quan trọng
của QLCL
33
1.2. Các định nghĩa
về chất lượng
1.3. Đánh giá CLSP
1.3.1. Khái niệm về
tính chất sản phẩm
Chương 1
1.3.2. Chỉ tiêu chất lượng
CÁC KHÁI NIỆM
a. Định nghĩa về chỉ tiêu chất lượng
CƠ BẢN VỀ QUẢN
Là các đặc trưng định lượng của tính chất được xem như
phù hợp với điều kiện sản xuất và tiêu dùng nhất định.
LÝ CHẤT LƯỢNG
1.1. Tầm quan trọng
của QLCL
b. Nhóm chỉ tiêu
- Mỗi một sản phẩm được thể hiện bởi rất nhiều chỉ tiêu.
- Các chỉ tiêu có liên quan đến nhau thể hiện một mặt
chất lượng sản phẩm gọi là nhóm chỉ tiêu
1.2. Các định nghĩa
về chất lượng
1.3. Đánh giá CLSP
1.3.1. Khái niệm về
tính chất sản phẩm
34
1.3.2. Chỉ tiêu chất
lượng
Nhóm chỉ tiêu chất lượng được sử dụng để đánh giá chất
lượng của một sản phẩm
An toàn
Công
dụng
Độ tin
cậy
Kinh tế
Tính công
nghệ
Nhóm chỉ tiêu
chất lượng sản
phẩm
Thẩm
mỹ
Dễ vẫn
chuyển
35
Lao động
học
Sáng chế,
phát minh
Tiêu chuẩn
hóa và thống
nhất hóa
Chương 1
CÁC KHÁI NIỆM
Ví dụ: Nhóm chỉ tiêu chất lượng của sản phẩm dệt may
CƠ BẢN VỀ QUẢN
- Nhóm chỉ tiêu công dụng
+ Phân nhóm chỉ tiêu chức năng
LÝ CHẤT LƯỢNG
(sản phẩm sử dụng để làm gì)
+ Phân nhóm chỉ tiêu bảo vệ
(sản phẩm bảo vệ mùa đông, mùa hè)
1.1. Tầm quan trọng
của QLCL
1.2. Các định nghĩa
về chất lượng
1.3. Đánh giá CLSP
1.3.1. Khái niệm về
tính chất sản phẩm
+ Phân nhóm chỉ tiêu vệ sinh (sinh thái)
36
1.3.2. Chỉ tiêu chất
lượng
- Nhóm chỉ tiêu độ tin cậy
Chương 1
CÁC KHÁI NIỆM
+ Phân nhóm chỉ tiêu chức năng
CƠ BẢN VỀ QUẢN
+ Phân nhóm chỉ tiêu bảo vệ
LÝ CHẤT LƯỢNG
+ Phân nhóm chỉ tiêu vệ sinh
1.1. Tầm quan trọng
của QLCL
- Nhóm chỉ tiêu thẩm mỹ
Ví dụ:
+ Vải cần chú ý đến màu sắc, hình họa, độ bền
1.2. Các định nghĩa
về chất lượng
1.3. Đánh giá CLSP
1.3.1. Khái niệm về
tính chất sản phẩm
+ Sản phẩm may: màu sắc, kiểu dáng, xu hướng thời
trang
37
1.3.2. Chỉ tiêu chất
lượng
Chương 1
CÁC KHÁI NIỆM
- Nhóm chỉ tiêu thống nhất hóa và tiêu chuẩn hóa
CƠ BẢN VỀ QUẢN
LÝ CHẤT LƯỢNG
Ví dụ: + Quần áo cỡ : XS, S, M, L, XL, XXL, …
+ Quần Jean cỡ số: 26, 27, 28, 29, 30, …
1.1. Tầm quan trọng
của QLCL
- Nhóm chỉ tiêu công nghệ
Ví dụ: + bông không nhàu
+ Len, tơ tằm được giặt bằng máy
- Nhóm chỉ tiêu dễ vận chuyển
1.2. Các định nghĩa
về chất lượng
1.3. Đánh giá CLSP
1.3.1. Khái niệm về
tính chất sản phẩm
38
1.3.2. Chỉ tiêu chất
lượng
- Nhóm chỉ tiêu khuyết tật
Chương 1
CÁC KHÁI NIỆM
CƠ BẢN VỀ QUẢN
- Nhóm chỉ tiêu kinh tế
(giá thành khi sản xuất cùng kinh tế)
LÝ CHẤT LƯỢNG
1.1. Tầm quan trọng
của QLCL
- Nhóm chỉ tiêu an toàn
+ Áo vest: khóa, ozê không có cạnh sắc
+ Vải không có hàm lượng Formandehit cao, axit
amin thơm
1.2. Các định nghĩa
về chất lượng
1.3. Đánh giá CLSP
1.3.1. Khái niệm về
tính chất sản phẩm
39
1.3.2. Chỉ tiêu chất
lượng
Chương 1
CÁC KHÁI NIỆM
1.3.3. Sơ đồ chất lượng sản phẩm
CƠ BẢN VỀ QUẢN
a. Khái niệm
LÝ CHẤT LƯỢNG
Sơ đồ chất lượng sản phẩm thể hiện mối quan hệ
giữa chất lượng và các tính chất cấu thành chất
lượng
1.1. Tầm quan trọng
của QLCL
b. Các bước xây dựng sơ đồ chất lượng
- Bước 1: Xác định yêu cầu của khách hàng
- Bước 2: Lựa chọn các nhóm chỉ tiêu có liên quan
tới việc làm thỏa mãn các yêu cầu của khách hàng
40
1.2. Các định nghĩa
về chất lượng
1.3. Đánh giá CLSP
1.3.1. Khái niệm về
tính chất sản phẩm
1.3.2. Chỉ tiêu chất
lượng
1.3.3. Sơ đồ chất
lượng sản phẩm
Chương 1
CÁC KHÁI NIỆM
Bước 3: Trong các nhóm chỉ tiêu đã được chọn lựa
chọn các phân nhóm chỉ tiêu có liên quan đến việc
thỏa mãn nhu cầu khách hàng
CƠ BẢN VỀ QUẢN
LÝ CHẤT LƯỢNG
Bước 4: Từ các phân nhóm cụ thể, lựa chọn các tính
chất cụ thể có liên quan đến việc thỏa mãn các nhu cầu
khách hàng
1.1. Tầm quan trọng
của QLCL
Bước 5: Xây dựng các chỉ tiêu chất lượng của các tính
chất đã được lựa chọn sao cho sản phẩm thỏa mãn yêu
cầu khách hàng
41
1.2. Các định nghĩa
về chất lượng
1.3. Đánh giá CLSP
1.3.1. Khái niệm về
tính chất sản phẩm
1.3.2. Chỉ tiêu chất
lượng
1.3.3. Sơ đồ chất
lượng sản phẩm
đồ
lượng
chất
Sơ
thường được thể hiện
dưới dạng sơ đồ xương
cá.
+ Xương sống là chất
lượng sản phẩm
+ Các xương lớn gắn với xương sống thể hiện các nhóm chỉ tiêu có liên quan
tới chất lượng sản phẩm.
+ Các xương nhỏ gắn với xương lớn thể hiện các phân nhóm chỉ tiêu có liên
quan đến việc thỏa mãn yêu cầu của khách hàng
42
+ Các xương dăm liên kết với xương nhỏ thể hiện tính chất có liên quan tới
việc thỏa mãn yêu cầu khách hàng và các chỉ tiêu chất lượng cụ thể của nó.
Chương 1
CÁC KHÁI NIỆM
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG
CƠ BẢN VỀ QUẢN
Các yếu tố bên ngoài
LÝ CHẤT LƯỢNG
- Các yếu tố vĩ mô:
+ Các yếu tố về kinh tế
1.1. Tầm quan trọng
của QLCL
+ Các yếu tố về pháp luật
+ Các yếu tố về tự nhiên
+ Các yếu tố về khoa học công nghệ
+ Các yếu tố về xã hội
43
1.2. Các định nghĩa
về chất lượng
1.3. Đánh giá CLSP
1.3.1. Khái niệm về
tính chất sản phẩm
1.3.2. Chỉ tiêu chất
lượng
1.3.3. Sơ đồ chất
lượng sản phẩm
Chương 1
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG
CÁC KHÁI NIỆM
CƠ BẢN VỀ QUẢN
Các yếu tố bên ngoài
LÝ CHẤT LƯỢNG
- Các yếu tố vi mô:
+ Khách hàng
1.1. Tầm quan trọng
của QLCL
+ Người cung cấp
+ Đối thủ cạnh tranh
+Sản phẩm thay thế
+ Đối thủ tiềm ẩn
44
1.2. Các định nghĩa
về chất lượng
1.3. Đánh giá CLSP
1.3.1. Khái niệm về
tính chất sản phẩm
1.3.2. Chỉ tiêu chất
lượng
1.3.3. Sơ đồ chất
lượng sản phẩm
Ví dụ
Thông
tin Phương
pháp Con
người
Chất
lượng
45
Môi
trường Thiết
bị Nguyên vật
liệu
Ví dụ
46
Sơ đồ nhân quả
Mực
Giấy Copy
Bản gốc
Mức độ
trộn
Thời gian
bảo quản
Độ trong
Thời gian
bảo quản
Mức độ thể hiện
CL giấy
Độ cứng của
bút chì
Mức độ mới
Cong
Độ sắc nét
Aùp lực viết
Chất lượng
Phương pháp
bảo quản
giấy
Độ bền
Nhiễm bẩn
Tốc độ
Chất lượng
Photocopy
kém
Chế độ ban đầu
Điều kiện cuốn
Thời gian khô
Độ bẩn
của băng
Độ bẩn đèn
Độ không
liên kết
Độ sáng của đèn
Độ bẩn của
bàn
Giờ làm việc
Môi trường
Máy copy
Xử lý vận hành
47
Kết quả Nguyên nhân
Chương 1
CÁC KHÁI NIỆM
Bài tập về nhà số 1:
CƠ BẢN VỀ QUẢN
Xây dựng sơ đồ chất lượng của một trong các loại sản
phẩm sau:
LÝ CHẤT LƯỢNG
+ May áo sơ mi
+ Áo phông
+ Áo Jacket
1.1. Tầm quan trọng
của QLCL
48
1.2. Các định nghĩa
về chất lượng
1.3. Đánh giá CLSP
1.3.1. Khái niệm về
tính chất sản phẩm
1.3.2. Chỉ tiêu chất
lượng
1.3.3. Sơ đồ chất
lượng sản phẩm
Chương 1
CÁC KHÁI NIỆM
CƠ BẢN VỀ QUẢN
LÝ CHẤT LƯỢNG
1.3.4. Phân loại chỉ tiêu chất lượng sản phẩm
+ Chỉ tiêu riêng lẻ qi: là chỉ tiêu định lượng của tính
chất thứ i của sản phẩm. Nó thể hiện mức độ đạt được
của tính chất thứ i đạt được
1.1. Tầm quan trọng
của QLCL
1.2. Các định nghĩa về
chất lượng
1.3. Đánh giá CLSP
+ Chỉ tiêu tổng hợp Q: thể hiện mức độ đạt được của
một khía cạnh chất lượng sản phẩm. Nhờ sự tổng hợp
từ các chỉ tiêu riêng lẻ qi
1.3.1. Khái niệm về tính
chất sản phẩm
1.3.2. Chỉ tiêu chất
lượng
1.3.3. Sơ đồ chất lượng
sản phẩm
+ Chỉ tiêu tổng quát thể hiện chất lượng tổng hợp của
sản phẩm. Nó được tổng hợp từ các chỉ tiêu tổng hợp Q
hay từ toàn bộ các chỉ tiêu riêng lẻ qi của sản phẩm
49
1.3.4. Phân loại chỉ tiêu
chất lượng sản phẩm
Chương 1
CÁC KHÁI NIỆM
CƠ BẢN VỀ QUẢN
+ Chỉ tiêu tích phân nó thể hiện hiệu quả của 1 hoạt động
và khi xác định chỉ tiêu tích phân thường phải liên quan
tới 1 quá trình
LÝ CHẤT LƯỢNG
1.1. Tầm quan trọng
của QLCL
1.2. Các định nghĩa về
chất lượng
1.3. Đánh giá CLSP
1.3.1. Khái niệm về tính
chất sản phẩm
1.3.2. Chỉ tiêu chất
lượng
Ví dụ: chỉ tiêu tích phân sử dụng trong chi phí vận tải 1
tấn hàng hóa trên 1 km
+ Chỉ tiêu chất lượng sản phẩm cơ sở qci : chỉ tiêu thứ I
của sản phẩm cơ sở hay của sản phẩm mẫu. Hay đây là
chỉ tiêu chất lượng yêu cầu của sản phẩm qci có thể do
khách hàng đưa ra, có thể phù hợp với các tiêu chuẩn
quốc tế hoặc quốc gia hoặc tiêu chuẩn cơ sở của doanh
nghiệp về sản phẩm hoặc có thể là chỉ tiêu riêng lẻ của 1
sản phẩm được chọn làm sản phẩm mẫu
1.3.3. Sơ đồ chất lượng
sản phẩm
50
1.3.4. Phân loại chỉ tiêu
chất lượng sản phẩm
Chương 1
+ Chỉ tiêu chất lượng sản phẩm tương đối
CÁC KHÁI NIỆM
qi
CƠ BẢN VỀ QUẢN
Pi =
LÝ CHẤT LƯỢNG
1.1. Tầm quan trọng
của QLCL
qci
+ Mức đạt được chỉ tiêu thứ i của sản phẩm được đánh
giá so với sản phẩm cơ sở
1.2. Các định nghĩa về
chất lượng
1.3. Đánh giá CLSP
1.3.1. Khái niệm về tính
chất sản phẩm
+ Hệ số trọng lượng của chỉ tiêu chất lượng (trọng số)
ai: trọng số thể hiện mức độ quan trọng của chỉ tiêu
chất lượng thứ i, mức độ tham gia của nó vào chất
lượng sản phẩm so với các chỉ tiêu khác.
1.3.2. Chỉ tiêu chất
lượng
1.3.3. Sơ đồ chất lượng
sản phẩm
51
+ Khi đánh giá chỉ tiêu tổng hợp hay chỉ tiêu tổng quát
cần phải đánh giá được trọng số ai của từng chỉ tiêu
riêng lẻ để có thể xác định mức độ tham gia của chỉ
tiêu qi trong chất lượng sản phẩm.
1.3.4. Phân loại chỉ tiêu
chất lượng sản phẩm
Chương 1
CÁC KHÁI NIỆM
+ Mức chất lượng của sản phẩm K
CƠ BẢN VỀ QUẢN
LÝ CHẤT LƯỢNG
Thể hiện mức đạt được tiêu chuẩn tổng quát của
sản phẩm được đánh giá so với sản phẩm cơ sở
1.1. Tầm quan trọng
của QLCL
1.2. Các định nghĩa về
chất lượng
1.3. Đánh giá CLSP
+ Nếu gọi chỉ tiêu tổng quát của sản phẩm được
đánh giá là Q và chỉ tiêu tổng quát của sản phẩm
cơ sở là Qc thì
1.3.1. Khái niệm về tính
chất sản phẩm
1.3.2. Chỉ tiêu chất
lượng
K =
Q
Qc
1.3.3. Sơ đồ chất lượng
sản phẩm
52
1.3.4. Phân loại chỉ tiêu
chất lượng sản phẩm
Chương 1
CÁC KHÁI NIỆM
CƠ BẢN VỀ QUẢN
LÝ CHẤT LƯỢNG
1.1. Tầm quan trọng
của QLCL
• Xác định trọng số ai
- Xác định theo nguyên tắc giá trị: khi đó trọng số ai
là 1 hệ số tiến đến của đối số Sj nó biểu thị chi phí
tính bằng tiền hay bằng lao động cần thiết để đảm
bảo tính chất thứ i
1.2. Các định nghĩa về
chất lượng
1.3. Đánh giá CLSP
1.3.1. Khái niệm về tính
chất sản phẩm
+ Xác định trọng số theo nguyên tắc giá trị luôn luôn
đúng tuy nhiên không phải lúc nào cũng có đầy đủ
thông tin
1.3.2. Chỉ tiêu chất
lượng
1.3.3. Sơ đồ chất lượng
sản phẩm
53
1.3.4. Phân loại chỉ tiêu
chất lượng sản phẩm
* Nguyên tắc chuyên gia: dựa trên cơ sở tính TBC
các kết quả đánh giá Mi của nhóm chuyên gia
Chương 1
CÁC KHÁI NIỆM CƠ
BẢN VỀ QUẢN LÝ
- Sử dụng phương pháp chuyên gia là lấy ý kiến
một cách định tính tuy nhiên tổng hợp ý kiến của
người chuyên gia sẽ cho phép chúng ta định lượng
được trọng số của các chỉ tiêu chất lượng 1 cách
tương đối chính xác.
- Phương pháp chuyên gia đã sử dụng rất nhiều kỹ
thuật toán học để xây dựng các mô hình toán cho
phép xác định trọng số …một cách chính xác I’ có
thể.
54
Tuy nhiên theo phương pháp đơn giá phương pháp
chuyên gia có thể được tiến hành đơn giản như
sau:
CHẤT LƯỢNG
1.1. Tầm quan trọng của
QLCL
1.2. Các định nghĩa về
chất lượng
1.3. Đánh giá CLSP
1.3.1. Khái niệm về tính
chất sản phẩm
1.3.2. Chỉ tiêu chất
lượng
1.3.3. Sơ đồ chất lượng
sản phẩm
1.3.4. Phân loại chỉ tiêu
chất lượng sản phẩm
Chương 1
Bước 1:
CÁC KHÁI NIỆM
CƠ BẢN VỀ QUẢN
LÝ CHẤT LƯỢNG
+ Xây dựng phiếu điều tra – các tiêu chí chất lượng
trong phiếu điều tra phải được trình bày sao cho người
được điều tra có thể hiểu rõ ràng ý nghĩa, mục đích của
từng tiêu chí
1.1. Tầm quan trọng
của QLCL
1.2. Các định nghĩa về
chất lượng
+ Chuẩn bị sẵn sàng các phương án trả lời cho mối câu
hỏi.
1.3. Đánh giá CLSP
1.3.1. Khái niệm về tính
chất sản phẩm
1.3.2. Chỉ tiêu chất
lượng
+ Số phương án trả lời không được quá ít, cũng không
được quá nhiều, nên vừa đủ và mỗi phương án trả lời
đều có định nghĩa rõ ràng để người được điều tra có thể
hiểu và lựa chọn được phương án chính xác.
+ Thường các phương án là 3-5 tối đa
1.3.3. Sơ đồ chất lượng
sản phẩm
55
1.3.4. Phân loại chỉ tiêu
chất lượng sản phẩm
Chương 1
Bước 2:
CÁC KHÁI NIỆM
CƠ BẢN VỀ QUẢN
+ Lựa chọn chuyên gia đánh giá – chuyên gia đánh
giá phải là những người có am hiểu về sản phẩm
LÝ CHẤT LƯỢNG
1.1. Tầm quan trọng
của QLCL
+ Người sử dụng sản phẩm hoặc người sản xuất kinh
doanh sản phẩm, chuyên gia nghiên cứu về sản phẩm
1.2. Các định nghĩa về
chất lượng
1.3. Đánh giá CLSP
1.3.1. Khái niệm về tính
chất sản phẩm
+ Số lượng chuyên gia càng nhiều quyết quả càng
chính xác (không được < 30 người)
1.3.2. Chỉ tiêu chất
lượng
1.3.3. Sơ đồ chất lượng
sản phẩm
56
1.3.4. Phân loại chỉ tiêu
chất lượng sản phẩm
Chương 1
Bước 3: đánh giá kết quả điều tra
CÁC KHÁI NIỆM
CƠ BẢN VỀ QUẢN
LÝ CHẤT LƯỢNG
+ X1i : số người lựa chọn phương án 1 cho câu hỏi thứ i
+ X2i : số người lựa chọn phương án 2 cho câu hỏi thứ i
+ X3i : số người lựa chọn phương án 3 cho câu hỏi thứ i
1.1. Tầm quan trọng
của QLCL
1.2. Các định nghĩa về
chất lượng
3.X1i + 2.X2i + X3i
ai =
1.3. Đánh giá CLSP
1.3.1. Khái niệm về tính
chất sản phẩm
1.3.2. Chỉ tiêu chất
lượng
- Phương pháp chuyên gia được áp dụng rất nhiều trong
các nghiên cứu để đánh giá trọng số của chỉ tiêu chất
lượng do dễ triển khai
1.3.3. Sơ đồ chất lượng
sản phẩm
57
Tuy nhiên cần lưu ý về các điều kiện trong khi triển khai
để kết quả đạt được độ chính xác cao
1.3.4. Phân loại chỉ tiêu
chất lượng sản phẩm
Σ 3. X1i + 2X2i + X3i
Chương 1
CÁC KHÁI NIỆM
CƠ BẢN VỀ QUẢN
* Nguyên tắc thống kê: dựa trên kết quả thống kê của
sản phẩm.
LÝ CHẤT LƯỢNG
1.1. Tầm quan trọng
của QLCL
1.2. Các định nghĩa về
chất lượng
- Nguyên tắc thống kê thường dựa trên nguyên tắc tìm
mối liên hệ giữa một cặp yếu tố và dựa vào kết quả nhận
được về mối liên hệ này người ta có thể cho tàm quan
trọng của chỉ tiêu đạt được từ mức độ 1 đến 10.
1.3. Đánh giá CLSP
1.3.1. Khái niệm về tính
chất sản phẩm
1.3.2. Chỉ tiêu chất
lượng
1.3.3. Sơ đồ chất lượng
sản phẩm
58
- Nguyên tắc thống kê cho kết quả rất chính xác về trọng
số của từng chỉ tiêu chất lượng tuy nhiên để có thể áp
dụng được nguyên tắc thống kê chúng ta phải có được
dữ liệu về thực tế sử dụng sản phảm và dữ liệu này
không phải lúc nào cũng có.
1.3.4. Phân loại chỉ tiêu
chất lượng sản phẩm
Chương 1
CÁC KHÁI NIỆM
1.3.5. Các bước tiến hành trong đánh giá chất lượng SP
CƠ BẢN VỀ QUẢN
LÝ CHẤT LƯỢNG
Bước 1: xây dựng sơ đồ chất lượng sản phẩm
(xác định các tính chất quyết định chất lượng sản phẩm và
chỉ tiêu chất lượng của chúng qci )
Bước 2: tiến hành kiêm tra các tính chất đã đựa lựa chọn
trong sơ đồ chất lượng: lựa chọn phương án đánh giá kiểm
tra, xác định qi
59
1.3. Đánh giá CLSP
1.3.1. Khái niệm về
tính chất sản phẩm
1.3.2. Chỉ tiêu chất
lượng
1.3.3. Sơ đồ chất
lượng sản phẩm
1.3.4. Phân loại chỉ
tiêu chất lượng sản
phẩm
1.3.5. Các bước tiến
hành trong đánh giá
chất lượng SP
Chương 1
CÁC KHÁI NIỆM
CƠ BẢN VỀ QUẢN
Bước 3: đánh giá mức chất lượng của sản phẩm
LÝ CHẤT LƯỢNG
qi
pi =
qci
+ Tất cả các pi ≥ 1 → sản phẩm đạt chất lượng
+ Tất cả các pi < 1 → sản phẩm loại
60
1.3. Đánh giá CLSP
1.3.1. Khái niệm về
tính chất sản phẩm
1.3.2. Chỉ tiêu chất
lượng
1.3.3. Sơ đồ chất
lượng sản phẩm
1.3.4. Phân loại chỉ
tiêu chất lượng sản
phẩm
1.3.5. Các bước tiến
hành trong đánh giá
chất lượng SP
Tuy nhiên cả 2 trường hợp đều rất khó xảy ra.
Chương 1
CÁC KHÁI NIỆM
CƠ BẢN VỀ QUẢN
LÝ CHẤT LƯỢNG
Nếu trường hợp 1 có thể do thiết kế sản phẩm có chất
lượng quá cao so với yêu cầu.
Còn trường hợp 2 thiết kế sản phẩm quá thấp so với yêu
cầu
+ 1 số pi ≥ 1, 1 số pi < 1 → đánh giá theo phương pháp
phối hợp
61
1.3. Đánh giá CLSP
1.3.1. Khái niệm về
tính chất sản phẩm
1.3.2. Chỉ tiêu chất
lượng
1.3.3. Sơ đồ chất
lượng sản phẩm
1.3.4. Phân loại chỉ
tiêu chất lượng sản
phẩm
1.3.5. Các bước tiến
hành trong đánh giá
chất lượng SP
Bước 1:
+ Xác định pi đối với các chỉ tiêu pi ≥ 1 coi như đạt được
yêu cầu với các chỉ tiêu có pi < 1 cần phải xem xét.
Chương 1
CÁC KHÁI NIỆM
CƠ BẢN VỀ QUẢN
Chỉ tiêu chất lượng này có giới hạn trên hoặc giới hạn
dưới hay không.
Nếu có, nếu chỉ tiêu pi vượt giới hạn
→ Sản phẩm bị loại, nếu chỉ tiêu chất lượng < sản phẩm
mẫu nhưng vẫn > giới hạn
→ Có thể giữ lại để đánh giá chỉ tiêu tổng quát của sản
phẩm
LÝ CHẤT LƯỢNG
Bước 2: xác định chỉ tiêu tổng quát của sản phẩm Q
Q = Σ ai . pi
Q
K =
62
Qcs
Xác định mức chất lượng K
1.3. Đánh giá CLSP
1.3.1. Khái niệm về
tính chất sản phẩm
1.3.2. Chỉ tiêu chất
lượng
1.3.3. Sơ đồ chất
lượng sản phẩm
1.3.4. Phân loại chỉ
tiêu chất lượng sản
phẩm
1.3.5. Các bước tiến
hành trong đánh giá
chất lượng SP
Chương 1
CÁC KHÁI NIỆM
1.4. Quản lý chất lượng
1.4.1. Sự hình thành sản phẩm và chất lượng sản phẩm
CƠ BẢN VỀ QUẢN
Ý tưởng SP
CL thiết kế
Chỉ tiêu CL
LÝ CHẤT LƯỢNG
Thiết kế
1.3. Đánh giá CLSP
CL mong muốn
Chuẩn bị SX
Tiêu chuẩn CL
Sản xuất
Hình thành CL
Kiểm tra thử nghiệm
1.4. Quản lý chất
lượng
1.4.1. Sự hình thành
sản phẩm và chất
lượng sản phẩm
Tiêu chuẩn KT CL chuyển giao
Bán
CL bán CL được đảm bảo
Dịch vụ
63
Thỏa mãn KH
CL ra thị trường
Thử nghiệm
Chương 1
CÁC KHÁI NIỆM
+ Chất lượng sản phẩm hình thành theo toàn bộ quá trình
hình thành sản phẩm từ khâu tìm kiếm ý tưởng xây dựng
chỉ tiêu chất lượng:
CƠ BẢN VỀ QUẢN
QLCLSP: QL toàn bộ quá trình hình thành sản phẩm
LÝ CHẤT LƯỢNG
1.3. Đánh giá CLSP
64
▪Thiết kế sản phẩm
▪Chuẩn bị sản xuất
▪Sản xuất
▪Kiểm tra thử nghiệm
▪Bán hàng đến các dịch
vụ sau bán hàng
1.4. Quản lý chất
lượng
1.4.1. Sự hình thành
sản phẩm và chất
lượng sản phẩm
Chương 1
CÁC KHÁI NIỆM
1.4.2. Quản lý chất lượng
CƠ BẢN VỀ QUẢN
LÝ CHẤT LƯỢNG
1.1. Tầm quan trọng
của QLCL
- Khái niệm: quản lý chất lượng là kiểm soát
một cách hài hòa các yếu tố có liên quan đến
chất lượng sao cho sản phẩm làm ra đáp ứng
yêu cầu của khách hàng.
