Search

QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NGÀNH MAY

GV: ThS. Nguyễn Thị Kim Thu

1

NỘI QUY CỦA LỚP

2

TÀI LIỆU HỌC TẬP

Giáo trình

[1] Phạm Hồng (năm xuất bản). Kiểm tra chất lượng sản phẩm. Đại học bách Khoa Hà Nội.

[2] Tống Đình Quỳ (2015) Xác suất thống kê. Nhà xuất bản Bách khoa Hà Nội

Sách tham khảo

innovations

[1] PASI HELLMAN, YANG LIU (2013). Development of quality management systems: how have disruptive technological in quality management affected organizations? ISSN 1338-984X (online), QUALITY INNOVATION PROSPERITY XVII/1 – 201

3

[2] Chương trình nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm hàng hóa của doanh nghiệp Việt Nam đến năm 2020. Quản lý chất lượng toàn diện (Total Quality Management – TQM) Nội dung cơ bản và hướng dẫn áp dụng, Nhà xuất bản Hồng Đức

[3] Phạm Hồng, Phó Đức Trù, Vũ Thị Hồng Khanh (2000) Quản lý chất lượng theo ISO

9000. Nhà xuất bản Khoa học Kỹ thuật

TÀI LIỆU HỌC TẬP

Điểm thành phần Phương pháp đánh giá cụ thể Mô tả

[1] CĐR được đánh giá [4] [3]

A1. Điểm quá trình (*) Tự luận Tỷ trọng [5] 30% 10%

M2.1, 2.2, M2.3, M3.1 Báo cáo M2.1, M2.2, 10%

M3.1

Trình bày M2.1, M2.2 10%

4

[2] Đánh giá quá trình A1.1. Bài tập về nhà cá nhân (đủ bài nộp đúng ngày) A1.2. Bài tập nhóm Nộp bài đầy đủ đúng ngày A1.3. Bài tập nhóm (chất lượng tốt, trình bày tốt) A2. Điểm cuối kỳ A2.1. Thi cuối kỳ Thi viết M1, M1 70%

5

Mục tiêu môn học

 Kiến thức về chất lượng và quản lý chất lượng

phẩm, hệ thống quản lý chất lượng.

 Có kỹ năng sử dụng các công cụ xác suất thống kê

trong quản lý và đánh giá chất lượng sản phẩm may

6

 Hiểu được phương pháp đánh giá chất lượng sản

NỘI DUNG MÔN HỌC

 Các khái niệm cơ bản về quản lý chất lượng

 Các hệ thống quản lý chất lượng

 Áp dụng kỹ thuật thống kê trong quản lý chất lượng

7

CHƯƠNG 1

CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

8

Chương 1

1.1. Tầm quan trọng của QLCL

CÁC KHÁI NIỆM

- Đặc trưng của nền kinh tế trong giai đoạn hiện nay

CƠ BẢN VỀ QUẢN

LÝ CHẤT LƯỢNG

+ Xu hướng toàn cầu hóa nền kinh tế thế giới.

+ Các hàng rào thuế quan để bảo vệ nền kinh tế trong nước (thuế nhập khẩu) bị loại bỏ

+ Do vậy hàng hóa sản xuất trong nước cạnh tranh công bằng với hàng hóa nhập khẩu để xóa nhòa thuế của một khu vực theo thỏa thuận, thuận lợi cho xuất khẩu, khó khăn cho thị trường nội địa.

9

1.1. Tầm quan trọng của QLCL

Chương 1

CÁC KHÁI NIỆM

CƠ BẢN VỀ QUẢN

LÝ CHẤT LƯỢNG

• Sự ra đời của các khu vực mậu dịch tự do (WTO), AFTA (khu vực mậu dịch tự do ASEAN), Hiệp định Đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP), Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA)...

• Sự phát triển mạnh mẽ của các phương tiện vận

tải

• Sự phát triển mạnh mẽ của các kỹ thuật thông tin

10

và áp dụng chúng

1.1. Tầm quan trọng của QLCL

Chương 1

➢ Ba điểm trên hỗ trợ phát triển kinh tế ngoại thương.

CÁC KHÁI NIỆM

CƠ BẢN VỀ QUẢN

LÝ CHẤT LƯỢNG

➢ Như vậy mỗi một doanh nghiệp dù ở bất cứ lĩnh vực nào, quy mô nào đều có thể nghĩ đến việc trở thành một công ty toàn cầu

➢ Chất lượng sản phẩm trở thành công cụ đắc lực giúp

doanh nghiệp tồn tại và phát triển

11

1.1. Tầm quan trọng của QLCL

Chương 1

1.2. Các định nghĩa về chất lượng

CÁC KHÁI NIỆM

CƠ BẢN VỀ QUẢN

LÝ CHẤT LƯỢNG

Chất lượng là gì?

1.1. Tầm quan trọng của QLCL

Có nhiều khái niệm, định nghĩa khác nhau, tùy theo đối tượng sử dụng, tùy theo thời gian và cách tiếp cận đối với chất lượng.

Chẳng hạn:

12

1.2. Các định nghĩa về chất lượng

Chương 1

CÁC KHÁI NIỆM

Theo quan điểm của nhà sản xuất

CƠ BẢN VỀ QUẢN

LÝ CHẤT LƯỢNG

1.1. Tầm quan trọng của QLCL

Chất lượng là sự đáp ứng và phù hợp của sản

phẩm/dịch vụ với một tập hợp các yêu cầu của

tiêu chuẩn, chỉ tiêu thiết kế, quy cách được xác

định trước

13

1.2. Các định nghĩa về chất lượng

Chương 1

CÁC KHÁI NIỆM

Chất lượng xuất phát từ sản phẩm

CƠ BẢN VỀ QUẢN

LÝ CHẤT LƯỢNG

1.1. Tầm quan trọng của QLCL

Chất lượng sản phẩm được phản ánh bởi các

thuộc tính đặc trưng của sản phẩm, để đáp ứng

những nhu cầu phù hợp với công dụng của sản

phẩm.

14

1.2. Các định nghĩa về chất lượng

Chương 1

CÁC KHÁI NIỆM

CƠ BẢN VỀ QUẢN

Chất lượng theo hướng thị trường, phản ánh sự đáp ứng các yêu cầu của khách hàng mà người đạt tới.

LÝ CHẤT LƯỢNG

1.1. Tầm quan trọng của QLCL

1.2. Các định nghĩa về chất lượng

Định nghĩa theo một số học giả

15

Chương 1

CÁC KHÁI NIỆM

Theo Crosby

CƠ BẢN VỀ QUẢN

LÝ CHẤT LƯỢNG

1.1. Tầm quan trọng của QLCL

chất lượng là sự phù hợp theo yêu cầu

16

1.2. Các định nghĩa về chất lượng

Chương 1

CÁC KHÁI NIỆM

Theo Juran

CƠ BẢN VỀ QUẢN

LÝ CHẤT LƯỢNG

1.1. Tầm quan trọng của QLCL

chất lượng là sự phù hợp cho sử dụng và các yêu cầu kỹ thuật

17

1.2. Các định nghĩa về chất lượng

Chương 1

CÁC KHÁI NIỆM

Theo Deming

CƠ BẢN VỀ QUẢN

LÝ CHẤT LƯỢNG

1.1. Tầm quan trọng của QLCL

chất lượng là mức độ có thể dự đoán về độ bền và độ tin cậy của sản phẩm với chi phí thấp nhất và phù hợp thị trường

18

1.2. Các định nghĩa về chất lượng

Chương 1

CÁC KHÁI NIỆM

Là sự thỏa mãn nhu cầu của thị trường/người tiêu dùng với chi phí thấp nhất

CƠ BẢN VỀ QUẢN

LÝ CHẤT LƯỢNG

1.1. Tầm quan trọng của QLCL

1.2. Các định nghĩa về chất lượng

Theo Kaoru Ishikawa

19

Chương 1

CÁC KHÁI NIỆM

CƠ BẢN VỀ QUẢN

Tổng hợp các đặc điểm và đặc tính của sản phẩm/dịch vụ có ảnh hưởng đến khả năng của nó thỏa mãn được những yêu cầu được nêu ra hay ngụ ý.

LÝ CHẤT LƯỢNG

1.1. Tầm quan trọng của QLCL

1.2. Các định nghĩa về chất lượng

Theo BS 4778:1987 (ISO 8402:1886)

20

Chương 1

CÁC KHÁI NIỆM

CƠ BẢN VỀ QUẢN

Là mức độ của một tập hợp của đặc tính vốn có của một sản phẩm, hệ thống hoặc một quá trình thỏa mãn các yêu cầu của khách hàng và các bên liên quan

LÝ CHẤT LƯỢNG

1.1. Tầm quan trọng của QLCL

1.2. Các định nghĩa về chất lượng

Theo ISO 9000: 2000

21

Chương 1

CÁC KHÁI NIỆM

CƠ BẢN VỀ QUẢN

LÝ CHẤT LƯỢNG

Là mức độ của một tập hợp các đặc tính (các đặc trưng để phân biệt; các loại đặc tính như vật lý, cảm quan, hành vi, thời gian, ec-gono-mi, chức năng) vốn có của một đối tượng (có thể vật chất, phi vật chất hoặc được hình dung) đáp ứng các yêu cầu (nhu cầu hoặc mong đợi được tuyên bố, ngầm hiểu chung hoặc bắt buộc)

1.1. Tầm quan trọng của QLCL

1.2. Các định nghĩa về chất lượng

Theo ISO 9000: 2015

22

Chương 1

CÁC KHÁI NIỆM

CƠ BẢN VỀ QUẢN

* Định nghĩa chất lượng

LÝ CHẤT LƯỢNG

1.1. Tầm quan trọng của QLCL

Bao gồm những tính chất đặc trưng của sản

phẩm thể hiện mức độ thỏa mãn những yêu

cầu đã định trước trong điều kiện xác định

về kinh tế, kỹ thuật và xã hội

23

1.2. Các định nghĩa về chất lượng

24

Chất lượng

Đo thông qua mức độ đáp ứng yêu cầu

Gắn với điều kiện cụ thể của thị trường

Tập hợp các đặc tính

Sử dụng cho nhiều đối tượng: sản phẩm, quá trình, hoạt động...

25

Sản phẩm

Kết quả của các hoạt động hoặc các quá trình

26

Thuộc tính của sản phẩm

Thuộc tính công dụng – Phần cứng

Thuộc tính được cảm thụ bởi người tiêu dùng – Phần mềm

27

Chương 1

CÁC KHÁI NIỆM

* Đặc tính chất lượng

CƠ BẢN VỀ QUẢN

LÝ CHẤT LƯỢNG

1.1. Tầm quan trọng của QLCL

- Mang tính chủ quan

- Thay đổi theo thời gian và không gian

- Không có chuẩn mực

- Không đồng nghĩa với “sự hoàn hảo”

28

1.2. Các định nghĩa về chất lượng

Chương 1

CÁC KHÁI NIỆM

* Các khía cạnh của chất lượng

CƠ BẢN VỀ QUẢN

LÝ CHẤT LƯỢNG

1.1. Tầm quan trọng của QLCL

- Các đặc tính phù hợp với yêu cầu của khách hàng

- Có giá cả phù hợp

- Đáp ứng khách hàng về thời gian giao hàng

- Có dịch vụ sau bán hàng kèm theo

29

1.2. Các định nghĩa về chất lượng

Chương 1

1.3. Đánh giá chất lượng sản phẩm

CÁC KHÁI NIỆM

CƠ BẢN VỀ QUẢN

1.3.1. Khái niệm về tính chất sản phẩm

- Các đặc tính khách quan của sản phẩm.

LÝ CHẤT LƯỢNG

+ Là phương diện biểu hiện của sản phẩm khi tồn tại và sử dụng.

1.1. Tầm quan trọng của QLCL

+ Là phương diện để phân biệt giữa sản phẩm này và sản phẩm khác.

30

+ Là cơ sở để hiểu và đánh giá chất lượng sản phẩm.

1.2. Các định nghĩa về chất lượng 1.3. Đánh giá CLSP 1.3.1. Khái niệm về tính chất sản phẩm

Chương 1

CÁC KHÁI NIỆM

CƠ BẢN VỀ QUẢN

Ví dụ 1:Mua vải kỹ sư may cần chú ý những đặc tính gì:

LÝ CHẤT LƯỢNG

1.1. Tầm quan trọng của QLCL

+ Khổ vải, khối lượng riêng.

+ Độ co (độ co tối đa 3% ví dụ 1,6m ± 2cm

+ Độ đúng màu, đều màu, độ gian

31

1.2. Các định nghĩa về chất lượng

Chương 1

CÁC KHÁI NIỆM

Ví dụ 2: Áo sơ mi

CƠ BẢN VỀ QUẢN

LÝ CHẤT LƯỢNG

1.1. Tầm quan trọng của QLCL

+ Kích cỡ

+ Màu sắc

+ Kiểu dáng

32

1.2. Các định nghĩa về chất lượng

Chương 1

CÁC KHÁI NIỆM

+ Một sản phẩm bao gồm:

CƠ BẢN VỀ QUẢN

- Rất nhiều tính chất, khái niệm về chất lượng

LÝ CHẤT LƯỢNG

- Thường chỉ quan tâm đến những tính chất làm sản

phẩm thỏa mãn yêu cầu nhất định, phù hợp về những

công dụng nhất định

1.1. Tầm quan trọng của QLCL

33

1.2. Các định nghĩa về chất lượng 1.3. Đánh giá CLSP 1.3.1. Khái niệm về tính chất sản phẩm

Chương 1

1.3.2. Chỉ tiêu chất lượng

CÁC KHÁI NIỆM

a. Định nghĩa về chỉ tiêu chất lượng

CƠ BẢN VỀ QUẢN

Là các đặc trưng định lượng của tính chất được xem như phù hợp với điều kiện sản xuất và tiêu dùng nhất định.

LÝ CHẤT LƯỢNG

1.1. Tầm quan trọng của QLCL

b. Nhóm chỉ tiêu

- Mỗi một sản phẩm được thể hiện bởi rất nhiều chỉ tiêu.

- Các chỉ tiêu có liên quan đến nhau thể hiện một mặt chất lượng sản phẩm gọi là nhóm chỉ tiêu

1.2. Các định nghĩa về chất lượng 1.3. Đánh giá CLSP 1.3.1. Khái niệm về tính chất sản phẩm

34

1.3.2. Chỉ tiêu chất lượng

Nhóm chỉ tiêu chất lượng được sử dụng để đánh giá chất lượng của một sản phẩm

An toàn

Công dụng

Độ tin cậy

Kinh tế

Tính công nghệ

Nhóm chỉ tiêu chất lượng sản phẩm

Thẩm mỹ

Dễ vẫn chuyển

35

Lao động học

Sáng chế, phát minh

Tiêu chuẩn hóa và thống nhất hóa

Chương 1

CÁC KHÁI NIỆM

Ví dụ: Nhóm chỉ tiêu chất lượng của sản phẩm dệt may

CƠ BẢN VỀ QUẢN

- Nhóm chỉ tiêu công dụng

+ Phân nhóm chỉ tiêu chức năng

LÝ CHẤT LƯỢNG

(sản phẩm sử dụng để làm gì)

+ Phân nhóm chỉ tiêu bảo vệ

(sản phẩm bảo vệ mùa đông, mùa hè)

1.1. Tầm quan trọng của QLCL

1.2. Các định nghĩa về chất lượng 1.3. Đánh giá CLSP 1.3.1. Khái niệm về tính chất sản phẩm

+ Phân nhóm chỉ tiêu vệ sinh (sinh thái)

36

1.3.2. Chỉ tiêu chất lượng

- Nhóm chỉ tiêu độ tin cậy

Chương 1

CÁC KHÁI NIỆM

+ Phân nhóm chỉ tiêu chức năng

CƠ BẢN VỀ QUẢN

+ Phân nhóm chỉ tiêu bảo vệ

LÝ CHẤT LƯỢNG

+ Phân nhóm chỉ tiêu vệ sinh

1.1. Tầm quan trọng của QLCL

- Nhóm chỉ tiêu thẩm mỹ

Ví dụ:

+ Vải cần chú ý đến màu sắc, hình họa, độ bền

1.2. Các định nghĩa về chất lượng 1.3. Đánh giá CLSP 1.3.1. Khái niệm về tính chất sản phẩm

+ Sản phẩm may: màu sắc, kiểu dáng, xu hướng thời trang

37

1.3.2. Chỉ tiêu chất lượng

Chương 1

CÁC KHÁI NIỆM

- Nhóm chỉ tiêu thống nhất hóa và tiêu chuẩn hóa

CƠ BẢN VỀ QUẢN

LÝ CHẤT LƯỢNG

Ví dụ: + Quần áo cỡ : XS, S, M, L, XL, XXL, … + Quần Jean cỡ số: 26, 27, 28, 29, 30, …

1.1. Tầm quan trọng của QLCL

- Nhóm chỉ tiêu công nghệ

Ví dụ: + bông không nhàu

+ Len, tơ tằm được giặt bằng máy

- Nhóm chỉ tiêu dễ vận chuyển

1.2. Các định nghĩa về chất lượng 1.3. Đánh giá CLSP 1.3.1. Khái niệm về tính chất sản phẩm

38

1.3.2. Chỉ tiêu chất lượng

- Nhóm chỉ tiêu khuyết tật

Chương 1

CÁC KHÁI NIỆM

CƠ BẢN VỀ QUẢN

- Nhóm chỉ tiêu kinh tế

(giá thành khi sản xuất cùng kinh tế)

LÝ CHẤT LƯỢNG

1.1. Tầm quan trọng của QLCL

- Nhóm chỉ tiêu an toàn

+ Áo vest: khóa, ozê không có cạnh sắc

+ Vải không có hàm lượng Formandehit cao, axit

amin thơm

1.2. Các định nghĩa về chất lượng 1.3. Đánh giá CLSP 1.3.1. Khái niệm về tính chất sản phẩm

39

1.3.2. Chỉ tiêu chất lượng

Chương 1

CÁC KHÁI NIỆM

1.3.3. Sơ đồ chất lượng sản phẩm

CƠ BẢN VỀ QUẢN

a. Khái niệm

LÝ CHẤT LƯỢNG

Sơ đồ chất lượng sản phẩm thể hiện mối quan hệ giữa chất lượng và các tính chất cấu thành chất lượng

1.1. Tầm quan trọng của QLCL

b. Các bước xây dựng sơ đồ chất lượng

- Bước 1: Xác định yêu cầu của khách hàng

- Bước 2: Lựa chọn các nhóm chỉ tiêu có liên quan tới việc làm thỏa mãn các yêu cầu của khách hàng

40

1.2. Các định nghĩa về chất lượng 1.3. Đánh giá CLSP 1.3.1. Khái niệm về tính chất sản phẩm

1.3.2. Chỉ tiêu chất lượng 1.3.3. Sơ đồ chất lượng sản phẩm

Chương 1

CÁC KHÁI NIỆM

Bước 3: Trong các nhóm chỉ tiêu đã được chọn lựa chọn các phân nhóm chỉ tiêu có liên quan đến việc thỏa mãn nhu cầu khách hàng

CƠ BẢN VỀ QUẢN

LÝ CHẤT LƯỢNG

Bước 4: Từ các phân nhóm cụ thể, lựa chọn các tính chất cụ thể có liên quan đến việc thỏa mãn các nhu cầu khách hàng

1.1. Tầm quan trọng của QLCL

Bước 5: Xây dựng các chỉ tiêu chất lượng của các tính chất đã được lựa chọn sao cho sản phẩm thỏa mãn yêu cầu khách hàng

41

1.2. Các định nghĩa về chất lượng 1.3. Đánh giá CLSP 1.3.1. Khái niệm về tính chất sản phẩm

1.3.2. Chỉ tiêu chất lượng 1.3.3. Sơ đồ chất lượng sản phẩm

đồ

lượng chất Sơ thường được thể hiện dưới dạng sơ đồ xương cá.

+ Xương sống là chất lượng sản phẩm

+ Các xương lớn gắn với xương sống thể hiện các nhóm chỉ tiêu có liên quan tới chất lượng sản phẩm.

+ Các xương nhỏ gắn với xương lớn thể hiện các phân nhóm chỉ tiêu có liên quan đến việc thỏa mãn yêu cầu của khách hàng

42

+ Các xương dăm liên kết với xương nhỏ thể hiện tính chất có liên quan tới việc thỏa mãn yêu cầu khách hàng và các chỉ tiêu chất lượng cụ thể của nó.

Chương 1

CÁC KHÁI NIỆM

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG

CƠ BẢN VỀ QUẢN

Các yếu tố bên ngoài

LÝ CHẤT LƯỢNG

- Các yếu tố vĩ mô:

+ Các yếu tố về kinh tế

1.1. Tầm quan trọng của QLCL

+ Các yếu tố về pháp luật

+ Các yếu tố về tự nhiên

+ Các yếu tố về khoa học công nghệ

+ Các yếu tố về xã hội

43

1.2. Các định nghĩa về chất lượng 1.3. Đánh giá CLSP 1.3.1. Khái niệm về tính chất sản phẩm

1.3.2. Chỉ tiêu chất lượng 1.3.3. Sơ đồ chất lượng sản phẩm

Chương 1

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG

CÁC KHÁI NIỆM

CƠ BẢN VỀ QUẢN

Các yếu tố bên ngoài

LÝ CHẤT LƯỢNG

- Các yếu tố vi mô:

+ Khách hàng

1.1. Tầm quan trọng của QLCL

+ Người cung cấp

+ Đối thủ cạnh tranh

+Sản phẩm thay thế

+ Đối thủ tiềm ẩn

44

1.2. Các định nghĩa về chất lượng 1.3. Đánh giá CLSP 1.3.1. Khái niệm về tính chất sản phẩm

1.3.2. Chỉ tiêu chất lượng 1.3.3. Sơ đồ chất lượng sản phẩm

Ví dụ

Thông tin Phương pháp Con người

Chất lượng

45

Môi trường Thiết bị Nguyên vật liệu

Ví dụ

46

Sơ đồ nhân quả

Mực

Giấy Copy

Bản gốc

Mức độ trộn

Thời gian bảo quản

Độ trong

Thời gian bảo quản

Mức độ thể hiện

CL giấy

Độ cứng của bút chì

Mức độ mới

Cong

Độ sắc nét

Aùp lực viết

Chất lượng

Phương pháp bảo quản

giấy

Độ bền

Nhiễm bẩn

Tốc độ

Chất lượng Photocopy kém

Chế độ ban đầu

Điều kiện cuốn

Thời gian khô

Độ bẩn của băng

Độ bẩn đèn

Độ không liên kết

Độ sáng của đèn

Độ bẩn của bàn

Giờ làm việc

Môi trường

Máy copy

Xử lý vận hành

47

Kết quả Nguyên nhân

Chương 1

CÁC KHÁI NIỆM

Bài tập về nhà số 1:

CƠ BẢN VỀ QUẢN

Xây dựng sơ đồ chất lượng của một trong các loại sản phẩm sau:

LÝ CHẤT LƯỢNG

+ May áo sơ mi

+ Áo phông

+ Áo Jacket

1.1. Tầm quan trọng của QLCL

48

1.2. Các định nghĩa về chất lượng 1.3. Đánh giá CLSP 1.3.1. Khái niệm về tính chất sản phẩm

1.3.2. Chỉ tiêu chất lượng 1.3.3. Sơ đồ chất lượng sản phẩm

Chương 1

CÁC KHÁI NIỆM

CƠ BẢN VỀ QUẢN

LÝ CHẤT LƯỢNG

1.3.4. Phân loại chỉ tiêu chất lượng sản phẩm + Chỉ tiêu riêng lẻ qi: là chỉ tiêu định lượng của tính chất thứ i của sản phẩm. Nó thể hiện mức độ đạt được của tính chất thứ i đạt được

1.1. Tầm quan trọng của QLCL

1.2. Các định nghĩa về chất lượng

1.3. Đánh giá CLSP

+ Chỉ tiêu tổng hợp Q: thể hiện mức độ đạt được của một khía cạnh chất lượng sản phẩm. Nhờ sự tổng hợp từ các chỉ tiêu riêng lẻ qi

1.3.1. Khái niệm về tính chất sản phẩm

1.3.2. Chỉ tiêu chất lượng

1.3.3. Sơ đồ chất lượng sản phẩm

+ Chỉ tiêu tổng quát thể hiện chất lượng tổng hợp của sản phẩm. Nó được tổng hợp từ các chỉ tiêu tổng hợp Q hay từ toàn bộ các chỉ tiêu riêng lẻ qi của sản phẩm

49

1.3.4. Phân loại chỉ tiêu chất lượng sản phẩm

Chương 1

CÁC KHÁI NIỆM

CƠ BẢN VỀ QUẢN

+ Chỉ tiêu tích phân nó thể hiện hiệu quả của 1 hoạt động và khi xác định chỉ tiêu tích phân thường phải liên quan tới 1 quá trình

LÝ CHẤT LƯỢNG

1.1. Tầm quan trọng của QLCL

1.2. Các định nghĩa về chất lượng

1.3. Đánh giá CLSP

1.3.1. Khái niệm về tính chất sản phẩm

1.3.2. Chỉ tiêu chất lượng

Ví dụ: chỉ tiêu tích phân sử dụng trong chi phí vận tải 1 tấn hàng hóa trên 1 km + Chỉ tiêu chất lượng sản phẩm cơ sở qci : chỉ tiêu thứ I của sản phẩm cơ sở hay của sản phẩm mẫu. Hay đây là chỉ tiêu chất lượng yêu cầu của sản phẩm qci có thể do khách hàng đưa ra, có thể phù hợp với các tiêu chuẩn quốc tế hoặc quốc gia hoặc tiêu chuẩn cơ sở của doanh nghiệp về sản phẩm hoặc có thể là chỉ tiêu riêng lẻ của 1 sản phẩm được chọn làm sản phẩm mẫu

1.3.3. Sơ đồ chất lượng sản phẩm

50

1.3.4. Phân loại chỉ tiêu chất lượng sản phẩm

Chương 1

+ Chỉ tiêu chất lượng sản phẩm tương đối

CÁC KHÁI NIỆM

qi

CƠ BẢN VỀ QUẢN

Pi =

LÝ CHẤT LƯỢNG

1.1. Tầm quan trọng của QLCL

qci + Mức đạt được chỉ tiêu thứ i của sản phẩm được đánh giá so với sản phẩm cơ sở

1.2. Các định nghĩa về chất lượng

1.3. Đánh giá CLSP

1.3.1. Khái niệm về tính chất sản phẩm

+ Hệ số trọng lượng của chỉ tiêu chất lượng (trọng số) ai: trọng số thể hiện mức độ quan trọng của chỉ tiêu chất lượng thứ i, mức độ tham gia của nó vào chất lượng sản phẩm so với các chỉ tiêu khác.