- Định nghĩa theo ISO 8402: QLCL là các
hành động mang tính quản lý nhằm đề ra các
chính sách chất lượng, mục tiêu chất lượng, và
các phương pháp để thực hiện chúng như:
65
1.2. Các định nghĩa
về chất lượng
1.3. Đánh giá CLSP
1.4. Quản lý chất
lượng
1.4.1. Sự hình thành
sản phẩm và chất
lượng sản phẩm
1.4.2. Quản lý chất
lượng
Quản lý chất lượng
Cải tiến chất
lượng
Chính sách
chất lượng
Quản lý chất
lượng
Đảm bảo chất
lượng
Hoạch định
chất lượng
Kiểm soát
chất lượng
Chương 1
• Chính sách chất lượng:
CÁC KHÁI NIỆM
CƠ BẢN VỀ QUẢN
Là toàn bộ ý đồ của công ty về mặt chất
lượng do lãnh đạo cao nhất của công ty
chính thức tuyên bố.
LÝ CHẤT LƯỢNG
1.1. Tầm quan trọng
của QLCL
* Mục tiêu chất lượng:
Là chỉ tiêu cụ thể về từng mặt của DN trong
từng giai đoạn cụ thể nhằm giúp cho công ty
đạt được các mục đích của chính sách chất
lượng.
67
1.2. Các định nghĩa
về chất lượng
1.3. Đánh giá CLSP
1.4. Quản lý chất
lượng
1.4.1. Sự hình thành
sản phẩm và chất
lượng sản phẩm
1.4.2. Quản lý chất
lượng
Chương 1
* Hoạch định chất lượng:
CÁC KHÁI NIỆM
CƠ BẢN VỀ QUẢN
Là các hoạt động để đề ra các chỉ tiêu cho mục tiêu
chất lượng và lập kế hoạch thực hiện để đạt được
các mục tiêu chất lượng đã đề ra
LÝ CHẤT LƯỢNG
1.1. Tầm quan trọng
của QLCL
WHAT
WHY
HOW
1.2. Các định nghĩa
về chất lượng
1.3. Đánh giá CLSP
1.4. Quản lý chất
lượng
WHO
WHEN
68
1.4.1. Sự hình thành
sản phẩm và chất
lượng sản phẩm
1.4.2. Quản lý chất
lượng
WHERE
Chương 1
CÁC KHÁI NIỆM
CƠ BẢN VỀ QUẢN
LÝ CHẤT LƯỢNG
+ Kiểm soát chất lượng:
Là các hoạt động kĩ thuật và tác nghiệp
được sử dụng nhằm kiểm soát các yếu tố
có thể ảnh hưởng tới chất lượng.
1.1. Tầm quan trọng
của QLCL
69
1.2. Các định nghĩa
về chất lượng
1.3. Đánh giá CLSP
1.4. Quản lý chất
lượng
1.4.1. Sự hình thành
sản phẩm và chất
lượng sản phẩm
1.4.2. Quản lý chất
lượng
Cơ sở để kiểm soát
Mô tả quá trình
Xác định các chuẩn mực cần đạt
Xác định phương pháp thực hiện
Cung cấp đủ các nguồn lực cần thiết
Lưu hồ sơ khi thực hiện.
Chương 1
CÁC KHÁI NIỆM
+ Đảm bảo chất lượng:
CƠ BẢN VỀ QUẢN
LÝ CHẤT LƯỢNG
Là các hoạt động có kế hoạch và có hệ thống
được tiến hành trong quản lý chất lượng để
chứng minh là đủ mức cần thiết để làm ra
sản phẩm thỏa mãn các yêu cầu đối với chất
lượng.
1.1. Tầm quan trọng
của QLCL
+ Ngoài ra chúng cũng đem lại lòng tin tuyệt
đối cho khách hàng rằng sản phẩm sẽ thỏa
mãn yêu cầu của chất lượng.
71
1.2. Các định nghĩa
về chất lượng
1.3. Đánh giá CLSP
1.4. Quản lý chất
lượng
1.4.1. Sự hình thành
sản phẩm và chất
lượng sản phẩm
1.4.2. Quản lý chất
lượng
Cách thức giải quyết vấn đề chất lượng
Xác định
vấn đề
Kết luận
Quan
sát
CÁCH THỨC GIẢI
QUYẾT VẤN ĐỀ
CHẤT LƯỢNG
Phân
tích
Tiêu chuẩn
hóa
Kiểm tra
Hành
động
Chương 1
CÁC KHÁI NIỆM
CƠ BẢN VỀ QUẢN
+ Cải tiến chất lượng:
LÝ CHẤT LƯỢNG
1.1. Tầm quan trọng
của QLCL
Là các hoạt động được
tiến hành trong toàn bộ tổ
chức để nâng cao hiệu lực
hiệu quả của các hoạt
động, quá trình và để cung
cấp thêm các lợi nhuận
cho các hoạt động và quá
trình
73
1.2. Các định nghĩa
về chất lượng
1.3. Đánh giá CLSP
1.4. Quản lý chất
lượng
1.4.1. Sự hình thành
sản phẩm và chất
lượng sản phẩm
1.4.2. Quản lý chất
lượng
Chương 1
CÁC KHÁI NIỆM
CƠ BẢN VỀ QUẢN
+ Hệ thống chất lượng:
LÝ CHẤT LƯỢNG
Bao gồm cơ cấu tổ chức, thủ tục quá trình và
các nguồn lực cần thiết để thực hiện công tác
quản lý chất lượng.
1.1. Tầm quan trọng
của QLCL
74
1.2. Các định nghĩa
về chất lượng
1.3. Đánh giá CLSP
1.4. Quản lý chất
lượng
1.4.1. Sự hình thành
sản phẩm và chất
lượng sản phẩm
1.4.2. Quản lý chất
lượng
Chương 1
CÁC KHÁI NIỆM
CƠ BẢN VỀ QUẢN
Bài tập 2 (làm việc theo nhóm)
LÝ CHẤT LƯỢNG
1.1. Tầm quan trọng
của QLCL
Sưu tầm chính sách chất lượng và mục tiêu
chất lượng của một số công ty may.
75
1.2. Các định nghĩa
về chất lượng
1.3. Đánh giá CLSP
1.4. Quản lý chất
lượng
1.4.1. Sự hình thành
sản phẩm và chất
lượng sản phẩm
1.4.2. Quản lý chất
lượng
Chương 1
CÁC KHÁI NIỆM
1.5. Các nguyên tắc cơ bản trong QLCL
CƠ BẢN VỀ QUẢN
LÝ CHẤT LƯỢNG
Là những nguyên tắc cơ bản và toàn diện
để dẫn dắt và điều hành tổ chức nhằm cải
tiến …hành động tổ chức trong một thời
gian dài bằng cách tập trung vào khách
hàng trong khi vẫn chú trọng đến nhu cầu
của khác bên liên quan
1.1. Tầm quan trọng
của QLCL
76
1.2. Các định nghĩa
về chất lượng
1.3. Đánh giá CLSP
1.4. Quản lý chất
lượng
1.5. Các nguyên tắc
cơ bản trong QLCL
1.5.1. Định hướng
khách hàng
Các nguyên tắc của QLCL
1. Hướng vào khách hàng
2.
Sự lãnh đạo
Sự tham gia của mọi người
3.
4. Cách tiếp cận theo quá trình
5. Cách tiếp cận theo hệ thống
6. Cải tiến liên tục
7. Quyết định dựa trên sự kiện
8. Hợp tác có lợi với nhà cung ứng
HƯỚNG VÀO KHÁCH HÀNG
1.5.1. Định hướng khách hàng
Khách hàng là người quyết định sản phẩm có chất lượng hay
không. Vì vậy các tổ chức tồn tại phụ thuộc vào khách hàng của
mình do đó họ cần phải hiểu các nhu cầu hiện tại và tiềm tang của
khách hàng đáp ứng các yêu cầu và phấn đấu vượt sự mong đợi
của khách hàng
Khách hàng
Nhà cung cấp
78
Chương 1
1.5.2. Vai trò lãnh đạo
CÁC KHÁI NIỆM
CƠ BẢN VỀ QUẢN
+ Lãnh đạo các tổ chức DN cần phải xác định mục
tiêu và phương thức thống nhất cho tổ chức của
minh
LÝ CHẤT LƯỢNG
+ Họ cần phải tạo ra và duy trì được môi trường
nội bộ mà ở đó mọi người tham gia tích cực vào
việc đạt được các mục tiêu của tổ chức.
1.1. Tầm quan trọng
của QLCL
1.2. Các định nghĩa
về chất lượng
1.3. Đánh giá CLSP
1.4. Quản lý chất
lượng
79
1.5. Các nguyên tắc
cơ bản trong QLCL
1.5.2. Vai trò lãnh đạo
Chương 1
CÁC KHÁI NIỆM
1.5.3. Sự tham gia của mọi người
CƠ BẢN VỀ QUẢN
- Con người ở mọi vị trí là tài sản quý giá nhất của
mọi tổ chức thu hút được sự tham gia tích cực của
mọi người cho phép khai thác hết khả năng của họ
trong việc mang lại lợi ích cho tổ chức.
- Mỗi người trong tổ chức cần được đào tạo để có các
kỹ năng cần thiết ở vị trí mà mọi người đảm nhiệm
và phải được giáo dục để hiểu rõ trách nhiệm của
mình trong toàn bộ quá trình sản xuất kinh doanh của
DN
LÝ CHẤT LƯỢNG
80
1.1. Tầm quan trọng
của QLCL
1.2. Các định nghĩa về
chất lượng
1.3. Đánh giá CLSP
1.4. Quản lý chất
lượng
1.5. Các nguyên tắc cơ
bản trong QLCL
1.5.2. Vai trò lãnh đạo
1.5.3. Sự tham gia của
mọi người
SỰ THAM GIA CỦA MỌI NGƯỜI
81
Chương 1
CÁC KHÁI NIỆM
1.5.4. Tiếp cận quản lý chất lượng theo phương pháp
quá trình
CƠ BẢN VỀ QUẢN
LÝ CHẤT LƯỢNG
+ Quá trình: đầu vào + quá trình = đầu ra
+ Giá trị đầu ra > giá trị đầu vào + chi phí quá trình →
quá trình có nghĩa
-
I
QUÁ TRÌNH
II
Men
III
Materials
SX, GC,
CB, DV…
Sửa chữa được
Machines
Phế phẩm
Chuyển mục
đích sử dụng
82
Hủy
1.1. Tầm quan trọng
của QLCL
1.2. Các định nghĩa về
chất lượng
1.3. Đánh giá CLSP
1.4. Quản lý chất lượng
1.5. Các nguyên tắc cơ
bản trong QLCL
1.5.2. Vai trò lãnh đạo
1.5.3. Sự tham gia của
mọi người
1.5.4. Tiếp cận quản lý
chất lượng theo phương
pháp quá trình
Management
Chương 1
CÁC KHÁI NIỆM
CÁCH TIẾP CẬN THEO QUÁ TRÌNH
CƠ BẢN VỀ QUẢN
LÝ CHẤT LƯỢNG
- Kết quả mong muốn sẽ đạt được 1 cách hiệu
quả hơn khi các nguồn lực và các hoạt động
liên quan được quản lý như 1 quá trình
- Mỗi một hành động trong tổ chức đều phải
quản lý như 1 quá trình có giá trị đầu vào có
chi phí quá trình và có giá trị đầu ra và phải
loại bỏ tối đa các hoạt động không tạo ra giá
trị gia tăng
1.1. Tầm quan trọng
của QLCL
1.2. Các định nghĩa về
chất lượng
1.3. Đánh giá CLSP
1.4. Quản lý chất lượng
1.5. Các nguyên tắc cơ
bản trong QLCL
1.5.2. Vai trò lãnh đạo
1.5.3. Sự tham gia của
mọi người
1.5.4. Tiếp cận quản lý
chất lượng theo phương
pháp quá trình
83
Chương 1
1.5.5. Tiếp cận theo hệ thống
CÁC KHÁI NIỆM
CƠ BẢN VỀ QUẢN
+ Xem xét toàn bộ các yếu tố có liên quan đến chất
lượng một cách hệ thống đồng bộ, phối hợp hài hòa các
yếu tố này theo mục tiêu chung là đảm bảo chất lượng.
LÝ CHẤT LƯỢNG
1.5. Các nguyên tắc
cơ bản trong QLCL
MỘT TỔ CHỨC
SP, DV
Các yếu tố
bên ngoài
84
1.5.2. Vai trò lãnh đạo
1.5.3. Sự tham gia
của mọi người
1.5.4. Tiếp cận quản
lý chất lượng theo
phương pháp quá
trình
1.5.5. Tiếp cận theo
hệ thống
Chương 1
CÁC KHÁI NIỆM
1.5.5. Tiếp cận theo hệ thống
CƠ BẢN VỀ QUẢN
LÝ CHẤT LƯỢNG
+ Việc xác định nắm vững và quản lý 1 hệ thống
bao gồm nhiều quá trình liên quan đến nhau nhằm
đạt tới mục tiêu đã định giúp nâng cao khả năng
hiệu quả và hiệu lực của tổ chức.
+ Chỉ như vậy thì tổ chức mới có thể tồn tại và phát
triển nhờ bao gốm cả những hành động mang lại giá
trị gia tăng trực tiếp và những hành động chỉ mang
lại giá trị gia tăng gián tiếp.
1.5. Các nguyên tắc
cơ bản trong QLCL
85
1.5.2. Vai trò lãnh đạo
1.5.3. Sự tham gia
của mọi người
1.5.4. Tiếp cận quản
lý chất lượng theo
phương pháp quá
trình
1.5.5. Tiếp cận theo
hệ thống
Chương 1
1.5.6. Cải tiến liên tục
CÁC KHÁI NIỆM
CƠ BẢN VỀ QUẢN
+ Cải tiến liên tục phải được
coi là mục tiêu thường trực
của tổ chức
LÝ CHẤT LƯỢNG
+ Cải tiến là mục tiêu đồng
thời cũng là phương pháp để
DN tồn tại và phát triển
+ Nội dung cải tiến có thể là
đầu tư nhảy vọt hay cải tiến
nhỏ nhưng phải bám chắc
vào mục tiêu chất lượng của
DN
86
1.5. Các nguyên tắc
cơ bản trong QLCL
1.5.2. Vai trò lãnh đạo
1.5.3. Sự tham gia
của mọi người
1.5.4. Tiếp cận quản
lý chất lượng theo
phương pháp quá
trình
1.5.5. Tiếp cận theo
hệ thống
1.5.6. Cải tiến liên tục
ÁP DỤNG PDCA NÂNG CAO HIỆU QUẢ
QUẢN LÝ
NÂNG CAO
HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG
ACT
PLAN
CẢI TIẾN
DO
CHECK
DUY TRÌ
ACT
PLAN
Xem xét lại QMS
Xây dựng các tiêu chuẩn,
tài liệu mới
CHECK
DO
CẢI TIẾN
DUY TRÌ
Xem xét lại QMS
Xây dựng các tiêu chuẩn,
tài liệu mới
Chương 1
1.5.7. Quyết định dựa trên dữ kiện
CÁC KHÁI NIỆM
CƠ BẢN VỀ QUẢN
LÝ CHẤT LƯỢNG
+ Mọi quyết định và hành động của hệ thống quản lý hoạt
động kinh doanh muốn có hiệu quả phải được xây đựng
dựa trên việc phân tích dữ liệu và thông tin.
1.5. Các nguyên tắc cơ
bản trong QLCL
1.5.2. Vai trò lãnh đạo
+ Mọi quyết định và hành động của hệ thống quản lý chất
lượng muốn có hiệu quả phải được xây dựng dựa trên
việc phân tích dữ liệu và thông tin một cách chính xác.
1.5.3. Sự tham gia của
mọi người
+ Không quyết định dựa trên việc suy diễn.
1.5.4. Tiếp cận quản lý
chất lượng theo phương
pháp quá trình
+ Việc đánh giá phải bắt nguồn từ chiến lược của tổ chức,
các quá trình quan trọng, các yếu tố đầu vào, đầu ra của
các quá trình đó.
1.5.5. Tiếp cận theo hệ
thống
1.5.6. Cải tiến liên tục
88
+ Quyết định chỉ có hiệu quả khi dựa trên kết quả phân
tích thông tin và dữ liệu
1.5.7. Quyết định dựa
trên dữ kiện
1.5.8. Phát triển dựa trên quan
hệ hợp tác
Nội bộ:
+ Hợp tác giữa lãnh đạo và
người lao động, hợp tác giữa các
bộ phận trong nội bộ công ty
89
Đối ngoại:
+ Với khách hàng phải tạo được lòng tin tuyệt đối,
+ Với các nhà cung cấp tổ chức và các nhà cung ứng
phụ thuộc lẫn nhau, mối quan hệ 2 bên cùng có lợi
được tạo điều kiện cho việc nâng cao khả năng của cả 2
bên trong việc tạo ra giá trị
Chương 1
PHÂN LOẠI, CẤU
TRÚC SP DA
1.5. Các nguyên tắc
cơ bản trong QLCL
1.5.2. Vai trò lãnh đạo
1.5.3. Sự tham gia
của mọi người
1.5.4. Tiếp cận quản
lý chất lượng theo
phương pháp quá
trình
1.5.5. Tiếp cận theo
hệ thống
1.5.6. Cải tiến liên tục
1.5.7. Quyết định dựa
trên dữ kiện
1.5.8. Phát triển dựa
trên quan hệ hợp tác
+ Đối thủ cạnh tranh: hợp tác cùng phát triển. Các
đối thủ cạnh tranh là những người có cùng thuận
lợi, khó khăn.
+ Vì vậy phải chia sẻ thuận lợi và khó khăn.
+ Các đối thủ cạnh tranh cần phải tìm ra các giải
pháp chung trong thời kỳ khó khăn để tất cả doanh
nghiệp đều tồn tại và phát triển
90
Chương 1
PHÂN LOẠI, CẤU
TRÚC SP DA
1.5. Các nguyên tắc
cơ bản trong QLCL
1.5.2. Vai trò lãnh đạo
1.5.3. Sự tham gia
của mọi người
1.5.4. Tiếp cận quản
lý chất lượng theo
phương pháp quá
trình
1.5.5. Tiếp cận theo
hệ thống
1.5.6. Cải tiến liên tục
1.5.7. Quyết định dựa
trên dữ kiện
1.5.8. Phát triển dựa
trên quan hệ hợp tác
+ Với chính quyền địa phương: làm tốt các
nghĩa vụ đối với chính quyền địa phương (nộp
thuế, môi trường).
+ Khi có điều kiện tham gia tốt vào các hoạt
động của địa phương đóng góp cho sự phát triển
của đại phương.
+ Có quan hệ tốt với các tổ chức đào tạo tư vấn
và cung cấp dịch vụ khác.
91
Chương 1
PHÂN LOẠI, CẤU
TRÚC SP DA
1.5. Các nguyên tắc
cơ bản trong QLCL
1.5.2. Vai trò lãnh đạo
1.5.3. Sự tham gia
của mọi người
1.5.4. Tiếp cận quản
lý chất lượng theo
phương pháp quá
trình
1.5.5. Tiếp cận theo
hệ thống
1.5.6. Cải tiến liên tục
1.5.7. Quyết định dựa
trên dữ kiện
1.5.8. Phát triển dựa
trên quan hệ hợp tác
CHƯƠNG II
CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
92
Các hệ thống QLCL - các phương pháp quản lý
chất lượng, gồm 5 phương pháp cơ bản:
- Kiểm tra chất lượng
CHƯƠNG II
CÁC HỆ THỐNG
QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG
- Kiểm soát chất lượng
- Đảm bảo chất lượng
- Kiểm soát chất lượng toàn diện
- Quản lý chất lượng toàn diện
93
2.1. Hệ thống kiểm tra chất lượng (KTCL)
+ Lịch sử phát triển
Kiểm tra chất lượng lần đầu tiên được ra đời khi
chúng ta cơ khí hóa quá trình sản xuất chuyển từ mô
hình sản xuất thủ công sang mô hình sản xuất công
nghiệp mà ở đó người lao động đã được chuyên
môn hóa có công nhân chuyên sản xuất và công
nhân chuyên kiểm tra chất lượng
94
CHƯƠNG II
CÁC HỆ THỐNG
QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG
2.1. Hệ thống kiểm
tra chất lượng
(KTCL)
2.1.1. Khái niệm
Kiểm tra chất lượng
CHƯƠNG II
CÁC HỆ THỐNG
QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG
2.1. Hệ thống kiểm
tra chất lượng
(KTCL)
2.1.1. Khái niệm
2.1.2. Bản chất
95
Kiểm tra chất lượng là các hình thức như đo,
đếm xem xét thử nghiệm định cỡ của một
người hay nhiều đặc tính của sản phẩm, so
sánh kết quả với yêu cầu nhằm xác định sự
phù hợp của mỗi đặc tính
2.1.2. Bản chất
Nhấn mạnh vào kiểm tra chất lượng sản
phẩm cuối cùng
* Mục đích
• Phát hiện sản phẩm có khuyết tật
• Phân loại sản phẩm
• Loại bỏ phế phẩm, khuyết tật
96
CHƯƠNG II
CÁC HỆ THỐNG
QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG
2.1. Hệ thống kiểm
tra chất lượng
(KTCL)
2.1.1. Khái niệm
2.1.2. Bản chất
2.1.3. Điều kiện áp dụng
- Phải có phương tiện kiểm tra, thiết bị kiểm tra,
phòng thí nghiệm
- Phải có nhân viên được đào tạo chuyên về kiểm
tra
- Phải có các tiêu chuẩn về các chỉ tiêu cần được
kiểm tra
97
CHƯƠNG II
CÁC HỆ THỐNG
QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG
2.1. Hệ thống kiểm
tra chất lượng
(KTCL)
2.1.1. Khái niệm
2.1.2. Bản chất
2.1.3. Điều kiện áp
dụng
2.1.4. Ưu điểm và hạn chế
* Ưu điểm ?????
+ Nguyên lý đơn giản
+ Chất lượng sản phẩm mang tính khách quan, dễ
thuyết phục
* Hạn chế: ??????
+ Chi phí lớn, không hiệu quả
+ Lãng phí thời gian
+ Lãng phí vật liệu sửa chữa
+ Không thể loại bỏ được khuyết tật bằng kiểm tra
98
+ Không tìm đúng nguyên nhân gốc rễ
CHƯƠNG II
CÁC HỆ THỐNG
QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG
2.1. Hệ thống kiểm
tra chất lượng
(KTCL)
2.1.1. Khái niệm
2.1.2. Bản chất
2.1.3. Điều kiện áp
dụng
2.1.4. Ưu điểm và
hạn chế
Ví dụ:
- Phương pháp quản lý chỉ dựa trên kết quả sản phẩm
đầu ra nên khi kết quả đầu ra không đạt yêu cầu có thể
mất thêm các chi phí khác như:
+ Chi phí sửa chữa sản phẩm nhằm đáp ứng yêu cầu
khách hàng
+ Sản phẩm có nhiều lỗi không sửa được khi đó phải
mất chi phí tiêu hủy thì các chi phí này còn lớn hơn nữa.
- Vì các lý do trên nên phương pháp quản lý này chưa
cho phép đảm bảo yêu cầu khách hàng cả về chất lượng
và số lượng và thời gian giao hàng
99
CHƯƠNG II
CÁC HỆ THỐNG
QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG
2.1. Hệ thống kiểm
tra chất lượng
(KTCL)
2.1.1. Khái niệm
2.1.2. Bản chất
2.1.3. Điều kiện áp
dụng
2.1.4. Ưu điểm và
hạn chế
+ Các kết luận về lô hàng đều có những rủi ro nhất
định do khi kiểm tra thường phải sử dụng phương
pháp kiểm tra theo mẫu để đảm bảo kinh phí kiểm
tra không quá lớn khi đó các kết luận về chất lượng
của lô hàng đạt, không đạt đều có những rủi ro nhất
định theo nguyên tắc bắt buộc phải kiểm tra theo
mẫu
100
CHƯƠNG II
CÁC HỆ THỐNG
QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG
2.1. Hệ thống kiểm
tra chất lượng
(KTCL)
2.1.1. Khái niệm
2.1.2. Bản chất
2.1.3. Điều kiện áp
dụng
2.1.4. Ưu điểm và
hạn chế
2.2. Hệ thống kiểm soát chất lượng
(KSCL)
2.2.1. Khái niệm
Là các hành động kiểm tra và tác nghiệp
được sử dụng để làm cho sản phẩm đáp ứng
yêu cầu đối với chất lượng
101
CHƯƠNG II
CÁC HỆ THỐNG
QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG
2.1. Hệ thống kiểm
tra chất lượng
(KTCL)
2.2. Hệ thống kiểm
soát chất lượng
(KSCL)
2.2.1. Khái niệm
2.2.2. Bản chất
2.2.2. Bản chất
+ Xem xét toàn bộ quá trình hình thành sản
phẩm, xác định các công đoạn có thể ảnh
hưởng đến chất lượng sản phẩm
+ Xác định các yếu tố trong từng công đoạn
có thể ảnh hưởng đến chất lượng
+ Xây dựng quy trình kiểm soát các yếu tố
này sao cho chúng không ảnh hưởng đến
chất lượng
102
CHƯƠNG II
CÁC HỆ THỐNG
QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG
2.1. Hệ thống kiểm
tra chất lượng
(KTCL)
2.2. Hệ thống kiểm
soát chất lượng
(KSCL)
2.2.1. Khái niệm
2.2.2. Bản chất
Kiểm soát chất lượng
Kiểm tra
chất lượng
Kiểm soát
1.Con người
2. Phương pháp
3. Thiết bị
4. Nguyên liệu
5. Thông tin
Tổ chức và giám sát
giám sát hoạt động
103
2.2.3. Phương pháp triển khai
Phương pháp xây dựng quy trình kiểm soát các yếu tố
này sao cho chúng không ảnh hưởng đến chất lượng
thường kiểm soát chu trình PDCA (chu trình deming)
Chu trình PDCA (deming)
+ Bước 1: Lên kế hoạch về tất cả
các công việc cần làm (P) – plan
+ Bước 2: Triển khai thực hiện
(D) – Do
+ Bước 3: Kiểm tra sản phẩm
CHƯƠNG II
CÁC HỆ THỐNG
QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG
2.1. Hệ thống kiểm
tra chất lượng
(KTCL)
2.2. Hệ thống kiểm
soát chất lượng
(KSCL)
2.2.1. Khái niệm
2.2.2. Bản chất
2.2.3. Phương pháp
triển khai
(C) – check
104
+ Bước 4: Hiệu chỉnh khắc phục
2.2.4. Ưu điểm và hạn chế
• Ưu điểm:
+ Sản phẩm nhìn chung đáp ứng yêu cầu chất lượng
+ Chi phí quản lý chất lượng thấp do hầu như không
mất chi phí để sửa chữa sản phẩm
+ Không bị từ chối sản phẩm,
+ Đáp ứng yêu cầu khách hàng về số lượng, chất
lượng và thời gian giao hàng
105
CHƯƠNG II
CÁC HỆ THỐNG
QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG
2.1. Hệ thống kiểm
tra chất lượng
(KTCL)
2.2. Hệ thống kiểm
soát chất lượng
(KSCL)
2.2.1. Khái niệm
2.2.2. Bản chất
2.2.3. Phương pháp
triển khai
2.2.4. Ưu điểm và
hạn chế
* Nhược điểm
+ Mặc dù kiểm soát được chất lượng nhưng chưa có
bằng chứng để chứng minh cho khách hàng rằng hệ
thống đã được kiểm soát và sản phẩm làm ra sẽ đáp
ứng các yêu cầu của khách hàng
+ Chỉ tập trung chủ yếu vào quá trình sản xuất nên
không loại trừ hết những nguyên nhân gây ra các
khuyết tật đang tồn tại và chưa tạo dựng được niềm
tin với khách hàng
106
CHƯƠNG II
CÁC HỆ THỐNG
QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG
2.1. Hệ thống kiểm
tra chất lượng
(KTCL)
2.2. Hệ thống kiểm
soát chất lượng
(KSCL)
2.2.1. Khái niệm
2.2.2. Bản chất
2.2.3. Phương pháp
triển khai
2.2.4. Ưu điểm và
hạn chế
2.2.5. Kiểm tra và đánh giá chất lượng sản phẩm
ngành may
1. Bộ phận KCS
a. Vai trò của bộ phận KCS
- Việc kiểm tra đánh giá chất lượng sản phẩm là
một chức năng cơ bản trong các chức năng quản
lý.