1.3.2. Chỉ tiêu chất lượng

1.3.3. Sơ đồ chất lượng sản phẩm

51

+ Khi đánh giá chỉ tiêu tổng hợp hay chỉ tiêu tổng quát cần phải đánh giá được trọng số ai của từng chỉ tiêu riêng lẻ để có thể xác định mức độ tham gia của chỉ tiêu qi trong chất lượng sản phẩm.

1.3.4. Phân loại chỉ tiêu chất lượng sản phẩm

Chương 1

CÁC KHÁI NIỆM

+ Mức chất lượng của sản phẩm K

CƠ BẢN VỀ QUẢN

LÝ CHẤT LƯỢNG

Thể hiện mức đạt được tiêu chuẩn tổng quát của sản phẩm được đánh giá so với sản phẩm cơ sở

1.1. Tầm quan trọng của QLCL

1.2. Các định nghĩa về chất lượng

1.3. Đánh giá CLSP

+ Nếu gọi chỉ tiêu tổng quát của sản phẩm được đánh giá là Q và chỉ tiêu tổng quát của sản phẩm cơ sở là Qc thì

1.3.1. Khái niệm về tính chất sản phẩm

1.3.2. Chỉ tiêu chất lượng

K =

Q Qc

1.3.3. Sơ đồ chất lượng sản phẩm

52

1.3.4. Phân loại chỉ tiêu chất lượng sản phẩm

Chương 1

CÁC KHÁI NIỆM

CƠ BẢN VỀ QUẢN

LÝ CHẤT LƯỢNG

1.1. Tầm quan trọng của QLCL

• Xác định trọng số ai - Xác định theo nguyên tắc giá trị: khi đó trọng số ai là 1 hệ số tiến đến của đối số Sj nó biểu thị chi phí tính bằng tiền hay bằng lao động cần thiết để đảm bảo tính chất thứ i

1.2. Các định nghĩa về chất lượng

1.3. Đánh giá CLSP

1.3.1. Khái niệm về tính chất sản phẩm

+ Xác định trọng số theo nguyên tắc giá trị luôn luôn đúng tuy nhiên không phải lúc nào cũng có đầy đủ thông tin

1.3.2. Chỉ tiêu chất lượng

1.3.3. Sơ đồ chất lượng sản phẩm

53

1.3.4. Phân loại chỉ tiêu chất lượng sản phẩm

* Nguyên tắc chuyên gia: dựa trên cơ sở tính TBC các kết quả đánh giá Mi của nhóm chuyên gia

Chương 1 CÁC KHÁI NIỆM CƠ

BẢN VỀ QUẢN LÝ

- Sử dụng phương pháp chuyên gia là lấy ý kiến một cách định tính tuy nhiên tổng hợp ý kiến của người chuyên gia sẽ cho phép chúng ta định lượng được trọng số của các chỉ tiêu chất lượng 1 cách tương đối chính xác.

- Phương pháp chuyên gia đã sử dụng rất nhiều kỹ thuật toán học để xây dựng các mô hình toán cho phép xác định trọng số …một cách chính xác I’ có thể.

54

Tuy nhiên theo phương pháp đơn giá phương pháp chuyên gia có thể được tiến hành đơn giản như sau:

CHẤT LƯỢNG

1.1. Tầm quan trọng của QLCL 1.2. Các định nghĩa về chất lượng 1.3. Đánh giá CLSP 1.3.1. Khái niệm về tính chất sản phẩm 1.3.2. Chỉ tiêu chất lượng 1.3.3. Sơ đồ chất lượng sản phẩm 1.3.4. Phân loại chỉ tiêu chất lượng sản phẩm

Chương 1

Bước 1:

CÁC KHÁI NIỆM

CƠ BẢN VỀ QUẢN

LÝ CHẤT LƯỢNG

+ Xây dựng phiếu điều tra – các tiêu chí chất lượng trong phiếu điều tra phải được trình bày sao cho người được điều tra có thể hiểu rõ ràng ý nghĩa, mục đích của từng tiêu chí

1.1. Tầm quan trọng của QLCL

1.2. Các định nghĩa về chất lượng

+ Chuẩn bị sẵn sàng các phương án trả lời cho mối câu hỏi.

1.3. Đánh giá CLSP

1.3.1. Khái niệm về tính chất sản phẩm

1.3.2. Chỉ tiêu chất lượng

+ Số phương án trả lời không được quá ít, cũng không được quá nhiều, nên vừa đủ và mỗi phương án trả lời đều có định nghĩa rõ ràng để người được điều tra có thể hiểu và lựa chọn được phương án chính xác.

+ Thường các phương án là 3-5 tối đa

1.3.3. Sơ đồ chất lượng sản phẩm

55

1.3.4. Phân loại chỉ tiêu chất lượng sản phẩm

Chương 1

Bước 2:

CÁC KHÁI NIỆM

CƠ BẢN VỀ QUẢN

+ Lựa chọn chuyên gia đánh giá – chuyên gia đánh giá phải là những người có am hiểu về sản phẩm

LÝ CHẤT LƯỢNG

1.1. Tầm quan trọng của QLCL

+ Người sử dụng sản phẩm hoặc người sản xuất kinh doanh sản phẩm, chuyên gia nghiên cứu về sản phẩm

1.2. Các định nghĩa về chất lượng

1.3. Đánh giá CLSP

1.3.1. Khái niệm về tính chất sản phẩm

+ Số lượng chuyên gia càng nhiều quyết quả càng chính xác (không được < 30 người)

1.3.2. Chỉ tiêu chất lượng

1.3.3. Sơ đồ chất lượng sản phẩm

56

1.3.4. Phân loại chỉ tiêu chất lượng sản phẩm

Chương 1

Bước 3: đánh giá kết quả điều tra

CÁC KHÁI NIỆM

CƠ BẢN VỀ QUẢN

LÝ CHẤT LƯỢNG

+ X1i : số người lựa chọn phương án 1 cho câu hỏi thứ i + X2i : số người lựa chọn phương án 2 cho câu hỏi thứ i + X3i : số người lựa chọn phương án 3 cho câu hỏi thứ i

1.1. Tầm quan trọng của QLCL

1.2. Các định nghĩa về chất lượng

3.X1i + 2.X2i + X3i

ai =

1.3. Đánh giá CLSP

1.3.1. Khái niệm về tính chất sản phẩm

1.3.2. Chỉ tiêu chất lượng

- Phương pháp chuyên gia được áp dụng rất nhiều trong các nghiên cứu để đánh giá trọng số của chỉ tiêu chất lượng do dễ triển khai

1.3.3. Sơ đồ chất lượng sản phẩm

57

Tuy nhiên cần lưu ý về các điều kiện trong khi triển khai để kết quả đạt được độ chính xác cao

1.3.4. Phân loại chỉ tiêu chất lượng sản phẩm

Σ 3. X1i + 2X2i + X3i

Chương 1

CÁC KHÁI NIỆM

CƠ BẢN VỀ QUẢN

* Nguyên tắc thống kê: dựa trên kết quả thống kê của sản phẩm.

LÝ CHẤT LƯỢNG

1.1. Tầm quan trọng của QLCL

1.2. Các định nghĩa về chất lượng

- Nguyên tắc thống kê thường dựa trên nguyên tắc tìm mối liên hệ giữa một cặp yếu tố và dựa vào kết quả nhận được về mối liên hệ này người ta có thể cho tàm quan trọng của chỉ tiêu đạt được từ mức độ 1 đến 10.

1.3. Đánh giá CLSP

1.3.1. Khái niệm về tính chất sản phẩm

1.3.2. Chỉ tiêu chất lượng

1.3.3. Sơ đồ chất lượng sản phẩm

58

- Nguyên tắc thống kê cho kết quả rất chính xác về trọng số của từng chỉ tiêu chất lượng tuy nhiên để có thể áp dụng được nguyên tắc thống kê chúng ta phải có được dữ liệu về thực tế sử dụng sản phảm và dữ liệu này không phải lúc nào cũng có.

1.3.4. Phân loại chỉ tiêu chất lượng sản phẩm

Chương 1 CÁC KHÁI NIỆM

1.3.5. Các bước tiến hành trong đánh giá chất lượng SP

CƠ BẢN VỀ QUẢN

LÝ CHẤT LƯỢNG

Bước 1: xây dựng sơ đồ chất lượng sản phẩm

(xác định các tính chất quyết định chất lượng sản phẩm và chỉ tiêu chất lượng của chúng qci )

Bước 2: tiến hành kiêm tra các tính chất đã đựa lựa chọn trong sơ đồ chất lượng: lựa chọn phương án đánh giá kiểm tra, xác định qi

59

1.3. Đánh giá CLSP 1.3.1. Khái niệm về tính chất sản phẩm 1.3.2. Chỉ tiêu chất lượng 1.3.3. Sơ đồ chất lượng sản phẩm 1.3.4. Phân loại chỉ tiêu chất lượng sản phẩm 1.3.5. Các bước tiến hành trong đánh giá chất lượng SP

Chương 1 CÁC KHÁI NIỆM

CƠ BẢN VỀ QUẢN

Bước 3: đánh giá mức chất lượng của sản phẩm

LÝ CHẤT LƯỢNG

qi

pi =

qci

+ Tất cả các pi ≥ 1 → sản phẩm đạt chất lượng + Tất cả các pi < 1 → sản phẩm loại

60

1.3. Đánh giá CLSP 1.3.1. Khái niệm về tính chất sản phẩm 1.3.2. Chỉ tiêu chất lượng 1.3.3. Sơ đồ chất lượng sản phẩm 1.3.4. Phân loại chỉ tiêu chất lượng sản phẩm 1.3.5. Các bước tiến hành trong đánh giá chất lượng SP

Tuy nhiên cả 2 trường hợp đều rất khó xảy ra.

Chương 1 CÁC KHÁI NIỆM

CƠ BẢN VỀ QUẢN

LÝ CHẤT LƯỢNG

Nếu trường hợp 1 có thể do thiết kế sản phẩm có chất lượng quá cao so với yêu cầu.

Còn trường hợp 2 thiết kế sản phẩm quá thấp so với yêu cầu + 1 số pi ≥ 1, 1 số pi < 1 → đánh giá theo phương pháp phối hợp

61

1.3. Đánh giá CLSP 1.3.1. Khái niệm về tính chất sản phẩm 1.3.2. Chỉ tiêu chất lượng 1.3.3. Sơ đồ chất lượng sản phẩm 1.3.4. Phân loại chỉ tiêu chất lượng sản phẩm 1.3.5. Các bước tiến hành trong đánh giá chất lượng SP

Bước 1: + Xác định pi đối với các chỉ tiêu pi ≥ 1 coi như đạt được yêu cầu với các chỉ tiêu có pi < 1 cần phải xem xét.

Chương 1 CÁC KHÁI NIỆM

CƠ BẢN VỀ QUẢN

Chỉ tiêu chất lượng này có giới hạn trên hoặc giới hạn dưới hay không. Nếu có, nếu chỉ tiêu pi vượt giới hạn → Sản phẩm bị loại, nếu chỉ tiêu chất lượng < sản phẩm mẫu nhưng vẫn > giới hạn

→ Có thể giữ lại để đánh giá chỉ tiêu tổng quát của sản phẩm

LÝ CHẤT LƯỢNG

Bước 2: xác định chỉ tiêu tổng quát của sản phẩm Q

Q = Σ ai . pi Q

K =

62

Qcs Xác định mức chất lượng K

1.3. Đánh giá CLSP 1.3.1. Khái niệm về tính chất sản phẩm 1.3.2. Chỉ tiêu chất lượng 1.3.3. Sơ đồ chất lượng sản phẩm 1.3.4. Phân loại chỉ tiêu chất lượng sản phẩm 1.3.5. Các bước tiến hành trong đánh giá chất lượng SP

Chương 1

CÁC KHÁI NIỆM

1.4. Quản lý chất lượng 1.4.1. Sự hình thành sản phẩm và chất lượng sản phẩm

CƠ BẢN VỀ QUẢN

Ý tưởng SP

CL thiết kế

Chỉ tiêu CL

LÝ CHẤT LƯỢNG

Thiết kế

1.3. Đánh giá CLSP

CL mong muốn

Chuẩn bị SX

Tiêu chuẩn CL

Sản xuất

Hình thành CL

Kiểm tra thử nghiệm

1.4. Quản lý chất lượng 1.4.1. Sự hình thành sản phẩm và chất lượng sản phẩm

Tiêu chuẩn KT CL chuyển giao

Bán

CL bán CL được đảm bảo

Dịch vụ

63

Thỏa mãn KH

CL ra thị trường

Thử nghiệm

Chương 1

CÁC KHÁI NIỆM

+ Chất lượng sản phẩm hình thành theo toàn bộ quá trình hình thành sản phẩm từ khâu tìm kiếm ý tưởng xây dựng chỉ tiêu chất lượng:

CƠ BẢN VỀ QUẢN

QLCLSP: QL toàn bộ quá trình hình thành sản phẩm

LÝ CHẤT LƯỢNG

1.3. Đánh giá CLSP

64

▪Thiết kế sản phẩm ▪Chuẩn bị sản xuất ▪Sản xuất

▪Kiểm tra thử nghiệm ▪Bán hàng đến các dịch vụ sau bán hàng

1.4. Quản lý chất lượng 1.4.1. Sự hình thành sản phẩm và chất lượng sản phẩm

Chương 1

CÁC KHÁI NIỆM

1.4.2. Quản lý chất lượng

CƠ BẢN VỀ QUẢN

LÝ CHẤT LƯỢNG

1.1. Tầm quan trọng của QLCL

- Khái niệm: quản lý chất lượng là kiểm soát một cách hài hòa các yếu tố có liên quan đến chất lượng sao cho sản phẩm làm ra đáp ứng yêu cầu của khách hàng.

- Định nghĩa theo ISO 8402: QLCL là các hành động mang tính quản lý nhằm đề ra các chính sách chất lượng, mục tiêu chất lượng, và các phương pháp để thực hiện chúng như:

65

1.2. Các định nghĩa về chất lượng 1.3. Đánh giá CLSP 1.4. Quản lý chất lượng

1.4.1. Sự hình thành sản phẩm và chất lượng sản phẩm 1.4.2. Quản lý chất lượng

Quản lý chất lượng

Cải tiến chất lượng

Chính sách chất lượng

Quản lý chất lượng

Đảm bảo chất lượng

Hoạch định chất lượng

Kiểm soát chất lượng

Chương 1

• Chính sách chất lượng:

CÁC KHÁI NIỆM

CƠ BẢN VỀ QUẢN

Là toàn bộ ý đồ của công ty về mặt chất lượng do lãnh đạo cao nhất của công ty chính thức tuyên bố.

LÝ CHẤT LƯỢNG

1.1. Tầm quan trọng của QLCL

* Mục tiêu chất lượng:

Là chỉ tiêu cụ thể về từng mặt của DN trong từng giai đoạn cụ thể nhằm giúp cho công ty đạt được các mục đích của chính sách chất lượng.

67

1.2. Các định nghĩa về chất lượng 1.3. Đánh giá CLSP 1.4. Quản lý chất lượng

1.4.1. Sự hình thành sản phẩm và chất lượng sản phẩm 1.4.2. Quản lý chất lượng

Chương 1

* Hoạch định chất lượng:

CÁC KHÁI NIỆM

CƠ BẢN VỀ QUẢN

Là các hoạt động để đề ra các chỉ tiêu cho mục tiêu chất lượng và lập kế hoạch thực hiện để đạt được các mục tiêu chất lượng đã đề ra

LÝ CHẤT LƯỢNG

1.1. Tầm quan trọng của QLCL

WHAT

WHY

HOW

1.2. Các định nghĩa về chất lượng 1.3. Đánh giá CLSP 1.4. Quản lý chất lượng

WHO

WHEN

68

1.4.1. Sự hình thành sản phẩm và chất lượng sản phẩm 1.4.2. Quản lý chất lượng

WHERE

Chương 1

CÁC KHÁI NIỆM

CƠ BẢN VỀ QUẢN

LÝ CHẤT LƯỢNG

+ Kiểm soát chất lượng:

Là các hoạt động kĩ thuật và tác nghiệp được sử dụng nhằm kiểm soát các yếu tố có thể ảnh hưởng tới chất lượng.

1.1. Tầm quan trọng của QLCL

69

1.2. Các định nghĩa về chất lượng 1.3. Đánh giá CLSP 1.4. Quản lý chất lượng

1.4.1. Sự hình thành sản phẩm và chất lượng sản phẩm 1.4.2. Quản lý chất lượng

Cơ sở để kiểm soát

Mô tả quá trình

Xác định các chuẩn mực cần đạt

Xác định phương pháp thực hiện

Cung cấp đủ các nguồn lực cần thiết

Lưu hồ sơ khi thực hiện.

Chương 1

CÁC KHÁI NIỆM

+ Đảm bảo chất lượng:

CƠ BẢN VỀ QUẢN

LÝ CHẤT LƯỢNG

Là các hoạt động có kế hoạch và có hệ thống được tiến hành trong quản lý chất lượng để chứng minh là đủ mức cần thiết để làm ra sản phẩm thỏa mãn các yêu cầu đối với chất lượng.

1.1. Tầm quan trọng của QLCL

+ Ngoài ra chúng cũng đem lại lòng tin tuyệt đối cho khách hàng rằng sản phẩm sẽ thỏa mãn yêu cầu của chất lượng.

71

1.2. Các định nghĩa về chất lượng 1.3. Đánh giá CLSP 1.4. Quản lý chất lượng

1.4.1. Sự hình thành sản phẩm và chất lượng sản phẩm 1.4.2. Quản lý chất lượng

Cách thức giải quyết vấn đề chất lượng

Xác định vấn đề

Kết luận

Quan sát

CÁCH THỨC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ CHẤT LƯỢNG

Phân tích

Tiêu chuẩn hóa

Kiểm tra

Hành động

Chương 1

CÁC KHÁI NIỆM

CƠ BẢN VỀ QUẢN

+ Cải tiến chất lượng:

LÝ CHẤT LƯỢNG

1.1. Tầm quan trọng của QLCL

Là các hoạt động được tiến hành trong toàn bộ tổ chức để nâng cao hiệu lực hiệu quả của các hoạt động, quá trình và để cung cấp thêm các lợi nhuận cho các hoạt động và quá trình

73

1.2. Các định nghĩa về chất lượng 1.3. Đánh giá CLSP 1.4. Quản lý chất lượng

1.4.1. Sự hình thành sản phẩm và chất lượng sản phẩm 1.4.2. Quản lý chất lượng

Chương 1

CÁC KHÁI NIỆM

CƠ BẢN VỀ QUẢN

+ Hệ thống chất lượng:

LÝ CHẤT LƯỢNG

Bao gồm cơ cấu tổ chức, thủ tục quá trình và các nguồn lực cần thiết để thực hiện công tác quản lý chất lượng.

1.1. Tầm quan trọng của QLCL

74

1.2. Các định nghĩa về chất lượng 1.3. Đánh giá CLSP 1.4. Quản lý chất lượng

1.4.1. Sự hình thành sản phẩm và chất lượng sản phẩm 1.4.2. Quản lý chất lượng

Chương 1

CÁC KHÁI NIỆM

CƠ BẢN VỀ QUẢN

Bài tập 2 (làm việc theo nhóm)

LÝ CHẤT LƯỢNG

1.1. Tầm quan trọng của QLCL

Sưu tầm chính sách chất lượng và mục tiêu chất lượng của một số công ty may.

75

1.2. Các định nghĩa về chất lượng 1.3. Đánh giá CLSP 1.4. Quản lý chất lượng

1.4.1. Sự hình thành sản phẩm và chất lượng sản phẩm 1.4.2. Quản lý chất lượng

Chương 1

CÁC KHÁI NIỆM

1.5. Các nguyên tắc cơ bản trong QLCL

CƠ BẢN VỀ QUẢN

LÝ CHẤT LƯỢNG

Là những nguyên tắc cơ bản và toàn diện để dẫn dắt và điều hành tổ chức nhằm cải tiến …hành động tổ chức trong một thời gian dài bằng cách tập trung vào khách hàng trong khi vẫn chú trọng đến nhu cầu của khác bên liên quan

1.1. Tầm quan trọng của QLCL

76

1.2. Các định nghĩa về chất lượng 1.3. Đánh giá CLSP 1.4. Quản lý chất lượng

1.5. Các nguyên tắc cơ bản trong QLCL 1.5.1. Định hướng khách hàng

Các nguyên tắc của QLCL

1. Hướng vào khách hàng

2.

Sự lãnh đạo Sự tham gia của mọi người

3. 4. Cách tiếp cận theo quá trình 5. Cách tiếp cận theo hệ thống 6. Cải tiến liên tục 7. Quyết định dựa trên sự kiện 8. Hợp tác có lợi với nhà cung ứng

HƯỚNG VÀO KHÁCH HÀNG

1.5.1. Định hướng khách hàng

Khách hàng là người quyết định sản phẩm có chất lượng hay không. Vì vậy các tổ chức tồn tại phụ thuộc vào khách hàng của mình do đó họ cần phải hiểu các nhu cầu hiện tại và tiềm tang của khách hàng đáp ứng các yêu cầu và phấn đấu vượt sự mong đợi của khách hàng

Khách hàng

Nhà cung cấp

78

Chương 1

1.5.2. Vai trò lãnh đạo

CÁC KHÁI NIỆM

CƠ BẢN VỀ QUẢN

+ Lãnh đạo các tổ chức DN cần phải xác định mục tiêu và phương thức thống nhất cho tổ chức của minh

LÝ CHẤT LƯỢNG

+ Họ cần phải tạo ra và duy trì được môi trường nội bộ mà ở đó mọi người tham gia tích cực vào việc đạt được các mục tiêu của tổ chức.

1.1. Tầm quan trọng của QLCL

1.2. Các định nghĩa về chất lượng 1.3. Đánh giá CLSP 1.4. Quản lý chất lượng

79

1.5. Các nguyên tắc cơ bản trong QLCL 1.5.2. Vai trò lãnh đạo

Chương 1

CÁC KHÁI NIỆM

1.5.3. Sự tham gia của mọi người

CƠ BẢN VỀ QUẢN

- Con người ở mọi vị trí là tài sản quý giá nhất của mọi tổ chức thu hút được sự tham gia tích cực của mọi người cho phép khai thác hết khả năng của họ trong việc mang lại lợi ích cho tổ chức.

- Mỗi người trong tổ chức cần được đào tạo để có các kỹ năng cần thiết ở vị trí mà mọi người đảm nhiệm và phải được giáo dục để hiểu rõ trách nhiệm của mình trong toàn bộ quá trình sản xuất kinh doanh của DN

LÝ CHẤT LƯỢNG

80

1.1. Tầm quan trọng của QLCL 1.2. Các định nghĩa về chất lượng 1.3. Đánh giá CLSP 1.4. Quản lý chất lượng 1.5. Các nguyên tắc cơ bản trong QLCL 1.5.2. Vai trò lãnh đạo 1.5.3. Sự tham gia của mọi người

SỰ THAM GIA CỦA MỌI NGƯỜI

81

Chương 1

CÁC KHÁI NIỆM

1.5.4. Tiếp cận quản lý chất lượng theo phương pháp quá trình

CƠ BẢN VỀ QUẢN

LÝ CHẤT LƯỢNG

+ Quá trình: đầu vào + quá trình = đầu ra

+ Giá trị đầu ra > giá trị đầu vào + chi phí quá trình → quá trình có nghĩa

-

I

QUÁ TRÌNH

II

Men

III

Materials

SX, GC, CB, DV…

Sửa chữa được

Machines

Phế phẩm

Chuyển mục đích sử dụng

82

Hủy

1.1. Tầm quan trọng của QLCL 1.2. Các định nghĩa về chất lượng 1.3. Đánh giá CLSP 1.4. Quản lý chất lượng 1.5. Các nguyên tắc cơ bản trong QLCL 1.5.2. Vai trò lãnh đạo 1.5.3. Sự tham gia của mọi người 1.5.4. Tiếp cận quản lý chất lượng theo phương pháp quá trình

Management

Chương 1

CÁC KHÁI NIỆM

CÁCH TIẾP CẬN THEO QUÁ TRÌNH

CƠ BẢN VỀ QUẢN

LÝ CHẤT LƯỢNG

- Kết quả mong muốn sẽ đạt được 1 cách hiệu quả hơn khi các nguồn lực và các hoạt động liên quan được quản lý như 1 quá trình

- Mỗi một hành động trong tổ chức đều phải quản lý như 1 quá trình có giá trị đầu vào có chi phí quá trình và có giá trị đầu ra và phải loại bỏ tối đa các hoạt động không tạo ra giá trị gia tăng

1.1. Tầm quan trọng của QLCL 1.2. Các định nghĩa về chất lượng 1.3. Đánh giá CLSP 1.4. Quản lý chất lượng 1.5. Các nguyên tắc cơ bản trong QLCL 1.5.2. Vai trò lãnh đạo 1.5.3. Sự tham gia của mọi người 1.5.4. Tiếp cận quản lý chất lượng theo phương pháp quá trình

83

Chương 1

1.5.5. Tiếp cận theo hệ thống

CÁC KHÁI NIỆM

CƠ BẢN VỀ QUẢN

+ Xem xét toàn bộ các yếu tố có liên quan đến chất lượng một cách hệ thống đồng bộ, phối hợp hài hòa các yếu tố này theo mục tiêu chung là đảm bảo chất lượng.

LÝ CHẤT LƯỢNG

1.5. Các nguyên tắc cơ bản trong QLCL

MỘT TỔ CHỨC

SP, DV

Các yếu tố bên ngoài

84

1.5.2. Vai trò lãnh đạo 1.5.3. Sự tham gia của mọi người 1.5.4. Tiếp cận quản lý chất lượng theo phương pháp quá trình 1.5.5. Tiếp cận theo hệ thống

Chương 1

CÁC KHÁI NIỆM

1.5.5. Tiếp cận theo hệ thống

CƠ BẢN VỀ QUẢN

LÝ CHẤT LƯỢNG

+ Việc xác định nắm vững và quản lý 1 hệ thống bao gồm nhiều quá trình liên quan đến nhau nhằm đạt tới mục tiêu đã định giúp nâng cao khả năng hiệu quả và hiệu lực của tổ chức.

+ Chỉ như vậy thì tổ chức mới có thể tồn tại và phát triển nhờ bao gốm cả những hành động mang lại giá trị gia tăng trực tiếp và những hành động chỉ mang lại giá trị gia tăng gián tiếp.

1.5. Các nguyên tắc cơ bản trong QLCL

85

1.5.2. Vai trò lãnh đạo 1.5.3. Sự tham gia của mọi người 1.5.4. Tiếp cận quản lý chất lượng theo phương pháp quá trình 1.5.5. Tiếp cận theo hệ thống

Chương 1

1.5.6. Cải tiến liên tục

CÁC KHÁI NIỆM

CƠ BẢN VỀ QUẢN

+ Cải tiến liên tục phải được coi là mục tiêu thường trực của tổ chức

LÝ CHẤT LƯỢNG

+ Cải tiến là mục tiêu đồng thời cũng là phương pháp để DN tồn tại và phát triển

+ Nội dung cải tiến có thể là đầu tư nhảy vọt hay cải tiến nhỏ nhưng phải bám chắc vào mục tiêu chất lượng của DN

86

1.5. Các nguyên tắc cơ bản trong QLCL

1.5.2. Vai trò lãnh đạo 1.5.3. Sự tham gia của mọi người 1.5.4. Tiếp cận quản lý chất lượng theo phương pháp quá trình 1.5.5. Tiếp cận theo hệ thống 1.5.6. Cải tiến liên tục

ÁP DỤNG PDCA NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ

NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG

ACT

PLAN

CẢI TIẾN

DO

CHECK

DUY TRÌ

ACT

PLAN

Xem xét lại QMS Xây dựng các tiêu chuẩn, tài liệu mới

CHECK

DO

CẢI TIẾN

DUY TRÌ

Xem xét lại QMS Xây dựng các tiêu chuẩn, tài liệu mới

Chương 1

1.5.7. Quyết định dựa trên dữ kiện

CÁC KHÁI NIỆM

CƠ BẢN VỀ QUẢN

LÝ CHẤT LƯỢNG

+ Mọi quyết định và hành động của hệ thống quản lý hoạt động kinh doanh muốn có hiệu quả phải được xây đựng dựa trên việc phân tích dữ liệu và thông tin.

1.5. Các nguyên tắc cơ bản trong QLCL

1.5.2. Vai trò lãnh đạo

+ Mọi quyết định và hành động của hệ thống quản lý chất lượng muốn có hiệu quả phải được xây dựng dựa trên việc phân tích dữ liệu và thông tin một cách chính xác.

1.5.3. Sự tham gia của mọi người

+ Không quyết định dựa trên việc suy diễn.

1.5.4. Tiếp cận quản lý chất lượng theo phương pháp quá trình

+ Việc đánh giá phải bắt nguồn từ chiến lược của tổ chức, các quá trình quan trọng, các yếu tố đầu vào, đầu ra của các quá trình đó.

1.5.5. Tiếp cận theo hệ thống

1.5.6. Cải tiến liên tục

88

+ Quyết định chỉ có hiệu quả khi dựa trên kết quả phân tích thông tin và dữ liệu

1.5.7. Quyết định dựa trên dữ kiện

1.5.8. Phát triển dựa trên quan hệ hợp tác

Nội bộ:

+ Hợp tác giữa lãnh đạo và người lao động, hợp tác giữa các bộ phận trong nội bộ công ty

89

Đối ngoại: + Với khách hàng phải tạo được lòng tin tuyệt đối, + Với các nhà cung cấp tổ chức và các nhà cung ứng phụ thuộc lẫn nhau, mối quan hệ 2 bên cùng có lợi được tạo điều kiện cho việc nâng cao khả năng của cả 2 bên trong việc tạo ra giá trị

Chương 1 PHÂN LOẠI, CẤU TRÚC SP DA 1.5. Các nguyên tắc cơ bản trong QLCL 1.5.2. Vai trò lãnh đạo 1.5.3. Sự tham gia của mọi người 1.5.4. Tiếp cận quản lý chất lượng theo phương pháp quá trình 1.5.5. Tiếp cận theo hệ thống 1.5.6. Cải tiến liên tục 1.5.7. Quyết định dựa trên dữ kiện 1.5.8. Phát triển dựa trên quan hệ hợp tác

+ Đối thủ cạnh tranh: hợp tác cùng phát triển. Các đối thủ cạnh tranh là những người có cùng thuận lợi, khó khăn.

+ Vì vậy phải chia sẻ thuận lợi và khó khăn.

+ Các đối thủ cạnh tranh cần phải tìm ra các giải pháp chung trong thời kỳ khó khăn để tất cả doanh nghiệp đều tồn tại và phát triển

90

Chương 1 PHÂN LOẠI, CẤU TRÚC SP DA 1.5. Các nguyên tắc cơ bản trong QLCL 1.5.2. Vai trò lãnh đạo 1.5.3. Sự tham gia của mọi người 1.5.4. Tiếp cận quản lý chất lượng theo phương pháp quá trình 1.5.5. Tiếp cận theo hệ thống 1.5.6. Cải tiến liên tục 1.5.7. Quyết định dựa trên dữ kiện 1.5.8. Phát triển dựa trên quan hệ hợp tác

+ Với chính quyền địa phương: làm tốt các nghĩa vụ đối với chính quyền địa phương (nộp thuế, môi trường).

+ Khi có điều kiện tham gia tốt vào các hoạt động của địa phương đóng góp cho sự phát triển của đại phương.

+ Có quan hệ tốt với các tổ chức đào tạo tư vấn và cung cấp dịch vụ khác.

91

Chương 1 PHÂN LOẠI, CẤU TRÚC SP DA 1.5. Các nguyên tắc cơ bản trong QLCL 1.5.2. Vai trò lãnh đạo 1.5.3. Sự tham gia của mọi người 1.5.4. Tiếp cận quản lý chất lượng theo phương pháp quá trình 1.5.5. Tiếp cận theo hệ thống 1.5.6. Cải tiến liên tục 1.5.7. Quyết định dựa trên dữ kiện 1.5.8. Phát triển dựa trên quan hệ hợp tác

CHƯƠNG II

CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

92

Các hệ thống QLCL - các phương pháp quản lý

chất lượng, gồm 5 phương pháp cơ bản:

- Kiểm tra chất lượng

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

- Kiểm soát chất lượng

- Đảm bảo chất lượng

- Kiểm soát chất lượng toàn diện

- Quản lý chất lượng toàn diện

93

2.1. Hệ thống kiểm tra chất lượng (KTCL)

+ Lịch sử phát triển

Kiểm tra chất lượng lần đầu tiên được ra đời khi

chúng ta cơ khí hóa quá trình sản xuất chuyển từ mô

hình sản xuất thủ công sang mô hình sản xuất công

nghiệp mà ở đó người lao động đã được chuyên

môn hóa có công nhân chuyên sản xuất và công

nhân chuyên kiểm tra chất lượng

94

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG 2.1. Hệ thống kiểm tra chất lượng (KTCL)

2.1.1. Khái niệm

Kiểm tra chất lượng

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG 2.1. Hệ thống kiểm tra chất lượng (KTCL) 2.1.1. Khái niệm 2.1.2. Bản chất

95

Kiểm tra chất lượng là các hình thức như đo, đếm xem xét thử nghiệm định cỡ của một người hay nhiều đặc tính của sản phẩm, so sánh kết quả với yêu cầu nhằm xác định sự phù hợp của mỗi đặc tính

2.1.2. Bản chất

Nhấn mạnh vào kiểm tra chất lượng sản phẩm cuối cùng

* Mục đích

• Phát hiện sản phẩm có khuyết tật

• Phân loại sản phẩm

• Loại bỏ phế phẩm, khuyết tật

96

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG 2.1. Hệ thống kiểm tra chất lượng (KTCL) 2.1.1. Khái niệm 2.1.2. Bản chất

2.1.3. Điều kiện áp dụng

- Phải có phương tiện kiểm tra, thiết bị kiểm tra, phòng thí nghiệm

- Phải có nhân viên được đào tạo chuyên về kiểm tra

- Phải có các tiêu chuẩn về các chỉ tiêu cần được kiểm tra

97

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG 2.1. Hệ thống kiểm tra chất lượng (KTCL) 2.1.1. Khái niệm 2.1.2. Bản chất 2.1.3. Điều kiện áp dụng

2.1.4. Ưu điểm và hạn chế

* Ưu điểm ?????

+ Nguyên lý đơn giản

+ Chất lượng sản phẩm mang tính khách quan, dễ thuyết phục

* Hạn chế: ??????

+ Chi phí lớn, không hiệu quả

+ Lãng phí thời gian

+ Lãng phí vật liệu sửa chữa

+ Không thể loại bỏ được khuyết tật bằng kiểm tra

98

+ Không tìm đúng nguyên nhân gốc rễ

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG 2.1. Hệ thống kiểm tra chất lượng (KTCL) 2.1.1. Khái niệm 2.1.2. Bản chất 2.1.3. Điều kiện áp dụng 2.1.4. Ưu điểm và hạn chế

Ví dụ:

- Phương pháp quản lý chỉ dựa trên kết quả sản phẩm đầu ra nên khi kết quả đầu ra không đạt yêu cầu có thể mất thêm các chi phí khác như:

+ Chi phí sửa chữa sản phẩm nhằm đáp ứng yêu cầu khách hàng

+ Sản phẩm có nhiều lỗi không sửa được khi đó phải mất chi phí tiêu hủy thì các chi phí này còn lớn hơn nữa.

- Vì các lý do trên nên phương pháp quản lý này chưa cho phép đảm bảo yêu cầu khách hàng cả về chất lượng và số lượng và thời gian giao hàng

99

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG 2.1. Hệ thống kiểm tra chất lượng (KTCL) 2.1.1. Khái niệm 2.1.2. Bản chất 2.1.3. Điều kiện áp dụng 2.1.4. Ưu điểm và hạn chế

+ Các kết luận về lô hàng đều có những rủi ro nhất

định do khi kiểm tra thường phải sử dụng phương

pháp kiểm tra theo mẫu để đảm bảo kinh phí kiểm

tra không quá lớn khi đó các kết luận về chất lượng

của lô hàng đạt, không đạt đều có những rủi ro nhất

định theo nguyên tắc bắt buộc phải kiểm tra theo

mẫu

100

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG 2.1. Hệ thống kiểm tra chất lượng (KTCL) 2.1.1. Khái niệm 2.1.2. Bản chất 2.1.3. Điều kiện áp dụng 2.1.4. Ưu điểm và hạn chế

2.2. Hệ thống kiểm soát chất lượng (KSCL)

2.2.1. Khái niệm

Là các hành động kiểm tra và tác nghiệp được sử dụng để làm cho sản phẩm đáp ứng yêu cầu đối với chất lượng

101

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG 2.1. Hệ thống kiểm tra chất lượng (KTCL) 2.2. Hệ thống kiểm soát chất lượng (KSCL) 2.2.1. Khái niệm 2.2.2. Bản chất

2.2.2. Bản chất

+ Xem xét toàn bộ quá trình hình thành sản phẩm, xác định các công đoạn có thể ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm

+ Xác định các yếu tố trong từng công đoạn có thể ảnh hưởng đến chất lượng

+ Xây dựng quy trình kiểm soát các yếu tố này sao cho chúng không ảnh hưởng đến chất lượng

102

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG 2.1. Hệ thống kiểm tra chất lượng (KTCL) 2.2. Hệ thống kiểm soát chất lượng (KSCL) 2.2.1. Khái niệm 2.2.2. Bản chất

Kiểm soát chất lượng

Kiểm tra chất lượng

Kiểm soát 1.Con người 2. Phương pháp 3. Thiết bị 4. Nguyên liệu 5. Thông tin

Tổ chức và giám sát giám sát hoạt động

103

2.2.3. Phương pháp triển khai

Phương pháp xây dựng quy trình kiểm soát các yếu tố này sao cho chúng không ảnh hưởng đến chất lượng thường kiểm soát chu trình PDCA (chu trình deming)

Chu trình PDCA (deming)

+ Bước 1: Lên kế hoạch về tất cả các công việc cần làm (P) – plan

+ Bước 2: Triển khai thực hiện

(D) – Do

+ Bước 3: Kiểm tra sản phẩm

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG 2.1. Hệ thống kiểm tra chất lượng (KTCL) 2.2. Hệ thống kiểm soát chất lượng (KSCL) 2.2.1. Khái niệm 2.2.2. Bản chất 2.2.3. Phương pháp triển khai

(C) – check

104

+ Bước 4: Hiệu chỉnh khắc phục

2.2.4. Ưu điểm và hạn chế

• Ưu điểm:

+ Sản phẩm nhìn chung đáp ứng yêu cầu chất lượng

+ Chi phí quản lý chất lượng thấp do hầu như không

mất chi phí để sửa chữa sản phẩm

+ Không bị từ chối sản phẩm,

+ Đáp ứng yêu cầu khách hàng về số lượng, chất

lượng và thời gian giao hàng

105

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG 2.1. Hệ thống kiểm tra chất lượng (KTCL) 2.2. Hệ thống kiểm soát chất lượng (KSCL) 2.2.1. Khái niệm 2.2.2. Bản chất 2.2.3. Phương pháp triển khai 2.2.4. Ưu điểm và hạn chế

* Nhược điểm

+ Mặc dù kiểm soát được chất lượng nhưng chưa có bằng chứng để chứng minh cho khách hàng rằng hệ thống đã được kiểm soát và sản phẩm làm ra sẽ đáp ứng các yêu cầu của khách hàng

+ Chỉ tập trung chủ yếu vào quá trình sản xuất nên không loại trừ hết những nguyên nhân gây ra các khuyết tật đang tồn tại và chưa tạo dựng được niềm tin với khách hàng

106

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG 2.1. Hệ thống kiểm tra chất lượng (KTCL) 2.2. Hệ thống kiểm soát chất lượng (KSCL) 2.2.1. Khái niệm 2.2.2. Bản chất 2.2.3. Phương pháp triển khai 2.2.4. Ưu điểm và hạn chế

2.2.5. Kiểm tra và đánh giá chất lượng sản phẩm ngành may

1. Bộ phận KCS

a. Vai trò của bộ phận KCS

- Việc kiểm tra đánh giá chất lượng sản phẩm là một chức năng cơ bản trong các chức năng quản lý.

Nó là cầu nối giữa người quản lý và các cán bộ điều hành.

107

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG 2.1. Hệ thống kiểm tra chất lượng (KTCL) 2.2. Hệ thống kiểm soát chất lượng (KSCL) 2.2.1. Khái niệm 2.2.2. Bản chất 2.2.3. Phương pháp triển khai 2.2.4. Ưu điểm và hạn chế

- Việc kiểm tra chất lượng sản phẩm đóng vai trò rất quan trọng vì nó đánh giá được khả năng sản trình độ nghiệp vụ của công nhân trong xuất, doanh nghiệp.

+ Vì vậy, mỗi bộ phận đều cố gắng giữ mức hư hỏng là ít nhất.

108

+ Mỗi người làm xong công việc của mình đều phải tự kiểm tra, người làm sau sẽ kiểm tra lại việc của người làm trước trước khi tiến hành làm công việc của mình.

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG 2.1. Hệ thống kiểm tra chất lượng (KTCL) 2.2. Hệ thống kiểm soát chất lượng (KSCL) 2.2.1. Khái niệm 2.2.2. Bản chất 2.2.3. Phương pháp triển khai 2.2.4. Ưu điểm và hạn chế

- Công tác kiểm tra chất lượng sản phẩm có vai trò rất quan trọng trong sản xuất.

- Làm tốt công tác kiểm tra chất lượng sản phẩm sẽ giảm được rất nhiều phiền phức do chất lượng sản phẩm không đảm bảo như:

109

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG 2.1. Hệ thống kiểm tra chất lượng (KTCL) 2.2. Hệ thống kiểm soát chất lượng (KSCL) 2.2.1. Khái niệm 2.2.2. Bản chất 2.2.3. Phương pháp triển khai 2.2.4. Ưu điểm và hạn chế

+ Chậm trễ trong sản xuất vì phải tái chế, phải sửa hàng nhiều lần vì không đảm bảo chất lượng.

+ Giá thành tăng vì tốn nhiều công sức và thời gian sửa hàng.

+ Chậm giao hàng, khách hàng không bằng lòng, phạt tiền, kiện cáo …, làm giảm uy tín của doanh nghiệp, dễ mất lòng khách hàng.

110

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG 2.1. Hệ thống kiểm tra chất lượng (KTCL) 2.2. Hệ thống kiểm soát chất lượng (KSCL) 2.2.1. Khái niệm 2.2.2. Bản chất 2.2.3. Phương pháp triển khai 2.2.4. Ưu điểm và hạn chế

Chức năng của bộ phận KCS:

- Tham mưu và đề xuất với ban lãnh đạo công ty về công tác tổ chức quản lý và kiểm tra chất lượng sản phẩm.

- Bao quát chung về công tác kiểm tra chất lượng

sản phẩm

111

- Thành lập các bộ phận đảm nhận các hoạt động kiểm tra chất lượng sản phẩm trong công ty, xí nghiệp cho phù hợp với thực tế ( đổi người, bố trí người phù hợp với công việc )

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG 2.1. Hệ thống kiểm tra chất lượng (KTCL) 2.2. Hệ thống kiểm soát chất lượng (KSCL) 2.2.1. Khái niệm 2.2.2. Bản chất 2.2.3. Phương pháp triển khai 2.2.4. Ưu điểm và hạn chế

Hệ thống tổ chức quản lý chất lượng sản phẩm may tại Việt nam:

- Chất lượng sản phẩm là yếu tố vô cùng quan trọng trong việc củng cố uy tín và sự sống còn của mọi doanh nghiệp. Vì thế, mỗi Doanh nghiệp đều có một hệ thống quản lý và kiểm tra chặt chẽ dưới sự lãnh đạo trực tiếp của giám đốc doanh nghiệp.

112

- Hệ thống quản lý chất lượng sản phẩm phải tuân theo qui định của nhà nước và các văn bản hiện hành của ngành.

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG 2.1. Hệ thống kiểm tra chất lượng (KTCL) 2.2. Hệ thống kiểm soát chất lượng (KSCL) 2.2.1. Khái niệm 2.2.2. Bản chất 2.2.3. Phương pháp triển khai 2.2.4. Ưu điểm và hạn chế

- Tuỳ theo yêu cầu của từng sản phẩm, phòng quản lý chất lượng sản phẩm (phòng KCS) ở từng phân xưởng sẽ có những phương pháp kiểm tra chất lượng trực tiếp hay gián tiếp.

- Việc kiểm tra và quản lý chất lượng sản phẩm này có thể được thực hiện bằng phương pháp kiểm tra thống kê trên tỉ lệ 100% (KCS chuyền nhân viên thu hóa) hoặc chỉ kiểm tra theo phương pháp lấy mẫu ngẫu nhiên theo tỉ lệ cho trước ( KCS phòng )

113

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG 2.1. Hệ thống kiểm tra chất lượng (KTCL) 2.2. Hệ thống kiểm soát chất lượng (KSCL) 2.2.1. Khái niệm 2.2.2. Bản chất 2.2.3. Phương pháp triển khai 2.2.4. Ưu điểm và hạn chế

- Bộ phận KCS và thu hóa sử dụng những ký hiệu riêng để phân biệt những sản phẩm đã kiểm tra đạt yêu cầu.

- Nhân viên KCS và thu hoá phải có trình độ hiểu biết và có tay nghề cao (thường bậc thợ của các nhân viên này là 4/7 hoặc 3/6)

114

- Công tác quản lý chất lượng sản phẩm tại các doanh nghiệp thường được qui định theo các nguyên tắc, các văn bản thưởng phạt chất lượng của ngành. Tùy theo tình hình cụ thể ở mỗi công ty, xí nghiệp, lại có những qui định riêng phù hợp đặc thù của doanh nghiệp đó.

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG 2.1. Hệ thống kiểm tra chất lượng (KTCL) 2.2. Hệ thống kiểm soát chất lượng (KSCL) 2.2.1. Khái niệm 2.2.2. Bản chất 2.2.3. Phương pháp triển khai 2.2.4. Ưu điểm và hạn chế

2. Nhiệm vụ của bộ phận KCS:

- Theo dõi, kiểm tra tỉ lệ và đánh giá cụ thể tình hình chất lượng sản phẩm trước khi xuất xưởng.

- Theo dõi, tổng hợp, phân tích các phát sinh về chất lượng sản phẩm trong quá trình sản xuất.

- Kiểm tra qui trình quản lý chất lượng trong quá trình sản xuất

- Tổng hợp và báo cáo tình hình chất lượng hàng tháng.

115

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG 2.1. Hệ thống kiểm tra chất lượng (KTCL) 2.2. Hệ thống kiểm soát chất lượng (KSCL) 2.2.1. Khái niệm 2.2.2. Bản chất 2.2.3. Phương pháp triển khai 2.2.4. Ưu điểm và hạn chế

- Quản lý và giám sát việc thực hiện các nội qui về cấp phát vật tư, nguyên phụ liệu sản xuất.

- Phổ biến và hướng dẫn đến từng tổ sản xuất các yêu cầu về chất lượng sản phẩm.

- Phát hiện kịp thời những sai hỏng và đề xuất biện pháp sửa chữa.

- Lập biên bản những trường hợp sai qui trình kỹ thuật và qui rõ trách nhiệm thuộc về ai.

116

- Tham gia giải quyết đơn khiếu nại của khách hàng về chất lượng sản phẩm.

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG 2.1. Hệ thống kiểm tra chất lượng (KTCL) 2.2. Hệ thống kiểm soát chất lượng (KSCL) 2.2.1. Khái niệm 2.2.2. Bản chất 2.2.3. Phương pháp triển khai 2.2.4. Ưu điểm và hạn chế

Nhiệm vụ của kiểm hóa:

- Kiểm tra 100% chất lượng từng bước công

việc trong sản phẩm của mã hàng.

- Kiểm tra lại 100% các sản phẩm không đạt chất lượng mà kiểm hóa đã cho tái chế cho đến khi hàng đạt chất lượng

117

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG 2.1. Hệ thống kiểm tra chất lượng (KTCL) 2.2. Hệ thống kiểm soát chất lượng (KSCL) 2.2.1. Khái niệm 2.2.2. Bản chất 2.2.3. Phương pháp triển khai 2.2.4. Ưu điểm và hạn chế

+ Đối với cty may lớn

Có nhiều xí nghiệp trực thuộc, mỗi xí nghiệp may lại có tổ may, chuyền may.

* Phòng KCS công ty

- 1 Trưởng phòng: chịu trách nhiệm chung về điều hành, giám sát việc quản lý , kiểm tra chất lượng sản phẩm của toàn bộ công ty.