Nó là cầu nối giữa người quản lý và các cán bộ
điều hành.
107
CHƯƠNG II
CÁC HỆ THỐNG
QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG
2.1. Hệ thống kiểm
tra chất lượng
(KTCL)
2.2. Hệ thống kiểm
soát chất lượng
(KSCL)
2.2.1. Khái niệm
2.2.2. Bản chất
2.2.3. Phương pháp
triển khai
2.2.4. Ưu điểm và
hạn chế
- Việc kiểm tra chất lượng sản phẩm đóng vai trò
rất quan trọng vì nó đánh giá được khả năng sản
trình độ nghiệp vụ của công nhân trong
xuất,
doanh nghiệp.
+ Vì vậy, mỗi bộ phận đều cố gắng giữ mức hư
hỏng là ít nhất.
108
+ Mỗi người làm xong công việc của mình đều
phải tự kiểm tra, người làm sau sẽ kiểm tra lại việc
của người làm trước trước khi tiến hành làm công
việc của mình.
CHƯƠNG II
CÁC HỆ THỐNG
QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG
2.1. Hệ thống kiểm
tra chất lượng
(KTCL)
2.2. Hệ thống kiểm
soát chất lượng
(KSCL)
2.2.1. Khái niệm
2.2.2. Bản chất
2.2.3. Phương pháp
triển khai
2.2.4. Ưu điểm và
hạn chế
- Công tác kiểm tra chất lượng sản phẩm
có vai trò rất quan trọng trong sản xuất.
- Làm tốt công tác kiểm tra chất lượng sản
phẩm sẽ giảm được rất nhiều phiền phức
do chất lượng sản phẩm không đảm bảo
như:
109
CHƯƠNG II
CÁC HỆ THỐNG
QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG
2.1. Hệ thống kiểm
tra chất lượng
(KTCL)
2.2. Hệ thống kiểm
soát chất lượng
(KSCL)
2.2.1. Khái niệm
2.2.2. Bản chất
2.2.3. Phương pháp
triển khai
2.2.4. Ưu điểm và
hạn chế
+ Chậm trễ trong sản xuất vì phải tái chế, phải sửa
hàng nhiều lần vì không đảm bảo chất lượng.
+ Giá thành tăng vì tốn nhiều công sức và thời gian
sửa hàng.
+ Chậm giao hàng, khách hàng không bằng lòng,
phạt tiền, kiện cáo …, làm giảm uy tín của doanh
nghiệp, dễ mất lòng khách hàng.
110
CHƯƠNG II
CÁC HỆ THỐNG
QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG
2.1. Hệ thống kiểm
tra chất lượng
(KTCL)
2.2. Hệ thống kiểm
soát chất lượng
(KSCL)
2.2.1. Khái niệm
2.2.2. Bản chất
2.2.3. Phương pháp
triển khai
2.2.4. Ưu điểm và
hạn chế
Chức năng của bộ phận KCS:
- Tham mưu và đề xuất với ban lãnh đạo công ty
về công tác tổ chức quản lý và kiểm tra chất
lượng sản phẩm.
- Bao quát chung về công tác kiểm tra chất lượng
sản phẩm
111
- Thành lập các bộ phận đảm nhận các hoạt động
kiểm tra chất lượng sản phẩm trong công ty, xí
nghiệp cho phù hợp với thực tế ( đổi người, bố
trí người phù hợp với công việc )
CHƯƠNG II
CÁC HỆ THỐNG
QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG
2.1. Hệ thống kiểm
tra chất lượng
(KTCL)
2.2. Hệ thống kiểm
soát chất lượng
(KSCL)
2.2.1. Khái niệm
2.2.2. Bản chất
2.2.3. Phương pháp
triển khai
2.2.4. Ưu điểm và
hạn chế
Hệ thống tổ chức quản lý chất lượng sản phẩm
may tại Việt nam:
- Chất lượng sản phẩm là yếu tố vô cùng quan
trọng trong việc củng cố uy tín và sự sống còn
của mọi doanh nghiệp. Vì thế, mỗi Doanh nghiệp
đều có một hệ thống quản lý và kiểm tra chặt chẽ
dưới sự lãnh đạo trực tiếp của giám đốc doanh
nghiệp.
112
- Hệ thống quản lý chất lượng sản phẩm phải tuân
theo qui định của nhà nước và các văn bản hiện
hành của ngành.
CHƯƠNG II
CÁC HỆ THỐNG
QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG
2.1. Hệ thống kiểm
tra chất lượng
(KTCL)
2.2. Hệ thống kiểm
soát chất lượng
(KSCL)
2.2.1. Khái niệm
2.2.2. Bản chất
2.2.3. Phương pháp
triển khai
2.2.4. Ưu điểm và
hạn chế
- Tuỳ theo yêu cầu của từng sản phẩm, phòng
quản lý chất lượng sản phẩm (phòng KCS) ở
từng phân xưởng sẽ có những phương pháp
kiểm tra chất lượng trực tiếp hay gián tiếp.
- Việc kiểm tra và quản lý chất lượng sản phẩm
này có thể được thực hiện bằng phương pháp
kiểm tra thống kê trên tỉ lệ 100% (KCS chuyền
nhân viên thu hóa) hoặc chỉ kiểm tra theo
phương pháp lấy mẫu ngẫu nhiên theo tỉ lệ cho
trước ( KCS phòng )
113
CHƯƠNG II
CÁC HỆ THỐNG
QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG
2.1. Hệ thống kiểm
tra chất lượng
(KTCL)
2.2. Hệ thống kiểm
soát chất lượng
(KSCL)
2.2.1. Khái niệm
2.2.2. Bản chất
2.2.3. Phương pháp
triển khai
2.2.4. Ưu điểm và
hạn chế
- Bộ phận KCS và thu hóa sử dụng những ký hiệu riêng
để phân biệt những sản phẩm đã kiểm tra đạt yêu cầu.
- Nhân viên KCS và thu hoá phải có trình độ hiểu biết
và có tay nghề cao (thường bậc thợ của các nhân viên
này là 4/7 hoặc 3/6)
114
- Công tác quản lý chất lượng sản phẩm tại các doanh
nghiệp thường được qui định theo các nguyên tắc, các
văn bản thưởng phạt chất lượng của ngành. Tùy theo
tình hình cụ thể ở mỗi công ty, xí nghiệp, lại có những
qui định riêng phù hợp đặc thù của doanh nghiệp đó.
CHƯƠNG II
CÁC HỆ THỐNG
QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG
2.1. Hệ thống kiểm
tra chất lượng
(KTCL)
2.2. Hệ thống kiểm
soát chất lượng
(KSCL)
2.2.1. Khái niệm
2.2.2. Bản chất
2.2.3. Phương pháp
triển khai
2.2.4. Ưu điểm và
hạn chế
2. Nhiệm vụ của bộ phận KCS:
- Theo dõi, kiểm tra tỉ lệ và đánh giá cụ thể tình
hình chất lượng sản phẩm trước khi xuất xưởng.
- Theo dõi, tổng hợp, phân tích các phát sinh về
chất lượng sản phẩm trong quá trình sản xuất.
- Kiểm tra qui trình quản lý chất lượng trong quá
trình sản xuất
- Tổng hợp và báo cáo tình hình chất lượng hàng
tháng.
115
CHƯƠNG II
CÁC HỆ THỐNG
QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG
2.1. Hệ thống kiểm
tra chất lượng
(KTCL)
2.2. Hệ thống kiểm
soát chất lượng
(KSCL)
2.2.1. Khái niệm
2.2.2. Bản chất
2.2.3. Phương pháp
triển khai
2.2.4. Ưu điểm và
hạn chế
- Quản lý và giám sát việc thực hiện các nội qui
về cấp phát vật tư, nguyên phụ liệu sản xuất.
- Phổ biến và hướng dẫn đến từng tổ sản xuất
các yêu cầu về chất lượng sản phẩm.
- Phát hiện kịp thời những sai hỏng và đề xuất
biện pháp sửa chữa.
- Lập biên bản những trường hợp sai qui trình kỹ
thuật và qui rõ trách nhiệm thuộc về ai.
116
- Tham gia giải quyết đơn khiếu nại của khách
hàng về chất lượng sản phẩm.
CHƯƠNG II
CÁC HỆ THỐNG
QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG
2.1. Hệ thống kiểm
tra chất lượng
(KTCL)
2.2. Hệ thống kiểm
soát chất lượng
(KSCL)
2.2.1. Khái niệm
2.2.2. Bản chất
2.2.3. Phương pháp
triển khai
2.2.4. Ưu điểm và
hạn chế
Nhiệm vụ của kiểm hóa:
- Kiểm tra 100% chất lượng từng bước công
việc trong sản phẩm của mã hàng.
- Kiểm tra lại 100% các sản phẩm không đạt
chất lượng mà kiểm hóa đã cho tái chế cho đến
khi hàng đạt chất lượng
117
CHƯƠNG II
CÁC HỆ THỐNG
QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG
2.1. Hệ thống kiểm
tra chất lượng
(KTCL)
2.2. Hệ thống kiểm
soát chất lượng
(KSCL)
2.2.1. Khái niệm
2.2.2. Bản chất
2.2.3. Phương pháp
triển khai
2.2.4. Ưu điểm và
hạn chế
+ Đối với cty may lớn
Có nhiều xí nghiệp trực thuộc, mỗi xí nghiệp may
lại có tổ may, chuyền may.
* Phòng KCS công ty
- 1 Trưởng phòng: chịu trách nhiệm chung về điều
hành, giám sát việc quản lý , kiểm tra chất lượng
sản phẩm của toàn bộ công ty.
118
CHƯƠNG II
CÁC HỆ THỐNG
QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG
2.1. Hệ thống kiểm
tra chất lượng
(KTCL)
2.2. Hệ thống kiểm
soát chất lượng
(KSCL)
2.2.1. Khái niệm
2.2.2. Bản chất
2.2.3. Phương pháp
triển khai
2.2.4. Ưu điểm và
hạn chế
- 1 Phó phòng: theo dõi, đánh giá, đề xuất những biện
pháp kích thích quá trình sản xuất, nâng cao chất
lượng sản phẩm.
- 2 đến 4 nhân viên chuyên theo dõi việc thực hiện
qui trình sản xuất và kiểm tra chất lượng sản phẩm ở
các xí nghiệp trực thuộc.
Lưu ý: nhóm này hưởng lương của công ty.
119
CHƯƠNG II
CÁC HỆ THỐNG
QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG
2.1. Hệ thống kiểm
tra chất lượng
(KTCL)
2.2. Hệ thống kiểm
soát chất lượng
(KSCL)
2.2.1. Khái niệm
2.2.2. Bản chất
2.2.3. Phương pháp
triển khai
2.2.4. Ưu điểm và
hạn chế
* Nhóm nhân viên kiểm hóa: thường 1 tổ may có
nhiều chuyền may, tối thiểu 1 chuyền phải có 1
nhân viên kiểm hóa làm nhiệm vụ kiểm tra tất cả
các bước công việc và kiểm tra sản phẩm hoàn
tất.
Nhóm này chịu sự chỉ đạo của nhân viên KCS
của xí nghiệp ( người coi tổ may đó), lãnh đạo
phân xưởng may, kỹ thuật chuyền và ban quản lý
chuyền.
120
CHƯƠNG II
CÁC HỆ THỐNG
QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG
2.1. Hệ thống kiểm
tra chất lượng
(KTCL)
2.2. Hệ thống kiểm
soát chất lượng
(KSCL)
2.2.1. Khái niệm
2.2.2. Bản chất
2.2.3. Phương pháp
triển khai
2.2.4. Ưu điểm và
hạn chế
+ Đối với xí nghiệp may nhỏ:
Thường chỉ có 1 tổ KCS và mô hình thu nhỏ tối
đa, gồm:
- 1 tổ trưởng : chịu trách nhiệm chung về KCS ở
toàn xí nghiệp
- 2 đến 4 nhân viên theo dõi về KCS ở các tổ theo
sự phân công ( ăn lương của xí nghiệp)
- Bộ phận KCS chuyền (thu hóa, kiểm hóa): mỗi
chuyền có 1 người. Ngoài ra, nhân viên này còn
kiêm thêm 1 số việc phụ: chạy chuyền, cắt chỉ ….
121
CHƯƠNG II
CÁC HỆ THỐNG
QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG
2.1. Hệ thống kiểm
tra chất lượng
(KTCL)
2.2. Hệ thống kiểm
soát chất lượng
(KSCL)
2.2.1. Khái niệm
2.2.2. Bản chất
2.2.3. Phương pháp
triển khai
2.2.4. Ưu điểm và
hạn chế
* ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM MAY
Nội dung kiểm tra:
a. Kiểm tra nguyên phụ liệu:
* Kiểm tra kỹ thuật:
• Kiểm tra về Thông số kích thước
• Kiểm tra về kỹ thuật lắp ráp
• Kiểm tra về in, thêu
• Kiểm tra về vệ sinh công nghiệp
122
• Kiểm tra về ủi- gấp sản phẩm
CHƯƠNG II
CÁC HỆ THỐNG
QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG
2.1. Hệ thống kiểm
tra chất lượng
(KTCL)
2.2. Hệ thống kiểm
soát chất lượng
(KSCL)
2.2.1. Khái niệm
2.2.2. Bản chất
2.2.3. Phương pháp
triển khai
2.2.4. Ưu điểm và
hạn chế
* Kiểm tra thành phẩm:
• Kiểm tra sản phẩm toàn diện
• Kiểm tra đóng gói, đóng kiện
• Kiểm tra về thủ tục giấy tờ
123
CHƯƠNG II
CÁC HỆ THỐNG
QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG
2.1. Hệ thống kiểm
tra chất lượng
(KTCL)
2.2. Hệ thống kiểm
soát chất lượng
(KSCL)
2.2.1. Khái niệm
2.2.2. Bản chất
2.2.3. Phương pháp
triển khai
2.2.4. Ưu điểm và
hạn chế
PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA SẢN PHẨM
MAY
* Kiểm tra tỉ lệ ( lấy mẫu ngẫu nhiên )
+ Người kiểm tra có thể lấy bán thành phẩm
ở bất kỳ bộ phận nào
+ Kiểm tra theo lô
* Kiểm tra toàn diện 100%
124
CHƯƠNG II
CÁC HỆ THỐNG
QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG
2.1. Hệ thống kiểm
tra chất lượng
(KTCL)
2.2. Hệ thống kiểm
soát chất lượng
(KSCL)
2.2.1. Khái niệm
2.2.2. Bản chất
2.2.3. Phương pháp
triển khai
2.2.4. Ưu điểm và
hạn chế
2.3. Quản lý chất lượng hiện đại theo quan điểm
của một số học giả
2.3.1. Quan điểm của Deming
CHƯƠNG II
CÁC HỆ THỐNG
QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG
2.1. Hệ thống kiểm
tra chất lượng
(KTCL)
2.2. Hệ thống kiểm
soát chất lượng
(KSCL)
- Định nghĩa chất lượng: chất lượng là mức độ có
thể dự đoán về sự bền vững và sự tin cậy, với chi
phí thấp nhất và phù hợp với thị trường
- Triết lý cơ bản: cải tiến chất lượng đồng nghĩa
với sự giảm biến động
2.3. Quản lý chất
lượng hiện đại theo
quan điểm của một số
học giả
125
2.3.1. Quan điểm của
Deming
- Chủ trương: sử dụng công cụ thống kê để
đánh giá hoạt động và duy trì CVC nhằm giảm
sự biến động
CHƯƠNG II
CÁC HỆ THỐNG
QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG
2.1. Hệ thống kiểm
tra chất lượng
(KTCL)
2.2. Hệ thống kiểm
soát chất lượng
(KSCL)
- Nguyên nhân của các vấn đề: 94% các vấn
đề về chất lượng thuộc về trách nhiệm lãnh đạo
2.3. Quản lý chất
lượng hiện đại theo
quan điểm của một số
học giả
126
2.3.1. Quan điểm của
Deming
* 14 điểm dành cho lãnh đạo
1. Đưa ra mục tiêu kiên định đối với việc cải tiến sản
phẩm và dịch vụ
2. Chấp nhận triết lý mới như một động lực để phát
triển
3. Chất lượng không phụ thuộc vào kiểm tra hàng loạt
4. Đừng kinh doanh chỉ dựa trên giá cả
CHƯƠNG II
CÁC HỆ THỐNG
QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG
2.1. Hệ thống kiểm
tra chất lượng
(KTCL)
2.2. Hệ thống kiểm
soát chất lượng
(KSCL)
5. Cải tiến lao động, không ngừng hệ thống và dịch vụ
2.3. Quản lý chất
lượng hiện đại theo
quan điểm của một số
học giả
127
2.3.1. Quan điểm của
Deming
6. Tiến hành các phương pháp đào tạo tiên tiến về
CN
7. Tiến hành các phương pháp giám sát tiên tiến
8. Gạt bỏ sự sợ hãi, lo ngại trong bộ máy doanh
nghiệp
9. Xóa bỏ các rào chắn giữa các nhân viên
CHƯƠNG II
CÁC HỆ THỐNG
QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG
2.1. Hệ thống kiểm
tra chất lượng
(KTCL)
2.2. Hệ thống kiểm
soát chất lượng
(KSCL)
2.3. Quản lý chất
lượng hiện đại theo
quan điểm của một số
học giả
10. Loại bỏ các mục tiêu định lượng đối với nhân
viên
128
2.3.1. Quan điểm của
Deming
11. Loại bỏ các tiêu chuẩn công việc và chỉ tiêu chỉ
có tính định lượng
12. Loại bỏ các rào cản thường xuyên gây trở ngại
đến người lao động
13. Xây dựng 1 chương trình về giáo dục và đào tạo
CHƯƠNG II
CÁC HỆ THỐNG
QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG
2.1. Hệ thống kiểm
tra chất lượng
(KTCL)
2.2. Hệ thống kiểm
soát chất lượng
(KSCL)
14. Xây dựng 1 cơ cấu đội ngũ lao động cao cấp để
có thể thực hiện hàng ngày 13 điều.
2.3. Quản lý chất
lượng hiện đại theo
quan điểm của một số
học giả
129
2.3.1. Quan điểm của
Deming
2.3.2. Quan điểm của Juran
- PT ý tưởng QLCL theo 3 bước: hoạch định, kiểm
tra, quản lý
- Chất lượng: phù hợp cho sử dụng với các yêu cầu
* Triết lý cơ bản:
CHƯƠNG II
CÁC HỆ THỐNG
QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG
2.1. Hệ thống kiểm
tra chất lượng
(KTCL)
2.2. Hệ thống kiểm
soát chất lượng
(KSCL)
- Chủ trương lãnh đạo bằng quản lý các hành động
đào tạo và cải tiến cấu trúc DN nguyên nhân và vấn
đề chất lượng kém.
- 80% các vấn đề về chất lượng do người quản lý.
130
2.3. Quản lý chất
lượng hiện đại theo
quan điểm của một số
học giả
2.3.1. Quan điểm của
Deming
2.3.2. Quan điểm của
Juran
Các đề xuất gồm 10 bước cải tiến CL
1. Xây dựng sự nhận thức chung
2. Thiết lập các mục tiêu cải tiến
3. Tiến hành tổ chức công việc để đạt được các
mục tiêu
(thiết lập hội động CL, xác định vấn đề cần giải
quyết, lựa chọn dự án, chỉ định các tổ đội, điều
131
phối viên)
CHƯƠNG II
CÁC HỆ THỐNG
QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG
2.1. Hệ thống kiểm
tra chất lượng
(KTCL)
2.2. Hệ thống kiểm
soát chất lượng
(KSCL)
2.3. Quản lý chất
lượng hiện đại theo
quan điểm của một số
học giả
2.3.1. Quan điểm của
Deming
2.3.1. Quan điểm của
Deming
2.3.2. Quan điểm của
Juran
4. Tiến hành các công việc về đào tạo
5. Thực hiện các dự án để giải quyết các vấn đề
6. Báo cáo các kết quả đạt được
7. Cấp giấy chứng nhận, thông báo kết quả, tiếp
tục phát huy các thành quả đã đạt được
8. Khắc phục sai hỏng
9. Duy trì cải tiến LT mang tính hệ thống trong
toàn DN
132
10. Xây dựng đội ngũ cán bộ QL để có thể thực
hành các bước trên
CHƯƠNG II
CÁC HỆ THỐNG
QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG
2.1. Hệ thống kiểm
tra chất lượng
(KTCL)
2.2. Hệ thống kiểm
soát chất lượng
(KSCL)
2.3. Quản lý chất
lượng hiện đại theo
quan điểm của một số
học giả
2.3.1. Quan điểm của
Deming
2.3.1. Quan điểm của
Deming
2.3.2. Quan điểm của
Juran
2.3.3. Quan điểm của Philip B. Crosby
- Chất lượng: phù hợp theo yêu cầu
- Triết lý cơ bản: thực hiện theo tiêu chuẩn hóa để
đạt được sản xuất không khuyết tật
CHƯƠNG II
CÁC HỆ THỐNG
QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG
2.1. Hệ thống kiểm
tra chất lượng
(KTCL)
2.2. Hệ thống kiểm
soát chất lượng
(KSCL)
2.3. QLCL theo quan
điểm của một số học
giả
- Chủ trương: thực hiện các biện pháp phòng ngừa
thành hệ thống
133
2.3.1. Quan điểm của
Deming
2.3.2. Quan điểm của
Juran
2.3.3. Quan điểm của
Philip B. Crosby
- NN của vấn đề: thái độ dung hòa
- Đề xuất 14 bước cải tiến chất lượng
1. Làm rõ quyết tâm của người lãnh đạo cao cấp
đối với chất lượng
2. Thành lập các tổ cải tiến CL
3. Xác định rõ các sai hỏng khuyết tật CL hiện có
và tiềm tàng ở khâu nào
4. Thực hiện các việc đo lường các chi phí chất
lượng liên quan đến chất lượng
CHƯƠNG II
CÁC HỆ THỐNG
QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG
2.1. Hệ thống kiểm
tra chất lượng
(KTCL)
2.2. Hệ thống kiểm
soát chất lượng
(KSCL)
2.3. QLCL theo quan
điểm của một số học
giả
134
2.3.1. Quan điểm của
Deming
2.3.2. Quan điểm của
Juran
2.3.3. Quan điểm của
Philip B. Crosby
5. Nâng cao ý thức trách nhiệm về mối quan tâm
của người nhân viên đến CL
6. Thực hiện các hoạt động giải quyết những sai
hỏng, khuyết tật đã phát hiện
7. Lập ban phụ trách “chương trình không có sai
hỏng”
8. Đào tạo các kiểm soát viên kiểm soát chương
trình cải tiến CL
CHƯƠNG II
CÁC HỆ THỐNG
QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG
2.1. Hệ thống kiểm
tra chất lượng
(KTCL)
2.2. Hệ thống kiểm
soát chất lượng
(KSCL)
2.3. QLCL theo quan
điểm của một số học
giả
9. Tổ chức những “ngày không sai hỏng” để
nhân viên thấy có những ngày tích cực
135
2.3.1. Quan điểm của
Deming
2.3.2. Quan điểm của
Juran
2.3.3. Quan điểm của
Philip B. Crosby
10. Khuyến khích mọi cá nhân tự đề ra các mục
tiêu cải tiến CL
11. Khuyến khích mọi nhân viên báo cho lãnh đạo
cấp trên biết những trở ngại mà họ gặp phải trong
quá trình thực hiện mục tiêu cải tiến chất lượng
12. Công nhận và khích lệ những ai tham gia
13. Tổ chức các hợp đồng chất lượng
CHƯƠNG II
CÁC HỆ THỐNG
QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG
2.1. Hệ thống kiểm
tra chất lượng
(KTCL)
2.2. Hệ thống kiểm
soát chất lượng
(KSCL)
2.3. QLCL theo quan
điểm của một số học
giả
136
14. Lập lại hàng ngày tất cả những bước trên để
nhấn mạnh rằng chương trình cải tiến CL không
bao giờ chấm dứt.
2.3.1. Quan điểm của
Deming
2.3.2. Quan điểm của
Juran
2.3.3. Quan điểm của
Philip B. Crosby
2.3.4. Quan điểm của Armand V. Feigenbaun
+ Là người đầu tiên đưa ra ý tưởng về KSCL
(TQC) toàn diện nhất và sau này đã phát triển thành
QLCL toàn diện (TQM).
CHƯƠNG II
CÁC HỆ THỐNG
QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG
2.1. Hệ thống kiểm tra
chất lượng (KTCL)
2.2. Hệ thống kiểm
soát chất lượng (KSCL)
2.3. QLCL theo quan
điểm của một số học
giả
+ Đây là một hệ thống có hiệu quả để tích hợp
PTCL, bảo trì CL và các cố gắng cải tiến CL của
các nhóm khác nhau vào trong 1 tổ chức để có thể
đạt được 1 sự thỏa mãn khách hàng toàn diện.
137
2.3.1. Quan điểm của
Deming
2.3.2. Quan điểm của
Juran
2.3.3. Quan điểm của
Philip B. Crosby
2.3.4. Quan điểm của
Armand V. Feigenbaun
+ Ông cũng phát triển quan điểm toàn diện về
“hidden plant” – đây là những ý tưởng về các CVC
thêm rất nhiều đã được thực hiện trong quá trình
chỉnh sửa các lỗi.