118

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG 2.1. Hệ thống kiểm tra chất lượng (KTCL) 2.2. Hệ thống kiểm soát chất lượng (KSCL) 2.2.1. Khái niệm 2.2.2. Bản chất 2.2.3. Phương pháp triển khai 2.2.4. Ưu điểm và hạn chế

- 1 Phó phòng: theo dõi, đánh giá, đề xuất những biện pháp kích thích quá trình sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm.

- 2 đến 4 nhân viên chuyên theo dõi việc thực hiện qui trình sản xuất và kiểm tra chất lượng sản phẩm ở các xí nghiệp trực thuộc.

Lưu ý: nhóm này hưởng lương của công ty.

119

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG 2.1. Hệ thống kiểm tra chất lượng (KTCL) 2.2. Hệ thống kiểm soát chất lượng (KSCL) 2.2.1. Khái niệm 2.2.2. Bản chất 2.2.3. Phương pháp triển khai 2.2.4. Ưu điểm và hạn chế

* Nhóm nhân viên kiểm hóa: thường 1 tổ may có nhiều chuyền may, tối thiểu 1 chuyền phải có 1 nhân viên kiểm hóa làm nhiệm vụ kiểm tra tất cả các bước công việc và kiểm tra sản phẩm hoàn tất.

Nhóm này chịu sự chỉ đạo của nhân viên KCS của xí nghiệp ( người coi tổ may đó), lãnh đạo phân xưởng may, kỹ thuật chuyền và ban quản lý chuyền.

120

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG 2.1. Hệ thống kiểm tra chất lượng (KTCL) 2.2. Hệ thống kiểm soát chất lượng (KSCL) 2.2.1. Khái niệm 2.2.2. Bản chất 2.2.3. Phương pháp triển khai 2.2.4. Ưu điểm và hạn chế

+ Đối với xí nghiệp may nhỏ:

Thường chỉ có 1 tổ KCS và mô hình thu nhỏ tối đa, gồm:

- 1 tổ trưởng : chịu trách nhiệm chung về KCS ở toàn xí nghiệp

- 2 đến 4 nhân viên theo dõi về KCS ở các tổ theo sự phân công ( ăn lương của xí nghiệp)

- Bộ phận KCS chuyền (thu hóa, kiểm hóa): mỗi chuyền có 1 người. Ngoài ra, nhân viên này còn kiêm thêm 1 số việc phụ: chạy chuyền, cắt chỉ ….

121

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG 2.1. Hệ thống kiểm tra chất lượng (KTCL) 2.2. Hệ thống kiểm soát chất lượng (KSCL) 2.2.1. Khái niệm 2.2.2. Bản chất 2.2.3. Phương pháp triển khai 2.2.4. Ưu điểm và hạn chế

* ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM MAY

Nội dung kiểm tra:

a. Kiểm tra nguyên phụ liệu:

* Kiểm tra kỹ thuật:

• Kiểm tra về Thông số kích thước

• Kiểm tra về kỹ thuật lắp ráp

• Kiểm tra về in, thêu

• Kiểm tra về vệ sinh công nghiệp

122

• Kiểm tra về ủi- gấp sản phẩm

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG 2.1. Hệ thống kiểm tra chất lượng (KTCL) 2.2. Hệ thống kiểm soát chất lượng (KSCL) 2.2.1. Khái niệm 2.2.2. Bản chất 2.2.3. Phương pháp triển khai 2.2.4. Ưu điểm và hạn chế

* Kiểm tra thành phẩm:

• Kiểm tra sản phẩm toàn diện

• Kiểm tra đóng gói, đóng kiện

• Kiểm tra về thủ tục giấy tờ

123

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG 2.1. Hệ thống kiểm tra chất lượng (KTCL) 2.2. Hệ thống kiểm soát chất lượng (KSCL) 2.2.1. Khái niệm 2.2.2. Bản chất 2.2.3. Phương pháp triển khai 2.2.4. Ưu điểm và hạn chế

PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA SẢN PHẨM MAY

* Kiểm tra tỉ lệ ( lấy mẫu ngẫu nhiên )

+ Người kiểm tra có thể lấy bán thành phẩm

ở bất kỳ bộ phận nào

+ Kiểm tra theo lô

* Kiểm tra toàn diện 100%

124

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG 2.1. Hệ thống kiểm tra chất lượng (KTCL) 2.2. Hệ thống kiểm soát chất lượng (KSCL) 2.2.1. Khái niệm 2.2.2. Bản chất 2.2.3. Phương pháp triển khai 2.2.4. Ưu điểm và hạn chế

2.3. Quản lý chất lượng hiện đại theo quan điểm của một số học giả

2.3.1. Quan điểm của Deming

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG 2.1. Hệ thống kiểm tra chất lượng (KTCL) 2.2. Hệ thống kiểm soát chất lượng (KSCL)

- Định nghĩa chất lượng: chất lượng là mức độ có thể dự đoán về sự bền vững và sự tin cậy, với chi phí thấp nhất và phù hợp với thị trường

- Triết lý cơ bản: cải tiến chất lượng đồng nghĩa với sự giảm biến động

2.3. Quản lý chất lượng hiện đại theo quan điểm của một số học giả

125

2.3.1. Quan điểm của Deming

- Chủ trương: sử dụng công cụ thống kê để đánh giá hoạt động và duy trì CVC nhằm giảm sự biến động

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG 2.1. Hệ thống kiểm tra chất lượng (KTCL) 2.2. Hệ thống kiểm soát chất lượng (KSCL)

- Nguyên nhân của các vấn đề: 94% các vấn đề về chất lượng thuộc về trách nhiệm lãnh đạo

2.3. Quản lý chất lượng hiện đại theo quan điểm của một số học giả

126

2.3.1. Quan điểm của Deming

* 14 điểm dành cho lãnh đạo

1. Đưa ra mục tiêu kiên định đối với việc cải tiến sản phẩm và dịch vụ

2. Chấp nhận triết lý mới như một động lực để phát triển

3. Chất lượng không phụ thuộc vào kiểm tra hàng loạt

4. Đừng kinh doanh chỉ dựa trên giá cả

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG 2.1. Hệ thống kiểm tra chất lượng (KTCL) 2.2. Hệ thống kiểm soát chất lượng (KSCL)

5. Cải tiến lao động, không ngừng hệ thống và dịch vụ

2.3. Quản lý chất lượng hiện đại theo quan điểm của một số học giả

127

2.3.1. Quan điểm của Deming

6. Tiến hành các phương pháp đào tạo tiên tiến về CN

7. Tiến hành các phương pháp giám sát tiên tiến

8. Gạt bỏ sự sợ hãi, lo ngại trong bộ máy doanh nghiệp

9. Xóa bỏ các rào chắn giữa các nhân viên

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG 2.1. Hệ thống kiểm tra chất lượng (KTCL) 2.2. Hệ thống kiểm soát chất lượng (KSCL)

2.3. Quản lý chất lượng hiện đại theo quan điểm của một số học giả

10. Loại bỏ các mục tiêu định lượng đối với nhân viên

128

2.3.1. Quan điểm của Deming

11. Loại bỏ các tiêu chuẩn công việc và chỉ tiêu chỉ có tính định lượng

12. Loại bỏ các rào cản thường xuyên gây trở ngại đến người lao động

13. Xây dựng 1 chương trình về giáo dục và đào tạo

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG 2.1. Hệ thống kiểm tra chất lượng (KTCL) 2.2. Hệ thống kiểm soát chất lượng (KSCL)

14. Xây dựng 1 cơ cấu đội ngũ lao động cao cấp để có thể thực hiện hàng ngày 13 điều.

2.3. Quản lý chất lượng hiện đại theo quan điểm của một số học giả

129

2.3.1. Quan điểm của Deming

2.3.2. Quan điểm của Juran

- PT ý tưởng QLCL theo 3 bước: hoạch định, kiểm tra, quản lý

- Chất lượng: phù hợp cho sử dụng với các yêu cầu

* Triết lý cơ bản:

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG 2.1. Hệ thống kiểm tra chất lượng (KTCL) 2.2. Hệ thống kiểm soát chất lượng (KSCL)

- Chủ trương lãnh đạo bằng quản lý các hành động đào tạo và cải tiến cấu trúc DN nguyên nhân và vấn đề chất lượng kém.

- 80% các vấn đề về chất lượng do người quản lý.

130

2.3. Quản lý chất lượng hiện đại theo quan điểm của một số học giả

2.3.1. Quan điểm của Deming 2.3.2. Quan điểm của Juran

Các đề xuất gồm 10 bước cải tiến CL

1. Xây dựng sự nhận thức chung

2. Thiết lập các mục tiêu cải tiến

3. Tiến hành tổ chức công việc để đạt được các

mục tiêu

(thiết lập hội động CL, xác định vấn đề cần giải

quyết, lựa chọn dự án, chỉ định các tổ đội, điều

131

phối viên)

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG 2.1. Hệ thống kiểm tra chất lượng (KTCL) 2.2. Hệ thống kiểm soát chất lượng (KSCL) 2.3. Quản lý chất lượng hiện đại theo quan điểm của một số học giả 2.3.1. Quan điểm của Deming 2.3.1. Quan điểm của Deming 2.3.2. Quan điểm của Juran

4. Tiến hành các công việc về đào tạo

5. Thực hiện các dự án để giải quyết các vấn đề

6. Báo cáo các kết quả đạt được

7. Cấp giấy chứng nhận, thông báo kết quả, tiếp tục phát huy các thành quả đã đạt được

8. Khắc phục sai hỏng

9. Duy trì cải tiến LT mang tính hệ thống trong toàn DN

132

10. Xây dựng đội ngũ cán bộ QL để có thể thực hành các bước trên

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG 2.1. Hệ thống kiểm tra chất lượng (KTCL) 2.2. Hệ thống kiểm soát chất lượng (KSCL) 2.3. Quản lý chất lượng hiện đại theo quan điểm của một số học giả 2.3.1. Quan điểm của Deming 2.3.1. Quan điểm của Deming 2.3.2. Quan điểm của Juran

2.3.3. Quan điểm của Philip B. Crosby

- Chất lượng: phù hợp theo yêu cầu

- Triết lý cơ bản: thực hiện theo tiêu chuẩn hóa để đạt được sản xuất không khuyết tật

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG 2.1. Hệ thống kiểm tra chất lượng (KTCL) 2.2. Hệ thống kiểm soát chất lượng (KSCL) 2.3. QLCL theo quan điểm của một số học giả

- Chủ trương: thực hiện các biện pháp phòng ngừa thành hệ thống

133

2.3.1. Quan điểm của Deming 2.3.2. Quan điểm của Juran 2.3.3. Quan điểm của Philip B. Crosby

- NN của vấn đề: thái độ dung hòa

- Đề xuất 14 bước cải tiến chất lượng

1. Làm rõ quyết tâm của người lãnh đạo cao cấp đối với chất lượng

2. Thành lập các tổ cải tiến CL

3. Xác định rõ các sai hỏng khuyết tật CL hiện có và tiềm tàng ở khâu nào

4. Thực hiện các việc đo lường các chi phí chất lượng liên quan đến chất lượng

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG 2.1. Hệ thống kiểm tra chất lượng (KTCL) 2.2. Hệ thống kiểm soát chất lượng (KSCL) 2.3. QLCL theo quan điểm của một số học giả

134

2.3.1. Quan điểm của Deming 2.3.2. Quan điểm của Juran 2.3.3. Quan điểm của Philip B. Crosby

5. Nâng cao ý thức trách nhiệm về mối quan tâm của người nhân viên đến CL

6. Thực hiện các hoạt động giải quyết những sai hỏng, khuyết tật đã phát hiện

7. Lập ban phụ trách “chương trình không có sai hỏng”

8. Đào tạo các kiểm soát viên kiểm soát chương trình cải tiến CL

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG 2.1. Hệ thống kiểm tra chất lượng (KTCL) 2.2. Hệ thống kiểm soát chất lượng (KSCL) 2.3. QLCL theo quan điểm của một số học giả

9. Tổ chức những “ngày không sai hỏng” để nhân viên thấy có những ngày tích cực

135

2.3.1. Quan điểm của Deming 2.3.2. Quan điểm của Juran 2.3.3. Quan điểm của Philip B. Crosby

10. Khuyến khích mọi cá nhân tự đề ra các mục tiêu cải tiến CL

11. Khuyến khích mọi nhân viên báo cho lãnh đạo cấp trên biết những trở ngại mà họ gặp phải trong quá trình thực hiện mục tiêu cải tiến chất lượng

12. Công nhận và khích lệ những ai tham gia

13. Tổ chức các hợp đồng chất lượng

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG 2.1. Hệ thống kiểm tra chất lượng (KTCL) 2.2. Hệ thống kiểm soát chất lượng (KSCL) 2.3. QLCL theo quan điểm của một số học giả

136

14. Lập lại hàng ngày tất cả những bước trên để nhấn mạnh rằng chương trình cải tiến CL không bao giờ chấm dứt.

2.3.1. Quan điểm của Deming 2.3.2. Quan điểm của Juran 2.3.3. Quan điểm của Philip B. Crosby

2.3.4. Quan điểm của Armand V. Feigenbaun

+ Là người đầu tiên đưa ra ý tưởng về KSCL (TQC) toàn diện nhất và sau này đã phát triển thành QLCL toàn diện (TQM).

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG 2.1. Hệ thống kiểm tra chất lượng (KTCL) 2.2. Hệ thống kiểm soát chất lượng (KSCL) 2.3. QLCL theo quan điểm của một số học giả

+ Đây là một hệ thống có hiệu quả để tích hợp PTCL, bảo trì CL và các cố gắng cải tiến CL của các nhóm khác nhau vào trong 1 tổ chức để có thể đạt được 1 sự thỏa mãn khách hàng toàn diện.

137

2.3.1. Quan điểm của Deming 2.3.2. Quan điểm của Juran 2.3.3. Quan điểm của Philip B. Crosby 2.3.4. Quan điểm của Armand V. Feigenbaun

+ Ông cũng phát triển quan điểm toàn diện về “hidden plant” – đây là những ý tưởng về các CVC thêm rất nhiều đã được thực hiện trong quá trình chỉnh sửa các lỗi.

2.4. Hệ thống đảm bảo chất lượng (ĐBCL)

+ Sau chiến tranh TG II hình thành các nước XHCN và các nước TBCN đối đầu nhau, cả 2 hệ thống đều trang bị cho mình những vũ khí tối tân.

+ Các công ty sản xuất ở Tây Âu để có thể nhận được đơn hàng trong khối NATO thì phải chứng minh rằng sản phẩm làm ra sẽ đáp ứng yêu cầu 100%.

+ Từ đó dần dần hoàn thiện hệ thống đảm bảo chất lượng được áp dụng không những trong lĩnh vực sản xuất vũ khí mà cả trong lĩnh vực dân sự hệ thống hoàn thiện dần và hình thành nguyên lý đảm bảo chất lượng.

138

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG 2.1. Hệ thống KTCL 2.2. Hệ thống KSCL 2.3. QLCL theo quan điểm của một số học giả 2.4. Hệ thống ĐBCL

2.4.1. Khái niệm

Là các hoạt động có kế hoạch và có hệ thống được tiến hành trong quản lý chất lượng để chứng minh là đủ mức cần thiết để làm ra sản phẩm thỏa mãn các yêu cầu đối với chất lượng.

139

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG 2.1. Hệ thống KTCL 2.2. Hệ thống KSCL 2.3. QLCL theo quan điểm của một số học giả 2.4. Hệ thống ĐBCL 2.4.1. Khái niệm 2.4.2. Bản chất

2.4.2. Bản chất

+ Kiểm soát các yếu tố có ảnh hưởng tới chất lượng trong cả quá trình như kiểm soát chất lượng.

+ Quá trình được thực hiện một cách có kế hoạch, có hệ thống.

+ Tạo ra được các minh chứng để chứng minh cho khách hàng rằng sản phẩm sẽ đáp ứng các yêu cầu đối với chất lượng

140

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG 2.1. Hệ thống KTCL 2.2. Hệ thống KSCL 2.3. QLCL theo quan điểm của một số học giả 2.4. Hệ thống ĐBCL 2.4.1. Khái niệm 2.4.2. Bản chất

2.4.3. Phương pháp triển khai

+ Quy trình kiểm soát các yếu tố có ảnh hưởng đến chất lượng phải được ghi thành văn bản.

+ Tập hợp toàn bộ quy trình đánh giá là hệ thống văn bản (HTVB)

+ Bằng chứng về quá trình thực hiện hệ thống văn bản này đề được lưu giữ.

141

+ Tập hợp các bằng chứng về việc thực hiện hệ thống quản lý chất lượng gọi là hồ sơ chất lượng – (HSCL)

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG 2.1. Hệ thống KTCL 2.2. Hệ thống KSCL 2.3. QLCL theo quan điểm của một số học giả 2.4. Hệ thống ĐBCL 2.4.1. Khái niệm 2.4.2. Bản chất 2.4.3. Phương pháp triển khai

Đảm bảo chất lượng

Chứng minh

Bằng chứng

Kiểm tra chất lượng

Kiểm soát 1.Con người 2. Phương pháp 3. Thiết bị 4. Nguyên liệu 5. Thông tin

Trách nhiệm đảm bảo

Tổ chức và giám sát giám sát hoạt động

142

NGUYÊN TẮC ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG

* Mục tiêu

NIỀM TIN

* Chiến lược

CHỨNG MINH

BẰNG CHỨNG BẰNG VĂN BẢN

Biên bản

Được viết ra Truyền đạt bằng miệng

143

+ Hệ thống văn bản và HSCL là các bằng chứng để chứng minh cho khách hàng rằng sản phẩm làm ra sẽ đáp ứng các yêu cầu đối với chất lượng

Kiểm soát chất lượng + Hướng dẫn chất lượng

Đảm bảo chất lượng + Đây là một hệ thống nhấn mạnh và phòng ngừa

+ Thử nghiệm sử dụng sản phẩm SQC (SQC - statistical quality control) + Lập kế hoạch chất lượng cơ bản

144

+ Cách tiếp cận chủ động sử dụng SPC (Statistical Process Control) + Thực hiện bằng cách lập kế hoạch chất lượng nâng cao

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG 2.1. Hệ thống KTCL 2.2. Hệ thống KSCL 2.3. QLCL theo quan điểm của một số học giả 2.4. Hệ thống ĐBCL 2.4.1. Khái niệm 2.4.2. Bản chất 2.4.3. Phương pháp triển khai

SPC là gì?

Statistical Process Control

Phương pháp sử dụng các công cụ thống kê vào kiểm soát quá trình.

Kiểm soát quá trình bằng thống kê

1. Phiếu kiểm tra

2. Biểu đồ Pareto

3.

Sơ đồ nhân quả

4. Biểu đồ phân tán

5. Lưu đồ 6. Biểu đồ phân bố mật độ 7. Biểu đồ kiểm soát

Xác định được vấn đề

Nhận biết các nguyên nhân

Sử dụng SPC

Ngăn ngừa các sai lỗi

Xác định hiệu quả của cải tiến

1. Phiếu kiểm tra

Biểu mẫu để thu thập dữ liệu.

Phiếu kiểm tra các dạng khuyết tật

Phiếu kiểm tra nguồn gốc gây khuyết tật

Thứ Hai

Thứ Ba

Thứ Tư

Thứ Năm

Thứ Sáu

Thứ Bảy

Thiết bị

Công nhân

S

C

C

S

S

C

C

S

S

C

S

C

Máy 1

A

OX

OO

O

XX

OO X

OX X

OO O

OO OX

OO OO

OX X

OO OO

OO OO

XX

X

XX X

B

OX X

OO OX

OO OX

OO OO

OO OO

OO OO

OO OX

OO XX

OO OO

OO X

OO OO

OO OO

X

XO

OX

O

OO XX

OO XX

OO X

XO X

Máy 2

C

OX

OO

OO

O

OO

OO

O

O

OO X

OO OO

OO OO

O

D

OX

OO

O O

OO

O

OO X

OO O

OO O

OO X OO OO

OO X

XX O

OO 

OX

: Caùc daïng khuyeát taät khaùc

O: Vết xước bề mặt : Chưa hoàn chỉnh

X: Các vết nứt rạn : Sai hình dạng

2. Biểu đồ Pareto

Xác định các vấn đề quan trọng để giải quyết trước.

Biểu đồ Pareto

% khuyết tật

Số khuyết tật

Dạng khuyết tật

Phiếu kiểm tra các dạng khuyết tật Thời gian từ 01/01/2003 đến 31/05/2003 Số sản phẩm kiểm tra: 10.000 cái

Khuyeát taät ôû boä phaän Tæ leä khuyeát taät (%) Soá saûn phaåm bò khuyeát taät (caùi) Tæ leä khuyeát taät tích luõy (%) Kyù hieäu khuyeát taät Taàn soá tích luõy SP khuyeát taät (caùi)

A B C D E F

Vaøo coå Vaøo vai Leân lai Laøm khuy Laøm tuùi Caét

87 75 40 30 25 23

87 162 202 232 257 280

31,1 26,8 14,3 10,7 8,9 8,2

31,1 57,9 72,2 82,9 91,8 100

100 Toång coäng 280

3. Sơ đồ nhân quả

Xác định nguyên nhân gây ra vấn đề

Sơ đồ nhân quả

Thông tin Phương pháp Con người

Chất lượng

Môi trường Thiết bị Nguyên vật liệu

4. Biểu đồ phân tán

Xác định sự tương quan giữa hai yếu tố

Các dạng tương quan

B C A

D E

5. Lưu đồ

Hiểu rõ các bước của quá trình

Xác định vấn đề xảy ra ở đâu

Ký hiệu

Bắt đầu hoặc kết thúc

Hoạt động

Quyết định

Tồn kho

Lưu chuyển

Lưu đồ tác nghiệp

B

A

Bắt đầu

Lập phiếu nhập kho

Yêu cầu gia công

Nhận vật tư

Nhập kho

Xem xét

Lập tiến độ gia công

Không duyệt

Duyệt

SP mới?

Không

Gia công SP và kiểm tra chất lượng

Báo cáo sử dụng vật tư cho P.Tài vụ P.KTKHVT và KT Kho

Quyết toán vật tư

Nghiệm thu

Lập qui trình công nghệ Lên bản vẽ chế tạo

Không

Kết thúc

Dự trù vật tư

B

A

6. Biểu đồ phân bố

Xem xét tần số xuất hiện của một hiện tượng.

Biểu đồ phân bố

7. Biểu đồ kiểm soát

Kiểm soát quá trình thông qua đánh giá sự biến động của dữ liệu.

Dự đoán, đánh giá sự ổn định của quá trình

Xác định khi nào cần điều chỉnh quá trình

Xác định sự cải tiến của một quá trình

Tác dụng của biểu đồ kiểm soát

Biểu đồ kiểm soát

Số đo

GHT

GTTB

GHD

1 2 3 4 5 6 7 8

Mẫu

2.4.4. Hệ thống ĐBCL theo TC ISO 9000

+ Kiểm soát chất lượng có thể tạo ra chất lượng tốt nhất.

+ Tuy nhiên cũng có thể không kiểm soát được hết các tình huống có thể ảnh hưởng đến chất lượng do hệ thống nhấn mạnh vào phòng ngừa, lập kế hoạch chất lượng, nâng cao đảm bảo sản phẩm làm ra đáp ứng yêu cầu khách hàng nhưng khó cải tiến chất lượng.

166

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG 2.1. Hệ thống KTCL 2.2. Hệ thống KSCL 2.3. QLCL theo quan điểm của một số học giả 2.4. Hệ thống ĐBCL 2.4.1. Khái niệm 2.4.2. Bản chất 2.4.3. Phương pháp triển khai 2.4.4. Hệ thống ĐBCL theo TC ISO 9000

Ví dụ

+ Hệ thống đảm bảo chất lượng – ISO 9000

(là tiêu chuẩn quyết định về hệ thống quản lý chất lượng theo nguyên tắc đảm bảo chất lượng)

+ Tiêu chuẩn này được xem xét 5 năm 1 lần

+ Phiên bản lần đầu tiên được ISO ban hành năm 1987 được sản xuất lại lần 1 vào 1994

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

+ Lần 2 vào năm 2000, lần 3 vào năm 2008, mới nhất vào năm 2015

167

2.1. Hệ thống KTCL 2.2. Hệ thống KSCL 2.3. QLCL theo quan điểm của một số học giả 2.4. Hệ thống ĐBCL 2.4.1. Khái niệm 2.4.2. Bản chất 2.4.3. Phương pháp triển khai 2.4.4. Hệ thống ĐBCL theo TC ISO 9000

Thực hiện

+ Đánh giá thực trạng doanh nghiệp

+ Xây dựng hệ thống chất lượng phù hợp với tiêu chuẩn

+ Xây dựng hệ thống văn bản

+ Vận hàng thử

+ Hiệu chỉnh hệ thống

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

+ Xin cấp chứng chỉ rằng hệ thống QLCL của công ty phù hợp với tiêu chuẩn ISO 9000

168

2.1. Hệ thống KTCL 2.2. Hệ thống KSCL 2.3. QLCL theo quan điểm của một số học giả 2.4. Hệ thống ĐBCL 2.4.1. Khái niệm 2.4.2. Bản chất 2.4.3. Phương pháp triển khai 2.4.4. Hệ thống ĐBCL theo TC ISO 9000

2.4.4. Hệ thống đánh giá của ISO 9000

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

* Đánh giá nội bộ

+ Khi 1 công ty thực hiện QLCL cần đào tạo các chuyên gia đánh giá hệ thống QLCL nội bộ.