2.4. Hệ thống đảm bảo chất lượng (ĐBCL)
+ Sau chiến tranh TG II hình thành các nước XHCN và
các nước TBCN đối đầu nhau, cả 2 hệ thống đều trang
bị cho mình những vũ khí tối tân.
+ Các công ty sản xuất ở Tây Âu để có thể nhận được
đơn hàng trong khối NATO thì phải chứng minh rằng
sản phẩm làm ra sẽ đáp ứng yêu cầu 100%.
+ Từ đó dần dần hoàn thiện hệ thống đảm bảo chất
lượng được áp dụng không những trong lĩnh vực sản
xuất vũ khí mà cả trong lĩnh vực dân sự hệ thống hoàn
thiện dần và hình thành nguyên lý đảm bảo chất lượng.
138
CHƯƠNG II
CÁC HỆ THỐNG
QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG
2.1. Hệ thống KTCL
2.2. Hệ thống KSCL
2.3. QLCL theo quan
điểm của một số học
giả
2.4. Hệ thống ĐBCL
2.4.1. Khái niệm
Là các hoạt động có kế hoạch và có hệ
thống được tiến hành trong quản lý chất
lượng để chứng minh là đủ mức cần thiết
để làm ra sản phẩm thỏa mãn các yêu cầu
đối với chất lượng.
139
CHƯƠNG II
CÁC HỆ THỐNG
QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG
2.1. Hệ thống KTCL
2.2. Hệ thống KSCL
2.3. QLCL theo quan
điểm của một số học
giả
2.4. Hệ thống ĐBCL
2.4.1. Khái niệm
2.4.2. Bản chất
2.4.2. Bản chất
+ Kiểm soát các yếu tố có ảnh hưởng tới
chất lượng trong cả quá trình như kiểm soát
chất lượng.
+ Quá trình được thực hiện một cách có kế
hoạch, có hệ thống.
+ Tạo ra được các minh chứng để chứng
minh cho khách hàng rằng sản phẩm sẽ đáp
ứng các yêu cầu đối với chất lượng
140
CHƯƠNG II
CÁC HỆ THỐNG
QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG
2.1. Hệ thống KTCL
2.2. Hệ thống KSCL
2.3. QLCL theo quan
điểm của một số học
giả
2.4. Hệ thống ĐBCL
2.4.1. Khái niệm
2.4.2. Bản chất
2.4.3. Phương pháp triển khai
+ Quy trình kiểm soát các yếu tố có ảnh hưởng
đến chất lượng phải được ghi thành văn bản.
+ Tập hợp toàn bộ quy trình đánh giá là hệ thống
văn bản (HTVB)
+ Bằng chứng về quá trình thực hiện hệ thống văn
bản này đề được lưu giữ.
141
+ Tập hợp các bằng chứng về việc thực hiện hệ
thống quản lý chất lượng gọi là hồ sơ chất lượng –
(HSCL)
CHƯƠNG II
CÁC HỆ THỐNG
QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG
2.1. Hệ thống KTCL
2.2. Hệ thống KSCL
2.3. QLCL theo quan
điểm của một số học
giả
2.4. Hệ thống ĐBCL
2.4.1. Khái niệm
2.4.2. Bản chất
2.4.3. Phương pháp
triển khai
Đảm bảo chất lượng
Chứng
minh
Bằng
chứng
Kiểm tra
chất
lượng
Kiểm soát
1.Con người
2. Phương pháp
3. Thiết bị
4. Nguyên liệu
5. Thông tin
Trách
nhiệm
đảm
bảo
Tổ chức và giám sát
giám sát hoạt động
142
NGUYÊN TẮC ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG
* Mục tiêu
NIỀM TIN
* Chiến lược
CHỨNG MINH
BẰNG CHỨNG BẰNG VĂN BẢN
Biên bản
Được viết ra Truyền đạt bằng miệng
143
+ Hệ thống văn bản và HSCL là các bằng chứng để
chứng minh cho khách hàng rằng sản phẩm làm ra
sẽ đáp ứng các yêu cầu đối với chất lượng
Kiểm soát chất lượng
+ Hướng dẫn chất lượng
Đảm bảo chất lượng
+ Đây là một hệ thống nhấn
mạnh và phòng ngừa
+ Thử nghiệm sử dụng
sản phẩm SQC (SQC -
statistical quality control)
+ Lập kế hoạch chất
lượng cơ bản
144
+ Cách tiếp cận chủ động sử
dụng SPC (Statistical
Process Control)
+ Thực hiện bằng cách lập
kế hoạch chất lượng nâng
cao
CHƯƠNG II
CÁC HỆ THỐNG
QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG
2.1. Hệ thống KTCL
2.2. Hệ thống KSCL
2.3. QLCL theo quan
điểm của một số học
giả
2.4. Hệ thống ĐBCL
2.4.1. Khái niệm
2.4.2. Bản chất
2.4.3. Phương pháp
triển khai
SPC là gì?
Statistical Process Control
Phương pháp sử dụng các công
cụ thống kê vào kiểm soát quá
trình.
Kiểm soát quá trình bằng thống kê
1. Phiếu kiểm tra
2. Biểu đồ Pareto
3.
Sơ đồ nhân quả
4. Biểu đồ phân tán
5. Lưu đồ
6. Biểu đồ phân bố mật độ
7. Biểu đồ kiểm soát
Xác định được vấn đề
Nhận biết các nguyên nhân
Sử
dụng
SPC
Ngăn ngừa các sai lỗi
Xác định hiệu quả của cải tiến
1. Phiếu kiểm tra
Biểu mẫu để thu
thập dữ liệu.
Phiếu kiểm tra các dạng khuyết tật
Phiếu kiểm tra nguồn gốc gây khuyết tật
Thứ Hai
Thứ Ba
Thứ Tư
Thứ Năm
Thứ Sáu
Thứ Bảy
Thiết
bị
Công
nhân
S
C
C
S
S
C
C
S
S
C
S
C
Máy 1
A
OX
OO
O
XX
OO
X
OX
X
OO
O
OO
OX
OO
OO
OX
X
OO
OO
OO
OO
XX
X
XX
X
B
OX
X
OO
OX
OO
OX
OO
OO
OO
OO
OO
OO
OO
OX
OO
XX
OO
OO
OO
X
OO
OO
OO
OO
X
XO
OX
O
OO
XX
OO
XX
OO
X
XO
X
Máy 2
C
OX
OO
OO
O
OO
OO
O
O
OO
X
OO
OO
OO
OO
O
D
OX
OO
O O
OO
O
OO
X
OO
O
OO
O
OO
X
OO
OO
OO
X
XX
O
OO
OX
: Caùc daïng khuyeát taät khaùc
O: Vết xước bề mặt
: Chưa hoàn chỉnh
X: Các vết nứt rạn
: Sai hình dạng
2. Biểu đồ Pareto
Xác định các vấn đề quan trọng để giải quyết
trước.
Biểu đồ Pareto
%
khuyết
tật
Số
khuyết
tật
Dạng khuyết tật
Phiếu kiểm tra các dạng khuyết tật
Thời gian từ 01/01/2003 đến 31/05/2003
Số sản phẩm kiểm tra: 10.000 cái
Khuyeát
taät ôû boä
phaän Tæ leä
khuyeát
taät (%) Soá saûn
phaåm bò
khuyeát
taät (caùi) Tæ leä
khuyeát
taät tích
luõy (%) Kyù
hieäu
khuyeát
taät Taàn soá
tích luõy
SP
khuyeát
taät (caùi)
A
B
C
D
E
F
Vaøo coå
Vaøo vai
Leân lai
Laøm khuy
Laøm tuùi
Caét
87
75
40
30
25
23
87
162
202
232
257
280
31,1
26,8
14,3
10,7
8,9
8,2
31,1
57,9
72,2
82,9
91,8
100
100 Toång coäng 280
3. Sơ đồ nhân quả
Xác định nguyên nhân gây ra
vấn đề
Sơ đồ nhân quả
Thông tin Phương pháp Con người
Chất lượng
Môi trường Thiết bị Nguyên vật liệu
4. Biểu đồ phân tán
Xác định sự tương quan giữa hai yếu tố
Các dạng tương quan
B C A
D E
5. Lưu đồ
Hiểu rõ các bước của quá trình
Xác định vấn đề xảy ra ở đâu
Ký hiệu
Bắt đầu hoặc kết thúc
Hoạt động
Quyết định
Tồn kho
Lưu chuyển
Lưu đồ tác nghiệp
B
A
Bắt
đầu
Lập phiếu nhập kho
Yêu cầu gia công
Nhận vật tư
Nhập kho
Xem xét
Lập tiến độ gia công
Không duyệt
Duyệt
SP mới?
Không
Gia công SP và kiểm
tra chất lượng
Báo cáo sử dụng vật
tư cho P.Tài vụ
P.KTKHVT và KT Kho
Có
Quyết toán vật tư
Nghiệm thu
Lập qui trình công nghệ
Lên bản vẽ chế tạo
Không
Có
Kết
thúc
Dự trù vật tư
B
A
6. Biểu đồ phân bố
Xem xét tần số xuất hiện của một
hiện tượng.
Biểu đồ phân bố
7. Biểu đồ kiểm soát
Kiểm soát quá trình thông qua
đánh giá sự biến động của dữ liệu.
Dự đoán, đánh giá sự ổn định của quá trình
Xác định khi nào cần điều chỉnh quá trình
Xác định sự cải tiến của một quá trình
Tác
dụng
của
biểu
đồ
kiểm
soát
Biểu đồ kiểm soát
Số đo
GHT
GTTB
GHD
1 2 3 4 5 6 7 8
Mẫu
2.4.4. Hệ thống ĐBCL theo TC ISO 9000
+ Kiểm soát chất lượng có thể tạo ra chất
lượng tốt nhất.
+ Tuy nhiên cũng có thể không kiểm soát
được hết các tình huống có thể ảnh hưởng đến
chất lượng do hệ thống nhấn mạnh vào phòng
ngừa, lập kế hoạch chất lượng, nâng cao đảm
bảo sản phẩm làm ra đáp ứng yêu cầu khách
hàng nhưng khó cải tiến chất lượng.
166
CHƯƠNG II
CÁC HỆ THỐNG
QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG
2.1. Hệ thống KTCL
2.2. Hệ thống KSCL
2.3. QLCL theo quan
điểm của một số học
giả
2.4. Hệ thống ĐBCL
2.4.1. Khái niệm
2.4.2. Bản chất
2.4.3. Phương pháp
triển khai
2.4.4. Hệ thống
ĐBCL theo TC ISO
9000
Ví dụ
+ Hệ thống đảm bảo chất lượng – ISO 9000
(là tiêu chuẩn quyết định về hệ thống quản lý
chất lượng theo nguyên tắc đảm bảo chất lượng)
+ Tiêu chuẩn này được xem xét 5 năm 1 lần
+ Phiên bản lần đầu tiên được ISO ban hành
năm 1987 được sản xuất lại lần 1 vào 1994
CHƯƠNG II
CÁC HỆ THỐNG
QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG
+ Lần 2 vào năm 2000, lần 3 vào năm 2008,
mới nhất vào năm 2015
167
2.1. Hệ thống KTCL
2.2. Hệ thống KSCL
2.3. QLCL theo quan
điểm của một số học giả
2.4. Hệ thống ĐBCL
2.4.1. Khái niệm
2.4.2. Bản chất
2.4.3. Phương pháp triển
khai
2.4.4. Hệ thống ĐBCL
theo TC ISO 9000
Thực hiện
+ Đánh giá thực trạng doanh nghiệp
+ Xây dựng hệ thống chất lượng phù hợp
với tiêu chuẩn
+ Xây dựng hệ thống văn bản
+ Vận hàng thử
+ Hiệu chỉnh hệ thống
CHƯƠNG II
CÁC HỆ THỐNG
QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG
+ Xin cấp chứng chỉ rằng hệ thống QLCL
của công ty phù hợp với tiêu chuẩn ISO
9000
168
2.1. Hệ thống KTCL
2.2. Hệ thống KSCL
2.3. QLCL theo quan
điểm của một số học giả
2.4. Hệ thống ĐBCL
2.4.1. Khái niệm
2.4.2. Bản chất
2.4.3. Phương pháp triển
khai
2.4.4. Hệ thống ĐBCL
theo TC ISO 9000
2.4.4. Hệ thống đánh giá của ISO 9000
CHƯƠNG II
CÁC HỆ THỐNG
QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG
* Đánh giá nội bộ
+ Khi 1 công ty thực hiện QLCL cần đào tạo các
chuyên gia đánh giá hệ thống QLCL nội bộ.
+ Các chuyên gia này phải có khả năng đánh giá
sự phù hợp của từng quy trình với mục tiêu
ĐBCL.
169
2.1. Hệ thống KTCL
2.2. Hệ thống KSCL
2.3. QLCL theo quan
điểm của một số học giả
2.4. Hệ thống ĐBCL
2.4.1. Khái niệm
2.4.2. Bản chất
2.4.3. Phương pháp triển
khai
2.4.4. Hệ thống ĐBCL
theo TC ISO 9000
+ Sau khi cho chạy thử hệ thống công
ty phải tiến hành đánh giá nội bộ
thông thường theo nguyên tắc đánh
giá chéo để bảo rằng quy trình của
các bộ phận trong công ty đều phù
hợp và các quy trình này đều đang
được triển khai thực hiện nghiêm túc
(dựa vào hồ sơ chất lượng)
CHƯƠNG II
CÁC HỆ THỐNG
QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG
+ Khi kết quả đánh giá nội bộ cho
thấy hệ thống đã tiến hành tốt trong
công ty có thể đánh giá ngoài
170
2.1. Hệ thống KTCL
2.2. Hệ thống KSCL
2.3. QLCL theo quan
điểm của một số học giả
2.4. Hệ thống ĐBCL
2.4.1. Khái niệm
2.4.2. Bản chất
2.4.3. Phương pháp triển
khai
2.4.4. Hệ thống ĐBCL
theo TC ISO 9000
* Đánh giá ngoài
- Sau khi các DN tự nhận thấy hệ thống
ĐBCL của mình theo ISO 9000 đã phù hợp
và vận hành tốt có thể yêu cầu 1 tổ chức
chứng nhận nào đó đến đánh giá để cấp
chứng chỉ rằng hệ thống QLCL của công ty
phù hợp với tiêu chuẩn ISO 9000.
CHƯƠNG II
CÁC HỆ THỐNG
QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG
- Hệ thống đánh giá ngoài của ISO 9000 bao
gồm 3 tổ chức công nghệ và rất nhiều tổ
chức chứng nhận
171
2.1. Hệ thống KTCL
2.2. Hệ thống KSCL
2.3. QLCL theo quan
điểm của một số học giả
2.4. Hệ thống ĐBCL
2.4.1. Khái niệm
2.4.2. Bản chất
2.4.3. Phương pháp triển
khai
2.4.4. Hệ thống ĐBCL
theo TC ISO 9000
- Tổ chức công nhận
+ Có 3 tổ chức công nhận trên thế giới Thụy
Sỹ, Anh, Hà Lan.
+ Các tổ chức công nhận này được ISO ủy
quyền để đánh giá các tổ chức chứng nhận,
nếu phù hợp thì công nhận cấp phép cho
các tổ chức chứng nhận này được đi đánh
giá các hệ thống quản lý chất lượng của các
công ty khác nhau
CHƯƠNG II
CÁC HỆ THỐNG
QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG
172
+ Nếu phù hợp thì cấp chứng chỉ cho các
DN về hệ thống QLCL của họ phù hợp với
ISO 9000
2.1. Hệ thống KTCL
2.2. Hệ thống KSCL
2.3. QLCL theo quan
điểm của một số học giả
2.4. Hệ thống ĐBCL
2.4.1. Khái niệm
2.4.2. Bản chất
2.4.3. Phương pháp triển
khai
2.4.4. Hệ thống ĐBCL
theo TC ISO 9000
- Tổ chức chứng nhận
+ Đã được tổ chức công nhận cho phép
thay mặt ISO để đi đánh giá hệ thống
QLCL của các công ty trên toàn TG
+ Trên TG có rất nhiều tổ chức chứng
nhận
CHƯƠNG II
CÁC HỆ THỐNG
QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG
173
+ Khi các công ty được đánh giá có hệ
thống QLCL phù hợp với tiêu chuẩn
ISO 9000 sẽ được cấp chứng chỉ công
nhận hệ thống QLCL của công ty cho
SP
2.1. Hệ thống KTCL
2.2. Hệ thống KSCL
2.3. QLCL theo quan
điểm của một số học giả
2.4. Hệ thống ĐBCL
2.4.1. Khái niệm
2.4.2. Bản chất
2.4.3. Phương pháp triển
khai
2.4.4. Hệ thống ĐBCL
theo TC ISO 9000
+ Chứng chỉ có giá trị trong 3 năm &
cứ 6 tháng tổ chức chứng nhận lại đến
đánh giá giám sát 1 lần.
+ Sau 3 năm chứng chỉ hết hiệu lực
nếu công ty không xin đánh giá lại thì
chứng chỉ ISO là 1 chứng chỉ rất có uy
tín và được hầu hết các tổ chức trên
toàn TG công nhận.
CHƯƠNG II
CÁC HỆ THỐNG
QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG
174
2.1. Hệ thống KTCL
2.2. Hệ thống KSCL
2.3. QLCL theo quan
điểm của một số học giả
2.4. Hệ thống ĐBCL
2.4.1. Khái niệm
2.4.2. Bản chất
2.4.3. Phương pháp triển
khai
2.4.4. Hệ thống ĐBCL
theo TC ISO 9000
+ Vì vậy sau khi có chứng chỉ ISO uy tín
của công ty sẽ được nâng cao, công ty sẽ
dễ có các hợp đồng hơn, hơn nữa nhờ có
chứng chỉ ISO, khách hàng của công ty
có thể sẽ tiết kiệm được thời gian và kinh
phí đánh giá hệ thống, như vậy chi phí
cho SP sẽ giảm.
CHƯƠNG II
CÁC HỆ THỐNG
QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG
+ Nhờ những ưu điểm của hệ thống
QLCL theo ISO 9000 và hệ thống đánh
giá của nó, hiện nay hệ thống QLCL theo
ISO 9000 là 1 hệ thống được áp dụng
rộng rãi trên toàn thế giới
175
2.1. Hệ thống KTCL
2.2. Hệ thống KSCL
2.3. QLCL theo quan
điểm của một số học giả
2.4. Hệ thống ĐBCL
2.4.1. Khái niệm
2.4.2. Bản chất
2.4.3. Phương pháp triển
khai
2.4.4. Hệ thống ĐBCL
theo TC ISO 9000
* Tóm tắt các phiên bản của ISO
9000
Phiên bản năm 1987 gồm 3 tiêu chuẩn:
phù hợp với hoạt động của các tổ chức.
- ISO 9001:1987: mô hình đảm bảo
CL từ khâu thiết kế phát triển, sản
xuất, lắp ráp và các dịch vụ. Đây
chính là mô hình cho các công ty mà
ở đó bao gồm cả công đoạn sáng tạo
phát triển sản phẩm mới.
CHƯƠNG II
CÁC HỆ THỐNG
QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG
176
2.1. Hệ thống KTCL
2.2. Hệ thống KSCL
2.3. QLCL theo quan
điểm của một số học giả
2.4. Hệ thống ĐBCL
2.4.1. Khái niệm
2.4.2. Bản chất
2.4.3. Phương pháp triển
khai
2.4.4. Hệ thống ĐBCL
theo TC ISO 9000
- ISO 9002:1987: Mô hình ĐBCL từ
khâu sản xuất, lắp ráp & dịch vụ. Đây là
mô hình cho các công ty không sáng tạo
phát triển sản phẩm mới.
CHƯƠNG II
CÁC HỆ THỐNG
QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG
177
- ISO 9003:1987: Mô hình ĐBCL cho
các công ty chỉ có công đoạn kiểm tra
và chứng nhận CLSP. Nó không liên
quan đến làm sao làm ra được SP. Mô
hình QLCL theo ISO 9000:1987 rất cụ
thể & các công ty áp dụng cũng rất dễ
xây dựng hệ thống CL phù hợp với tiêu
chuẩn
2.1. Hệ thống KTCL
2.2. Hệ thống KSCL
2.3. QLCL theo quan
điểm của một số học giả
2.4. Hệ thống ĐBCL
2.4.1. Khái niệm
2.4.2. Bản chất
2.4.3. Phương pháp triển
khai
2.4.4. Hệ thống ĐBCL
theo TC ISO 9000
* Phiên bản của ISO 9000:1994
- ISO 9000:1994 có tham vọng, thực
hiện đảm bảo chất lượng thông qua
các hoạt động phòng ngừa thay thế
cho các hoạt động kiểm tra cuối
cùng.
CHƯƠNG II
CÁC HỆ THỐNG
QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG
- Các hoạt động này được quy đinh
rất cụ thể trong bộ quy trình hoạt
động của công ty và gọi là hệ thống
văn bản.
178
2.1. Hệ thống KTCL
2.2. Hệ thống KSCL
2.3. QLCL theo quan
điểm của một số học giả
2.4. Hệ thống ĐBCL
2.4.1. Khái niệm
2.4.2. Bản chất
2.4.3. Phương pháp triển
khai
2.4.4. Hệ thống ĐBCL
theo TC ISO 9000
- Cũng như phiên bản 1987, mặt trái
của phiên bản này là các công ty khi
xây dựng hệ thống có xu hướng thực
hiện các yêu cầu của mình bằng cách
tạo ra các hướng dẫn và các thủ tục, nó
trở thành gánh nặng với bộ máy quan
liêu của ISO.
CHƯƠNG II
CÁC HỆ THỐNG
QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG
- Ở một số công ty khi các quy trình có
nhu cầu được cải tiến thực sự có thể bị
cản trở bởi chính hệ thống chất lượng
này.
179
2.1. Hệ thống KTCL
2.2. Hệ thống KSCL
2.3. QLCL theo quan
điểm của một số học giả
2.4. Hệ thống ĐBCL
2.4.1. Khái niệm
2.4.2. Bản chất
2.4.3. Phương pháp triển
khai
2.4.4. Hệ thống ĐBCL
theo TC ISO 9000
* Phiên bản 2000
- Phiên bản 2000: chỉ bao gồm 1 tiêu
chuẩn ISO 9001:2000 thay thế cho
cả 3 phiên bản 9001, 9002, 9003 của
phiên bản 1994.
CHƯƠNG II
CÁC HỆ THỐNG
QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG
Phiên bản này phát triển căn bản
quan điểm quá trình quản lý: giám
sát & tối ưu hóa các nhiệm vụ và
các hoạt động của công ty thay vì
chỉ kiểm tra SP cuối cùng.
180
2.1. Hệ thống KTCL
2.2. Hệ thống KSCL
2.3. QLCL theo quan
điểm của một số học giả
2.4. Hệ thống ĐBCL
2.4.1. Khái niệm
2.4.2. Bản chất
2.4.3. Phương pháp triển
khai
2.4.4. Hệ thống ĐBCL
theo TC ISO 9000
- Phiên bản này cũng yêu cầu sự tham
gia của các giám đốc điều hành cấp
trên để tích hợp CL vào hệ thống KD
và tránh ủy thác các chức năng CL cho
các quản trị viên cơ sở.
CHƯƠNG II
CÁC HỆ THỐNG
QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG
181
- Một mục tiêu khác là cải thiện hiệu
quả thông qua các số liệu hiệu suất quá
trình đo lường số lượng hiệu quả của
các nhiệm vụ và hoạt động. Kỳ vọng
cải tiến quy trình và theo dõi sự hài
lòng của khách hàng đã được thưc hiện
rõ ràng
2.1. Hệ thống KTCL
2.2. Hệ thống KSCL
2.3. QLCL theo quan
điểm của một số học giả
2.4. Hệ thống ĐBCL
2.4.1. Khái niệm
2.4.2. Bản chất
2.4.3. Phương pháp triển
khai
2.4.4. Hệ thống ĐBCL
theo TC ISO 9000
* Phiên bản 9000 : 2000 bao gồm
- Phê duyệt tài liệu trước khi phân phối
- Cung cấp phiên bản chính xác của tài
liệu tại các điểm sử dụng
- Sử dụng hồ sơ của công ty để chứng
minh rằng các yêu cầu đã được đáp ứng
- Xây dựng 1 quy trình để kiểm soát hồ sơ
CHƯƠNG II
CÁC HỆ THỐNG
QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG
182
2.1. Hệ thống KTCL
2.2. Hệ thống KSCL
2.3. QLCL theo quan
điểm của một số học giả
2.4. Hệ thống ĐBCL
2.4.1. Khái niệm
2.4.2. Bản chất
2.4.3. Phương pháp triển
khai
2.4.4. Hệ thống ĐBCL
theo TC ISO 9000
* Phiên bản 2008
- ISO 9001:2008 về bản chất tương tự
như 9001:2000, phiên bản này chỉ
giới thiệu và làm rõ các yêu cầu hiện
có của ISO 9001:2000 và một số thay
đổi nhằm cải thiện tính nhất quán với
ISO 14001:2004 (tiêu chuẩn ISO về
hệ thống quản lý môi trường).
- Phiên bản này không có yêu cầu mới.
CHƯƠNG II
CÁC HỆ THỐNG
QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG
183
2.1. Hệ thống KTCL
2.2. Hệ thống KSCL
2.3. QLCL theo quan
điểm của một số học giả
2.4. Hệ thống ĐBCL
2.4.1. Khái niệm
2.4.2. Bản chất
2.4.3. Phương pháp triển
khai
2.4.4. Hệ thống ĐBCL
theo TC ISO 9000
Ví dụ:
Trong 2008, 1 hệ thống QLCL đang
được nâng cấp chỉ cần được kiểm tra để
xem liệu nó có tuân theo các giải thích
được giới thiệu trong phiên bản sửa đổi
không trong giai đoạn này trong bộ tiêu
chuẩn còn được bổ sung thêm 2 tiêu
chuẩn khác nhau:
CHƯƠNG II
CÁC HỆ THỐNG
QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG
184
2.1. Hệ thống KTCL
2.2. Hệ thống KSCL
2.3. QLCL theo quan
điểm của một số học giả
2.4. Hệ thống ĐBCL
2.4.1. Khái niệm
2.4.2. Bản chất
2.4.3. Phương pháp triển
khai
2.4.4. Hệ thống ĐBCL
theo TC ISO 9000
+ ISO 9000:2005 “hệ thống QLCL
nguyên tắc cơ bản & từ vựng”.
+ ISO 9004:2009 “quản lý cho sự thành
công bền vững của 1 tổ chức, cách tiếp
cận QLCL”
Ngoài ra còn các tiêu chuẩn khác: ISO
19011 và ISO 10000 cũng có thể được
sử dụng cho các phần cụ thể của hệ
thống CL
CHƯƠNG II
CÁC HỆ THỐNG
QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG
185
2.1. Hệ thống KTCL
2.2. Hệ thống KSCL
2.3. QLCL theo quan
điểm của một số học giả
2.4. Hệ thống ĐBCL
2.4.1. Khái niệm
2.4.2. Bản chất
2.4.3. Phương pháp triển
khai
2.4.4. Hệ thống ĐBCL
theo TC ISO 9000
* Phiên bản 9001 : 2015
- Được ISO công bố vào 23/9/2015
phạm vi của tiêu chuẩn không thay
đổi.
CHƯƠNG II
CÁC HỆ THỐNG
QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG
Tuy nhiên cấu trúc & các điều khoản
cốt lõi đã được sửa đổi để cho phép
tiêu chuẩn tích hợp dễ dàng hơn với
các tiêu chuẩn hệ thống quản lý quốc
tế khác.
186
2.1. Hệ thống KTCL
2.2. Hệ thống KSCL
2.3. QLCL theo quan
điểm của một số học giả
2.4. Hệ thống ĐBCL
2.4.1. Khái niệm
2.4.2. Bản chất
2.4.3. Phương pháp triển
khai
2.4.4. Hệ thống ĐBCL
theo TC ISO 9000
- Phiên bản 2015 cũng ít quy định hơn so với
phiên bản trước và tập trung vào hiệu suất
điều này đạt được bằng cách kết hợp
phương pháp tiếp cận quy trình với tư duy
dựa trên rủi ro và sử dụng chu trình PDCA
ở tất cả các cấp trong tổ chức. Một số phát
triển chính bao gồm:
+ Chú trọng hơn vào việc XD 1 hệ thống
quản lý phù hợp với từng nhu cầu cụ thể của
tổ chức
CHƯƠNG II
CÁC HỆ THỐNG
QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG
187
+ Yêu cầu những người đứng đầu 1 tổ chức
phải tham gia và chịu trách nhiệm sắp xếp
CL với chiến lược KD rộng hơn.
2.1. Hệ thống KTCL
2.2. Hệ thống KSCL
2.3. QLCL theo quan
điểm của một số học giả
2.4. Hệ thống ĐBCL
2.4.1. Khái niệm
2.4.2. Bản chất
2.4.3. Phương pháp triển
khai
2.4.4. Hệ thống ĐBCL
theo TC ISO 9000
+ Tư duy dựa trên rủi ro trong suốt tiêu
chuẩn làm cho toàn bộ hệ thống QL trở
thành 1 công cụ phòng ngừa và khuyến
khích cải tiến.
+ Yêu cầu ít quyết định hơn đối với tài liệu:
hiện tại tổ chức có thể quyết định thông tin
tài liệu nào cần và định dạng cần có.
+ Căn chỉnh với các tiêu chuẩn hệ thống
QLCL quan trọng khác thông qua việc sử
dụng cấu trúc chung và văn bản cốt lõi.
CHƯƠNG II
CÁC HỆ THỐNG
QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG
188
+ Tiêu chuẩn này bao gồm các nguyên tắc
quản lý kiến thức & kiểm toán
2.1. Hệ thống KTCL
2.2. Hệ thống KSCL
2.3. QLCL theo quan
điểm của một số học giả
2.4. Hệ thống ĐBCL
2.4.1. Khái niệm
2.4.2. Bản chất
2.4.3. Phương pháp triển
khai
2.4.4. Hệ thống ĐBCL
theo TC ISO 9000
Bài tập 5:
Đề xuất 1 hệ thống QLCL theo ISO 9000
cho 1 công ty may.
+ Xác định sản phẩm đầu ra của công ty,
dữ liệu đầu vào
+ Xác định quá trình sản xuất KD của
công ty
CHƯƠNG II
CÁC HỆ THỐNG
QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG
189
+ Xác định các bộ phận cần tham gia
trong hệ thống CL và số lượng quy trình,
tên quy trình bao gồm trong hệ thống
văn bản
2.1. Hệ thống KTCL
2.2. Hệ thống KSCL
2.3. QLCL theo quan
điểm của một số học giả
2.4. Hệ thống ĐBCL
2.4.1. Khái niệm
2.4.2. Bản chất
2.4.3. Phương pháp triển
khai
2.4.4. Hệ thống ĐBCL
theo TC ISO 9000
2.5. Hệ thống KSCL toàn diện TQC
- Giai đoạn bắt đầu thực hiện.
CHƯƠNG II
CÁC HỆ THỐNG
QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG
- Ban đầu sau chiến tranh TG II
Berming & Juran giới thiệu các lí
thuyết mới về CL và các lí thuyết
của Ishikawa, Jaguchi, 1 số công cụ
KSCL mới bắt đầu được hình thành
và triển khai tại các công ty của
Nhật Bản.
190
2.1. Hệ thống KTCL
2.2. Hệ thống KSCL
2.3. QLCL theo quan
điểm của một số học giả
2.4. Hệ thống ĐBCL
2.5. Hệ thống KSCL
toàn diện TQC
+ Nhóm KSCL (QCC): đây là 1 nhóm những người có
hoạt động khác nhau hoặc có liên quan với nhau tự
nguyện sinh hoạt để chia sẻ những kỹ năng và kinh
nghiệm KSCL góp phần cải tiến CL
+ 7 công cụ KSCL được giới thiệu:
• Quản lý chính sách
• Quản lý theo chức năng chéo
CHƯƠNG II
CÁC HỆ THỐNG
QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG
• Áp dụng SQC cho khu vực SX (KSCL = KT
thống kê)
• Áp dụng SQC cho khu vực trước SX & sau SX
191
2.1. Hệ thống KTCL
2.2. Hệ thống KSCL
2.3. QLCL theo quan
điểm của một số học giả
2.4. Hệ thống ĐBCL
2.5. Hệ thống KSCL
toàn diện TQC
→ Hệ thống KSCL toàn công ty ra đời giai đoạn phát
triển tiếp theo của nó là hệ thống KSCL toàn diện
TQC
* Định nghĩa:
CHƯƠNG II
CÁC HỆ THỐNG
QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG
TQC là 1 hệ thống có hiệu quả để nhất thể
hóa, các nỗ lực phát triển, duy trì và cải
tiến CL của các nhóm khác nhau vào
trong 1 tổ chức sao cho các hoạt động như
thiết kế, lập kế hoạch, sản xuất & dịch vụ
có thể tiến hành 1 cách kinh tế nhất và
cho phép thỏa mãn khách hàng
2.1. Hệ thống KTCL
2.2. Hệ thống KSCL
2.3. QLCL theo quan
điểm của một số học giả
2.4. Hệ thống ĐBCL
2.5. Hệ thống KSCL
toàn diện TQC
* Mục tiêu
192
Thỏa mãn khách hàng 1 cách kinh tế nhất
*Bản chất và phương pháp:
Áp dụng triệt để kỹ thuật thống kê ở
các công đoạn để:
+ Cải tiến CL điều này cho phép tiết
kiệm tối đa trong khi vẫn thỏa mãn
khách hàng
CHƯƠNG II
CÁC HỆ THỐNG
QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG
+ Áp dụng các công cụ KSCL (QCC, 7
công cụ QC, KS = chính sách KS chức
năng)
193
2.1. Hệ thống KTCL
2.2. Hệ thống KSCL
2.3. QLCL theo quan
điểm của một số học giả
2.4. Hệ thống ĐBCL
2.5. Hệ thống KSCL
toàn diện TQC
2.6. Quản lý chất lượng toàn diện
2.6.1. QLCL toàn diện theo phong cách Nhật
Bản
* Thiết lập TQM
- Vào cuối những năm 60 đầu năm 70 của thế kỷ
20, sự khủng hoảng về khoáng dầu và sự sụt giá
của đồng đô la làm tăng mạnh mẽ nền kinh tế.
- Trong giai đoạn này hàng hóa Mỹ làm bá chủ
thế giới
CHƯƠNG II
CÁC HỆ THỐNG
QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG
2.1. Hệ thống KTCL
2.2. Hệ thống KSCL
2.3. QLCL theo quan
điểm của một số học
giả
2.4. Hệ thống ĐBCL
2.5. Hệ thống KSCL
toàn diện TQC
2.6. QLCL toàn diện
2.6.1. QLCL toàn
diện theo PCNB
* Giai đoạn truyền bá và toàn cầu hóa TQM
194
2.6.2. Khái quát chung về QLCL toàn diện TQM
CHƯƠNG II
CÁC HỆ THỐNG QUẢN
LÝ CHẤT LƯỢNG
* Đây là phương pháp quản lý gồm 4 công việc:
+ P – planning
: hoạch định, thiết kế
+ O – oraganizing : tổ chức
+ L – leading
: lãnh đạo
+ C- controlling
: kiểm soát
195
2.1. Hệ thống KTCL
2.2. Hệ thống KSCL
2.3. QLCL theo quan điểm
của một số học giả
2.4. Hệ thống ĐBCL
2.5. Hệ thống KSCL toàn
diện TQC
2.6. QLCL toàn diện
2.6.1. QLCL toàn diện
theo PCNB
2.6.2. Khái quát chung về
QLCL toàn diện TQM
CHƯƠNG II
CÁC HỆ THỐNG QUẢN
LÝ CHẤT LƯỢNG
*Quản lý chất lượng toàn diện dựa trên nguyên tắc
3P
+ P1 – performance: hiệu năng phụ thuộc vào chỉ tiêu
kỹ thuật
: giá gồm giá mua và chi phí sử
+ P2 – price
dụng
+ P3– punctuality: đúng lúc trong sản xuất và giao
hàng
2.1. Hệ thống KTCL
2.2. Hệ thống KSCL
2.3. QLCL theo quan
điểm của một số học giả
2.4. Hệ thống ĐBCL
2.5. Hệ thống KSCL toàn
diện TQC
2.6. QLCL toàn diện
2.6.1. QLCL toàn diện
theo PCNB
2.6.2. Khái quát chung về
QLCL toàn diện TQM
* Sơ đồ phát triển bền vững của doanh nghiệp theo
TQM
196
+ T – total
: toàn diện
197
CHƯƠNG II
CÁC HỆ THỐNG
QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG
2.1. Hệ thống KTCL
2.2. Hệ thống KSCL
2.3. QLCL theo quan
điểm của một số học
giả
2.4. Hệ thống ĐBCL
2.5. Hệ thống KSCL
toàn diện TQC
2.6. QLCL toàn diện
2.6.1. QLCL toàn diện
theo PCNB
2.6.2. Khái quát chung
về QLCL toàn diện
TQM
2.6.3. Định nghĩa TQM
CHƯƠNG II
CÁC HỆ THỐNG QUẢN
LÝ CHẤT LƯỢNG
a. Định nghĩa của Feigenbaum
+ TQM là một hệ thống hữu hiệu nhằm hội nhập
những nỗ lực phát triển, duy trì và cải tiến chất
lượng của các tổ, nhóm trong một doanh nghiệp.
+ Để có thể tiếp thị, áp dụng khoa học kỹ thuật,
sản xuất và cung ứng dịch vụ nhằm thỏa mãn nhu
cầu của khách hàng một cách kinh tế nhất.
198
2.1. Hệ thống KTCL
2.2. Hệ thống KSCL
2.3. QLCL theo quan điểm
của một số học giả
2.4. Hệ thống ĐBCL
2.5. Hệ thống KSCL toàn
diện TQC
2.6. QLCL toàn diện
2.6.1. QLCL toàn diện
theo PCNB
2.6.2. Khái quát chung về
QLCL toàn diện TQM
2.6.3. Định nghĩa TQM
b. Định nghĩa của L. Hradeskeys
+ TQM là một triết lý, là 1 hệ thống các công cụ
và 1 quá trình mà sản phẩm đầu ra của nó phải
thỏa mãn khách hàng và cải tiến không ngừng.
+ Triết lý và quá trình này khác với triết lý và
quá trình cổ điển ở chỗ mỗi thành viên trong tổ
chức đều có thể và phải thực hiện nó.
CHƯƠNG II
CÁC HỆ THỐNG QUẢN
LÝ CHẤT LƯỢNG
199
2.1. Hệ thống KTCL
2.2. Hệ thống KSCL
2.3. QLCL theo quan điểm
của một số học giả
2.4. Hệ thống ĐBCL
2.5. Hệ thống KSCL toàn
diện TQC
2.6. QLCL toàn diện
2.6.1. QLCL toàn diện
theo PCNB
2.6.2. Khái quát chung về
QLCL toàn diện TQM
2.6.3. Định nghĩa TQM
CHƯƠNG II
CÁC HỆ THỐNG QUẢN
LÝ CHẤT LƯỢNG
c. Định nghĩa của Histoski Kume
TQM là một dụng pháp quản lý để đưa đến
thành công, tạo thuận lợi cho tăng trưởng bền
vững của một tổ chức thông qua việc huy
động hết tâm trí của tất cả các thành viên
nhằm tạo ra chất lượng sản phẩm theo yêu
cầu của khách hàng một cách kinh tế n.hất
200
2.1. Hệ thống KTCL
2.2. Hệ thống KSCL
2.3. QLCL theo quan điểm
của một số học giả
2.4. Hệ thống ĐBCL
2.5. Hệ thống KSCL toàn
diện TQC
2.6. QLCL toàn diện
2.6.1. QLCL toàn diện
theo PCNB
2.6.2. Khái quát chung về
QLCL toàn diện TQM
2.6.3. Định nghĩa TQM
CHƯƠNG II
CÁC HỆ THỐNG QUẢN
LÝ CHẤT LƯỢNG
d. Định nghĩa theo ISO 8402
TQM là phương pháp quản lý của 1 tổ chức
tập trung vào chất lượng, dựa trên sự tham
gia của mọi thành viên trong công ty đó để
đạt được sự thành công lâu dài nhờ thỏa
mãn khách hàng đem lại lợi ích cho các
thành viên trong công ty cho tổ chức đó và
cho toàn xã hội
201
2.1. Hệ thống KTCL
2.2. Hệ thống KSCL
2.3. QLCL theo quan điểm
của một số học giả
2.4. Hệ thống ĐBCL
2.5. Hệ thống KSCL toàn
diện TQC
2.6. QLCL toàn diện
2.6.1. QLCL toàn diện
theo PCNB
2.6.2. Khái quát chung về
QLCL toàn diện TQM
2.6.3. Định nghĩa TQM
2.6.3. Đặc điểm của TQM
CHƯƠNG II
CÁC HỆ THỐNG QUẢN
LÝ CHẤT LƯỢNG
* Chất lượng là số 1
- Thể hiện trong hoạch định và thiết kế chất lượng.
Khi có sự trục trặc về chất lượng thì DN có thể
ngừng ngay dây chuyền sản xuất, tìm nguyên nhân
sai sót để sửa chữa, giảm thiểu đáng kể tỷ lệ phế
phẩm, chi phí sửa chữa hay làm lại
202
- Định hướng vào người tiêu dùng: thỏa mãn mọi
nhu cầu của người tiêu dùng nội bộ và bề ngoài.
Muốn vậy cần phải hiểu biết tâm lý và nhu cầu của
mọi người bên trong và bên ngoài doanh nghiệp
2.1. Hệ thống KTCL
2.2. Hệ thống KSCL
2.3. QLCL theo quan điểm
của một số học giả
2.4. Hệ thống ĐBCL
2.5. Hệ thống KSCL toàn
diện TQC
2.6. QLCL toàn diện
2.6.1. QLCL toàn diện
theo PCNB
2.6.2. Khái quát chung về
QLCL toàn diện TQM
2.6.3. Định nghĩa TQM
- Đảm bảo thông tin và kiểm soát quá trình
bằng thống kê – trong đó thông tin nội bộ
đóng vai trò quan trọng
- Con người là yếu tố số một trong quản trị,
có 3 khía cạnh về con người được thực hiện
trong TQM là ủy quyền, đào tạo để ủy quyền
có hiệu quả, làm việc theo nhóm
CHƯƠNG II
CÁC HỆ THỐNG QUẢN
LÝ CHẤT LƯỢNG
203
2.1. Hệ thống KTCL
2.2. Hệ thống KSCL
2.3. QLCL theo quan điểm
của một số học giả
2.4. Hệ thống ĐBCL
2.5. Hệ thống KSCL toàn
diện TQC
2.6. QLCL toàn diện
2.6.1. QLCL toàn diện
theo PCNB
2.6.2. Khái quát chung về
QLCL toàn diện TQM
2.6.3. Định nghĩa TQM
2.6.4. Các nguyên tắc của TQM
+ Chất lượng là sự thỏa mãn yêu cầu của mọi
khách hàng
+ Mỗi một doanh nghiệp phải thỏa mãn khách
hàng nội bộ của mình
+ Liên tục cải tiến công việc bằng việc áp dụng
vòng tròn PDCA deming
204
CHƯƠNG II
CÁC HỆ THỐNG
QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG
2.6.1. Khái quát
chung về TQM
2.6.2. Định nghĩa
TQM
2.6.3. Đặc điểm của
TQM
2.6.4. Các nguyên tắc
của TQM
Sử dụng phân tích thống kê để kiểm soát chất
lượng và xây dựng tổn thất chất lượng.
Các công cụ thống kê được áp dụng trong TQM:
+ Kiểm soát chất lượng bằng thống kê
+ SQC (statistical quality control)
+ Kiểm soát quá trình bằng thống kê – SPC
(statistical process control)
205
CHƯƠNG II
CÁC HỆ THỐNG
QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG
2.6.1. Khái quát
chung về TQM
2.6.2. Định nghĩa
TQM
2.6.3. Đặc điểm của
TQM
2.6.4. Các nguyên tắc
của TQM
* 7 công cụ thống kê để kiểm soát chất chất lượng
+ Biểu đồ dòng chảy
+ Biểu đồ nhân quả
+ Phiếu kiểm tra
+ Biểu đồ so sánh
+ Biểu đồ phân bố
+ Biểu đồ kiểm soát
+ Biểu đồ Paresto
206
CHƯƠNG II
CÁC HỆ THỐNG
QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG
2.6.1. Khái quát
chung về TQM
2.6.2. Định nghĩa
TQM
2.6.3. Đặc điểm của
TQM
2.6.4. Các nguyên tắc
của TQM
2.6.5. Các bước đi tới TQM theo John S.Oaklandt
+ Đào tạo và huấn luyện
+ Thiết kế chất lượng
+ Hợp tác nhóm
+ Hoạch định chất lượng
+ Tiến hành kiểm soát chất lượng
+ Đo lường chi phí chất lượng
+ Dự kiến khả năng đạt chất lượng
+ Thực hiện công tác tổ chức về chất
lượng
+ Xây dựng hệ thống chất lượng
+ Cam kết và chính sách về chất
lượng
207
2.6.6. Triển khai TQM ở doanh nghiệp
2.6.6. Triển khai
TQM ở doanh nghiệp
208
CHƯƠNG II
CÁC HỆ THỐNG
QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG
2.6.1. Khái quát
chung về TQM
2.6.2. Định nghĩa
TQM
2.6.3. Đặc điểm của
TQM
2.6.4. Các nguyên tắc
của TQM
- Trong quá trình thực hiện các bước nên trên
doanh nghiệp có thể tiến hành các biện pháp cụ
thể sau đây:
+ Kiểm soát để biết rõ khách hàng, nhu cầu và
khả năng đáp ứng nhu cầu hiện tại và tương lai
của khách hàng
+ Phân tích các đối thủ cạnh tranh
+ Phân tích chi phí về chất lượng, biết rõ những
chi phí trong chất lượng
+ Phân tích các chức năng trong doanh nghiệp
209
+ Lập chương trình giáo dục và đào tạo về TQM
CHƯƠNG II
CÁC HỆ THỐNG
QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG
2.6.1. Khái quát
chung về TQM
2.6.2. Định nghĩa
TQM
2.6.3. Đặc điểm của
TQM
2.6.4. Các nguyên tắc
của TQM
2.6.6. Triển khai
TQM ở doanh nghiệp
+ Thiết lập các hệ thống thông tin
+ Hình thành các nhóm chất lượng, nhóm cải
tiến
+ Áp dụng KSCL bằng kỹ thuật thống kê
+ Tổ chức thực hiện 5S và các công cụ khác
+ Kiểm soát các khía cạnh đảm bảo môi trường
2.6.6. Triển khai
TQM ở doanh nghiệp
+ Phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và mối
đe dọa
210
CHƯƠNG II
CÁC HỆ THỐNG
QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG
2.6.1. Khái quát
chung về TQM
2.6.2. Định nghĩa
TQM
2.6.3. Đặc điểm của
TQM
2.6.4. Các nguyên tắc
của TQM
ích của TQM đối với doanh
* Những lợi
nghiệp
- Khi áp dụng TQM chúng ta coi chất lượng là
số 1, tiếp đến là khách hàng, thông tin bằng dữ
kiện và dữ liệu.
+ Nhờ vậy có thể kiểm soát ngay từ đầu
nguồn và ngăn ngừa sai sót tái diễn.
2.6.6. Triển khai
TQM ở doanh nghiệp
+ Tôn trọng nhân cách con người cho nên khi
thực hiện TQM doanh nghiệp sẽ thu được
những lợi ích sau:
211
CHƯƠNG II
CÁC HỆ THỐNG
QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG
2.6.1. Khái quát
chung về TQM
2.6.2. Định nghĩa
TQM
2.6.3. Đặc điểm của
TQM
2.6.4. Các nguyên tắc
của TQM
• Khách hàng bên trong và bên ngoài DN sẽ
thỏa mãn nhiều hơn.
• Người lao động cam kết thực hiện đúng chính
sách CL của DN cho phép cải tiến dịch vụ
phục vụ khách, giảm chi phí trong sản xuất và
tiêu dùng, tăng thị phần và lợi nhuận DN
→ hình ảnh tốt đẹp hơn
2.6.6. Triển khai
TQM ở doanh nghiệp
212
CHƯƠNG II
CÁC HỆ THỐNG
QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG
2.6.1. Khái quát
chung về TQM
2.6.2. Định nghĩa
TQM
2.6.3. Đặc điểm của
TQM
2.6.4. Các nguyên tắc
của TQM
CHƯƠNG II
CÁC HỆ THỐNG
QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG
2.7. Mối quan hệ giữa các hệ thống QLCL và Áp dụng
các hệ thống quản lý chất lượng trong nhà máy may tại
Việt Nam
2.7.1. Mối quan hệ giữa các hệ thống QLCL
- Khi thực hiện ISO doanh nghiệp sẽ đảm bảo đáp ứng yêu
cầu khách hàng. Tuy nhiên với mô hình kiểm soát chặt chẽ
như ISO, việc cải tiến chất lượng sẽ khó khăn hơn so với
TQM
213
- TQM cho phép dễ dàng cải tiến hơn do người lao động
được đào tạo giáo dục và ủy quyền. Vì vậy việc áp dụng cả
2 hệ thống sẽ có quan hệ tác động qua lại và hỗ trợ lẫn
nhau.
2.7. Mối quan hệ
giữa các hệ thống
QLCL và Áp dụng
các hệ thống QLCL
trong nhà máy may
tại VN
2.7.1. Mối quan hệ
giữa các hệ thống
QLCL
+ Cả 2 hệ thống đều có mục tiêu chung là: đem lại
lợi ích cho khách hàng, tổ chức và xã hội.
+ Cả 2 đều có nguyên tắc giúp tăng trưởng và phát
triển doanh nghiệp.
+ Tuy nhiên ISO nhấn mạnh quan điểm khách hàng
từ đó chế tạo và sản xuất đáp ứng yêu cầu khách
hàng.
CHƯƠNG II
CÁC HỆ THỐNG
QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG
+ Trong khi TQM nghiêng về quan điểm của người
sản xuất làm sao cho sản phẩm tốt nhất có thể, thỏa
mãn khách hàng nhiều hơn và thỏa mãn doanh
nghiệp
214
2.7. Mối quan hệ
giữa các hệ thống
QLCL và Áp dụng
các hệ thống QLCL
trong nhà máy may
tại VN
2.7.1. Mối quan hệ
giữa các hệ thống
QLCL
CHƯƠNG II
CÁC HỆ THỐNG
QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG
* Theo giáo sư Satsu Nhật Bản các doanh nghiệp
Nhật Bản có 2 cách để áp dụng TQM và ISO như
sau:
+ Đối với các doanh nghiệp lớn đã áp dụng TQM thì
nên hoàn thiện và làm sống động các hoạt động ISO
9000.
+ Khi thực hiện ISO mỗi một sáng kiến của TQM sẽ
được duy trì và phổ biến rộng rãi nhờ các quy trình
của ISO.
2.7. Mối quan hệ
giữa các hệ thống
QLCL và Áp dụng
các hệ thống QLCL
trong nhà máy may
tại VN
2.7.1. Mối quan hệ
giữa các hệ thống
QLCL
+ Còn các DN nhỏ chưa áp dụng TQM, nên áp dụng
ISO 9000 sau đó hoàn thiện và làm sống động bằng
TQM
215
+ Theo Fujita:
- ISO 9000 là hệ thống quản lý chất lượng từ trên
xuống dựa trên các hợp đồng đã đề ra.
- Trong khi các DNNB đã áp dụng TQM thì có các
hoạt động cải tiến hoàn thiện.
CHƯƠNG II
CÁC HỆ THỐNG
QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG
- Chính vì vậy việc áp dụng thêm ISO khi đã áp
dụng TQM giúp duy trì và phổ biến các cải tiến
của TQM
216
- Hệ thống đánh giá của ISO chứng chỉ ISO 9000 sẽ
giúp khẳng định trình độ quản lý chất lượng của
DN mà TQM không có
2.7. Mối quan hệ
giữa các hệ thống
QLCL và Áp dụng
các hệ thống QLCL
trong nhà máy may
tại VN
2.7.1. Mối quan hệ
giữa các hệ thống
QLCL
So sánh ISO 9000 và TQM
ISO 9000
TQM
+ Định nghĩa: là mô hình
QLCL từ trên xuống dựa trên
các hợp đồng và nguyên tắc
đề ra
+ Định nghĩa: bao gồm những hành
động độc lập từ dưới lên dựa vào
trách nhiệm, lòng tin cậy và sự đảm
bảo bằng hành động của các nhóm
chất lượng
+ Xuất phát từ sự tự nguyện của nhà
sản xuất
+ Tăng tình cảm của khách hàng
+ Hoạt động nhằm cải tiến chất lượng
217
+ Xuất phát từ yêu cầu cả
khách hàng
+ Giảm khiếu nại của khách
hàng
+ Hệ thống nhằm duy trì chất
lượng
So sánh ISO 9000 và TQM
ISO 9000
TQM
+ Đáp ứng yêu cầu của
khách hàng
+ Vượt trên sự mong đợi của khách
hàng
+ Không có sản phẩm
khuyết tật
+ Tạo ra sản phẩm có chất lượng tốt
nhất
+ Làm cái gì
+ Làm như thế nào
+ Phòng ngừa (không để
mắt cái gì đã có)
+ Tán công (đạt được những mục
tiêu cao hơn)
218
Các bước áp dụng
1. Phân tích tình hình và
hoạch định phương án
1. Nhận thức: hiểu rõ những khái
niệm, những nguyên tắc chung
xác định rõ vai trò vị trí của
TQM
▪ Cam kết: cam kết của lãnh đạo các
cấp quản lý và toàn thể nhân viên
▪ Lãnh đạo xác định vai
trò, cam kết xây dựng và
thực hiện hệ thống QLCL
▪ Thành lập ban chỉ đạo
▪ Tổ chức đặt đúng người vào đúng
chỗ, phân định rõ trách nhiệm của
từng người
219
Các bước áp dụng
▪ Phổ biến nâng cao nhận
thức về ISO 9000
▪ Đo lường đánh giá về mặt định
lượng những cải biến, hoàn thiện
chất lượng cũng như chi phí do
những hành động không chất
lượng gây ra
▪ Hoạch định chất lượng thiết lập các
mục tiêu yêu cầu chất lượng
▪ Quyết định phạm vi áp
dụng hệ thống khảo sát hệ
thống KSCL hiện có
▪ Lập kế hoạch xây dựng hệ
▪ Thiết kế chất lượng: thiết kế công
thống
việc sản phẩm và dịch vụ
220
2. Xây dựng hệ thống chất
lượng
Hệ thống QLCL xây dựng
chính sách CL các phương
pháp, thủ tục để quản lý các
quá trình hoạt động của DN
+ Đào tạo từng cấp về ISO
9000 và xây dựng văn bản
+ Sử dụng các phương pháp
thống kê theo dõi các quá trình
và sự vận hành của hệ thống
+ Viết chính sách và mục tiêu
chất lượng
+ Tổ chức các nhóm CL để cải
tiến và hoàn thiện công việc
+ Hợp tác giữa các nhóm
+ Viết các thủ tục và chỉ dẫn
công việc
221
+ Viết sổ tay chất lượng
+ Công bố danh sách chất lượng
+ Đào tạo và tập huấn
thường xuyên
+ Lập kế hoạch hệ thống thực
hiện TQM
+ Thử nghiệm hệ thống mới
3. Hoàn thành
+ Tổ chức đánh giá nội bộ để khẳng
định sự phù hợp và hiệu lực của hệ
thống
+ Đề xuất và thực hiện biện pháp
khắc phục phòng ngừa
4. Xin chứng nhận
222
Cải tiến chất lượng
Một phần của quản lý chất lượng, tập trung vào
nâng cao khả năng thực hiện các yêu cầu.