+ Các chuyên gia này phải có khả năng đánh giá sự phù hợp của từng quy trình với mục tiêu ĐBCL.

169

2.1. Hệ thống KTCL 2.2. Hệ thống KSCL 2.3. QLCL theo quan điểm của một số học giả 2.4. Hệ thống ĐBCL 2.4.1. Khái niệm 2.4.2. Bản chất 2.4.3. Phương pháp triển khai 2.4.4. Hệ thống ĐBCL theo TC ISO 9000

+ Sau khi cho chạy thử hệ thống công ty phải tiến hành đánh giá nội bộ thông thường theo nguyên tắc đánh giá chéo để bảo rằng quy trình của các bộ phận trong công ty đều phù hợp và các quy trình này đều đang được triển khai thực hiện nghiêm túc (dựa vào hồ sơ chất lượng)

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

+ Khi kết quả đánh giá nội bộ cho thấy hệ thống đã tiến hành tốt trong công ty có thể đánh giá ngoài

170

2.1. Hệ thống KTCL 2.2. Hệ thống KSCL 2.3. QLCL theo quan điểm của một số học giả 2.4. Hệ thống ĐBCL 2.4.1. Khái niệm 2.4.2. Bản chất 2.4.3. Phương pháp triển khai 2.4.4. Hệ thống ĐBCL theo TC ISO 9000

* Đánh giá ngoài

- Sau khi các DN tự nhận thấy hệ thống ĐBCL của mình theo ISO 9000 đã phù hợp và vận hành tốt có thể yêu cầu 1 tổ chức chứng nhận nào đó đến đánh giá để cấp chứng chỉ rằng hệ thống QLCL của công ty phù hợp với tiêu chuẩn ISO 9000.

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

- Hệ thống đánh giá ngoài của ISO 9000 bao gồm 3 tổ chức công nghệ và rất nhiều tổ chức chứng nhận

171

2.1. Hệ thống KTCL 2.2. Hệ thống KSCL 2.3. QLCL theo quan điểm của một số học giả 2.4. Hệ thống ĐBCL 2.4.1. Khái niệm 2.4.2. Bản chất 2.4.3. Phương pháp triển khai 2.4.4. Hệ thống ĐBCL theo TC ISO 9000

- Tổ chức công nhận

+ Có 3 tổ chức công nhận trên thế giới Thụy Sỹ, Anh, Hà Lan.

+ Các tổ chức công nhận này được ISO ủy quyền để đánh giá các tổ chức chứng nhận, nếu phù hợp thì công nhận cấp phép cho các tổ chức chứng nhận này được đi đánh giá các hệ thống quản lý chất lượng của các công ty khác nhau

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

172

+ Nếu phù hợp thì cấp chứng chỉ cho các DN về hệ thống QLCL của họ phù hợp với ISO 9000

2.1. Hệ thống KTCL 2.2. Hệ thống KSCL 2.3. QLCL theo quan điểm của một số học giả 2.4. Hệ thống ĐBCL 2.4.1. Khái niệm 2.4.2. Bản chất 2.4.3. Phương pháp triển khai 2.4.4. Hệ thống ĐBCL theo TC ISO 9000

- Tổ chức chứng nhận

+ Đã được tổ chức công nhận cho phép thay mặt ISO để đi đánh giá hệ thống QLCL của các công ty trên toàn TG

+ Trên TG có rất nhiều tổ chức chứng nhận

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

173

+ Khi các công ty được đánh giá có hệ thống QLCL phù hợp với tiêu chuẩn ISO 9000 sẽ được cấp chứng chỉ công nhận hệ thống QLCL của công ty cho SP

2.1. Hệ thống KTCL 2.2. Hệ thống KSCL 2.3. QLCL theo quan điểm của một số học giả 2.4. Hệ thống ĐBCL 2.4.1. Khái niệm 2.4.2. Bản chất 2.4.3. Phương pháp triển khai 2.4.4. Hệ thống ĐBCL theo TC ISO 9000

+ Chứng chỉ có giá trị trong 3 năm & cứ 6 tháng tổ chức chứng nhận lại đến đánh giá giám sát 1 lần.

+ Sau 3 năm chứng chỉ hết hiệu lực nếu công ty không xin đánh giá lại thì chứng chỉ ISO là 1 chứng chỉ rất có uy tín và được hầu hết các tổ chức trên toàn TG công nhận.

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

174

2.1. Hệ thống KTCL 2.2. Hệ thống KSCL 2.3. QLCL theo quan điểm của một số học giả 2.4. Hệ thống ĐBCL 2.4.1. Khái niệm 2.4.2. Bản chất 2.4.3. Phương pháp triển khai 2.4.4. Hệ thống ĐBCL theo TC ISO 9000

+ Vì vậy sau khi có chứng chỉ ISO uy tín của công ty sẽ được nâng cao, công ty sẽ dễ có các hợp đồng hơn, hơn nữa nhờ có chứng chỉ ISO, khách hàng của công ty có thể sẽ tiết kiệm được thời gian và kinh phí đánh giá hệ thống, như vậy chi phí cho SP sẽ giảm.

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

+ Nhờ những ưu điểm của hệ thống QLCL theo ISO 9000 và hệ thống đánh giá của nó, hiện nay hệ thống QLCL theo ISO 9000 là 1 hệ thống được áp dụng rộng rãi trên toàn thế giới

175

2.1. Hệ thống KTCL 2.2. Hệ thống KSCL 2.3. QLCL theo quan điểm của một số học giả 2.4. Hệ thống ĐBCL 2.4.1. Khái niệm 2.4.2. Bản chất 2.4.3. Phương pháp triển khai 2.4.4. Hệ thống ĐBCL theo TC ISO 9000

* Tóm tắt các phiên bản của ISO 9000

Phiên bản năm 1987 gồm 3 tiêu chuẩn: phù hợp với hoạt động của các tổ chức.

- ISO 9001:1987: mô hình đảm bảo CL từ khâu thiết kế phát triển, sản xuất, lắp ráp và các dịch vụ. Đây chính là mô hình cho các công ty mà ở đó bao gồm cả công đoạn sáng tạo phát triển sản phẩm mới.

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

176

2.1. Hệ thống KTCL 2.2. Hệ thống KSCL 2.3. QLCL theo quan điểm của một số học giả 2.4. Hệ thống ĐBCL 2.4.1. Khái niệm 2.4.2. Bản chất 2.4.3. Phương pháp triển khai 2.4.4. Hệ thống ĐBCL theo TC ISO 9000

- ISO 9002:1987: Mô hình ĐBCL từ khâu sản xuất, lắp ráp & dịch vụ. Đây là mô hình cho các công ty không sáng tạo phát triển sản phẩm mới.

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

177

- ISO 9003:1987: Mô hình ĐBCL cho các công ty chỉ có công đoạn kiểm tra và chứng nhận CLSP. Nó không liên quan đến làm sao làm ra được SP. Mô hình QLCL theo ISO 9000:1987 rất cụ thể & các công ty áp dụng cũng rất dễ xây dựng hệ thống CL phù hợp với tiêu chuẩn

2.1. Hệ thống KTCL 2.2. Hệ thống KSCL 2.3. QLCL theo quan điểm của một số học giả 2.4. Hệ thống ĐBCL 2.4.1. Khái niệm 2.4.2. Bản chất 2.4.3. Phương pháp triển khai 2.4.4. Hệ thống ĐBCL theo TC ISO 9000

* Phiên bản của ISO 9000:1994

- ISO 9000:1994 có tham vọng, thực hiện đảm bảo chất lượng thông qua các hoạt động phòng ngừa thay thế cho các hoạt động kiểm tra cuối cùng.

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

- Các hoạt động này được quy đinh rất cụ thể trong bộ quy trình hoạt động của công ty và gọi là hệ thống văn bản.

178

2.1. Hệ thống KTCL 2.2. Hệ thống KSCL 2.3. QLCL theo quan điểm của một số học giả 2.4. Hệ thống ĐBCL 2.4.1. Khái niệm 2.4.2. Bản chất 2.4.3. Phương pháp triển khai 2.4.4. Hệ thống ĐBCL theo TC ISO 9000

- Cũng như phiên bản 1987, mặt trái của phiên bản này là các công ty khi xây dựng hệ thống có xu hướng thực hiện các yêu cầu của mình bằng cách tạo ra các hướng dẫn và các thủ tục, nó trở thành gánh nặng với bộ máy quan liêu của ISO.

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

- Ở một số công ty khi các quy trình có nhu cầu được cải tiến thực sự có thể bị cản trở bởi chính hệ thống chất lượng này.

179

2.1. Hệ thống KTCL 2.2. Hệ thống KSCL 2.3. QLCL theo quan điểm của một số học giả 2.4. Hệ thống ĐBCL 2.4.1. Khái niệm 2.4.2. Bản chất 2.4.3. Phương pháp triển khai 2.4.4. Hệ thống ĐBCL theo TC ISO 9000

* Phiên bản 2000

- Phiên bản 2000: chỉ bao gồm 1 tiêu chuẩn ISO 9001:2000 thay thế cho cả 3 phiên bản 9001, 9002, 9003 của phiên bản 1994.

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

Phiên bản này phát triển căn bản quan điểm quá trình quản lý: giám sát & tối ưu hóa các nhiệm vụ và các hoạt động của công ty thay vì chỉ kiểm tra SP cuối cùng.

180

2.1. Hệ thống KTCL 2.2. Hệ thống KSCL 2.3. QLCL theo quan điểm của một số học giả 2.4. Hệ thống ĐBCL 2.4.1. Khái niệm 2.4.2. Bản chất 2.4.3. Phương pháp triển khai 2.4.4. Hệ thống ĐBCL theo TC ISO 9000

- Phiên bản này cũng yêu cầu sự tham gia của các giám đốc điều hành cấp trên để tích hợp CL vào hệ thống KD và tránh ủy thác các chức năng CL cho các quản trị viên cơ sở.

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

181

- Một mục tiêu khác là cải thiện hiệu quả thông qua các số liệu hiệu suất quá trình đo lường số lượng hiệu quả của các nhiệm vụ và hoạt động. Kỳ vọng cải tiến quy trình và theo dõi sự hài lòng của khách hàng đã được thưc hiện rõ ràng

2.1. Hệ thống KTCL 2.2. Hệ thống KSCL 2.3. QLCL theo quan điểm của một số học giả 2.4. Hệ thống ĐBCL 2.4.1. Khái niệm 2.4.2. Bản chất 2.4.3. Phương pháp triển khai 2.4.4. Hệ thống ĐBCL theo TC ISO 9000

* Phiên bản 9000 : 2000 bao gồm

- Phê duyệt tài liệu trước khi phân phối

- Cung cấp phiên bản chính xác của tài

liệu tại các điểm sử dụng

- Sử dụng hồ sơ của công ty để chứng minh rằng các yêu cầu đã được đáp ứng

- Xây dựng 1 quy trình để kiểm soát hồ sơ

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

182

2.1. Hệ thống KTCL 2.2. Hệ thống KSCL 2.3. QLCL theo quan điểm của một số học giả 2.4. Hệ thống ĐBCL 2.4.1. Khái niệm 2.4.2. Bản chất 2.4.3. Phương pháp triển khai 2.4.4. Hệ thống ĐBCL theo TC ISO 9000

* Phiên bản 2008

- ISO 9001:2008 về bản chất tương tự như 9001:2000, phiên bản này chỉ giới thiệu và làm rõ các yêu cầu hiện có của ISO 9001:2000 và một số thay đổi nhằm cải thiện tính nhất quán với ISO 14001:2004 (tiêu chuẩn ISO về hệ thống quản lý môi trường).

- Phiên bản này không có yêu cầu mới.

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

183

2.1. Hệ thống KTCL 2.2. Hệ thống KSCL 2.3. QLCL theo quan điểm của một số học giả 2.4. Hệ thống ĐBCL 2.4.1. Khái niệm 2.4.2. Bản chất 2.4.3. Phương pháp triển khai 2.4.4. Hệ thống ĐBCL theo TC ISO 9000

Ví dụ:

Trong 2008, 1 hệ thống QLCL đang được nâng cấp chỉ cần được kiểm tra để xem liệu nó có tuân theo các giải thích được giới thiệu trong phiên bản sửa đổi không trong giai đoạn này trong bộ tiêu chuẩn còn được bổ sung thêm 2 tiêu chuẩn khác nhau:

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

184

2.1. Hệ thống KTCL 2.2. Hệ thống KSCL 2.3. QLCL theo quan điểm của một số học giả 2.4. Hệ thống ĐBCL 2.4.1. Khái niệm 2.4.2. Bản chất 2.4.3. Phương pháp triển khai 2.4.4. Hệ thống ĐBCL theo TC ISO 9000

+ ISO 9000:2005 “hệ thống QLCL nguyên tắc cơ bản & từ vựng”.

+ ISO 9004:2009 “quản lý cho sự thành công bền vững của 1 tổ chức, cách tiếp cận QLCL”

Ngoài ra còn các tiêu chuẩn khác: ISO 19011 và ISO 10000 cũng có thể được sử dụng cho các phần cụ thể của hệ thống CL

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

185

2.1. Hệ thống KTCL 2.2. Hệ thống KSCL 2.3. QLCL theo quan điểm của một số học giả 2.4. Hệ thống ĐBCL 2.4.1. Khái niệm 2.4.2. Bản chất 2.4.3. Phương pháp triển khai 2.4.4. Hệ thống ĐBCL theo TC ISO 9000

* Phiên bản 9001 : 2015

- Được ISO công bố vào 23/9/2015 phạm vi của tiêu chuẩn không thay đổi.

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

Tuy nhiên cấu trúc & các điều khoản cốt lõi đã được sửa đổi để cho phép tiêu chuẩn tích hợp dễ dàng hơn với các tiêu chuẩn hệ thống quản lý quốc tế khác.

186

2.1. Hệ thống KTCL 2.2. Hệ thống KSCL 2.3. QLCL theo quan điểm của một số học giả 2.4. Hệ thống ĐBCL 2.4.1. Khái niệm 2.4.2. Bản chất 2.4.3. Phương pháp triển khai 2.4.4. Hệ thống ĐBCL theo TC ISO 9000

- Phiên bản 2015 cũng ít quy định hơn so với phiên bản trước và tập trung vào hiệu suất điều này đạt được bằng cách kết hợp phương pháp tiếp cận quy trình với tư duy dựa trên rủi ro và sử dụng chu trình PDCA ở tất cả các cấp trong tổ chức. Một số phát triển chính bao gồm:

+ Chú trọng hơn vào việc XD 1 hệ thống quản lý phù hợp với từng nhu cầu cụ thể của tổ chức

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

187

+ Yêu cầu những người đứng đầu 1 tổ chức phải tham gia và chịu trách nhiệm sắp xếp CL với chiến lược KD rộng hơn.

2.1. Hệ thống KTCL 2.2. Hệ thống KSCL 2.3. QLCL theo quan điểm của một số học giả 2.4. Hệ thống ĐBCL 2.4.1. Khái niệm 2.4.2. Bản chất 2.4.3. Phương pháp triển khai 2.4.4. Hệ thống ĐBCL theo TC ISO 9000

+ Tư duy dựa trên rủi ro trong suốt tiêu chuẩn làm cho toàn bộ hệ thống QL trở thành 1 công cụ phòng ngừa và khuyến khích cải tiến.

+ Yêu cầu ít quyết định hơn đối với tài liệu: hiện tại tổ chức có thể quyết định thông tin tài liệu nào cần và định dạng cần có.

+ Căn chỉnh với các tiêu chuẩn hệ thống QLCL quan trọng khác thông qua việc sử dụng cấu trúc chung và văn bản cốt lõi.

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

188

+ Tiêu chuẩn này bao gồm các nguyên tắc quản lý kiến thức & kiểm toán

2.1. Hệ thống KTCL 2.2. Hệ thống KSCL 2.3. QLCL theo quan điểm của một số học giả 2.4. Hệ thống ĐBCL 2.4.1. Khái niệm 2.4.2. Bản chất 2.4.3. Phương pháp triển khai 2.4.4. Hệ thống ĐBCL theo TC ISO 9000

Bài tập 5:

Đề xuất 1 hệ thống QLCL theo ISO 9000 cho 1 công ty may.

+ Xác định sản phẩm đầu ra của công ty, dữ liệu đầu vào

+ Xác định quá trình sản xuất KD của công ty

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

189

+ Xác định các bộ phận cần tham gia trong hệ thống CL và số lượng quy trình, tên quy trình bao gồm trong hệ thống văn bản

2.1. Hệ thống KTCL 2.2. Hệ thống KSCL 2.3. QLCL theo quan điểm của một số học giả 2.4. Hệ thống ĐBCL 2.4.1. Khái niệm 2.4.2. Bản chất 2.4.3. Phương pháp triển khai 2.4.4. Hệ thống ĐBCL theo TC ISO 9000

2.5. Hệ thống KSCL toàn diện TQC

- Giai đoạn bắt đầu thực hiện.

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

- Ban đầu sau chiến tranh TG II Berming & Juran giới thiệu các lí thuyết mới về CL và các lí thuyết của Ishikawa, Jaguchi, 1 số công cụ KSCL mới bắt đầu được hình thành và triển khai tại các công ty của Nhật Bản.

190

2.1. Hệ thống KTCL 2.2. Hệ thống KSCL 2.3. QLCL theo quan điểm của một số học giả 2.4. Hệ thống ĐBCL 2.5. Hệ thống KSCL toàn diện TQC

+ Nhóm KSCL (QCC): đây là 1 nhóm những người có hoạt động khác nhau hoặc có liên quan với nhau tự nguyện sinh hoạt để chia sẻ những kỹ năng và kinh nghiệm KSCL góp phần cải tiến CL

+ 7 công cụ KSCL được giới thiệu:

• Quản lý chính sách

• Quản lý theo chức năng chéo

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

• Áp dụng SQC cho khu vực SX (KSCL = KT

thống kê)

• Áp dụng SQC cho khu vực trước SX & sau SX

191

2.1. Hệ thống KTCL 2.2. Hệ thống KSCL 2.3. QLCL theo quan điểm của một số học giả 2.4. Hệ thống ĐBCL 2.5. Hệ thống KSCL toàn diện TQC

→ Hệ thống KSCL toàn công ty ra đời giai đoạn phát triển tiếp theo của nó là hệ thống KSCL toàn diện TQC

* Định nghĩa:

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

TQC là 1 hệ thống có hiệu quả để nhất thể hóa, các nỗ lực phát triển, duy trì và cải tiến CL của các nhóm khác nhau vào trong 1 tổ chức sao cho các hoạt động như thiết kế, lập kế hoạch, sản xuất & dịch vụ có thể tiến hành 1 cách kinh tế nhất và cho phép thỏa mãn khách hàng

2.1. Hệ thống KTCL 2.2. Hệ thống KSCL 2.3. QLCL theo quan điểm của một số học giả 2.4. Hệ thống ĐBCL 2.5. Hệ thống KSCL toàn diện TQC

* Mục tiêu

192

Thỏa mãn khách hàng 1 cách kinh tế nhất

*Bản chất và phương pháp:

Áp dụng triệt để kỹ thuật thống kê ở các công đoạn để:

+ Cải tiến CL điều này cho phép tiết kiệm tối đa trong khi vẫn thỏa mãn khách hàng

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

+ Áp dụng các công cụ KSCL (QCC, 7 công cụ QC, KS = chính sách KS chức năng)

193

2.1. Hệ thống KTCL 2.2. Hệ thống KSCL 2.3. QLCL theo quan điểm của một số học giả 2.4. Hệ thống ĐBCL 2.5. Hệ thống KSCL toàn diện TQC

2.6. Quản lý chất lượng toàn diện

2.6.1. QLCL toàn diện theo phong cách Nhật Bản

* Thiết lập TQM

- Vào cuối những năm 60 đầu năm 70 của thế kỷ 20, sự khủng hoảng về khoáng dầu và sự sụt giá của đồng đô la làm tăng mạnh mẽ nền kinh tế.

- Trong giai đoạn này hàng hóa Mỹ làm bá chủ thế giới

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG 2.1. Hệ thống KTCL 2.2. Hệ thống KSCL 2.3. QLCL theo quan điểm của một số học giả 2.4. Hệ thống ĐBCL 2.5. Hệ thống KSCL toàn diện TQC 2.6. QLCL toàn diện 2.6.1. QLCL toàn diện theo PCNB

* Giai đoạn truyền bá và toàn cầu hóa TQM

194

2.6.2. Khái quát chung về QLCL toàn diện TQM

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

* Đây là phương pháp quản lý gồm 4 công việc:

+ P – planning

: hoạch định, thiết kế

+ O – oraganizing : tổ chức

+ L – leading

: lãnh đạo

+ C- controlling

: kiểm soát

195

2.1. Hệ thống KTCL 2.2. Hệ thống KSCL 2.3. QLCL theo quan điểm của một số học giả 2.4. Hệ thống ĐBCL 2.5. Hệ thống KSCL toàn diện TQC 2.6. QLCL toàn diện 2.6.1. QLCL toàn diện theo PCNB 2.6.2. Khái quát chung về QLCL toàn diện TQM

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

*Quản lý chất lượng toàn diện dựa trên nguyên tắc 3P

+ P1 – performance: hiệu năng phụ thuộc vào chỉ tiêu

kỹ thuật

: giá gồm giá mua và chi phí sử

+ P2 – price dụng

+ P3– punctuality: đúng lúc trong sản xuất và giao hàng

2.1. Hệ thống KTCL 2.2. Hệ thống KSCL 2.3. QLCL theo quan điểm của một số học giả 2.4. Hệ thống ĐBCL 2.5. Hệ thống KSCL toàn diện TQC 2.6. QLCL toàn diện 2.6.1. QLCL toàn diện theo PCNB 2.6.2. Khái quát chung về QLCL toàn diện TQM

* Sơ đồ phát triển bền vững của doanh nghiệp theo TQM

196

+ T – total

: toàn diện

197

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG 2.1. Hệ thống KTCL 2.2. Hệ thống KSCL 2.3. QLCL theo quan điểm của một số học giả 2.4. Hệ thống ĐBCL 2.5. Hệ thống KSCL toàn diện TQC 2.6. QLCL toàn diện 2.6.1. QLCL toàn diện theo PCNB 2.6.2. Khái quát chung về QLCL toàn diện TQM

2.6.3. Định nghĩa TQM

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

a. Định nghĩa của Feigenbaum

+ TQM là một hệ thống hữu hiệu nhằm hội nhập những nỗ lực phát triển, duy trì và cải tiến chất lượng của các tổ, nhóm trong một doanh nghiệp.

+ Để có thể tiếp thị, áp dụng khoa học kỹ thuật, sản xuất và cung ứng dịch vụ nhằm thỏa mãn nhu cầu của khách hàng một cách kinh tế nhất.

198

2.1. Hệ thống KTCL 2.2. Hệ thống KSCL 2.3. QLCL theo quan điểm của một số học giả 2.4. Hệ thống ĐBCL 2.5. Hệ thống KSCL toàn diện TQC 2.6. QLCL toàn diện 2.6.1. QLCL toàn diện theo PCNB 2.6.2. Khái quát chung về QLCL toàn diện TQM 2.6.3. Định nghĩa TQM

b. Định nghĩa của L. Hradeskeys

+ TQM là một triết lý, là 1 hệ thống các công cụ và 1 quá trình mà sản phẩm đầu ra của nó phải thỏa mãn khách hàng và cải tiến không ngừng.

+ Triết lý và quá trình này khác với triết lý và quá trình cổ điển ở chỗ mỗi thành viên trong tổ chức đều có thể và phải thực hiện nó.