TCVN ISO 9000:2007
Công cụ cải tiến chất lượng
Chu trình quản lý PDCA
Nhóm chất lượng
5S
Động não - Brainstorming
Lập chuẩn đối sánh - Benchmarking
Cải tiến liên tục
Mục tiêu
Huy động nguồn nhân lực
Tạo môi trường làm việc thân thiện
Nâng cao trình độ nhân viên
Nâng cao hiệu quả hoạt động của tổ chức
Hoạt động nhóm
Đưa ra các vấn đề
Ban lãnh đạo xem
xét Phân tích vấn
đề
Báo cáo với lãnh
đạo
Triển khai các
cách giải quyết
Saøng loïc
Seiri
Saép xeáp
Seiton
Saïch seõ
Seiso
Saên soùc
Seiketsu
Saün saøng
Shitsuke
Mục tiêu
Xây dựng ý thức cải tiến liên tục
Xây dựng tinh thần đồng đội
Phát triển vai trò lãnh đạo
Làm nền tảng cho các chương trình cải tiến
khác
Tấn công não
Kỹ thuật làm bật ra các ý tưởng sáng tạo
Một quá trình có thể được thực hiện bởi một
cá nhân hay một nhóm
Dùng tạo ý tưởng mới, không phải để phân
tích hay thực hiện.
Các bước tấn công não
1. Xác định và diễn đạt chính xác một chủ đề
2. Phát ra ý tưởng về chủ đề
3. Phân tích và đánh giá ý tưởng, chọn ý tưởng
tối ưu
4. Thực hiện ý tưởng.
Benchmarking
Tiến hành so sánh các quá trình, sản phẩm với
các quá trình, sản phẩm dẫn đầu được công
nhận
Cách thức cải tiến chất lượng có hệ thống và
trọng điểm.
Các bước thực hiện
1. Xác định vấn đề
2. Lập đội Benchmarking
3. Xác định đối tác so chuẩn
4. Thu thập và phân tích thông tin
5. Hành động
* Mối quan hệ giữa các phương pháp QLCL
KSCL = KTCL + KS
→ 5 yếu tố tại mỗi công đoạn
CHƯƠNG II
CÁC HỆ THỐNG
QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG
ĐBCL = KSCL + hệ thống VN và hồ sơ CL
KSCL toàn diện (TQC) = KSCL
ở SX, trước SX, sau SX + áp dụng SQC và SPC tại tất cả
các công đoạn
234
+ QLCL toàn diện (TQM) = TQC + đáp ứng khách hàng
nội bộ và bên ngoài + thực hiện thông qua nhóm chất
lượng QCC + đem lại lợi ích cho khách hàng và toàn bộ
nhân viên trong công ty
2.7. Mối quan hệ
giữa các hệ thống
QLCL và Áp dụng
các hệ thống QLCL
trong nhà máy may
tại VN
2.7.1. Mối quan hệ
giữa các hệ thống
QLCL
2.7.2. Áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng
trong nhà máy may tại Việt Nam
Đặc trưng chung của các doanh nghiệp dệt may
Việt Nam
+ Số lượng người lao động trong một công ty
thường lớn → đối với nhà máy May và Da giầy
+ Tỷ lệ lao động được đào tạo thấp
+ Ý thức kỷ luật lao động được đào tạo thấp
CHƯƠNG II
CÁC HỆ THỐNG
QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG
235
+ Ý thức kỷ luật lao động của người lao động
kém
2.7. Mối quan hệ
giữa các hệ thống
QLCL và Áp dụng
các hệ thống QLCL
trong nhà máy may
tại VN
2.7.1. Mối quan hệ
giữa các hệ thống
QLCL
2.7.2. Áp dụng các hệ
thống QLCL trong
nhà máy may tại VN
Vì vậy mô hình có hiệu quả cho các DN Dệt
may, Da giầy VN là:
CHƯƠNG II
CÁC HỆ THỐNG
QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG
* Bước 1:
+ Áp dụng ISO để người lao động làm quen
với các kỹ năng QLCL
+ Có ý thức về vai trò của cá nhân trong hệ
thống QLCL
236
2.7. Mối quan hệ
giữa các hệ thống
QLCL và Áp dụng
các hệ thống QLCL
trong nhà máy may
tại VN
2.7.1. Mối quan hệ
giữa các hệ thống
QLCL
2.7.2. Áp dụng các hệ
thống QLCL trong
nhà máy may tại VN
* Bước 2:
+ Sau khi áp dụng thành công ISO 9000, công ty
cần tiếp tục tiến hành các bước để áp dụng TQM tại
DN trong giai đoạn 2 sẽ cho phép hỗ trợ công việc
cải tiến chất lượng.
CHƯƠNG II
CÁC HỆ THỐNG
QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG
+ Tuy nhiên nhờ việc công ty đang có hệ thống ISO
9000 nên mỗi cải tiến có được nhờ TQM sẽ được
thể hiện bằng một phát triển quá trình của ISO, nhờ
vậy cải tiến được duy trì và nhân rộng tại toàn bộ
doanh nghiệp.
237
+ Đối với các DN này nếu áp dụng ngay TQM thì
không thể đại trà tới từng thành viên và rất khó
nhân rộng cũng như duy trì cải tiến
2.7. Mối quan hệ
giữa các hệ thống
QLCL và Áp dụng
các hệ thống QLCL
trong nhà máy may
tại VN
2.7.1. Mối quan hệ
giữa các hệ thống
QLCL
2.7.2. Áp dụng các hệ
thống QLCL trong
nhà máy may tại VN
238
CHƯƠNG II
CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ
CHẤT LƯỢNG
2.7. Mối quan hệ giữa các hệ
thống QLCL và Áp dụng các
hệ thống QLCL trong nhà
máy may tại VN
2.7.1. Mối quan hệ giữa các
hệ thống QLCL
2.7.2. Áp dụng các hệ thống
QLCL trong nhà máy may tại
VN
LỢI ÍCH CỦA HỆ THỐNG ISO
239
Mục tiêu của quản lý chất lượng
Đáp ứng yêu cầu của khách hàng.
Giảm chi phí.
2.8. Chi phí chất lượng
Các chi phí nảy sinh để tin chắc và
đảm bảo chất lượng được thỏa mãn
cũng như những thiệt hại nảy sinh khi
chất lượng không thỏa mãn.
Chi phí chất lượng
Chi phí
phù hợp
Chi phí
không
phù hợp
2.8. Chi phí chất lượng
Trong quá trình sản xuất có những chi phí được coi
là chi phí bắt buộc:
+ Chi phí nhân công, nguyên liệu, hạ tầng thiết bị
CHƯƠNG II
CÁC HỆ THỐNG
QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG
+ Chi phí quản lý kiểm tra đánh giá để đảm bảo
nguyên liệu đảm bảo yêu cầu (Chi phí giúp sản
phẩm làm ra đáp ứng yêu cầu khách hàng)→chi
phí không bắt buộc nhưng giúp ngăn ngừa lỗi.
243
+ Các chi phí không mong muốn như chi phí khắc
phục lỗi
2.7. Mối quan hệ
giữa các hệ thống
QLCL và ÁD các hệ
thống QLCL trong
nhà máy may tại VN
2.8. Chi phí chất
lượng
Chi phí sai hỏng
Chi phí sai hỏng
Chi phí đánh giá, kiểm tra
Chi phí
chất
lượng
Chi phí phòng ngừa
Tổn thất chất lượng
Chi phí ẩn - SCP (Shadow Costs of Production)
Hữu hình
Vô hình
SCP
Chi phí ẩn – SCP
Rejects
(từ chối)
Regrets
Rework
(tái chế)
5R
Recall
(thu hồi)
Return
(trả lại)
Làm đúng ngay từ đầu
ZD: Zero Defects
Monitoring
Planning
Chiến thuật PPM
ZD
P: Planning
P: Preventing (ngăn chặn)
Preventing
M: Monitoring (giám sát)
*Mục tiêu chi phí CL
Chi phí ngăn ngừa ở mức độ hợp lý giúp tránh các
chi phí đánh giá không cần thiết và không có chi
phí khắc phục lỗi
- Thông thường chi phí CL bao gồm các thành
phần sau:
CHƯƠNG II
CÁC HỆ THỐNG
QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG
+ Chi phí phòng ngừa: để cố gắng ngăn ngừa lỗi
2.7. Mối quan hệ
giữa các hệ thống
QLCL và ÁD các hệ
thống QLCL trong
nhà máy may tại VN
2.8. Chi phí chất
lượng
Ví dụ:
248
Chi phí xây dựng hệ thống QLCL, duy trì và triển
khai hệ thống
+ Chi phí đánh giá: chi phí thí nghiệm thanh tra
kiểm tra kiểm tra để đánh giá chất lượng có thỏa
mãn yêu cầu hay không bao gồm các loại chi phí:
- Trả lương cho nhân viên làm công tác KSCL,
chuyên gia đánh giá nội bộ
CHƯƠNG II
CÁC HỆ THỐNG
QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG
- Chi phí NVL cho thí nghiệm
- Chi phí duy trì hiệu chỉnh thiết bị
- Chi phí cho các tổ chức đánh giá
249
2.7. Mối quan hệ
giữa các hệ thống
QLCL và ÁD các hệ
thống QLCL trong
nhà máy may tại VN
2.8. Chi phí chất
lượng
+ Chi phí khắc phục lỗi bao gồm:
⁃ Chi phí khắc phục lỗi nội bộ: khắc phục lỗi của
sản phẩm trước khi giao cho khách hàng gồm:
sản xuất lại, kiểm tra lại, kể cả chi phí phá hủy
sản phẩm
CHƯƠNG II
CÁC HỆ THỐNG
QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG
⁃ Chi phí khắc phục lỗi bên ngoài: khắc phục lỗi
của sản phẩm sau khi giao sản phẩm cho khách
hàng gồm:
250
2.7. Mối quan hệ
giữa các hệ thống
QLCL và ÁD các hệ
thống QLCL trong
nhà máy may tại VN
2.8. Chi phí chất
lượng
₊ Chi phí bảo dưỡng sản phẩm
₊ Sửa chữa bảo hành trả lại sản phẩm
₊ Triệu hồi sản phẩm
CHƯƠNG II
CÁC HỆ THỐNG
QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG
₊ Chi phí pháp lý với khách hàng do sản phẩm
kém chất lượng.
₊ Sự mất khách hàng do lỗi của sản phẩm là một
phần tổn thất rất lớn cần phải tính vào chi phí
này
251
2.7. Mối quan hệ
giữa các hệ thống
QLCL và ÁD các hệ
thống QLCL trong
nhà máy may tại VN
2.8. Chi phí chất
lượng
+ Tổng chi phí CL
- Chi phí CL thường chiếm 10-20% tổng chi phí
của DN.
CHƯƠNG II
CÁC HỆ THỐNG
QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG
- Tuy nhiên chi phí này thường thể hiện thấp hơn
theo các phương pháp kế toán thông thường.
- Vì vậy CL cũng được đánh giá bằng tiền để
toàn thể mọi người có thể hiện rõ và cần phải
quan tâm đến chất lượng
252
2.7. Mối quan hệ
giữa các hệ thống
QLCL và ÁD các hệ
thống QLCL trong
nhà máy may tại VN
2.8. Chi phí chất
lượng
Cần đánh giá CL không chỉ ở khu vực sản xuất mà còn
ở bộ phận hành chính, MKT và thiết kế
CHƯƠNG II
CÁC HỆ THỐNG
QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG
- Phân bố chi phí CL điển hình
+ Chi phí ngăn ngừa
: 5% CPCL
+ Chi phí đánh giá : 30% CPCL
+ Chi phí khắc phục
: 65% CPCL
253
Phân bổ chi phí chất lượng theo quan điểm hiện đại:
cần tăng cường chi phí ngăn ngừa và chi phí đánh giá
để giảm và tiến tới loại bỏ chi phí khắc phục điều này
giúp giảm đáng kể chi phí chất lượng và tăng hiệu quả
của chi phí CL.
2.7. Mối quan hệ
giữa các hệ thống
QLCL và ÁD các hệ
thống QLCL trong
nhà máy may tại VN
2.8. Chi phí chất
lượng
Chi phí sản xuất
Tổng chi phí
CPSX cơ bản
Thiệt hại do khuyết tật
CP để giảm khuyết tật
254
CHƯƠNG II
CÁC HỆ THỐNG
QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG
2.1. Hệ thống kiểm
tra chất lượng
(KTCL)
2.2. Hệ thống kiểm
soát chất lượng
(KSCL)
CHƯƠNG III
ÁP DỤNG KỸ THUẬT THỐNG KÊ TRONG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
255
3.1. Các phương pháp KTCL
CHƯƠNG III
ÁP DỤNG KỸ
THUẬT THỐNG
KÊ TRONG QUẢN
LÝ CHẤT LƯỢNG
- Trong QLCL, kiểm tra chất lượng là việc quan
trọng, được triển khai hầu hết trong các công
đoạn.
- 2 phương pháp chính trong kiểm tra chất lượng
đầu vào
+ Kiểm tra toàn bộ
+ Kiểm tra theo mẫu
256
3.1. Các phương
pháp KTCL
* Kiểm tra toàn bộ: là phương pháp kiểm tra
được tiến hành trên toàn bộ sản phẩm của lô
CHƯƠNG III
ÁP DỤNG KỸ
THUẬT THỐNG
KÊ TRONG QUẢN
LÝ CHẤT LƯỢNG
+ Ưu điểm:
- Cho kết quả chính xác về chất lượng lô sản
phẩm
3.1. Các phương
pháp KTCL
+ Nhược điểm:
- Tốn nhiều thời gian và chi phí cho kiểm tra
- Không áp dụng được cho các chỉ tiêu, đòi hỏi
phải phá hủy sản phẩm
257
- Trong sản xuất phương pháp này thường
chỉ áp dụng cho các chỉ tiêu ngoại quan
và cho phương thức sản xuất đơn chiếc.
CHƯƠNG III
ÁP DỤNG KỸ
THUẬT THỐNG
KÊ TRONG QUẢN
LÝ CHẤT LƯỢNG
- Thông thường trong sản xuất phương
pháp này áp dụng để kiểm tra ngoại quan
nguyên liệu đầu vào hoặc kiểm tra ngoại
quan sản phẩm đầu ra nhằm phân loại sản
phẩm
258
3.1. Các phương
pháp KTCL
* Kiểm tra theo mẫu:
Các hoạt động kiểm tra chỉ tiến hành trên một số sản
phẩm đại diện của lô (mẫu)
CHƯƠNG III
ÁP DỤNG KỸ
THUẬT THỐNG
KÊ TRONG QUẢN
LÝ CHẤT LƯỢNG
+ Ưu điểm
Chỉ kiểm tra trên một số ít sản phẩm nhưng lại quy ra
chất lượng của toàn bộ sản phẩm
3.1. Các phương
pháp KTCL
→ tiết kiệm thời gian và chi phí kiểm tra
+ Yêu cầu phương pháp
Để kết quả của phương pháp kiểm tra theo mẫu đạt
được độ tin cậy cần thiết thì quá trình tiến hành cần đạt
được hai yếu tố sau:
259
+ Cỡ mẫu (số lượng sản phẩm có trong mẫu):
- Cỡ mẫu phải đủ lớn và tương đương cỡ của lô.
CHƯƠNG III
ÁP DỤNG KỸ
THUẬT THỐNG
KÊ TRONG QUẢN
LÝ CHẤT LƯỢNG
- Để xác định được cỡ mẫu cần thiết trong thực tế
kiểm tra, cỡ mẫu được xác định dựa trên một công
thức về toán xác suất thống kê.
- Cỡ mẫu xác định phụ thuộc vào các yếu tố:
+ Độ tin cậy cần có
+ Mức độ biến động của các chỉ tiêu CL cần kiểm
tra
+ Khoảng tin cậy cần có của chỉ tiêu CL
260
3.1. Các phương
pháp KTCL
t . s
E =
𝒏
Trong đó:
+ E
CHƯƠNG III
ÁP DỤNG KỸ
THUẬT THỐNG
KÊ TRONG QUẢN
LÝ CHẤT LƯỢNG
+ t
: khoảng tin cậy của chỉ tiêu chất lượng
(dung sai)
: độ tin cậy vốn có (tra bảng theo
phân bố student)
+ s
+ n
: độ lệch chuẩn của chỉ tiêu chất lượng của lô,
thể hiện mức độ biến động của các chỉ tiêu chất
lượng này của lô
: cỡ mẫu
3.1. Các phương
pháp KTCL
t . s
)2
n = (
261
E
+ Phương pháp lấy mẫu:
CHƯƠNG III
ÁP DỤNG KỸ
THUẬT THỐNG
KÊ TRONG QUẢN
LÝ CHẤT LƯỢNG
Đảm bảo tính đại diện khách quan sao cho xác
suất của các sản phẩm có trong lô được lấy ra
để kiểm tra là như nhau.
Thông thường áp dụng phương pháp ngẫu
nhiên để đảm bảo xác suất của các sản phẩm
262
3.1. Các phương
pháp KTCL
CHƯƠNG III
ÁP DỤNG KỸ
THUẬT THỐNG
KÊ TRONG QUẢN
LÝ CHẤT LƯỢNG
- Áp dụng: trong sản xuất phương pháp kiểm tra
theo mẫu thường được áp dụng cho các phương
thức sản xuất đồng loạt theo dây chuyền và cho
các chỉ tiêu đòi hỏi phải phá hủy sản phẩm.
- Các ngành sản xuất sản phẩm Dệt may, Da
giầy trong CN là ngành sản xuất CN trên dây
chuyền nên phương thức kiểm tra theo mẫu phải
được áp dụng theo dây chuyền CN
263
3.1. Các phương
pháp KTCL
3.2. Phương pháp lấy mẫu trong kiểm tra theo
mẫu
CHƯƠNG III
ÁP DỤNG KỸ
THUẬT THỐNG
KÊ TRONG QUẢN
LÝ CHẤT LƯỢNG
3.2.1. Lấy mẫu cho lô sản phẩm có cấu trúc bậc 1
Là lô sản phẩm có tất cả các sản phẩm ở trong một
tổng thể thống nhất nhưng không bị phân chia
a. Lấy ngẫu nhiên
+ Bốc thăm: đánh số thứ tự các sản phẩm của lô
+ Làm các vé số có lượng đúng bằng số sản phẩm
của lô, trên các vé số ghi các STT như các sản phẩm
có trong lô.
264
3.1. Các phương
pháp KTCL
3.2. PP lấy mẫu trong
kiểm tra theo mẫu
3.2.1. Lấy mẫu cho lô
SP có cấu trúc bậc 1
+ Bỏ các vé số vào hộp đảo đều lắc kỹ sau đó
lấy ra một số lượng các vé số đúng bằng cỡ của
mẫu. Các STT có ghi trong các vé số được lấy
ra chính là STT của sản phẩm được đem đi kiểm
tra
• Ưu điểm
Đảm bảo tính ngẫu nhiên
CHƯƠNG III
ÁP DỤNG KỸ
THUẬT THỐNG
KÊ TRONG QUẢN
LÝ CHẤT LƯỢNG
• Nhược điểm
Không áp dụng được cho các lô sản phẩm
lớn hoặc quá lớn
265
3.1. Các phương
pháp KTCL
3.2. PP lấy mẫu trong
kiểm tra theo mẫu
3.2.1. Lấy mẫu cho lô
SP có cấu trúc bậc 1
* Sử dụng bảng các chữ số ngẫu nhiên của Ka-
di-rốp
⁃ Gồm các chữ số tự nhiên, dù đọc theo hàng, cột
hay đường chéo thì chúng đều được sắp xếp 1
cách ngẫu nhiên
CHƯƠNG III
ÁP DỤNG KỸ
THUẬT THỐNG
KÊ TRONG QUẢN
LÝ CHẤT LƯỢNG
⁃ Đánh STT các sản phẩm của lô, sau đó chọn
trên bảng Ka-đi-lốp 1 hàng, 1 cột hay 1 đường
chéo có số lượng các chữ số tương tự như cỡ
của mẫu. Các chữ số xuất hiện trong dãy số đã
được lựa chọn sẽ là STT của các sản phẩm
được đem đi kiểm tra
266
3.1. Các phương
pháp KTCL
3.2. PP lấy mẫu trong
kiểm tra theo mẫu
3.2.1. Lấy mẫu cho lô
SP có cấu trúc bậc 1
⁃ Ưu điểm
Đảm bảo tính ngẫu nhiên, tiết kiệm được thời
gian làm các vé số
⁃ Nhược điểm
CHƯƠNG III
ÁP DỤNG KỸ
THUẬT THỐNG
KÊ TRONG QUẢN
LÝ CHẤT LƯỢNG
Không phải lúc nào ta cũng tìm được các dãy
số có STT tức với cỡ của mẫu
267
3.1. Các phương
pháp KTCL
3.2. PP lấy mẫu trong
kiểm tra theo mẫu
3.2.1. Lấy mẫu cho lô
SP có cấu trúc bậc 1
* Lấy hú họa trực tiếp
+ Khi số lượng sản phẩm của lô nhỏ, hình dáng
bên ngoài của các sản phẩm khác hệt nhau,
người lấy mẫu có thể bao quát toàn bộ các sản
phẩm của lô
CHƯƠNG III
ÁP DỤNG KỸ
THUẬT THỐNG
KÊ TRONG QUẢN
LÝ CHẤT LƯỢNG
+ Khi lô sản phẩm quá lớn, không thể áp dụng
hai phương pháp trên
268
3.1. Các phương
pháp KTCL
3.2. PP lấy mẫu trong
kiểm tra theo mẫu
3.2.1. Lấy mẫu cho lô
SP có cấu trúc bậc 1
b. Lấy mẫu hệ thống
- Khái niệm: là lấy mẫu cách đều một số lượng
sản phẩm nhất định hay cách đều một khoảng
thời gian nhất định: lấy mẫu trên dây chuyền
- Lấy cách đều một số lượng sản phẩm nhất định
CHƯƠNG III
ÁP DỤNG KỸ
THUẬT THỐNG
KÊ TRONG QUẢN
LÝ CHẤT LƯỢNG
+ Bước 1: Đánh STT các sản phẩm của lô
3.1. Các phương
pháp KTCL
3.2. PP lấy mẫu trong
kiểm tra theo mẫu
3.2.1. Lấy mẫu cho lô
SP có cấu trúc bậc 1
+ Bước 2: Lấy hú họa trực tiếp 1 sản phẩm đầu
tiên sau đó tùy vào cỡ của mẫu, cứ cách một số
lượng sản phẩm nhất định lại lấy ra một mẫu để
kiểm tra.
269
3.2.2. Lấy mẫu cho lô sản phẩm có cấu trúc bậc 2
⁃ Khi các sản phẩm có trong lô được phân chia
thành các nhóm, ta gọi là lô sản phẩm có cấu
trúc bậc 2
⁃ Nếu số lượng sản phẩm trong mỗi nhóm như
nhau ta gọi lô sản phẩm có cấu trúc bậc 2 đều
CHƯƠNG III
ÁP DỤNG KỸ
THUẬT THỐNG
KÊ TRONG QUẢN
LÝ CHẤT LƯỢNG
3.1. Các phương
pháp KTCL
3.2. PP lấy mẫu trong
kiểm tra theo mẫu
3.2.1. Lấy mẫu cho lô
SP có cấu trúc bậc 1
⁃ Nếu số lượng sản phẩm trong mỗi nhóm khác
nhau ta gọi lô sản phẩm có cấu trúc bậc 2 không
đều
270
3.2.2. Lấy mẫu cho lô
SP có cấu trúc bậc 2
CHƯƠNG III
ÁP DỤNG KỸ
THUẬT THỐNG
KÊ TRONG QUẢN
LÝ CHẤT LƯỢNG
a. Lấy mẫu cho lô sản phẩm có cấu trúc bậc 2 đều
• Lấy mẫu đồng loạt
- Tất cả các nhóm đều được lấy mẫu để kiểm tra và từ
mỗi nhóm chỉ lấy một vài sản phẩm để kiểm tra
Gọi n: cỡ mẫu
n1 = ? → số lượng nhóm cần lấy ra kiểm tra n1 = N1
n Nn 3.1. Các phương
pháp KTCL
3.2. PP lấy mẫu trong
kiểm tra theo mẫu
3.2.1. Lấy mẫu cho lô
SP có cấu trúc bậc 1
= n2 =
n1 N1
→ số lượng sản phẩm cần lấy ra kiểm tra từ mỗi nhóm
n2= ?
271
→ số lượng sản phẩm cần lấy ra kiểm tra từ mỗi nhóm
3.2.2. Lấy mẫu cho lô
SP có cấu trúc bậc 2
- Phương pháp này phù hợp cho các lô sản phẩm khi
sự biến động của chất lượng sản phẩm trong mỗi
nhóm không đáng kể.
- Trong ngành dệt may đây là phương pháp lấy mẫu
phù hợp vì
CHƯƠNG III
ÁP DỤNG KỸ
THUẬT THỐNG
KÊ TRONG QUẢN
LÝ CHẤT LƯỢNG
+ Sự biến động CL giữa các cọc sợi trong một máy
thấp hơn nhiều sự biến động CL sợi giữa các máy
3.1. Các phương
pháp KTCL
3.2. PP lấy mẫu trong
kiểm tra theo mẫu
3.2.1. Lấy mẫu cho lô
SP có cấu trúc bậc 1
+ Sự biến động CL vải giữa các máy dệt thì cao hơn
+ Sự biến động CL vải trong 1 máy - N: số nhóm
272
3.2.2. Lấy mẫu cho lô
SP có cấu trúc bậc 2
• Lấy mẫu máy móc
+ Mẫu chỉ được lấy từ một hoặc vài nhóm
nhưng kiểm tra toàn bộ các sản phẩm có trong
nhóm
CHƯƠNG III
ÁP DỤNG KỸ
THUẬT THỐNG
KÊ TRONG QUẢN
LÝ CHẤT LƯỢNG
3.1. Các phương
pháp KTCL
3.2. PP lấy mẫu trong
kiểm tra theo mẫu
3.2.1. Lấy mẫu cho lô
SP có cấu trúc bậc 1
+ Trong ngành dệt phương pháp này ít khi được
áp dụng vì số lượng sản phẩm trong mỗi nhóm
thường rất lớn và biến động CL sản phẩm trong
mỗi nhóm thường nhỏ. Chỉ áp dụng khi có một
sự cố đb nào đó
273
3.2.2. Lấy mẫu cho lô
SP có cấu trúc bậc 2
Ví dụ:
CHƯƠNG III
ÁP DỤNG KỸ
THUẬT THỐNG
KÊ TRONG QUẢN
LÝ CHẤT LƯỢNG
Một máy hoặc 1 chuyền may vừa qua giai
đoạn sửa chữa thì ta phải lấy mẫu trên toàn bộ
thiết bị hoặc chuyền may đó kiểm tra để khẳng
định CL của máy hoặc xuất hiện một sự cố
trên 1 chuyên may cần có sự giám sát đặc biệt.
3.1. Các phương
pháp KTCL
3.2. PP lấy mẫu trong
kiểm tra theo mẫu
3.2.1. Lấy mẫu cho lô
SP có cấu trúc bậc 1
274
3.2.2. Lấy mẫu cho lô
SP có cấu trúc bậc 2
• Lấy mẫu phối hợp
+ Đôi khi lô sản phẩm bao gồm rất nhiều nhóm,
số lượng nhóm còn lớn hơn cỡ mẫu
→không thể áp dụng phương pháp lấy mẫu đồng
loạt
CHƯƠNG III
ÁP DỤNG KỸ
THUẬT THỐNG
KÊ TRONG QUẢN
LÝ CHẤT LƯỢNG
→ có thể áp dụng phương pháp lấy mẫu phối
hợp
3.1. Các phương
pháp KTCL
3.2. PP lấy mẫu trong
kiểm tra theo mẫu
3.2.1. Lấy mẫu cho lô
SP có cấu trúc bậc 1
n1 < N1
n2 < N2
275
n = n1 . n2
3.2.2. Lấy mẫu cho lô
SP có cấu trúc bậc 2
Bài tập ví dụ
N1 = 100
n = 10
N = 1200 cái áo
N2 = 12
+ Từ 100 thùng carton áp dụng phương pháp lấy mẫu b1
chọn ra 10 thùng sau đó từ mỗi thùng carton được chọn áp
dụng phương pháp lấy mẫu b1 chọn ra 1 cái áo đem đi
kiểm tra
CHƯƠNG III
ÁP DỤNG KỸ
THUẬT THỐNG
KÊ TRONG QUẢN
LÝ CHẤT LƯỢNG
+ Áp dụng trong kiểm tra xác suất trước khi giao cho
khách hàng hay khi khách hàng kiểm tra xác suất sản
phẩm trong giao
3.1. Các phương
pháp KTCL
3.2. PP lấy mẫu trong
kiểm tra theo mẫu
3.2.1. Lấy mẫu cho lô
SP có cấu trúc bậc 1
3.2.2. Lấy mẫu cho lô
SP có cấu trúc bậc 2
10
2
5
n1
1
5
2
n2
276
n
10
10
10
Lấy mẫu cho lô sản phẩm có cấu trúc bậc 2 không đều
CHƯƠNG III
ÁP DỤNG KỸ
THUẬT THỐNG
KÊ TRONG QUẢN
LÝ CHẤT LƯỢNG
n
N: cỡ lô
N1 số nhóm trong lô
N21 ≠ N22 ≠ N2i ≠ N2N1
Lấy tỉ lệ với độ lớn của nhóm
n2i
n.N2i
=
n2i =
3.1. Các phương
pháp KTCL
3.2. PP lấy mẫu trong
kiểm tra theo mẫu
3.2.1. Lấy mẫu cho lô
SP có cấu trúc bậc 1
N
N
N2i
3.2.2. Lấy mẫu cho lô
SP có cấu trúc bậc 2
Phương pháp áp dụng: khi sự biến động CLSP bên
trong mỗi nhóm là như nhau. Như vậy tùy theo cỡ
của mẫu, nhóm nào có SLSP nhiều hơn từ nhóm đó
được lấy ra từ nhiều sản phẩm hơn để kiểm tra
277
Ví dụ:
N = 5000
N21 = 2000
N1 = 3
N22 = 1200
n = 50
N23 = 1800
CHƯƠNG III
ÁP DỤNG KỸ
THUẬT THỐNG
KÊ TRONG QUẢN
LÝ CHẤT LƯỢNG
50 . 2000
= 20
n21 =
n22 = 12
n23 = 18
5000
- Lấy không tỷ lệ với độ lớn của nhóm
n
n2i
=
N
N2i
3.1. Các phương
pháp KTCL
3.2. PP lấy mẫu trong
kiểm tra theo mẫu
3.2.1. Lấy mẫu cho lô
SP có cấu trúc bậc 1
278
Ví dụ:
→Phương pháp áp dụng khi sự biến động chất lượng trong mỗi
nhóm khác nhau nhưng chưa được lượng hóa bằng các hệ số
biến sai của nhóm, khi đấy tùy vào tình hình thực tế, nhóm
nào có CLSP ít biến động thì tỷ lệ SP lấy ra từ nhóm đó ít
hơn và ngược lại
n21 = 10
(0.5%)
n23 = 22
(1.22%)
n22 = 18
(1.5%)
3.2.2. Lấy mẫu cho lô
SP có cấu trúc bậc 2
Lấy tỷ lệ với độ lớn của nhóm và
hệ số biến sai bên trong của nhóm
Áp dụng khi mức độ biến động chất lượng bên
trong từng nhóm khác nhau, mức độ biến động CL
của từng nhóm đã được lượng hóa thông qua hệ số
biến sai của chúng
V21, V22 :chỉ số biến sai chỉ tiêu CL của từng nhóm
CHƯƠNG III
ÁP DỤNG KỸ
THUẬT THỐNG
KÊ TRONG QUẢN
LÝ CHẤT LƯỢNG
3.1. Các phương
pháp KTCL
3.2. PP lấy mẫu trong
kiểm tra theo mẫu
3.2.1. Lấy mẫu cho lô
SP có cấu trúc bậc 1
n
n2i
n. V2i.N2i
𝑵𝟏
=
n2i =
𝑵𝟏
3.2.2. Lấy mẫu cho lô
SP có cấu trúc bậc 2
V2i.N2i
V2i .N2i
V2i .N2i
𝒊=𝟏
𝒊=𝟏
279
- Ví dụ:
V21 = 1.4 ,
V22 = 3 ,
V23 = 2
𝑵𝟏 V2i .N2i= 2000 x 1.4 + 1200 x 3 + 1800 x 2= 10000
σ𝒊=𝟏
= 14
n21 = (50x2000x1.4)/10000
= 18
n22 = (50x1200x3)/10000
CHƯƠNG III
ÁP DỤNG KỸ
THUẬT THỐNG
KÊ TRONG QUẢN
LÝ CHẤT LƯỢNG
= 18
n23 = (50x3600)/10000
3.1. Các phương
pháp KTCL
3.2. PP lấy mẫu trong
kiểm tra theo mẫu
3.2.1. Lấy mẫu cho lô
SP có cấu trúc bậc 1
Để áp dụng phương pháp này trước khi lấy mẫu phải
lấy mẫu nhỏ từ mỗi nhóm kiểm tra xác định giá trị
trung bình và hệ số biên sai của mẫu cần kiểm tra
280
3.2.2. Lấy mẫu cho lô
SP có cấu trúc bậc 2
3.2.3. Lấy mẫu cho lô sản phẩm có cấu trúc bậc 3
hoặc lớn hơn
- Trường hợp này ít xuất hiện trong ngành dệt may
- Lấy mẫu tương tự như lấy mẫu cho lô sản phẩm
có cấu trúc bậc 2
CHƯƠNG III
ÁP DỤNG KỸ
THUẬT THỐNG
KÊ TRONG QUẢN
LÝ CHẤT LƯỢNG
3.1. Các phương
pháp KTCL
3.2. PP lấy mẫu trong
kiểm tra theo mẫu
3.2.1. Lấy mẫu cho lô
SP có cấu trúc bậc 1
- Từ lô sản phẩm chọn ra một số nhóm để kiểm tra,
từ mỗi nhóm chọn ra một số phân nhóm để kiểm
tra, từ mỗi phân nhóm chọn ra một số sản phẩm để
kiểm tra.
281
3.2.2. Lấy mẫu cho lô
SP có cấu trúc bậc 2
3.4. Xác định các đặc trưng thống kê của mẫu
Sau khi lấy mẫu dù cỡ mẫu chính xác cỡ nào, sau khi
kiểm tra chúng ta sẽ nhận được các quá trị xi biến
động ở 1 mức độ nào đó vì vậy để đánh giá
CHƯƠNG III
ÁP DỤNG KỸ
THUẬT THỐNG
KÊ TRONG QUẢN
LÝ CHẤT LƯỢNG
3.4.1. Đặc trưng thống kê của mẫu lấy theo phương
pháp lấy mẫu 1 bậc
𝒏
Xi
a. Các đặc trưng thể hiện vị trí
𝒊=𝟏
ഥ𝑿 =
3.1. Các phương
pháp KTCL
3.2. PP lấy mẫu trong
kiểm tra theo mẫu
3.3. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
n
Giá trị TBC tất cả giá trị x, y
Giá trị trung tâm: là giá trị đứng ở giữa tập hợp các giá
trị X, Y khi các giá trị Xi được sắp xếp theo thứ tự tăng
dần hoặc giảm dần.
282
X1 < X2 < X3 … < Xi < …< Xn-1 < Xn
3.4. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.4.1. Đặc trưng
thống kê của mẫu lấy
theo phương pháp
mẫu 1 bậc
𝒏
Xi
𝒊=𝟏
a. Nếu n lẻ :
ഥ𝑿 =
n
1
CHƯƠNG III
ÁP DỤNG KỸ
THUẬT THỐNG KÊ
TRONG QUẢN LÝ
CHẤT LƯỢNG
b. Nếu N chẵn
ഥ𝑿 =
(Xn/2 +Xn/2+1)
2
3.1. Các phương pháp
KTCL
3.2. PP lấy mẫu trong
kiểm tra theo mẫu
3.3. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
283
Xi
Xm
3.4. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.4.1. Đặc trưng thống
kê của mẫu lấy theo
phương pháp mẫu 1
bậc
- Số mode: giá trị xuất hiện nhiều nhất trong tập
hợp các giá trị Xi
Số mốt thường được xác định trên biểu đồ phân bố
các giá trị Xi, và tương ứng với giá trị có tần suất
xuất hiện nhiều nhất
Tuy nhiên Xm = 3ഥ𝑿 – 2ഥ𝑿
CHƯƠNG III
ÁP DỤNG KỸ
THUẬT THỐNG KÊ
TRONG QUẢN LÝ
CHẤT LƯỢNG
Ngoài ra ta có thể xác định số X1/4t trên 1 giá trị
mà ở đó có 25% giá trị Xi lớn hơn nó và 75% giá
trị Xi ≤ nó
Ngược lại có X1/4d: 25% giá trị Xi < nó, 75% ≥ nó
284
3.1. Các phương pháp
KTCL
3.2. PP lấy mẫu trong
kiểm tra theo mẫu
3.3. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.4. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.4.1. Đặc trưng thống
kê của mẫu lấy theo
phương pháp mẫu 1
bậc
3.4.2. Các đặc trưng thể hiện mức độ biến động
của mẫu
Độ rộng tuyệt đối của mẫu: R
R = Xmax - Xmin
Mức độ biến động của mẫu
R
r =
. 100% =
.100%
Xmax - Xmin
ഥ𝑿
ഥ𝑿
Phương sai của mẫu thể hiện TB bình quân sự khác
nhau giữa các giá trị Xi so với giá trị TB
𝒏
(Xi −ഥ𝑿)
𝒊=𝟏
S2 =
285
CHƯƠNG III
ÁP DỤNG KỸ
THUẬT THỐNG KÊ
TRONG QUẢN LÝ
CHẤT LƯỢNG
3.1. Các phương pháp
KTCL
3.2. PP lấy mẫu trong
kiểm tra theo mẫu
3.3. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.4. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.4.1. Đặc trưng thống
kê của mẫu lấy theo
phương pháp mẫu 1 bậc
3.4.2. Các đặc trưng thể
hiện mức độ biến động
của mẫu
n
Độ lệch chuẩn: nói lên mức độ phân tán của các
giá trị Xi so với giá trị TB
S = S2
Độ lệch chuẩn S thể hiện sự ….có đơn vị cùng
giá trị của các giá trị Xi
Hệ số phân tán Cv
Cv thể hiện mức độ biến động TB của các giá trị
Xi tính bằng % so với giá trị trung bình
S
286
.100%
Cv =
ഥ𝑿
CHƯƠNG III
ÁP DỤNG KỸ
THUẬT THỐNG KÊ
TRONG QUẢN LÝ
CHẤT LƯỢNG
3.1. Các phương pháp
KTCL
3.2. PP lấy mẫu trong
kiểm tra theo mẫu
3.3. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.4. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.4.1. Đặc trưng thống
kê của mẫu lấy theo
phương pháp mẫu 1 bậc
3.4.2. Các đặc trưng thể
hiện mức độ biến động
của mẫu
3.4.3. Tính số thống kê của mẫu lấy mẫu theo
phương pháp lấy mẫu 2 bậc
Ví dụ:
Mỗi nhóm lấy 2 sản phẩm
i: nhóm
j: sản phẩm thứ j trong nhóm
2
i / j
n2
2
1
2
X12
n2 - 1
j …
X1j … X1 .(n2-1) X1 .(n2-1)
1
X11
Si
S1
ഥ𝐗i
ത𝑋i
2
2
i = i
X21
Xi1
2
287
…
i = n1-1
i = n1
1Xn1
2Xn1
jXnj … Xn1 .(n2-1)
Xn1 n2
ത𝑋(n1-1)
ത𝑋 n1
S2
2
Si
Si
2
Sn1-1
2
Sn1
CHƯƠNG III
ÁP DỤNG KỸ
THUẬT THỐNG KÊ
TRONG QUẢN LÝ
CHẤT LƯỢNG
3.1. Các phương pháp
KTCL
3.2. PP lấy mẫu trong
kiểm tra theo mẫu
3.3. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.4. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.4.1. Đặc trưng thống
kê của mẫu lấy theo
phương pháp mẫu 1
bậc
3.4.2. Các đặc trưng
thể hiện mức độ biến
động của mẫu
a. Xác định số TB của mẫu
Bước 1: Xác định số TB của từng nhóm
Xij
n2
𝒋=𝟏
(i = const)
Xi =
n2
Bước 2: tính số trung bình của mẫu
ഥXi
n2
𝒊=𝟏
ഥഥ𝑿 =
n1
288
CHƯƠNG III
ÁP DỤNG KỸ
THUẬT THỐNG KÊ
TRONG QUẢN LÝ
CHẤT LƯỢNG
3.1. Các phương pháp
KTCL
3.2. PP lấy mẫu trong
kiểm tra theo mẫu
3.3. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.4. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.4.1. Đặc trưng thống
kê của mẫu lấy theo
phương pháp mẫu 1 bậc
3.4.2. Các đặc trưng thể
hiện mức độ biến động
của mẫu
b. Xác định phương sai của mẫu S2
Bước 1: xác định phương sai của từng nhóm
𝒏 (Xij − ഥXi)2
σ𝒋=𝟏
2 =
Si
n
Bước 2: xác định trung bình phương sai của các
nhóm
2
Si
n1
𝒊=𝟏
2 =
St
n1
Bước 3: xác định phương sai của số TB của các
nhóm
n1 ( ഥXi - 𝑿)
σ𝒊=𝟏
2 =
Sg
n1 - 1
289
CHƯƠNG III
ÁP DỤNG KỸ
THUẬT THỐNG KÊ
TRONG QUẢN LÝ
CHẤT LƯỢNG
3.1. Các phương pháp
KTCL
3.2. PP lấy mẫu trong
kiểm tra theo mẫu
3.3. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.4. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.4.1. Đặc trưng thống
kê của mẫu lấy theo
phương pháp mẫu 1 bậc
3.4.2. Các đặc trưng thể
hiện mức độ biến động
của mẫu
Bước 4: phương sai của mẫu S là
2
2 + Sg
S 2 = St
3.4.3. Xác định số lạc
CHƯƠNG III
ÁP DỤNG KỸ THUẬT
THỐNG KÊ TRONG
QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG
+ Số lạc được coi như các giá trị quá lớn hoặc quá
bé trong tập hợp các giá trị Xi
+ Nó có xác suất xuất hiện rất thấp và trong một
chừng mực nào đó có thể coi như chúng không đại
diện cho CL mẫu. Nếu những giá trị này được loại
ra khỏi phép tính thống kê thì kết quả thử nghiệm sẽ
gần với giá trị thực hơn
290
3.1. Các phương pháp
KTCL
3.2. PP lấy mẫu trong
kiểm tra theo mẫu
3.3. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.4. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.4.1. Đặc trưng thống kê
của mẫu lấy theo phương
pháp mẫu 1 bậc
3.4.2. Các đặc trưng thể
hiện mức độ biến động
của mẫu
3.4.3. Xác định số lạc
CHƯƠNG III
ÁP DỤNG KỸ THUẬT
THỐNG KÊ TRONG
QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG
+ Các phương pháp xác định số lạc hầu hết đầu dựa trên
cơ sở giả thiết hầu hết các đại lượng đó thuộc phân bó
chuẩn và xác suất rủi ro của việc loại bỏ sai lầm thường
lấy là 5%
Phương pháp xác định số lạc: dùng hệ số z
Xi − ഥX
Z =
S
Trong đó X : giá trị TB
S : độ lệch chuẩn mẫu
Nếu Z ≥ 3→Xi coi là số lạc với mức độ tin cậy 99.73%
Thì Xi ≤ X - 3S hoặc Xi ≥ X + 3S
291
3.1. Các phương pháp
KTCL
3.2. PP lấy mẫu trong
kiểm tra theo mẫu
3.3. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.4. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.4.1. Đặc trưng thống kê
của mẫu lấy theo phương
pháp mẫu 1 bậc
3.4.2. Các đặc trưng thể
hiện mức độ biến động
của mẫu
3.4.3. Xác định số lạc
+ Bước 1:
CHƯƠNG III
ÁP DỤNG KỸ THUẬT
THỐNG KÊ TRONG
QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG
Sắp xếp các giá trị Xi theo thứ tự lớn dần hoặc
nhỏ dần
+ Bước 2:
⁃ Xác định Z với các giá trị Xi lớn nhất
⁃ Nếu Z < 3 thì dừng lại đối với các giá trị lớn hơn
⁃ Nếu Z > 3 thì tiếp tục kiểm tra với các giá trị
đứng cạnh nó. Chỉ dừng kiểm tra khi giá trị được
kiểm tra không phải là số lạc
292
3.1. Các phương pháp
KTCL
3.2. PP lấy mẫu trong
kiểm tra theo mẫu
3.3. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.4. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.4.1. Đặc trưng thống kê
của mẫu lấy theo phương
pháp mẫu 1 bậc
3.4.2. Các đặc trưng thể
hiện mức độ biến động
của mẫu
3.4.3. Xác định số lạc
⁃ Kiểm tra số lạc Xi bắt đầu bằng giá trị thứ 1.
CHƯƠNG III
ÁP DỤNG KỸ THUẬT
THỐNG KÊ TRONG
QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG
+ Nếu X1 không phải là số lạc. Dừng kiểm
tra.
+ Nếu X1 là số lạc thì tiếp tục kiểm tra với
các giá trị X1, X2, X3, …chỉ dùng kiểm tra
khi giá trị được kiểm tra không phải là số
lạc
293
3.1. Các phương pháp
KTCL
3.2. PP lấy mẫu trong
kiểm tra theo mẫu
3.3. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.4. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.4.1. Đặc trưng thống kê
của mẫu lấy theo phương
pháp mẫu 1 bậc
3.4.2. Các đặc trưng thể
hiện mức độ biến động
của mẫu
3.4.3. Xác định số lạc
+ Bước 3:
Loại bỏ số lạc khỏi tập hợp giá trị Xi
CHƯƠNG III
ÁP DỤNG KỸ THUẬT
THỐNG KÊ TRONG
QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG
+ Bước 4:
Tính toán lại các đặc trưng thống kê của
mẫu không bao gồm số lạc
+ Bước 5:
Kiểm tra lại số lạc đối với các giá trị lớn
nhất và nhỏ nhất chỉ sử dụng các đặc trưng
thống kê của mẫu khi ht tin chắc rằng chúng
được xác định từ các giá trị Xi không có số
lạc.
294
3.1. Các phương pháp
KTCL
3.2. PP lấy mẫu trong
kiểm tra theo mẫu
3.3. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.4. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.4.1. Đặc trưng thống kê
của mẫu lấy theo phương
pháp mẫu 1 bậc
3.4.2. Các đặc trưng thể
hiện mức độ biến động
của mẫu
3.4.3. Xác định số lạc
3.5. Ước lượng chất lượng của tổng thể từ các đặc trưng
thống kê của mẫu
- Từ tổng thể được kiểm tra nếu ta lấy ra bao nhiêu mẫu
để kiểm tra thì chúng ta sẽ có bấy nhiêu kết quả thử
nghiệm khác nhau.
CHƯƠNG III
ÁP DỤNG KỸ
THUẬT THỐNG KÊ
TRONG QUẢN LÝ
CHẤT LƯỢNG
- Người ta nói các kết quả của mẫu là những số gần
đúng, chúng tiếp cận với tổng thể theo nhiều mức độ
khác nhau tùy thuộc vào mức độ đại diện của mẫu
thông qua phương pháp lấy mẫu và cỡ mẫu, rất nhiều
yếu tố khách quan khác như người lấy mẫu, PTN, …
- Vì không thể biết chính xác đại lượng cuẩ tổng thể nên
người ta phải phỏng đoán ước lượng tử kết quả thử
nghiệm của mẫu.
3.1. Các phương pháp
KTCL
3.2. PP lấy mẫu trong
kiểm tra theo mẫu
3.3. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
295
3.4. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.5. Ước lượng chất
lượng của tổng thể từ
các đặc trưng thống kê
của mẫu
3.5.1. Các tham số thống kê của tổng thể
+ Số TB của tổng thể µ: nếu chúng ta kiểm
tra được toàn bộ các cá thể tổng thể thì
Xi
N
𝒊=𝟏
CHƯƠNG III
ÁP DỤNG KỸ
THUẬT THỐNG KÊ
TRONG QUẢN LÝ
CHẤT LƯỢNG
µ =
N
Trong thực tế ta chỉ xác định dược số TB của
mẫu ത𝑋.
Vì vậy ta cần ước lượng µ từ ത𝑋 khi đó gọi µ
là vọng số của ത𝑋 [µ = E ( ത𝑋)]
296
3.1. Các phương pháp
KTCL
3.2. PP lấy mẫu trong
kiểm tra theo mẫu
3.3. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.4. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.5. Ước lượng chất
lượng của tổng thể từ
các đặc trưng thống kê
của mẫu
+ Phương sai của tổng thể δ2 :
(Xi− µ)2
N
𝒊=𝟏
CHƯƠNG III
ÁP DỤNG KỸ
THUẬT THỐNG KÊ
TRONG QUẢN LÝ
CHẤT LƯỢNG δ2 =
N
+ Cũng như số TB, δ2 là trọng số của S2 hay có
thể viết
δ2 = E(S2)
+ Ước lượng µ và δ từ X và S2 bản chất là ước
lượng các khoảng tin cậy của các đặc trưng
thống kê của mẫu
297
3.1. Các phương pháp
KTCL
3.2. PP lấy mẫu trong
kiểm tra theo mẫu
3.3. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.4. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.5. Ước lượng chất
lượng của tổng thể từ
các đặc trưng thống kê
của mẫu
3.5.2. Ước lượng khoảng các tham số của tổng thể
a. Ước lượng khoảng tin cậy của số TB
Ta chỉ xét trường hợp các giá trị Xi thuộc phân bố chuẩn
hoặc phân bố gần tới chuẩn
Trường hợp 1: cỡ mẫu lớn (n lớn), khoảng tin cậy là 2
phía
tp . S
tp . S
X -
≤ µ ≤ X +
𝒏
𝒏
tp = t0.95 → P = 95%
tp = t0.99 → P = 99%
tp : tra bảng phân bố student (cỡ mẫu 5 → tra số 49)
298
CHƯƠNG III
ÁP DỤNG KỸ
THUẬT THỐNG KÊ
TRONG QUẢN LÝ
CHẤT LƯỢNG
3.1. Các phương pháp
KTCL
3.2. PP lấy mẫu trong
kiểm tra theo mẫu
3.3. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.4. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.4.1. Đặc trưng thống
kê của mẫu lấy theo
phương pháp mẫu 1 bậc
3.4.2. Các đặc trưng thể
hiện mức độ biến động
của mẫu
Trường hợp 2: cỡ mẫu n lớn, khoảng tin cậy là 1
phía
Công thức:
tp . S
tp . S
X -
≤ µ ≤ X +
𝒏
𝒏
tp = t0.95 → P = 95%
tp = t0.99 → P = 99%
299
CHƯƠNG III
ÁP DỤNG KỸ
THUẬT THỐNG KÊ
TRONG QUẢN LÝ
CHẤT LƯỢNG
3.1. Các phương pháp
KTCL
3.2. PP lấy mẫu trong
kiểm tra theo mẫu
3.3. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.4. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.4.1. Đặc trưng thống
kê của mẫu lấy theo
phương pháp mẫu 1 bậc
3.4.2. Các đặc trưng thể
hiện mức độ biến động
của mẫu
Bài tập:
Để xác định khối lượng của con sợi dài 100m người ta cần
30 con sợi. Xác định khối lượng TB của chúng là 1.431 g.