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

199

2.1. Hệ thống KTCL 2.2. Hệ thống KSCL 2.3. QLCL theo quan điểm của một số học giả 2.4. Hệ thống ĐBCL 2.5. Hệ thống KSCL toàn diện TQC 2.6. QLCL toàn diện 2.6.1. QLCL toàn diện theo PCNB 2.6.2. Khái quát chung về QLCL toàn diện TQM 2.6.3. Định nghĩa TQM

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

c. Định nghĩa của Histoski Kume

TQM là một dụng pháp quản lý để đưa đến thành công, tạo thuận lợi cho tăng trưởng bền vững của một tổ chức thông qua việc huy động hết tâm trí của tất cả các thành viên nhằm tạo ra chất lượng sản phẩm theo yêu cầu của khách hàng một cách kinh tế n.hất

200

2.1. Hệ thống KTCL 2.2. Hệ thống KSCL 2.3. QLCL theo quan điểm của một số học giả 2.4. Hệ thống ĐBCL 2.5. Hệ thống KSCL toàn diện TQC 2.6. QLCL toàn diện 2.6.1. QLCL toàn diện theo PCNB 2.6.2. Khái quát chung về QLCL toàn diện TQM 2.6.3. Định nghĩa TQM

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

d. Định nghĩa theo ISO 8402

TQM là phương pháp quản lý của 1 tổ chức tập trung vào chất lượng, dựa trên sự tham gia của mọi thành viên trong công ty đó để đạt được sự thành công lâu dài nhờ thỏa mãn khách hàng đem lại lợi ích cho các thành viên trong công ty cho tổ chức đó và cho toàn xã hội

201

2.1. Hệ thống KTCL 2.2. Hệ thống KSCL 2.3. QLCL theo quan điểm của một số học giả 2.4. Hệ thống ĐBCL 2.5. Hệ thống KSCL toàn diện TQC 2.6. QLCL toàn diện 2.6.1. QLCL toàn diện theo PCNB 2.6.2. Khái quát chung về QLCL toàn diện TQM 2.6.3. Định nghĩa TQM

2.6.3. Đặc điểm của TQM

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

* Chất lượng là số 1

- Thể hiện trong hoạch định và thiết kế chất lượng. Khi có sự trục trặc về chất lượng thì DN có thể ngừng ngay dây chuyền sản xuất, tìm nguyên nhân sai sót để sửa chữa, giảm thiểu đáng kể tỷ lệ phế phẩm, chi phí sửa chữa hay làm lại

202

- Định hướng vào người tiêu dùng: thỏa mãn mọi nhu cầu của người tiêu dùng nội bộ và bề ngoài. Muốn vậy cần phải hiểu biết tâm lý và nhu cầu của mọi người bên trong và bên ngoài doanh nghiệp

2.1. Hệ thống KTCL 2.2. Hệ thống KSCL 2.3. QLCL theo quan điểm của một số học giả 2.4. Hệ thống ĐBCL 2.5. Hệ thống KSCL toàn diện TQC 2.6. QLCL toàn diện 2.6.1. QLCL toàn diện theo PCNB 2.6.2. Khái quát chung về QLCL toàn diện TQM 2.6.3. Định nghĩa TQM

- Đảm bảo thông tin và kiểm soát quá trình bằng thống kê – trong đó thông tin nội bộ đóng vai trò quan trọng

- Con người là yếu tố số một trong quản trị, có 3 khía cạnh về con người được thực hiện trong TQM là ủy quyền, đào tạo để ủy quyền có hiệu quả, làm việc theo nhóm

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

203

2.1. Hệ thống KTCL 2.2. Hệ thống KSCL 2.3. QLCL theo quan điểm của một số học giả 2.4. Hệ thống ĐBCL 2.5. Hệ thống KSCL toàn diện TQC 2.6. QLCL toàn diện 2.6.1. QLCL toàn diện theo PCNB 2.6.2. Khái quát chung về QLCL toàn diện TQM 2.6.3. Định nghĩa TQM

2.6.4. Các nguyên tắc của TQM

+ Chất lượng là sự thỏa mãn yêu cầu của mọi khách hàng

+ Mỗi một doanh nghiệp phải thỏa mãn khách hàng nội bộ của mình

+ Liên tục cải tiến công việc bằng việc áp dụng vòng tròn PDCA deming

204

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG 2.6.1. Khái quát chung về TQM 2.6.2. Định nghĩa TQM 2.6.3. Đặc điểm của TQM 2.6.4. Các nguyên tắc của TQM

Sử dụng phân tích thống kê để kiểm soát chất lượng và xây dựng tổn thất chất lượng.

Các công cụ thống kê được áp dụng trong TQM:

+ Kiểm soát chất lượng bằng thống kê

+ SQC (statistical quality control)

+ Kiểm soát quá trình bằng thống kê – SPC (statistical process control)

205

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG 2.6.1. Khái quát chung về TQM 2.6.2. Định nghĩa TQM 2.6.3. Đặc điểm của TQM 2.6.4. Các nguyên tắc của TQM

* 7 công cụ thống kê để kiểm soát chất chất lượng

+ Biểu đồ dòng chảy

+ Biểu đồ nhân quả

+ Phiếu kiểm tra

+ Biểu đồ so sánh

+ Biểu đồ phân bố

+ Biểu đồ kiểm soát

+ Biểu đồ Paresto

206

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG 2.6.1. Khái quát chung về TQM 2.6.2. Định nghĩa TQM 2.6.3. Đặc điểm của TQM 2.6.4. Các nguyên tắc của TQM

2.6.5. Các bước đi tới TQM theo John S.Oaklandt

+ Đào tạo và huấn luyện

+ Thiết kế chất lượng

+ Hợp tác nhóm

+ Hoạch định chất lượng

+ Tiến hành kiểm soát chất lượng

+ Đo lường chi phí chất lượng

+ Dự kiến khả năng đạt chất lượng

+ Thực hiện công tác tổ chức về chất lượng

+ Xây dựng hệ thống chất lượng

+ Cam kết và chính sách về chất lượng

207

2.6.6. Triển khai TQM ở doanh nghiệp

2.6.6. Triển khai TQM ở doanh nghiệp

208

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG 2.6.1. Khái quát chung về TQM 2.6.2. Định nghĩa TQM 2.6.3. Đặc điểm của TQM 2.6.4. Các nguyên tắc của TQM

- Trong quá trình thực hiện các bước nên trên doanh nghiệp có thể tiến hành các biện pháp cụ thể sau đây:

+ Kiểm soát để biết rõ khách hàng, nhu cầu và khả năng đáp ứng nhu cầu hiện tại và tương lai của khách hàng

+ Phân tích các đối thủ cạnh tranh

+ Phân tích chi phí về chất lượng, biết rõ những chi phí trong chất lượng

+ Phân tích các chức năng trong doanh nghiệp

209

+ Lập chương trình giáo dục và đào tạo về TQM

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG 2.6.1. Khái quát chung về TQM 2.6.2. Định nghĩa TQM 2.6.3. Đặc điểm của TQM 2.6.4. Các nguyên tắc của TQM 2.6.6. Triển khai TQM ở doanh nghiệp

+ Thiết lập các hệ thống thông tin

+ Hình thành các nhóm chất lượng, nhóm cải tiến

+ Áp dụng KSCL bằng kỹ thuật thống kê

+ Tổ chức thực hiện 5S và các công cụ khác

+ Kiểm soát các khía cạnh đảm bảo môi trường

2.6.6. Triển khai TQM ở doanh nghiệp

+ Phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và mối đe dọa

210

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG 2.6.1. Khái quát chung về TQM 2.6.2. Định nghĩa TQM 2.6.3. Đặc điểm của TQM 2.6.4. Các nguyên tắc của TQM

ích của TQM đối với doanh

* Những lợi nghiệp

- Khi áp dụng TQM chúng ta coi chất lượng là số 1, tiếp đến là khách hàng, thông tin bằng dữ kiện và dữ liệu.

+ Nhờ vậy có thể kiểm soát ngay từ đầu nguồn và ngăn ngừa sai sót tái diễn.

2.6.6. Triển khai TQM ở doanh nghiệp

+ Tôn trọng nhân cách con người cho nên khi thực hiện TQM doanh nghiệp sẽ thu được những lợi ích sau:

211

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG 2.6.1. Khái quát chung về TQM 2.6.2. Định nghĩa TQM 2.6.3. Đặc điểm của TQM 2.6.4. Các nguyên tắc của TQM

• Khách hàng bên trong và bên ngoài DN sẽ

thỏa mãn nhiều hơn.

• Người lao động cam kết thực hiện đúng chính sách CL của DN cho phép cải tiến dịch vụ phục vụ khách, giảm chi phí trong sản xuất và tiêu dùng, tăng thị phần và lợi nhuận DN

→ hình ảnh tốt đẹp hơn

2.6.6. Triển khai TQM ở doanh nghiệp

212

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG 2.6.1. Khái quát chung về TQM 2.6.2. Định nghĩa TQM 2.6.3. Đặc điểm của TQM 2.6.4. Các nguyên tắc của TQM

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

2.7. Mối quan hệ giữa các hệ thống QLCL và Áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng trong nhà máy may tại Việt Nam

2.7.1. Mối quan hệ giữa các hệ thống QLCL

- Khi thực hiện ISO doanh nghiệp sẽ đảm bảo đáp ứng yêu cầu khách hàng. Tuy nhiên với mô hình kiểm soát chặt chẽ như ISO, việc cải tiến chất lượng sẽ khó khăn hơn so với TQM

213

- TQM cho phép dễ dàng cải tiến hơn do người lao động được đào tạo giáo dục và ủy quyền. Vì vậy việc áp dụng cả 2 hệ thống sẽ có quan hệ tác động qua lại và hỗ trợ lẫn nhau.

2.7. Mối quan hệ giữa các hệ thống QLCL và Áp dụng các hệ thống QLCL trong nhà máy may tại VN 2.7.1. Mối quan hệ giữa các hệ thống QLCL

+ Cả 2 hệ thống đều có mục tiêu chung là: đem lại lợi ích cho khách hàng, tổ chức và xã hội.

+ Cả 2 đều có nguyên tắc giúp tăng trưởng và phát triển doanh nghiệp.

+ Tuy nhiên ISO nhấn mạnh quan điểm khách hàng từ đó chế tạo và sản xuất đáp ứng yêu cầu khách hàng.

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

+ Trong khi TQM nghiêng về quan điểm của người sản xuất làm sao cho sản phẩm tốt nhất có thể, thỏa mãn khách hàng nhiều hơn và thỏa mãn doanh nghiệp

214

2.7. Mối quan hệ giữa các hệ thống QLCL và Áp dụng các hệ thống QLCL trong nhà máy may tại VN 2.7.1. Mối quan hệ giữa các hệ thống QLCL

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

* Theo giáo sư Satsu Nhật Bản các doanh nghiệp Nhật Bản có 2 cách để áp dụng TQM và ISO như sau:

+ Đối với các doanh nghiệp lớn đã áp dụng TQM thì nên hoàn thiện và làm sống động các hoạt động ISO 9000.

+ Khi thực hiện ISO mỗi một sáng kiến của TQM sẽ được duy trì và phổ biến rộng rãi nhờ các quy trình của ISO.

2.7. Mối quan hệ giữa các hệ thống QLCL và Áp dụng các hệ thống QLCL trong nhà máy may tại VN 2.7.1. Mối quan hệ giữa các hệ thống QLCL

+ Còn các DN nhỏ chưa áp dụng TQM, nên áp dụng ISO 9000 sau đó hoàn thiện và làm sống động bằng TQM

215

+ Theo Fujita:

- ISO 9000 là hệ thống quản lý chất lượng từ trên

xuống dựa trên các hợp đồng đã đề ra.

- Trong khi các DNNB đã áp dụng TQM thì có các

hoạt động cải tiến hoàn thiện.

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

- Chính vì vậy việc áp dụng thêm ISO khi đã áp dụng TQM giúp duy trì và phổ biến các cải tiến của TQM

216

- Hệ thống đánh giá của ISO chứng chỉ ISO 9000 sẽ giúp khẳng định trình độ quản lý chất lượng của DN mà TQM không có

2.7. Mối quan hệ giữa các hệ thống QLCL và Áp dụng các hệ thống QLCL trong nhà máy may tại VN 2.7.1. Mối quan hệ giữa các hệ thống QLCL

So sánh ISO 9000 và TQM

ISO 9000

TQM

+ Định nghĩa: là mô hình QLCL từ trên xuống dựa trên các hợp đồng và nguyên tắc đề ra

+ Định nghĩa: bao gồm những hành động độc lập từ dưới lên dựa vào trách nhiệm, lòng tin cậy và sự đảm bảo bằng hành động của các nhóm chất lượng + Xuất phát từ sự tự nguyện của nhà sản xuất + Tăng tình cảm của khách hàng

+ Hoạt động nhằm cải tiến chất lượng

217

+ Xuất phát từ yêu cầu cả khách hàng + Giảm khiếu nại của khách hàng + Hệ thống nhằm duy trì chất lượng

So sánh ISO 9000 và TQM

ISO 9000

TQM

+ Đáp ứng yêu cầu của khách hàng

+ Vượt trên sự mong đợi của khách hàng

+ Không có sản phẩm khuyết tật

+ Tạo ra sản phẩm có chất lượng tốt nhất

+ Làm cái gì

+ Làm như thế nào

+ Phòng ngừa (không để mắt cái gì đã có)

+ Tán công (đạt được những mục tiêu cao hơn)

218

Các bước áp dụng

1. Phân tích tình hình và hoạch định phương án

1. Nhận thức: hiểu rõ những khái niệm, những nguyên tắc chung xác định rõ vai trò vị trí của TQM

▪ Cam kết: cam kết của lãnh đạo các cấp quản lý và toàn thể nhân viên

▪ Lãnh đạo xác định vai trò, cam kết xây dựng và thực hiện hệ thống QLCL

▪ Thành lập ban chỉ đạo

▪ Tổ chức đặt đúng người vào đúng chỗ, phân định rõ trách nhiệm của từng người

219

Các bước áp dụng

▪ Phổ biến nâng cao nhận

thức về ISO 9000

▪ Đo lường đánh giá về mặt định lượng những cải biến, hoàn thiện chất lượng cũng như chi phí do những hành động không chất lượng gây ra

▪ Hoạch định chất lượng thiết lập các

mục tiêu yêu cầu chất lượng

▪ Quyết định phạm vi áp dụng hệ thống khảo sát hệ thống KSCL hiện có

▪ Lập kế hoạch xây dựng hệ

▪ Thiết kế chất lượng: thiết kế công

thống

việc sản phẩm và dịch vụ

220

2. Xây dựng hệ thống chất lượng

Hệ thống QLCL xây dựng chính sách CL các phương pháp, thủ tục để quản lý các quá trình hoạt động của DN

+ Đào tạo từng cấp về ISO 9000 và xây dựng văn bản

+ Sử dụng các phương pháp thống kê theo dõi các quá trình và sự vận hành của hệ thống

+ Viết chính sách và mục tiêu chất lượng

+ Tổ chức các nhóm CL để cải tiến và hoàn thiện công việc

+ Hợp tác giữa các nhóm

+ Viết các thủ tục và chỉ dẫn công việc

221

+ Viết sổ tay chất lượng

+ Công bố danh sách chất lượng

+ Đào tạo và tập huấn thường xuyên + Lập kế hoạch hệ thống thực hiện TQM

+ Thử nghiệm hệ thống mới 3. Hoàn thành

+ Tổ chức đánh giá nội bộ để khẳng định sự phù hợp và hiệu lực của hệ thống + Đề xuất và thực hiện biện pháp khắc phục phòng ngừa 4. Xin chứng nhận

222

Cải tiến chất lượng

Một phần của quản lý chất lượng, tập trung vào nâng cao khả năng thực hiện các yêu cầu.

TCVN ISO 9000:2007

Công cụ cải tiến chất lượng

Chu trình quản lý PDCA Nhóm chất lượng 5S Động não - Brainstorming Lập chuẩn đối sánh - Benchmarking

Cải tiến liên tục

Mục tiêu

Huy động nguồn nhân lực

Tạo môi trường làm việc thân thiện

Nâng cao trình độ nhân viên

Nâng cao hiệu quả hoạt động của tổ chức

Hoạt động nhóm

Đưa ra các vấn đề

Ban lãnh đạo xem xét Phân tích vấn đề

Báo cáo với lãnh đạo

Triển khai các cách giải quyết

Saøng loïc

Seiri

Saép xeáp

Seiton

Saïch seõ

Seiso

Saên soùc

Seiketsu

Saün saøng

Shitsuke

Mục tiêu

Xây dựng ý thức cải tiến liên tục

Xây dựng tinh thần đồng đội

Phát triển vai trò lãnh đạo

Làm nền tảng cho các chương trình cải tiến khác

Tấn công não

Kỹ thuật làm bật ra các ý tưởng sáng tạo

Một quá trình có thể được thực hiện bởi một cá nhân hay một nhóm

Dùng tạo ý tưởng mới, không phải để phân tích hay thực hiện.

Các bước tấn công não

1. Xác định và diễn đạt chính xác một chủ đề

2. Phát ra ý tưởng về chủ đề

3. Phân tích và đánh giá ý tưởng, chọn ý tưởng

tối ưu

4. Thực hiện ý tưởng.

Benchmarking

Tiến hành so sánh các quá trình, sản phẩm với các quá trình, sản phẩm dẫn đầu được công nhận

Cách thức cải tiến chất lượng có hệ thống và trọng điểm.

Các bước thực hiện

1. Xác định vấn đề

2. Lập đội Benchmarking

3. Xác định đối tác so chuẩn

4. Thu thập và phân tích thông tin

5. Hành động

* Mối quan hệ giữa các phương pháp QLCL

KSCL = KTCL + KS

→ 5 yếu tố tại mỗi công đoạn

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

ĐBCL = KSCL + hệ thống VN và hồ sơ CL

KSCL toàn diện (TQC) = KSCL

ở SX, trước SX, sau SX + áp dụng SQC và SPC tại tất cả các công đoạn

234

+ QLCL toàn diện (TQM) = TQC + đáp ứng khách hàng nội bộ và bên ngoài + thực hiện thông qua nhóm chất lượng QCC + đem lại lợi ích cho khách hàng và toàn bộ nhân viên trong công ty

2.7. Mối quan hệ giữa các hệ thống QLCL và Áp dụng các hệ thống QLCL trong nhà máy may tại VN 2.7.1. Mối quan hệ giữa các hệ thống QLCL

2.7.2. Áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng trong nhà máy may tại Việt Nam

Đặc trưng chung của các doanh nghiệp dệt may Việt Nam

+ Số lượng người lao động trong một công ty thường lớn → đối với nhà máy May và Da giầy

+ Tỷ lệ lao động được đào tạo thấp

+ Ý thức kỷ luật lao động được đào tạo thấp

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

235

+ Ý thức kỷ luật lao động của người lao động kém

2.7. Mối quan hệ giữa các hệ thống QLCL và Áp dụng các hệ thống QLCL trong nhà máy may tại VN 2.7.1. Mối quan hệ giữa các hệ thống QLCL 2.7.2. Áp dụng các hệ thống QLCL trong nhà máy may tại VN

Vì vậy mô hình có hiệu quả cho các DN Dệt may, Da giầy VN là:

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

* Bước 1:

+ Áp dụng ISO để người lao động làm quen với các kỹ năng QLCL

+ Có ý thức về vai trò của cá nhân trong hệ thống QLCL

236

2.7. Mối quan hệ giữa các hệ thống QLCL và Áp dụng các hệ thống QLCL trong nhà máy may tại VN 2.7.1. Mối quan hệ giữa các hệ thống QLCL 2.7.2. Áp dụng các hệ thống QLCL trong nhà máy may tại VN

* Bước 2:

+ Sau khi áp dụng thành công ISO 9000, công ty cần tiếp tục tiến hành các bước để áp dụng TQM tại DN trong giai đoạn 2 sẽ cho phép hỗ trợ công việc cải tiến chất lượng.

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

+ Tuy nhiên nhờ việc công ty đang có hệ thống ISO 9000 nên mỗi cải tiến có được nhờ TQM sẽ được thể hiện bằng một phát triển quá trình của ISO, nhờ vậy cải tiến được duy trì và nhân rộng tại toàn bộ doanh nghiệp.

237

+ Đối với các DN này nếu áp dụng ngay TQM thì không thể đại trà tới từng thành viên và rất khó nhân rộng cũng như duy trì cải tiến

2.7. Mối quan hệ giữa các hệ thống QLCL và Áp dụng các hệ thống QLCL trong nhà máy may tại VN 2.7.1. Mối quan hệ giữa các hệ thống QLCL 2.7.2. Áp dụng các hệ thống QLCL trong nhà máy may tại VN

238

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG 2.7. Mối quan hệ giữa các hệ thống QLCL và Áp dụng các hệ thống QLCL trong nhà máy may tại VN 2.7.1. Mối quan hệ giữa các hệ thống QLCL 2.7.2. Áp dụng các hệ thống QLCL trong nhà máy may tại VN

LỢI ÍCH CỦA HỆ THỐNG ISO

239

Mục tiêu của quản lý chất lượng

Đáp ứng yêu cầu của khách hàng. Giảm chi phí.

2.8. Chi phí chất lượng

Các chi phí nảy sinh để tin chắc và đảm bảo chất lượng được thỏa mãn cũng như những thiệt hại nảy sinh khi chất lượng không thỏa mãn.

Chi phí chất lượng

Chi phí phù hợp

Chi phí không phù hợp

2.8. Chi phí chất lượng

Trong quá trình sản xuất có những chi phí được coi là chi phí bắt buộc:

+ Chi phí nhân công, nguyên liệu, hạ tầng thiết bị

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

+ Chi phí quản lý kiểm tra đánh giá để đảm bảo nguyên liệu đảm bảo yêu cầu (Chi phí giúp sản phẩm làm ra đáp ứng yêu cầu khách hàng)→chi phí không bắt buộc nhưng giúp ngăn ngừa lỗi.

243

+ Các chi phí không mong muốn như chi phí khắc phục lỗi

2.7. Mối quan hệ giữa các hệ thống QLCL và ÁD các hệ thống QLCL trong nhà máy may tại VN 2.8. Chi phí chất lượng

Chi phí sai hỏng Chi phí sai hỏng

Chi phí đánh giá, kiểm tra

Chi phí chất lượng

Chi phí phòng ngừa

Tổn thất chất lượng

Chi phí ẩn - SCP (Shadow Costs of Production)

Hữu hình

Vô hình

SCP

Chi phí ẩn – SCP

Rejects (từ chối)

Regrets

Rework (tái chế)

5R

Recall (thu hồi)

Return (trả lại)

Làm đúng ngay từ đầu

ZD: Zero Defects

Monitoring

Planning

Chiến thuật PPM

ZD

P: Planning

P: Preventing (ngăn chặn)

Preventing

M: Monitoring (giám sát)

*Mục tiêu chi phí CL

Chi phí ngăn ngừa ở mức độ hợp lý giúp tránh các chi phí đánh giá không cần thiết và không có chi phí khắc phục lỗi

- Thông thường chi phí CL bao gồm các thành phần sau:

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

+ Chi phí phòng ngừa: để cố gắng ngăn ngừa lỗi

2.7. Mối quan hệ giữa các hệ thống QLCL và ÁD các hệ thống QLCL trong nhà máy may tại VN 2.8. Chi phí chất lượng

Ví dụ:

248

Chi phí xây dựng hệ thống QLCL, duy trì và triển khai hệ thống

+ Chi phí đánh giá: chi phí thí nghiệm thanh tra kiểm tra kiểm tra để đánh giá chất lượng có thỏa mãn yêu cầu hay không bao gồm các loại chi phí:

- Trả lương cho nhân viên làm công tác KSCL,

chuyên gia đánh giá nội bộ

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

- Chi phí NVL cho thí nghiệm

- Chi phí duy trì hiệu chỉnh thiết bị

- Chi phí cho các tổ chức đánh giá

249

2.7. Mối quan hệ giữa các hệ thống QLCL và ÁD các hệ thống QLCL trong nhà máy may tại VN 2.8. Chi phí chất lượng

+ Chi phí khắc phục lỗi bao gồm:

⁃ Chi phí khắc phục lỗi nội bộ: khắc phục lỗi của sản phẩm trước khi giao cho khách hàng gồm: sản xuất lại, kiểm tra lại, kể cả chi phí phá hủy sản phẩm

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

⁃ Chi phí khắc phục lỗi bên ngoài: khắc phục lỗi của sản phẩm sau khi giao sản phẩm cho khách hàng gồm:

250

2.7. Mối quan hệ giữa các hệ thống QLCL và ÁD các hệ thống QLCL trong nhà máy may tại VN 2.8. Chi phí chất lượng

₊ Chi phí bảo dưỡng sản phẩm

₊ Sửa chữa bảo hành trả lại sản phẩm

₊ Triệu hồi sản phẩm

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

₊ Chi phí pháp lý với khách hàng do sản phẩm

kém chất lượng.

₊ Sự mất khách hàng do lỗi của sản phẩm là một phần tổn thất rất lớn cần phải tính vào chi phí này

251

2.7. Mối quan hệ giữa các hệ thống QLCL và ÁD các hệ thống QLCL trong nhà máy may tại VN 2.8. Chi phí chất lượng

+ Tổng chi phí CL

- Chi phí CL thường chiếm 10-20% tổng chi phí

của DN.

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

- Tuy nhiên chi phí này thường thể hiện thấp hơn theo các phương pháp kế toán thông thường.

- Vì vậy CL cũng được đánh giá bằng tiền để toàn thể mọi người có thể hiện rõ và cần phải quan tâm đến chất lượng

252

2.7. Mối quan hệ giữa các hệ thống QLCL và ÁD các hệ thống QLCL trong nhà máy may tại VN 2.8. Chi phí chất lượng

Cần đánh giá CL không chỉ ở khu vực sản xuất mà còn ở bộ phận hành chính, MKT và thiết kế

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

- Phân bố chi phí CL điển hình

+ Chi phí ngăn ngừa

: 5% CPCL

+ Chi phí đánh giá : 30% CPCL

+ Chi phí khắc phục

: 65% CPCL

253

Phân bổ chi phí chất lượng theo quan điểm hiện đại: cần tăng cường chi phí ngăn ngừa và chi phí đánh giá để giảm và tiến tới loại bỏ chi phí khắc phục điều này giúp giảm đáng kể chi phí chất lượng và tăng hiệu quả của chi phí CL.

2.7. Mối quan hệ giữa các hệ thống QLCL và ÁD các hệ thống QLCL trong nhà máy may tại VN 2.8. Chi phí chất lượng

Chi phí sản xuất

Tổng chi phí

CPSX cơ bản

Thiệt hại do khuyết tật

CP để giảm khuyết tật

254

CHƯƠNG II CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG 2.1. Hệ thống kiểm tra chất lượng (KTCL) 2.2. Hệ thống kiểm soát chất lượng (KSCL)

CHƯƠNG III

ÁP DỤNG KỸ THUẬT THỐNG KÊ TRONG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

255

3.1. Các phương pháp KTCL

CHƯƠNG III ÁP DỤNG KỸ THUẬT THỐNG KÊ TRONG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

- Trong QLCL, kiểm tra chất lượng là việc quan trọng, được triển khai hầu hết trong các công đoạn.