Độ lệch chuẩn δ = 0.056g. Hãy xác định khoảng tin cậy 2
phía của khối lượng con sợi với mức tin cậy 95%.
tp = t0.95 →v = 29 →tp = 2.0452
300
CHƯƠNG III
ÁP DỤNG KỸ
THUẬT THỐNG KÊ
TRONG QUẢN LÝ
CHẤT LƯỢNG
3.1. Các phương pháp
KTCL
3.2. PP lấy mẫu trong
kiểm tra theo mẫu
3.3. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.4. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.4.1. Đặc trưng thống
kê của mẫu lấy theo
phương pháp mẫu 1 bậc
3.4.2. Các đặc trưng thể
hiện mức độ biến động
của mẫu
Trường hợp 3: n ≤ 12
1 phía: X - q pw ≤ µ ≤ X + qpw
Nếu P = 95% → qp = q0.975
P = 99% → qp = q0.995
Trong đó w: độ rộng mẫu
X - q pw ≤ µ ≤ X + qpw
Nếu P = 95% → qp = q0.975
P = 99% → qp = q0.995
→ qp tra bảng theo mức tin cậy P và cỡ mẫu n
301
CHƯƠNG III
ÁP DỤNG KỸ
THUẬT THỐNG KÊ
TRONG QUẢN LÝ
CHẤT LƯỢNG
3.1. Các phương pháp
KTCL
3.2. PP lấy mẫu trong
kiểm tra theo mẫu
3.3. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.4. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.4.1. Đặc trưng thống
kê của mẫu lấy theo
phương pháp mẫu 1 bậc
3.4.2. Các đặc trưng thể
hiện mức độ biến động
của mẫu
Trường hợp chúng ta có 3 mẫu lấy ra từ cùng
1 tổng thể.
Các mẫu cùng có cỡ mẫu n2 và số TB chung
của n1 mẫu là X
tα
tα
≤ µ ≤ X +
n1 (Xi− X )2
σ𝒊=𝟏
𝒏−𝟏
X -
𝟐
𝟐
n1 (ഥXi− X )2
σ𝒊=𝟏
𝒏 − 𝟏
302
CHƯƠNG III
ÁP DỤNG KỸ
THUẬT THỐNG KÊ
TRONG QUẢN LÝ
CHẤT LƯỢNG
3.1. Các phương pháp
KTCL
3.2. PP lấy mẫu trong
kiểm tra theo mẫu
3.3. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.4. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.4.1. Đặc trưng thống
kê của mẫu lấy theo
phương pháp mẫu 1 bậc
3.4.2. Các đặc trưng thể
hiện mức độ biến động
của mẫu
a. Ước lượng khoảng tin cậy của độ lệch chuẩn
θd.S ≤ δ ≤ θt.S
θd =
θd =
2
𝒏 − 𝟏
2 ;
γα/2, v
𝒏 − 𝟏
γ𝟏 − α/2, v
Khi cỡ mẫu lớn n ≥ 200 các khoảng tin cậy có thể
tính theo công thức sau:
S
S
S – Zα/2
≤ δ ≤ S + Zα/2
𝟐𝒏
𝟐𝒏
303
CHƯƠNG III
ÁP DỤNG KỸ
THUẬT THỐNG KÊ
TRONG QUẢN LÝ
CHẤT LƯỢNG
3.1. Các phương pháp
KTCL
3.2. PP lấy mẫu trong
kiểm tra theo mẫu
3.3. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.4. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.4.1. Đặc trưng thống
kê của mẫu lấy theo
phương pháp mẫu 1 bậc
3.4.2. Các đặc trưng thể
hiện mức độ biến động
của mẫu
Bài tập:
Khi độ bền sợi với 500 lần đo có độ lệch chuẩn S = 2.65
N. Xác định khoảng tin cậy của δ với p = 95%
Nếu số lần đo là 10 lần và 500 lần. 19.02282
304
CHƯƠNG III
ÁP DỤNG KỸ
THUẬT THỐNG KÊ
TRONG QUẢN LÝ
CHẤT LƯỢNG
3.1. Các phương pháp
KTCL
3.2. PP lấy mẫu trong
kiểm tra theo mẫu
3.3. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.4. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.4.1. Đặc trưng thống
kê của mẫu lấy theo
phương pháp mẫu 1 bậc
3.4.2. Các đặc trưng thể
hiện mức độ biến động
của mẫu
3.4.3. Cỡ mẫu
CHƯƠNG III
ÁP DỤNG KỸ THUẬT
THỐNG KÊ TRONG
QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG
Khi khoảng tin cậy ứng với 1 mức chắc chắn
nào đó càng hẹp thì mức độ tiếp cận của két
quả thử nghiệm, với CL tổng thể càng cao.
Điều này có liên quan mật thiết đến số lượng
sản phẩm được kiểm tra bởi vì số lượng sản
phẩm được kiểm tra càng lớn thì tính đại
diện của mẫu càng tăng
305
3.1. Các phương pháp
KTCL
3.2. PP lấy mẫu trong
kiểm tra theo mẫu
3.3. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.4. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.4.1. Đặc trưng thống kê
của mẫu lấy theo phương
pháp mẫu 1 bậc
3.4.2. Các đặc trưng thể
hiện mức độ biến động
của mẫu
3.4.3. Cỡ mẫu
CHƯƠNG III
ÁP DỤNG KỸ THUẬT
THỐNG KÊ TRONG
QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG
Khi các giá trị Xi thuộc phân bố chuẩn, nếu
chúng ta gọi giá trị của một nửa khoảng tin
cậy là E thì
tp . S
E =
𝒏
+ tp : ứng với một mức độ chắc chắn nào đó,
ứng với 1 giá trị E cho trước chúng ta có thể
tính được cỡ mẫu n:
306
3.1. Các phương pháp
KTCL
3.2. PP lấy mẫu trong
kiểm tra theo mẫu
3.3. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.4. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.4.1. Đặc trưng thống kê
của mẫu lấy theo phương
pháp mẫu 1 bậc
3.4.2. Các đặc trưng thể
hiện mức độ biến động
của mẫu
3.4.3. Cỡ mẫu
+ tp : ứng với một mức độ chắc chắn nào đó, ứng với 1 giá
trị E cho trước chúng ta có thể tính được cỡ mẫu n:
CHƯƠNG III
ÁP DỤNG KỸ THUẬT
THỐNG KÊ TRONG
QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG
E
tp . S
tp
n = (
)2
=
E
S
𝒏
Ngoài ra người ta có thể sử dụng giá trị khoảng tin cậy
tương đối e:
E
e =
µ
E
e =
.100%
Nếu e thể hiện bằng % thì
µ
E
e
tp
=
=
S
𝒏
Cv %
307
3.1. Các phương pháp
KTCL
3.2. PP lấy mẫu trong
kiểm tra theo mẫu
3.3. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.4. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.4.1. Đặc trưng thống kê
của mẫu lấy theo phương
pháp mẫu 1 bậc
3.4.2. Các đặc trưng thể
hiện mức độ biến động
của mẫu
3.4.3. Cỡ mẫu
CHƯƠNG III
ÁP DỤNG KỸ THUẬT
THỐNG KÊ TRONG
QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG
Vì vậy, khi biết độ lệch chuẩn S hoặc hệ số biến động Cv
qua một mẫu thử nghiệm ứng với 1 khoảng tin cậy tuyệt
đối E hoặc khoảng tin cậy tương đối e, chúng ta sẽ xác
định được cỡ của mẫu
Ví dụ: đo chiều cao của 14 em bé tính được giá trị TB là
71.4 cm. Với độ lệch chuẩn S = 2.0cm. Hãy tính khoảng
tin cậy tương đối e với α = 0.01.
Nếu chọn e = 1% thì cần phải đo thêm bao nhiêu em nữa?
3.012
tp
e =
.2.8 = 2.26%
. Cv =
𝒏
𝟏𝟒
S
2
. 100 =
.100 = 2.8%
Cv =
308
µ
71.4
3.1. Các phương pháp
KTCL
3.2. PP lấy mẫu trong
kiểm tra theo mẫu
3.3. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.4. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.4.1. Đặc trưng thống kê
của mẫu lấy theo phương
pháp mẫu 1 bậc
3.4.2. Các đặc trưng thể
hiện mức độ biến động
của mẫu
3.4.3. Cỡ mẫu
2 phía:
t0.995;13 = 3.012
e
1
tp
CHƯƠNG III
ÁP DỤNG KỸ THUẬT
THỐNG KÊ TRONG
QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG
=
=
= 0.357
2.8
𝒏
Cv
t0.995
t0.995
= 0.344 với n = 60;
= 0.379 với n = 50
𝒏
𝒏
Lấy 1 mẫu nhỏ khảo sát để đánh giá mức độ biến
động tổng thể (thông thường cỡ mẫu = 30). Sau đó
từ khoảng tin cậy muốn có và độ chắc thống kê đã
định trước sẽ xác định được cỡ mẫu cần phải tiến
hành
309
3.1. Các phương pháp
KTCL
3.2. PP lấy mẫu trong
kiểm tra theo mẫu
3.3. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.4. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.4.1. Đặc trưng thống kê
của mẫu lấy theo phương
pháp mẫu 1 bậc
3.4.2. Các đặc trưng thể
hiện mức độ biến động
của mẫu
3.4.3. Cỡ mẫu
3.5. Kiểm định các giả thiết thống kê
CHƯƠNG III
ÁP DỤNG KỸ
THUẬT THỐNG KÊ
TRONG QUẢN LÝ
CHẤT LƯỢNG
Trong hoạt động thường xuyên của PTN, việc xử
lý kết quả thí nghiệm nhằm rút ra các KL nào đó
VD như lô SP hàng hóa có đạt tiêu chuẩn hay
không, chất lượng SP đang được SX đang giư
vững hãy đã bị giảm sút, phương án cải tiến CN
có đem lại hiệu quả thực sự cho CL SP hay
không …
3.1. Các phương pháp
KTCL
3.2. PP lấy mẫu trong
kiểm tra theo mẫu
3.3. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
Trong điều kiện không thể thực hiện phương
pháp kiểm tra toàn bộ các sản phẩm của lô tính
đại diện
310
3.4. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.5. Kiểm định các giả
thiết thống kê
3.5.1. Nguyên tắc kiểm định các giả thiết thống
kê
+ Phương pháp lấy mẫu hay phương pháp đo
lường thử nghiệm ht đạt được yêu cầu. Nhưng có
bao nhiêu mẫu được lấy ra từ lô sẽ có bấy nhiêu
kết quả thử nghiệm khác nhau, trong kh CL của
lô.
Hiện tượng này là do kết quả thử nghiệm của lô.
Tuy nhiên nếu có 1 kết quả nằm ngoài miền tản
mạn ngẫu nhiên CL lô có thể mẫu đã không đại
diện cho CL lô vì có lỗi trong quá trình lấy mẫu
hoặc đo lường hoặc thực sự CL lô đã bị tăng.
311
CHƯƠNG III
ÁP DỤNG KỸ
THUẬT THỐNG KÊ
TRONG QUẢN LÝ
CHẤT LƯỢNG
3.1. Các phương pháp
KTCL
3.2. PP lấy mẫu trong
kiểm tra theo mẫu
3.3. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.4. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.5. Kiểm định các giả
thiết thống kê
3.5.1. Nguyên tắc kiểm
định các giả thiết thống
kê
Vậy ngoài những yếu tố mà kiểm soát được (ví dụ
như số quan trắc chưa hợp lí, có số lạc) để có thể có
những KL về CL lô thông qua kết quả thử nghiệm
mẫu người ta cần phải nêu lên các giả thiết để kiểm
tra chúng. Các giả thiết cụ thể có thể là:
+ CL lô sản phẩm đạt CL thiết kế,
+ Lô hàng đạt CL ghi trong hợp đồng
+ Phương án cải tiến CN cho hiệu quả tốt thực
sự
+ Kết quả thử nghiệm 2 mẫu lấy từ lô SP mặc dù
có giá trị bằng số khác nhau nhưng thực sự
không mẫu thuẫn nhau.
312
CHƯƠNG III
ÁP DỤNG KỸ
THUẬT THỐNG KÊ
TRONG QUẢN LÝ
CHẤT LƯỢNG
3.1. Các phương pháp
KTCL
3.2. PP lấy mẫu trong
kiểm tra theo mẫu
3.3. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.4. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.5. Kiểm định các giả
thiết thống kê
3.5.1. Nguyên tắc kiểm
định các giả thiết thống
kê
Tuy nhiên bao trùm lên tất cả các giả thiết cụ
thể đó trong môn thống kê đã đưa ra 1 giả thiết
chung nhất có ý nghĩa nhưng phủ nhận tất cả
những sự khác nhau về tính chất của đối tượng
ta gọi nó là giả thiết
thử nghiệm người
không”→ kí hiệu H0
313
CHƯƠNG III
ÁP DỤNG KỸ
THUẬT THỐNG KÊ
TRONG QUẢN LÝ
CHẤT LƯỢNG
3.1. Các phương pháp
KTCL
3.2. PP lấy mẫu trong
kiểm tra theo mẫu
3.3. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.4. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.5. Kiểm định các giả
thiết thống kê
3.5.1. Nguyên tắc kiểm
định các giả thiết thống
kê
H0 : µ1 = µ2 có nghĩa là 2 lô hàng 1 và 2 thực
sự không khác nhau về t/c đang được xét
thông qua số TB của 2 mẫu
+ Sự khác nhau nhìn thấy về giá trị chỉ là
ngẫu nhiên với 1 mức tin cậy cho trước ngược
lại với giả thiết không có “giả thiết đối lập” →
kí hiệu Ha . Để có thể KL chấp nhận hay bác
bỏ H0 cần dựa trên một số chuẩn thống kê để
kiểm định như “chuẩn F”
Chuẩn t
Chuẩn χ2
314
CHƯƠNG III
ÁP DỤNG KỸ
THUẬT THỐNG KÊ
TRONG QUẢN LÝ
CHẤT LƯỢNG
3.1. Các phương pháp
KTCL
3.2. PP lấy mẫu trong
kiểm tra theo mẫu
3.3. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.4. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.5. Kiểm định các giả
thiết thống kê
3.5.1. Nguyên tắc kiểm
định các giả thiết thống
kê
Quy tắc đánh giá thừa nhận hay bác bỏ H0
như sau:
+ Bước 1: cần tính giá trị kiểm định θ theo 1
công thức nào đó sau đó so sánh nó với giá trị
tới hạn θα là giá trị θ sao cho P(θ > θα ) = α
+ Tùy theo giả thiết đối lập xếp theo 1 phía tức
là giá trị tính toán < hoặc > giá trị tới hạn hay 2
phía tức là giá trị tính toán khác nhau giá trị tới
hạn mà quyết định chấp nhận hay loại bỏ H0.
Thông thường người ta chọn mức chắc chắn p
của 1 KL nào đó = 95% hoặc tương ứng chọn p
= 99%, rủi ro α = 1%
315
CHƯƠNG III
ÁP DỤNG KỸ
THUẬT THỐNG KÊ
TRONG QUẢN LÝ
CHẤT LƯỢNG
3.1. Các phương pháp
KTCL
3.2. PP lấy mẫu trong
kiểm tra theo mẫu
3.3. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.4. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.5. Kiểm định các giả
thiết thống kê
3.5.1. Nguyên tắc kiểm
định các giả thiết thống
kê
3.5.2. Phương pháp kiểm định dùng tham số cơ bản
CHƯƠNG III
ÁP DỤNG KỸ THUẬT
THỐNG KÊ TRONG
QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG
a. So sánh phương sai của tổng thể với phương sai
chuẩn qua mẫu
2 hay không
Giả thiết này áp dụng cho trường hợp cần xét là
phương sai của tổng thể thông qua phương sai của
mẫu S2 có đạt phương sai tiêu chuẩn hoặc phương sai
thiết kế δc
2
H0 : δ2 = δ0
Phủ nhận sự khác nhau dù rằng về mặt giá trị bằng số
S có thể khác δc
316
3.1. Các phương pháp
KTCL
3.2. PP lấy mẫu trong
kiểm tra theo mẫu
3.3. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.4. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.5. Kiểm định các giả
thiết thống kê
3.5.1. Nguyên tắc kiểm
định các giả thiết thống
kê
3.5.2. PP kiểm định dùng
tham số cơ bản
CHƯƠNG III
ÁP DỤNG KỸ THUẬT
THỐNG KÊ TRONG
QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG
2
+ 1 phía: Ha : δ2 > δc
2
Ha : δ2 < δc
(n-1).S2
2
δc
+ 2 phía
2
Ha: δ2 ≠ δc
2 (v=n-1): Nếu giả thiết cho 1
2
2 Hoặc γ2 < γ1-α
2 ;
So sánh γ2 với γα, v
phía thì sẽ bị bác bỏ nếu γ2 > γα
(1 phía)
2 phía γ2 < γ1-α/2
2
γ2 < γα/2
317
3.1. Các phương pháp
KTCL
3.2. PP lấy mẫu trong
kiểm tra theo mẫu
3.3. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.4. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.5. Kiểm định các giả
thiết thống kê
3.5.1. Nguyên tắc kiểm
định các giả thiết thống
kê
3.5.2. PP kiểm định dùng
tham số cơ bản
γ2 =
- Bài tập
CHƯƠNG III
ÁP DỤNG KỸ THUẬT
THỐNG KÊ TRONG
QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG
Cân 1 mẫu sợi gồm 30 đoạn có chiều dài 100 mét có khối
lượng trung bình là 1.430g với độ lệch chuẩn s = 0.056g.
Giả sử độ không đều của loại sợi này thể hiện qua hệ số
biến động là CVc = 1.20% hãy xem lô sợi này có đạt độ
đều chuẩn hay không với mức rủi ro α = 0.05
Bài làm
n=30; X = 1.430, s = 0.056, CVc = 1.2%, α = 0.05
δc
.100%
CVc =
1.2 x1.43
CVc . µ
CVc . X
=
=
= 0.017
µ
δc =
318
100
100
100
3.1. Các phương pháp
KTCL
3.2. PP lấy mẫu trong
kiểm tra theo mẫu
3.3. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.4. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.5. Kiểm định các giả
thiết thống kê
3.5.1. Nguyên tắc kiểm
định các giả thiết thống
kê
3.5.2. PP kiểm định dùng
tham số cơ bản
2
H0: δ2 = δc
2
Ha: δ2 ≠ δc
CHƯƠNG III
ÁP DỤNG KỸ THUẬT
THỐNG KÊ TRONG
QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG
(n-1). S2
29 x 0.0562
=
=
314.7
γ2 =
0.0172
2
δc
γ0.05;29
γ2 > γα;v
2 = 42.5669
2 → Bác bỏ H0
→Có thể nói độ lệch chuẩn của lô sợi không đạt
tiêu chuẩn thiết kế với mức độ rủi ro 5%
2
→ δ1
2 = δ2
319
3.1. Các phương pháp
KTCL
3.2. PP lấy mẫu trong
kiểm tra theo mẫu
3.3. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.4. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.5. Kiểm định các giả
thiết thống kê
3.5.1. Nguyên tắc kiểm
định các giả thiết thống
kê
3.5.2. PP kiểm định dùng
tham số cơ bản
b. So sánh phương sai của 2 tổng thể (2
phương sai của 2 mẫu)
CHƯƠNG III
ÁP DỤNG KỸ THUẬT
THỐNG KÊ TRONG
QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG
2, S2
Giả sử có 2 mẫu chọn độc lập từ 2 tổng thể với
2 mẫu quan trắc n1, n2 nhận được 2 phương sai
2. Nếu 2 mẫu này có phương sai khác
S1
nhau thì chúng được xem cùng thuộc một lô có
phương sai chung là δ2
2
2
320
3.1. Các phương pháp
KTCL
3.2. PP lấy mẫu trong
kiểm tra theo mẫu
3.3. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.4. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.5. Kiểm định các giả
thiết thống kê
3.5.1. Nguyên tắc kiểm
định các giả thiết thống
kê
3.5.2. PP kiểm định dùng
tham số cơ bản
Giả thiết H0 : δ1
Ha : δ1
Hoặc Ha: δ1
2 phía δ1
2 = δ2
2 > δ2
2
2 < δ2
2
2 ≠ δ2
2
S1
F =
2
S2
CHƯƠNG III
ÁP DỤNG KỸ THUẬT
THỐNG KÊ TRONG
QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG
Tự tính toán trong trường hợp này là
sao cho F luôn luôn > 1
Sau đó so sánh F với Fα với số bậc tự do
v1 = n1 – 1
v2 = n2 – 1
Giả thiết H0 bị bác bỏ F > Fα cho giả thiết
1 phía, F > Fα/2 cho giả thiết 2 phía
321
3.1. Các phương pháp
KTCL
3.2. PP lấy mẫu trong
kiểm tra theo mẫu
3.3. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.4. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.5. Kiểm định các giả
thiết thống kê
3.5.1. Nguyên tắc kiểm
định các giả thiết thống
kê
3.5.2. PP kiểm định dùng
tham số cơ bản
Bài tập 1
CHƯƠNG III
ÁP DỤNG KỸ THUẬT
THỐNG KÊ TRONG
QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG
1 loại vải được xử lý chống nhàu bằng 2 quy
trình cho kết quả như sau: vải xử lý khác quy
trình thứ nhất sau khi kiểm tra độ kháng
nhàu của 18 mẫu nhận được góc hồi nhàu TB
= 85.60 với độ lệch chuẩn = 1.930.
Kiểm tra 13 mẫu của loại vải t2 có giá trị góc
hồi nhàu TB = 85.90 với độ lệch chuẩn 3.100
. Xét độ ổn định của 2 mẫu thông qua
phương sai xem có khác nhau hay không với
α =0.10
322
3.1. Các phương pháp
KTCL
3.2. PP lấy mẫu trong
kiểm tra theo mẫu
3.3. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.4. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.5. Kiểm định các giả
thiết thống kê
3.5.1. Nguyên tắc kiểm
định các giả thiết thống
kê
3.5.2. PP kiểm định dùng
tham số cơ bản
Bài tập 2
CHƯƠNG III
ÁP DỤNG KỸ THUẬT
THỐNG KÊ TRONG
QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG
1 xưởng kéo sợi áp dụng biện pháp KT mới
để tăng độ đều sợi. So sánh kết quả độ đều
sợi của 2 lô sợi được kết quả như sau:
Từ lô sợi cũ kiểm tra 100 mẫu nhận được
giá trị CV1 = 2.56%
Từ lô sợi mới kiểm tra 100 mẫu nhận được
giá trị CV2 = 2.35%
323
3.1. Các phương pháp
KTCL
3.2. PP lấy mẫu trong
kiểm tra theo mẫu
3.3. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.4. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.5. Kiểm định các giả
thiết thống kê
3.5.1. Nguyên tắc kiểm
định các giả thiết thống
kê
3.5.2. PP kiểm định dùng
tham số cơ bản
CHƯƠNG III
ÁP DỤNG KỸ THUẬT
THỐNG KÊ TRONG
QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG
a. Hãy xem xét độ đều của lô sợi mới có thực
sự thấp hơn lô sợi cũ hay không với độ rủi ro
α = 0.05
b. Nếu lô sợi mới chưa có độ đều thấp hơn lô
sợi cũ thì hệ số biến động CV của lô sợi mới
ít nhất phải bằng bao nhiêu để lô sợi mới
được coi là có độ đều tốt hơn lô sợi cũ
324
3.1. Các phương pháp
KTCL
3.2. PP lấy mẫu trong
kiểm tra theo mẫu
3.3. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.4. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.5. Kiểm định các giả
thiết thống kê
3.5.1. Nguyên tắc kiểm
định các giả thiết thống
kê
3.5.2. PP kiểm định dùng
tham số cơ bản
3.5.3. So sánh số TB của tổng thể
- Đây là TH cần xem xét chất lượng của lô SP thông qua
CHƯƠNG III
ÁP DỤNG KỸ THUẬT
THỐNG KÊ TRONG
QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG
số TB ഥ𝑿 có đạt tiêu chuẩn µc hay không.
- Các giả thiết được đưa ra như sau:
Giả thiết H0 : µ = µc
1 phía Ha: µ > µc hoặc µ < µc
2 phía Ha: µ ≠ µc
TH mẫu lớn (n ≥ 30)
X − µc . 𝑛
Z =
S
325
0.10
1.282
0.05
1.645
0.025
1.960
0.01
2.326
0.005
2.576
3.1. Các phương pháp
KTCL
3.2. PP lấy mẫu trong
kiểm tra theo mẫu
3.3. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.4. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.5. Kiểm định các giả
thiết thống kê
3.5.1. Nguyên tắc kiểm
định các giả thiết thống
kê
3.5.2. PP kiểm định dùng
tham số cơ bản
3.5.3. So sánh số TB của
tổng thể
α
Zα
TH mẫu nhỏ (n < 30)
CHƯƠNG III
ÁP DỤNG KỸ THUẬT
THỐNG KÊ TRONG
QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG
X − µc . 𝑛
t =
S
H0 bị bác bỏ nếu Z > Zα, t > tα cho TH 1 phía
Z > Zα/2, t > tα/2 cho TH 2 phía
tα, tα/2 được tra bảng theo α và số bậc tự do
v1 = n1 – 1
t α, v1= n1 – 1
t α/2, v1= n1 - 1
326
3.1. Các phương pháp
KTCL
3.2. PP lấy mẫu trong
kiểm tra theo mẫu
3.3. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.4. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.5. Kiểm định các giả
thiết thống kê
3.5.1. Nguyên tắc kiểm
định các giả thiết thống
kê
3.5.2. PP kiểm định dùng
tham số cơ bản
3.5.3. So sánh số TB của
tổng thể
Bài tập 1
CHƯƠNG III
ÁP DỤNG KỸ THUẬT
THỐNG KÊ TRONG
QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG
Ngưỡng ô nhiễm khí CO2 do ô tô thải ra trong
không khí là 20 ppm.
Khi đánh giá 1 loại động cơ ô tô mới người ta
kiểm tra hàm lượng khí CO2 thải ra của 10
động cơ thấy lượng khí thải TB là 17.1ppm
với độ lệch chuẩn S = 3.0ppm.
Hãy xem xét loại động cơ ô tô mới này có
thải CO2 dưới
thực sự có hàm lượng khí
ngưỡng hay không?
Bài làm
327
3.1. Các phương pháp
KTCL
3.2. PP lấy mẫu trong
kiểm tra theo mẫu
3.3. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.4. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.5. Kiểm định các giả
thiết thống kê
3.5.1. Nguyên tắc kiểm
định các giả thiết thống
kê
3.5.2. PP kiểm định dùng
tham số cơ bản
3.5.3. So sánh số TB của
tổng thể
CHƯƠNG III
ÁP DỤNG KỸ THUẬT
THỐNG KÊ TRONG
QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG
X = 74.1
S = 13.3
α = 0.10
Bài tập 1
1 lô sợi được thiết kế với chi số tiêu chuẩn là 72.
Lấy 1 mẫu có cỡ mẫu = 50 để kiểm tra, nhận
được chi số trung bình X = 74.1. Với độ lệch
chuẩn 13.3. Hãy xem xét chi số của lô sợi có
thực sự > chi số tiêu chuẩn hay không với độ rủi
ro α = 0.1
H0: µ = µc
Ha: µ > µc
µ0 = 72
n = 50
328
3.1. Các phương pháp
KTCL
3.2. PP lấy mẫu trong
kiểm tra theo mẫu
3.3. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.4. Xđ các đặc trưng
thống kê của mẫu
3.5. Kiểm định các giả
thiết thống kê
3.5.1. Nguyên tắc kiểm
định các giả thiết thống
kê
3.5.2. PP kiểm định dùng
tham số cơ bản
3.5.3. So sánh số TB của
tổng thể
=
= 1.116
74.1 − 7.2 . 50 X − µc . 𝑛
Z =
S
13.3