- 2 phương pháp chính trong kiểm tra chất lượng đầu vào

+ Kiểm tra toàn bộ

+ Kiểm tra theo mẫu

256

3.1. Các phương pháp KTCL

* Kiểm tra toàn bộ: là phương pháp kiểm tra được tiến hành trên toàn bộ sản phẩm của lô

CHƯƠNG III ÁP DỤNG KỸ THUẬT THỐNG KÊ TRONG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

+ Ưu điểm:

- Cho kết quả chính xác về chất lượng lô sản

phẩm

3.1. Các phương pháp KTCL

+ Nhược điểm:

- Tốn nhiều thời gian và chi phí cho kiểm tra

- Không áp dụng được cho các chỉ tiêu, đòi hỏi

phải phá hủy sản phẩm

257

- Trong sản xuất phương pháp này thường chỉ áp dụng cho các chỉ tiêu ngoại quan và cho phương thức sản xuất đơn chiếc.

CHƯƠNG III ÁP DỤNG KỸ THUẬT THỐNG KÊ TRONG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

- Thông thường trong sản xuất phương pháp này áp dụng để kiểm tra ngoại quan nguyên liệu đầu vào hoặc kiểm tra ngoại quan sản phẩm đầu ra nhằm phân loại sản phẩm

258

3.1. Các phương pháp KTCL

* Kiểm tra theo mẫu:

Các hoạt động kiểm tra chỉ tiến hành trên một số sản phẩm đại diện của lô (mẫu)

CHƯƠNG III ÁP DỤNG KỸ THUẬT THỐNG KÊ TRONG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

+ Ưu điểm

Chỉ kiểm tra trên một số ít sản phẩm nhưng lại quy ra chất lượng của toàn bộ sản phẩm

3.1. Các phương pháp KTCL

→ tiết kiệm thời gian và chi phí kiểm tra

+ Yêu cầu phương pháp

Để kết quả của phương pháp kiểm tra theo mẫu đạt được độ tin cậy cần thiết thì quá trình tiến hành cần đạt được hai yếu tố sau:

259

+ Cỡ mẫu (số lượng sản phẩm có trong mẫu):

- Cỡ mẫu phải đủ lớn và tương đương cỡ của lô.

CHƯƠNG III ÁP DỤNG KỸ THUẬT THỐNG KÊ TRONG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

- Để xác định được cỡ mẫu cần thiết trong thực tế kiểm tra, cỡ mẫu được xác định dựa trên một công thức về toán xác suất thống kê.

- Cỡ mẫu xác định phụ thuộc vào các yếu tố:

+ Độ tin cậy cần có

+ Mức độ biến động của các chỉ tiêu CL cần kiểm tra

+ Khoảng tin cậy cần có của chỉ tiêu CL

260

3.1. Các phương pháp KTCL

t . s

E =

𝒏

Trong đó: + E

CHƯƠNG III ÁP DỤNG KỸ THUẬT THỐNG KÊ TRONG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

+ t

: khoảng tin cậy của chỉ tiêu chất lượng (dung sai) : độ tin cậy vốn có (tra bảng theo

phân bố student)

+ s

+ n

: độ lệch chuẩn của chỉ tiêu chất lượng của lô, thể hiện mức độ biến động của các chỉ tiêu chất lượng này của lô : cỡ mẫu

3.1. Các phương pháp KTCL

t . s

)2

n = (

261

E

+ Phương pháp lấy mẫu:

CHƯƠNG III ÁP DỤNG KỸ THUẬT THỐNG KÊ TRONG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

Đảm bảo tính đại diện khách quan sao cho xác suất của các sản phẩm có trong lô được lấy ra để kiểm tra là như nhau.

Thông thường áp dụng phương pháp ngẫu nhiên để đảm bảo xác suất của các sản phẩm

262

3.1. Các phương pháp KTCL

CHƯƠNG III ÁP DỤNG KỸ THUẬT THỐNG KÊ TRONG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

- Áp dụng: trong sản xuất phương pháp kiểm tra theo mẫu thường được áp dụng cho các phương thức sản xuất đồng loạt theo dây chuyền và cho các chỉ tiêu đòi hỏi phải phá hủy sản phẩm.

- Các ngành sản xuất sản phẩm Dệt may, Da giầy trong CN là ngành sản xuất CN trên dây chuyền nên phương thức kiểm tra theo mẫu phải được áp dụng theo dây chuyền CN

263

3.1. Các phương pháp KTCL

3.2. Phương pháp lấy mẫu trong kiểm tra theo mẫu

CHƯƠNG III ÁP DỤNG KỸ THUẬT THỐNG KÊ TRONG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

3.2.1. Lấy mẫu cho lô sản phẩm có cấu trúc bậc 1

Là lô sản phẩm có tất cả các sản phẩm ở trong một tổng thể thống nhất nhưng không bị phân chia

a. Lấy ngẫu nhiên

+ Bốc thăm: đánh số thứ tự các sản phẩm của lô

+ Làm các vé số có lượng đúng bằng số sản phẩm của lô, trên các vé số ghi các STT như các sản phẩm có trong lô.

264

3.1. Các phương pháp KTCL 3.2. PP lấy mẫu trong kiểm tra theo mẫu 3.2.1. Lấy mẫu cho lô SP có cấu trúc bậc 1

+ Bỏ các vé số vào hộp đảo đều lắc kỹ sau đó lấy ra một số lượng các vé số đúng bằng cỡ của mẫu. Các STT có ghi trong các vé số được lấy ra chính là STT của sản phẩm được đem đi kiểm tra

• Ưu điểm

Đảm bảo tính ngẫu nhiên

CHƯƠNG III ÁP DỤNG KỸ THUẬT THỐNG KÊ TRONG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

• Nhược điểm

Không áp dụng được cho các lô sản phẩm lớn hoặc quá lớn

265

3.1. Các phương pháp KTCL 3.2. PP lấy mẫu trong kiểm tra theo mẫu 3.2.1. Lấy mẫu cho lô SP có cấu trúc bậc 1

* Sử dụng bảng các chữ số ngẫu nhiên của Ka- di-rốp

⁃ Gồm các chữ số tự nhiên, dù đọc theo hàng, cột hay đường chéo thì chúng đều được sắp xếp 1 cách ngẫu nhiên

CHƯƠNG III ÁP DỤNG KỸ THUẬT THỐNG KÊ TRONG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

⁃ Đánh STT các sản phẩm của lô, sau đó chọn trên bảng Ka-đi-lốp 1 hàng, 1 cột hay 1 đường chéo có số lượng các chữ số tương tự như cỡ của mẫu. Các chữ số xuất hiện trong dãy số đã được lựa chọn sẽ là STT của các sản phẩm được đem đi kiểm tra

266

3.1. Các phương pháp KTCL 3.2. PP lấy mẫu trong kiểm tra theo mẫu 3.2.1. Lấy mẫu cho lô SP có cấu trúc bậc 1

⁃ Ưu điểm

Đảm bảo tính ngẫu nhiên, tiết kiệm được thời gian làm các vé số

⁃ Nhược điểm

CHƯƠNG III ÁP DỤNG KỸ THUẬT THỐNG KÊ TRONG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

Không phải lúc nào ta cũng tìm được các dãy số có STT tức với cỡ của mẫu

267

3.1. Các phương pháp KTCL 3.2. PP lấy mẫu trong kiểm tra theo mẫu 3.2.1. Lấy mẫu cho lô SP có cấu trúc bậc 1

* Lấy hú họa trực tiếp

+ Khi số lượng sản phẩm của lô nhỏ, hình dáng bên ngoài của các sản phẩm khác hệt nhau, người lấy mẫu có thể bao quát toàn bộ các sản phẩm của lô

CHƯƠNG III ÁP DỤNG KỸ THUẬT THỐNG KÊ TRONG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

+ Khi lô sản phẩm quá lớn, không thể áp dụng hai phương pháp trên

268

3.1. Các phương pháp KTCL 3.2. PP lấy mẫu trong kiểm tra theo mẫu 3.2.1. Lấy mẫu cho lô SP có cấu trúc bậc 1

b. Lấy mẫu hệ thống

- Khái niệm: là lấy mẫu cách đều một số lượng sản phẩm nhất định hay cách đều một khoảng thời gian nhất định: lấy mẫu trên dây chuyền

- Lấy cách đều một số lượng sản phẩm nhất định

CHƯƠNG III ÁP DỤNG KỸ THUẬT THỐNG KÊ TRONG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

+ Bước 1: Đánh STT các sản phẩm của lô

3.1. Các phương pháp KTCL 3.2. PP lấy mẫu trong kiểm tra theo mẫu 3.2.1. Lấy mẫu cho lô SP có cấu trúc bậc 1

+ Bước 2: Lấy hú họa trực tiếp 1 sản phẩm đầu tiên sau đó tùy vào cỡ của mẫu, cứ cách một số lượng sản phẩm nhất định lại lấy ra một mẫu để kiểm tra.

269

3.2.2. Lấy mẫu cho lô sản phẩm có cấu trúc bậc 2

⁃ Khi các sản phẩm có trong lô được phân chia thành các nhóm, ta gọi là lô sản phẩm có cấu trúc bậc 2

⁃ Nếu số lượng sản phẩm trong mỗi nhóm như nhau ta gọi lô sản phẩm có cấu trúc bậc 2 đều

CHƯƠNG III ÁP DỤNG KỸ THUẬT THỐNG KÊ TRONG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

3.1. Các phương pháp KTCL 3.2. PP lấy mẫu trong kiểm tra theo mẫu 3.2.1. Lấy mẫu cho lô SP có cấu trúc bậc 1

⁃ Nếu số lượng sản phẩm trong mỗi nhóm khác nhau ta gọi lô sản phẩm có cấu trúc bậc 2 không đều

270

3.2.2. Lấy mẫu cho lô SP có cấu trúc bậc 2

CHƯƠNG III ÁP DỤNG KỸ THUẬT THỐNG KÊ TRONG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

a. Lấy mẫu cho lô sản phẩm có cấu trúc bậc 2 đều • Lấy mẫu đồng loạt - Tất cả các nhóm đều được lấy mẫu để kiểm tra và từ mỗi nhóm chỉ lấy một vài sản phẩm để kiểm tra Gọi n: cỡ mẫu

n1 = ? → số lượng nhóm cần lấy ra kiểm tra n1 = N1

n Nn 3.1. Các phương pháp KTCL 3.2. PP lấy mẫu trong kiểm tra theo mẫu 3.2.1. Lấy mẫu cho lô SP có cấu trúc bậc 1

= n2 =

n1 N1

→ số lượng sản phẩm cần lấy ra kiểm tra từ mỗi nhóm

n2= ?

271

→ số lượng sản phẩm cần lấy ra kiểm tra từ mỗi nhóm

3.2.2. Lấy mẫu cho lô SP có cấu trúc bậc 2

- Phương pháp này phù hợp cho các lô sản phẩm khi sự biến động của chất lượng sản phẩm trong mỗi nhóm không đáng kể.

- Trong ngành dệt may đây là phương pháp lấy mẫu phù hợp vì

CHƯƠNG III ÁP DỤNG KỸ THUẬT THỐNG KÊ TRONG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

+ Sự biến động CL giữa các cọc sợi trong một máy thấp hơn nhiều sự biến động CL sợi giữa các máy

3.1. Các phương pháp KTCL 3.2. PP lấy mẫu trong kiểm tra theo mẫu 3.2.1. Lấy mẫu cho lô SP có cấu trúc bậc 1

+ Sự biến động CL vải giữa các máy dệt thì cao hơn

+ Sự biến động CL vải trong 1 máy - N: số nhóm

272

3.2.2. Lấy mẫu cho lô SP có cấu trúc bậc 2

• Lấy mẫu máy móc

+ Mẫu chỉ được lấy từ một hoặc vài nhóm nhưng kiểm tra toàn bộ các sản phẩm có trong nhóm

CHƯƠNG III ÁP DỤNG KỸ THUẬT THỐNG KÊ TRONG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

3.1. Các phương pháp KTCL 3.2. PP lấy mẫu trong kiểm tra theo mẫu 3.2.1. Lấy mẫu cho lô SP có cấu trúc bậc 1

+ Trong ngành dệt phương pháp này ít khi được áp dụng vì số lượng sản phẩm trong mỗi nhóm thường rất lớn và biến động CL sản phẩm trong mỗi nhóm thường nhỏ. Chỉ áp dụng khi có một sự cố đb nào đó

273

3.2.2. Lấy mẫu cho lô SP có cấu trúc bậc 2

Ví dụ:

CHƯƠNG III ÁP DỤNG KỸ THUẬT THỐNG KÊ TRONG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

Một máy hoặc 1 chuyền may vừa qua giai đoạn sửa chữa thì ta phải lấy mẫu trên toàn bộ thiết bị hoặc chuyền may đó kiểm tra để khẳng định CL của máy hoặc xuất hiện một sự cố trên 1 chuyên may cần có sự giám sát đặc biệt.

3.1. Các phương pháp KTCL 3.2. PP lấy mẫu trong kiểm tra theo mẫu 3.2.1. Lấy mẫu cho lô SP có cấu trúc bậc 1

274

3.2.2. Lấy mẫu cho lô SP có cấu trúc bậc 2

• Lấy mẫu phối hợp

+ Đôi khi lô sản phẩm bao gồm rất nhiều nhóm, số lượng nhóm còn lớn hơn cỡ mẫu

→không thể áp dụng phương pháp lấy mẫu đồng

loạt

CHƯƠNG III ÁP DỤNG KỸ THUẬT THỐNG KÊ TRONG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

→ có thể áp dụng phương pháp lấy mẫu phối hợp

3.1. Các phương pháp KTCL 3.2. PP lấy mẫu trong kiểm tra theo mẫu 3.2.1. Lấy mẫu cho lô SP có cấu trúc bậc 1

n1 < N1

n2 < N2

275

n = n1 . n2

3.2.2. Lấy mẫu cho lô SP có cấu trúc bậc 2

Bài tập ví dụ

N1 = 100 n = 10

N = 1200 cái áo N2 = 12

+ Từ 100 thùng carton áp dụng phương pháp lấy mẫu b1 chọn ra 10 thùng sau đó từ mỗi thùng carton được chọn áp dụng phương pháp lấy mẫu b1 chọn ra 1 cái áo đem đi kiểm tra

CHƯƠNG III ÁP DỤNG KỸ THUẬT THỐNG KÊ TRONG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

+ Áp dụng trong kiểm tra xác suất trước khi giao cho khách hàng hay khi khách hàng kiểm tra xác suất sản phẩm trong giao

3.1. Các phương pháp KTCL 3.2. PP lấy mẫu trong kiểm tra theo mẫu 3.2.1. Lấy mẫu cho lô SP có cấu trúc bậc 1

3.2.2. Lấy mẫu cho lô SP có cấu trúc bậc 2

10

2

5

n1

1

5

2

n2

276

n

10

10

10

Lấy mẫu cho lô sản phẩm có cấu trúc bậc 2 không đều

CHƯƠNG III ÁP DỤNG KỸ THUẬT THỐNG KÊ TRONG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

n

N: cỡ lô N1 số nhóm trong lô N21 ≠ N22 ≠ N2i ≠ N2N1 Lấy tỉ lệ với độ lớn của nhóm n2i

n.N2i

=

n2i =

3.1. Các phương pháp KTCL 3.2. PP lấy mẫu trong kiểm tra theo mẫu 3.2.1. Lấy mẫu cho lô SP có cấu trúc bậc 1

N

N

N2i

3.2.2. Lấy mẫu cho lô SP có cấu trúc bậc 2

Phương pháp áp dụng: khi sự biến động CLSP bên trong mỗi nhóm là như nhau. Như vậy tùy theo cỡ của mẫu, nhóm nào có SLSP nhiều hơn từ nhóm đó được lấy ra từ nhiều sản phẩm hơn để kiểm tra

277

Ví dụ: N = 5000 N21 = 2000

N1 = 3 N22 = 1200

n = 50 N23 = 1800

CHƯƠNG III ÁP DỤNG KỸ THUẬT THỐNG KÊ TRONG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

50 . 2000

= 20

n21 =

n22 = 12

n23 = 18

5000

- Lấy không tỷ lệ với độ lớn của nhóm

n

n2i

=

N

N2i

3.1. Các phương pháp KTCL 3.2. PP lấy mẫu trong kiểm tra theo mẫu 3.2.1. Lấy mẫu cho lô SP có cấu trúc bậc 1

278

Ví dụ:

→Phương pháp áp dụng khi sự biến động chất lượng trong mỗi nhóm khác nhau nhưng chưa được lượng hóa bằng các hệ số biến sai của nhóm, khi đấy tùy vào tình hình thực tế, nhóm nào có CLSP ít biến động thì tỷ lệ SP lấy ra từ nhóm đó ít hơn và ngược lại n21 = 10 (0.5%)

n23 = 22 (1.22%)

n22 = 18 (1.5%)

3.2.2. Lấy mẫu cho lô SP có cấu trúc bậc 2

Lấy tỷ lệ với độ lớn của nhóm và hệ số biến sai bên trong của nhóm

 Áp dụng khi mức độ biến động chất lượng bên trong từng nhóm khác nhau, mức độ biến động CL của từng nhóm đã được lượng hóa thông qua hệ số biến sai của chúng V21, V22 :chỉ số biến sai chỉ tiêu CL của từng nhóm

CHƯƠNG III ÁP DỤNG KỸ THUẬT THỐNG KÊ TRONG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

3.1. Các phương pháp KTCL 3.2. PP lấy mẫu trong kiểm tra theo mẫu 3.2.1. Lấy mẫu cho lô SP có cấu trúc bậc 1

n

n2i

n. V2i.N2i

𝑵𝟏

=

n2i =

𝑵𝟏

3.2.2. Lấy mẫu cho lô SP có cấu trúc bậc 2

V2i.N2i

V2i .N2i

V2i .N2i

෍ 𝒊=𝟏

෍ 𝒊=𝟏

279

- Ví dụ:

V21 = 1.4 ,

V22 = 3 ,

V23 = 2

𝑵𝟏 V2i .N2i= 2000 x 1.4 + 1200 x 3 + 1800 x 2= 10000

σ𝒊=𝟏

= 14

n21 = (50x2000x1.4)/10000

= 18

n22 = (50x1200x3)/10000

CHƯƠNG III ÁP DỤNG KỸ THUẬT THỐNG KÊ TRONG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

= 18

n23 = (50x3600)/10000

3.1. Các phương pháp KTCL 3.2. PP lấy mẫu trong kiểm tra theo mẫu 3.2.1. Lấy mẫu cho lô SP có cấu trúc bậc 1

Để áp dụng phương pháp này trước khi lấy mẫu phải lấy mẫu nhỏ từ mỗi nhóm kiểm tra xác định giá trị trung bình và hệ số biên sai của mẫu cần kiểm tra

280

3.2.2. Lấy mẫu cho lô SP có cấu trúc bậc 2

3.2.3. Lấy mẫu cho lô sản phẩm có cấu trúc bậc 3 hoặc lớn hơn

- Trường hợp này ít xuất hiện trong ngành dệt may

- Lấy mẫu tương tự như lấy mẫu cho lô sản phẩm có cấu trúc bậc 2

CHƯƠNG III ÁP DỤNG KỸ THUẬT THỐNG KÊ TRONG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

3.1. Các phương pháp KTCL 3.2. PP lấy mẫu trong kiểm tra theo mẫu 3.2.1. Lấy mẫu cho lô SP có cấu trúc bậc 1

- Từ lô sản phẩm chọn ra một số nhóm để kiểm tra, từ mỗi nhóm chọn ra một số phân nhóm để kiểm tra, từ mỗi phân nhóm chọn ra một số sản phẩm để kiểm tra.

281

3.2.2. Lấy mẫu cho lô SP có cấu trúc bậc 2

3.4. Xác định các đặc trưng thống kê của mẫu

Sau khi lấy mẫu dù cỡ mẫu chính xác cỡ nào, sau khi kiểm tra chúng ta sẽ nhận được các quá trị xi biến động ở 1 mức độ nào đó vì vậy để đánh giá

CHƯƠNG III ÁP DỤNG KỸ THUẬT THỐNG KÊ TRONG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

3.4.1. Đặc trưng thống kê của mẫu lấy theo phương pháp lấy mẫu 1 bậc

𝒏

Xi

a. Các đặc trưng thể hiện vị trí

෍ 𝒊=𝟏

ഥ𝑿 =

3.1. Các phương pháp KTCL 3.2. PP lấy mẫu trong kiểm tra theo mẫu 3.3. Xđ các đặc trưng thống kê của mẫu

n

Giá trị TBC tất cả giá trị x, y

Giá trị trung tâm: là giá trị đứng ở giữa tập hợp các giá trị X, Y khi các giá trị Xi được sắp xếp theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần.

282

X1 < X2 < X3 … < Xi < …< Xn-1 < Xn

3.4. Xđ các đặc trưng thống kê của mẫu 3.4.1. Đặc trưng thống kê của mẫu lấy theo phương pháp mẫu 1 bậc

𝒏

Xi

෍ 𝒊=𝟏

a. Nếu n lẻ :

ഥ𝑿 =

n

1

CHƯƠNG III ÁP DỤNG KỸ THUẬT THỐNG KÊ TRONG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

b. Nếu N chẵn

ഥ𝑿 =

(Xn/2 +Xn/2+1)

2

3.1. Các phương pháp KTCL 3.2. PP lấy mẫu trong kiểm tra theo mẫu 3.3. Xđ các đặc trưng thống kê của mẫu

283

Xi Xm

3.4. Xđ các đặc trưng thống kê của mẫu 3.4.1. Đặc trưng thống kê của mẫu lấy theo phương pháp mẫu 1 bậc

- Số mode: giá trị xuất hiện nhiều nhất trong tập hợp các giá trị Xi

Số mốt thường được xác định trên biểu đồ phân bố các giá trị Xi, và tương ứng với giá trị có tần suất xuất hiện nhiều nhất

Tuy nhiên Xm = 3ഥ𝑿 – 2ഥ𝑿

CHƯƠNG III ÁP DỤNG KỸ THUẬT THỐNG KÊ TRONG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

Ngoài ra ta có thể xác định số X1/4t trên 1 giá trị mà ở đó có 25% giá trị Xi lớn hơn nó và 75% giá trị Xi ≤ nó

Ngược lại có X1/4d: 25% giá trị Xi < nó, 75% ≥ nó

284

3.1. Các phương pháp KTCL 3.2. PP lấy mẫu trong kiểm tra theo mẫu 3.3. Xđ các đặc trưng thống kê của mẫu

3.4. Xđ các đặc trưng thống kê của mẫu 3.4.1. Đặc trưng thống kê của mẫu lấy theo phương pháp mẫu 1 bậc

3.4.2. Các đặc trưng thể hiện mức độ biến động của mẫu

Độ rộng tuyệt đối của mẫu: R

R = Xmax - Xmin

Mức độ biến động của mẫu

R

r =

. 100% =

.100%

Xmax - Xmin ഥ𝑿

ഥ𝑿

Phương sai của mẫu thể hiện TB bình quân sự khác nhau giữa các giá trị Xi so với giá trị TB

𝒏

(Xi −ഥ𝑿)

෍ 𝒊=𝟏

S2 =

285

CHƯƠNG III ÁP DỤNG KỸ THUẬT THỐNG KÊ TRONG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG 3.1. Các phương pháp KTCL 3.2. PP lấy mẫu trong kiểm tra theo mẫu 3.3. Xđ các đặc trưng thống kê của mẫu 3.4. Xđ các đặc trưng thống kê của mẫu 3.4.1. Đặc trưng thống kê của mẫu lấy theo phương pháp mẫu 1 bậc 3.4.2. Các đặc trưng thể hiện mức độ biến động của mẫu

n

Độ lệch chuẩn: nói lên mức độ phân tán của các giá trị Xi so với giá trị TB

S = S2

Độ lệch chuẩn S thể hiện sự ….có đơn vị cùng giá trị của các giá trị Xi

Hệ số phân tán Cv

Cv thể hiện mức độ biến động TB của các giá trị Xi tính bằng % so với giá trị trung bình

S

286

.100%

Cv =

ഥ𝑿

CHƯƠNG III ÁP DỤNG KỸ THUẬT THỐNG KÊ TRONG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG 3.1. Các phương pháp KTCL 3.2. PP lấy mẫu trong kiểm tra theo mẫu 3.3. Xđ các đặc trưng thống kê của mẫu 3.4. Xđ các đặc trưng thống kê của mẫu 3.4.1. Đặc trưng thống kê của mẫu lấy theo phương pháp mẫu 1 bậc 3.4.2. Các đặc trưng thể hiện mức độ biến động của mẫu

3.4.3. Tính số thống kê của mẫu lấy mẫu theo phương pháp lấy mẫu 2 bậc Ví dụ: Mỗi nhóm lấy 2 sản phẩm

i: nhóm j: sản phẩm thứ j trong nhóm

2

i / j

n2

2

1

2 X12

n2 - 1 j … X1j … X1 .(n2-1) X1 .(n2-1)

1 X11

Si S1

ഥ𝐗i ത𝑋i

2

2

i = i

X21 Xi1

2

287

… i = n1-1 i = n1

1Xn1

2Xn1

jXnj … Xn1 .(n2-1)

Xn1 n2

ത𝑋(n1-1) ത𝑋 n1

S2 2 Si Si 2 Sn1-1 2 Sn1

CHƯƠNG III ÁP DỤNG KỸ THUẬT THỐNG KÊ TRONG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG 3.1. Các phương pháp KTCL 3.2. PP lấy mẫu trong kiểm tra theo mẫu 3.3. Xđ các đặc trưng thống kê của mẫu 3.4. Xđ các đặc trưng thống kê của mẫu 3.4.1. Đặc trưng thống kê của mẫu lấy theo phương pháp mẫu 1 bậc 3.4.2. Các đặc trưng thể hiện mức độ biến động của mẫu

a. Xác định số TB của mẫu

Bước 1: Xác định số TB của từng nhóm

Xij

n2 ෍ 𝒋=𝟏

(i = const)

Xi =

n2

Bước 2: tính số trung bình của mẫu

ഥXi

n2 ෍ 𝒊=𝟏

ഥഥ𝑿 =

n1

288

CHƯƠNG III ÁP DỤNG KỸ THUẬT THỐNG KÊ TRONG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG 3.1. Các phương pháp KTCL 3.2. PP lấy mẫu trong kiểm tra theo mẫu 3.3. Xđ các đặc trưng thống kê của mẫu 3.4. Xđ các đặc trưng thống kê của mẫu 3.4.1. Đặc trưng thống kê của mẫu lấy theo phương pháp mẫu 1 bậc 3.4.2. Các đặc trưng thể hiện mức độ biến động của mẫu

b. Xác định phương sai của mẫu S2 Bước 1: xác định phương sai của từng nhóm

𝒏 (Xij − ഥXi)2

σ𝒋=𝟏

2 =

Si

n

Bước 2: xác định trung bình phương sai của các nhóm

2

Si

n1 ෍ 𝒊=𝟏

2 =

St

n1

Bước 3: xác định phương sai của số TB của các nhóm

n1 ( ഥXi - 𝑿) σ𝒊=𝟏

2 =

Sg

n1 - 1

289

CHƯƠNG III ÁP DỤNG KỸ THUẬT THỐNG KÊ TRONG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG 3.1. Các phương pháp KTCL 3.2. PP lấy mẫu trong kiểm tra theo mẫu 3.3. Xđ các đặc trưng thống kê của mẫu 3.4. Xđ các đặc trưng thống kê của mẫu 3.4.1. Đặc trưng thống kê của mẫu lấy theo phương pháp mẫu 1 bậc 3.4.2. Các đặc trưng thể hiện mức độ biến động của mẫu

Bước 4: phương sai của mẫu S là 2 2 + Sg

S 2 = St

3.4.3. Xác định số lạc

CHƯƠNG III ÁP DỤNG KỸ THUẬT THỐNG KÊ TRONG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

+ Số lạc được coi như các giá trị quá lớn hoặc quá bé trong tập hợp các giá trị Xi + Nó có xác suất xuất hiện rất thấp và trong một chừng mực nào đó có thể coi như chúng không đại diện cho CL mẫu. Nếu những giá trị này được loại ra khỏi phép tính thống kê thì kết quả thử nghiệm sẽ gần với giá trị thực hơn

290

3.1. Các phương pháp KTCL 3.2. PP lấy mẫu trong kiểm tra theo mẫu 3.3. Xđ các đặc trưng thống kê của mẫu 3.4. Xđ các đặc trưng thống kê của mẫu 3.4.1. Đặc trưng thống kê của mẫu lấy theo phương pháp mẫu 1 bậc 3.4.2. Các đặc trưng thể hiện mức độ biến động của mẫu 3.4.3. Xác định số lạc

CHƯƠNG III ÁP DỤNG KỸ THUẬT THỐNG KÊ TRONG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

+ Các phương pháp xác định số lạc hầu hết đầu dựa trên cơ sở giả thiết hầu hết các đại lượng đó thuộc phân bó chuẩn và xác suất rủi ro của việc loại bỏ sai lầm thường lấy là 5%

Phương pháp xác định số lạc: dùng hệ số z

Xi − ഥX

Z =

S

Trong đó X : giá trị TB

S : độ lệch chuẩn mẫu

Nếu Z ≥ 3→Xi coi là số lạc với mức độ tin cậy 99.73% Thì Xi ≤ X - 3S hoặc Xi ≥ X + 3S

291

3.1. Các phương pháp KTCL 3.2. PP lấy mẫu trong kiểm tra theo mẫu 3.3. Xđ các đặc trưng thống kê của mẫu 3.4. Xđ các đặc trưng thống kê của mẫu 3.4.1. Đặc trưng thống kê của mẫu lấy theo phương pháp mẫu 1 bậc 3.4.2. Các đặc trưng thể hiện mức độ biến động của mẫu 3.4.3. Xác định số lạc

+ Bước 1:

CHƯƠNG III ÁP DỤNG KỸ THUẬT THỐNG KÊ TRONG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

Sắp xếp các giá trị Xi theo thứ tự lớn dần hoặc

nhỏ dần

+ Bước 2:

⁃ Xác định Z với các giá trị Xi lớn nhất

⁃ Nếu Z < 3 thì dừng lại đối với các giá trị lớn hơn

⁃ Nếu Z > 3 thì tiếp tục kiểm tra với các giá trị đứng cạnh nó. Chỉ dừng kiểm tra khi giá trị được kiểm tra không phải là số lạc

292

3.1. Các phương pháp KTCL 3.2. PP lấy mẫu trong kiểm tra theo mẫu 3.3. Xđ các đặc trưng thống kê của mẫu 3.4. Xđ các đặc trưng thống kê của mẫu 3.4.1. Đặc trưng thống kê của mẫu lấy theo phương pháp mẫu 1 bậc 3.4.2. Các đặc trưng thể hiện mức độ biến động của mẫu 3.4.3. Xác định số lạc

⁃ Kiểm tra số lạc Xi bắt đầu bằng giá trị thứ 1.

CHƯƠNG III ÁP DỤNG KỸ THUẬT THỐNG KÊ TRONG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

+ Nếu X1 không phải là số lạc. Dừng kiểm tra.

+ Nếu X1 là số lạc thì tiếp tục kiểm tra với các giá trị X1, X2, X3, …chỉ dùng kiểm tra khi giá trị được kiểm tra không phải là số lạc

293

3.1. Các phương pháp KTCL 3.2. PP lấy mẫu trong kiểm tra theo mẫu 3.3. Xđ các đặc trưng thống kê của mẫu 3.4. Xđ các đặc trưng thống kê của mẫu 3.4.1. Đặc trưng thống kê của mẫu lấy theo phương pháp mẫu 1 bậc 3.4.2. Các đặc trưng thể hiện mức độ biến động của mẫu 3.4.3. Xác định số lạc

+ Bước 3:

Loại bỏ số lạc khỏi tập hợp giá trị Xi

CHƯƠNG III ÁP DỤNG KỸ THUẬT THỐNG KÊ TRONG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

+ Bước 4:

Tính toán lại các đặc trưng thống kê của mẫu không bao gồm số lạc

+ Bước 5:

Kiểm tra lại số lạc đối với các giá trị lớn nhất và nhỏ nhất chỉ sử dụng các đặc trưng thống kê của mẫu khi ht tin chắc rằng chúng được xác định từ các giá trị Xi không có số lạc.

294

3.1. Các phương pháp KTCL 3.2. PP lấy mẫu trong kiểm tra theo mẫu 3.3. Xđ các đặc trưng thống kê của mẫu 3.4. Xđ các đặc trưng thống kê của mẫu 3.4.1. Đặc trưng thống kê của mẫu lấy theo phương pháp mẫu 1 bậc 3.4.2. Các đặc trưng thể hiện mức độ biến động của mẫu 3.4.3. Xác định số lạc

3.5. Ước lượng chất lượng của tổng thể từ các đặc trưng thống kê của mẫu

- Từ tổng thể được kiểm tra nếu ta lấy ra bao nhiêu mẫu để kiểm tra thì chúng ta sẽ có bấy nhiêu kết quả thử nghiệm khác nhau.

CHƯƠNG III ÁP DỤNG KỸ THUẬT THỐNG KÊ TRONG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

- Người ta nói các kết quả của mẫu là những số gần đúng, chúng tiếp cận với tổng thể theo nhiều mức độ khác nhau tùy thuộc vào mức độ đại diện của mẫu thông qua phương pháp lấy mẫu và cỡ mẫu, rất nhiều yếu tố khách quan khác như người lấy mẫu, PTN, …

- Vì không thể biết chính xác đại lượng cuẩ tổng thể nên người ta phải phỏng đoán ước lượng tử kết quả thử nghiệm của mẫu.

3.1. Các phương pháp KTCL 3.2. PP lấy mẫu trong kiểm tra theo mẫu 3.3. Xđ các đặc trưng thống kê của mẫu

295

3.4. Xđ các đặc trưng thống kê của mẫu 3.5. Ước lượng chất lượng của tổng thể từ các đặc trưng thống kê của mẫu

3.5.1. Các tham số thống kê của tổng thể

+ Số TB của tổng thể µ: nếu chúng ta kiểm tra được toàn bộ các cá thể tổng thể thì

Xi

N ෍ 𝒊=𝟏

CHƯƠNG III ÁP DỤNG KỸ THUẬT THỐNG KÊ TRONG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

µ =

N

Trong thực tế ta chỉ xác định dược số TB của mẫu ത𝑋. Vì vậy ta cần ước lượng µ từ ത𝑋 khi đó gọi µ là vọng số của ത𝑋 [µ = E ( ത𝑋)]

296

3.1. Các phương pháp KTCL 3.2. PP lấy mẫu trong kiểm tra theo mẫu 3.3. Xđ các đặc trưng thống kê của mẫu

3.4. Xđ các đặc trưng thống kê của mẫu 3.5. Ước lượng chất lượng của tổng thể từ các đặc trưng thống kê của mẫu

+ Phương sai của tổng thể δ2 :

(Xi− µ)2

N ෍ 𝒊=𝟏

CHƯƠNG III ÁP DỤNG KỸ THUẬT THỐNG KÊ TRONG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG δ2 =

N

+ Cũng như số TB, δ2 là trọng số của S2 hay có thể viết

δ2 = E(S2)

+ Ước lượng µ và δ từ X và S2 bản chất là ước lượng các khoảng tin cậy của các đặc trưng thống kê của mẫu

297

3.1. Các phương pháp KTCL 3.2. PP lấy mẫu trong kiểm tra theo mẫu 3.3. Xđ các đặc trưng thống kê của mẫu

3.4. Xđ các đặc trưng thống kê của mẫu 3.5. Ước lượng chất lượng của tổng thể từ các đặc trưng thống kê của mẫu

3.5.2. Ước lượng khoảng các tham số của tổng thể

a. Ước lượng khoảng tin cậy của số TB

Ta chỉ xét trường hợp các giá trị Xi thuộc phân bố chuẩn hoặc phân bố gần tới chuẩn

Trường hợp 1: cỡ mẫu lớn (n lớn), khoảng tin cậy là 2 phía

tp . S

tp . S

X -

≤ µ ≤ X +

𝒏

𝒏

tp = t0.95 → P = 95% tp = t0.99 → P = 99%

tp : tra bảng phân bố student (cỡ mẫu 5 → tra số 49)

298

CHƯƠNG III ÁP DỤNG KỸ THUẬT THỐNG KÊ TRONG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG 3.1. Các phương pháp KTCL 3.2. PP lấy mẫu trong kiểm tra theo mẫu 3.3. Xđ các đặc trưng thống kê của mẫu 3.4. Xđ các đặc trưng thống kê của mẫu 3.4.1. Đặc trưng thống kê của mẫu lấy theo phương pháp mẫu 1 bậc 3.4.2. Các đặc trưng thể hiện mức độ biến động của mẫu

Trường hợp 2: cỡ mẫu n lớn, khoảng tin cậy là 1 phía

Công thức:

tp . S

tp . S

X -

≤ µ ≤ X +

𝒏

𝒏

tp = t0.95 → P = 95% tp = t0.99 → P = 99%

299

CHƯƠNG III ÁP DỤNG KỸ THUẬT THỐNG KÊ TRONG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG 3.1. Các phương pháp KTCL 3.2. PP lấy mẫu trong kiểm tra theo mẫu 3.3. Xđ các đặc trưng thống kê của mẫu 3.4. Xđ các đặc trưng thống kê của mẫu 3.4.1. Đặc trưng thống kê của mẫu lấy theo phương pháp mẫu 1 bậc 3.4.2. Các đặc trưng thể hiện mức độ biến động của mẫu

Bài tập:

Để xác định khối lượng của con sợi dài 100m người ta cần 30 con sợi. Xác định khối lượng TB của chúng là 1.431 g. Độ lệch chuẩn δ = 0.056g. Hãy xác định khoảng tin cậy 2 phía của khối lượng con sợi với mức tin cậy 95%.

tp = t0.95 →v = 29 →tp = 2.0452

300

CHƯƠNG III ÁP DỤNG KỸ THUẬT THỐNG KÊ TRONG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG 3.1. Các phương pháp KTCL 3.2. PP lấy mẫu trong kiểm tra theo mẫu 3.3. Xđ các đặc trưng thống kê của mẫu 3.4. Xđ các đặc trưng thống kê của mẫu 3.4.1. Đặc trưng thống kê của mẫu lấy theo phương pháp mẫu 1 bậc 3.4.2. Các đặc trưng thể hiện mức độ biến động của mẫu

Trường hợp 3: n ≤ 12

1 phía: X - q pw ≤ µ ≤ X + qpw Nếu P = 95% → qp = q0.975 P = 99% → qp = q0.995

Trong đó w: độ rộng mẫu

X - q pw ≤ µ ≤ X + qpw

Nếu P = 95% → qp = q0.975 P = 99% → qp = q0.995

→ qp tra bảng theo mức tin cậy P và cỡ mẫu n

301

CHƯƠNG III ÁP DỤNG KỸ THUẬT THỐNG KÊ TRONG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG 3.1. Các phương pháp KTCL 3.2. PP lấy mẫu trong kiểm tra theo mẫu 3.3. Xđ các đặc trưng thống kê của mẫu 3.4. Xđ các đặc trưng thống kê của mẫu 3.4.1. Đặc trưng thống kê của mẫu lấy theo phương pháp mẫu 1 bậc 3.4.2. Các đặc trưng thể hiện mức độ biến động của mẫu

Trường hợp chúng ta có 3 mẫu lấy ra từ cùng 1 tổng thể.

Các mẫu cùng có cỡ mẫu n2 và số TB chung của n1 mẫu là X

≤ µ ≤ X +

n1 (Xi− X )2 σ𝒊=𝟏 𝒏−𝟏

X -

𝟐

𝟐

n1 (ഥXi− X )2 σ𝒊=𝟏 𝒏 − 𝟏

302

CHƯƠNG III ÁP DỤNG KỸ THUẬT THỐNG KÊ TRONG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG 3.1. Các phương pháp KTCL 3.2. PP lấy mẫu trong kiểm tra theo mẫu 3.3. Xđ các đặc trưng thống kê của mẫu 3.4. Xđ các đặc trưng thống kê của mẫu 3.4.1. Đặc trưng thống kê của mẫu lấy theo phương pháp mẫu 1 bậc 3.4.2. Các đặc trưng thể hiện mức độ biến động của mẫu

a. Ước lượng khoảng tin cậy của độ lệch chuẩn

θd.S ≤ δ ≤ θt.S

θd =

θd =

2

𝒏 − 𝟏 2 ; γα/2, v

𝒏 − 𝟏 γ𝟏 − α/2, v

Khi cỡ mẫu lớn n ≥ 200 các khoảng tin cậy có thể tính theo công thức sau:

S

S

S – Zα/2

≤ δ ≤ S + Zα/2

𝟐𝒏

𝟐𝒏

303

CHƯƠNG III ÁP DỤNG KỸ THUẬT THỐNG KÊ TRONG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG 3.1. Các phương pháp KTCL 3.2. PP lấy mẫu trong kiểm tra theo mẫu 3.3. Xđ các đặc trưng thống kê của mẫu 3.4. Xđ các đặc trưng thống kê của mẫu 3.4.1. Đặc trưng thống kê của mẫu lấy theo phương pháp mẫu 1 bậc 3.4.2. Các đặc trưng thể hiện mức độ biến động của mẫu

Bài tập:

Khi độ bền sợi với 500 lần đo có độ lệch chuẩn S = 2.65 N. Xác định khoảng tin cậy của δ với p = 95%

Nếu số lần đo là 10 lần và 500 lần. 19.02282

304

CHƯƠNG III ÁP DỤNG KỸ THUẬT THỐNG KÊ TRONG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG 3.1. Các phương pháp KTCL 3.2. PP lấy mẫu trong kiểm tra theo mẫu 3.3. Xđ các đặc trưng thống kê của mẫu 3.4. Xđ các đặc trưng thống kê của mẫu 3.4.1. Đặc trưng thống kê của mẫu lấy theo phương pháp mẫu 1 bậc 3.4.2. Các đặc trưng thể hiện mức độ biến động của mẫu

3.4.3. Cỡ mẫu

CHƯƠNG III ÁP DỤNG KỸ THUẬT THỐNG KÊ TRONG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

Khi khoảng tin cậy ứng với 1 mức chắc chắn nào đó càng hẹp thì mức độ tiếp cận của két quả thử nghiệm, với CL tổng thể càng cao.

Điều này có liên quan mật thiết đến số lượng sản phẩm được kiểm tra bởi vì số lượng sản phẩm được kiểm tra càng lớn thì tính đại diện của mẫu càng tăng

305

3.1. Các phương pháp KTCL 3.2. PP lấy mẫu trong kiểm tra theo mẫu 3.3. Xđ các đặc trưng thống kê của mẫu 3.4. Xđ các đặc trưng thống kê của mẫu 3.4.1. Đặc trưng thống kê của mẫu lấy theo phương pháp mẫu 1 bậc 3.4.2. Các đặc trưng thể hiện mức độ biến động của mẫu 3.4.3. Cỡ mẫu

CHƯƠNG III ÁP DỤNG KỸ THUẬT THỐNG KÊ TRONG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

Khi các giá trị Xi thuộc phân bố chuẩn, nếu chúng ta gọi giá trị của một nửa khoảng tin cậy là E thì

tp . S

E =

𝒏

+ tp : ứng với một mức độ chắc chắn nào đó, ứng với 1 giá trị E cho trước chúng ta có thể tính được cỡ mẫu n:

306

3.1. Các phương pháp KTCL 3.2. PP lấy mẫu trong kiểm tra theo mẫu 3.3. Xđ các đặc trưng thống kê của mẫu 3.4. Xđ các đặc trưng thống kê của mẫu 3.4.1. Đặc trưng thống kê của mẫu lấy theo phương pháp mẫu 1 bậc 3.4.2. Các đặc trưng thể hiện mức độ biến động của mẫu 3.4.3. Cỡ mẫu

+ tp : ứng với một mức độ chắc chắn nào đó, ứng với 1 giá trị E cho trước chúng ta có thể tính được cỡ mẫu n:

CHƯƠNG III ÁP DỤNG KỸ THUẬT THỐNG KÊ TRONG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

E

tp . S

tp

n = (

)2

=

E

S

𝒏

Ngoài ra người ta có thể sử dụng giá trị khoảng tin cậy tương đối e:

E

e =

µ

E

e =

.100%

Nếu e thể hiện bằng % thì

µ

E

e

tp

=

=

S

𝒏

Cv %

307

3.1. Các phương pháp KTCL 3.2. PP lấy mẫu trong kiểm tra theo mẫu 3.3. Xđ các đặc trưng thống kê của mẫu 3.4. Xđ các đặc trưng thống kê của mẫu 3.4.1. Đặc trưng thống kê của mẫu lấy theo phương pháp mẫu 1 bậc 3.4.2. Các đặc trưng thể hiện mức độ biến động của mẫu 3.4.3. Cỡ mẫu

CHƯƠNG III ÁP DỤNG KỸ THUẬT THỐNG KÊ TRONG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

Vì vậy, khi biết độ lệch chuẩn S hoặc hệ số biến động Cv qua một mẫu thử nghiệm ứng với 1 khoảng tin cậy tuyệt đối E hoặc khoảng tin cậy tương đối e, chúng ta sẽ xác định được cỡ của mẫu

Ví dụ: đo chiều cao của 14 em bé tính được giá trị TB là 71.4 cm. Với độ lệch chuẩn S = 2.0cm. Hãy tính khoảng tin cậy tương đối e với α = 0.01.

Nếu chọn e = 1% thì cần phải đo thêm bao nhiêu em nữa?

3.012

tp

e =

.2.8 = 2.26%

. Cv =

𝒏

𝟏𝟒

S

2

. 100 =

.100 = 2.8%

Cv =

308

µ

71.4

3.1. Các phương pháp KTCL 3.2. PP lấy mẫu trong kiểm tra theo mẫu 3.3. Xđ các đặc trưng thống kê của mẫu 3.4. Xđ các đặc trưng thống kê của mẫu 3.4.1. Đặc trưng thống kê của mẫu lấy theo phương pháp mẫu 1 bậc 3.4.2. Các đặc trưng thể hiện mức độ biến động của mẫu 3.4.3. Cỡ mẫu

2 phía:

t0.995;13 = 3.012

e

1

tp

CHƯƠNG III ÁP DỤNG KỸ THUẬT THỐNG KÊ TRONG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

=

=

= 0.357

2.8

𝒏

Cv

t0.995

t0.995

= 0.344 với n = 60;

= 0.379 với n = 50

𝒏

𝒏

Lấy 1 mẫu nhỏ khảo sát để đánh giá mức độ biến động tổng thể (thông thường cỡ mẫu = 30). Sau đó từ khoảng tin cậy muốn có và độ chắc thống kê đã định trước sẽ xác định được cỡ mẫu cần phải tiến hành

309

3.1. Các phương pháp KTCL 3.2. PP lấy mẫu trong kiểm tra theo mẫu 3.3. Xđ các đặc trưng thống kê của mẫu 3.4. Xđ các đặc trưng thống kê của mẫu 3.4.1. Đặc trưng thống kê của mẫu lấy theo phương pháp mẫu 1 bậc 3.4.2. Các đặc trưng thể hiện mức độ biến động của mẫu 3.4.3. Cỡ mẫu

3.5. Kiểm định các giả thiết thống kê

CHƯƠNG III ÁP DỤNG KỸ THUẬT THỐNG KÊ TRONG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

Trong hoạt động thường xuyên của PTN, việc xử lý kết quả thí nghiệm nhằm rút ra các KL nào đó VD như lô SP hàng hóa có đạt tiêu chuẩn hay không, chất lượng SP đang được SX đang giư vững hãy đã bị giảm sút, phương án cải tiến CN có đem lại hiệu quả thực sự cho CL SP hay không …

3.1. Các phương pháp KTCL 3.2. PP lấy mẫu trong kiểm tra theo mẫu 3.3. Xđ các đặc trưng thống kê của mẫu

Trong điều kiện không thể thực hiện phương pháp kiểm tra toàn bộ các sản phẩm của lô tính đại diện

310

3.4. Xđ các đặc trưng thống kê của mẫu 3.5. Kiểm định các giả thiết thống kê

3.5.1. Nguyên tắc kiểm định các giả thiết thống kê

+ Phương pháp lấy mẫu hay phương pháp đo lường thử nghiệm ht đạt được yêu cầu. Nhưng có bao nhiêu mẫu được lấy ra từ lô sẽ có bấy nhiêu kết quả thử nghiệm khác nhau, trong kh CL của lô.

Hiện tượng này là do kết quả thử nghiệm của lô. Tuy nhiên nếu có 1 kết quả nằm ngoài miền tản mạn ngẫu nhiên CL lô có thể mẫu đã không đại diện cho CL lô vì có lỗi trong quá trình lấy mẫu hoặc đo lường hoặc thực sự CL lô đã bị tăng.

311

CHƯƠNG III ÁP DỤNG KỸ THUẬT THỐNG KÊ TRONG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG 3.1. Các phương pháp KTCL 3.2. PP lấy mẫu trong kiểm tra theo mẫu 3.3. Xđ các đặc trưng thống kê của mẫu 3.4. Xđ các đặc trưng thống kê của mẫu 3.5. Kiểm định các giả thiết thống kê 3.5.1. Nguyên tắc kiểm định các giả thiết thống kê

Vậy ngoài những yếu tố mà kiểm soát được (ví dụ như số quan trắc chưa hợp lí, có số lạc) để có thể có những KL về CL lô thông qua kết quả thử nghiệm mẫu người ta cần phải nêu lên các giả thiết để kiểm tra chúng. Các giả thiết cụ thể có thể là:

+ CL lô sản phẩm đạt CL thiết kế,

+ Lô hàng đạt CL ghi trong hợp đồng

+ Phương án cải tiến CN cho hiệu quả tốt thực sự

+ Kết quả thử nghiệm 2 mẫu lấy từ lô SP mặc dù có giá trị bằng số khác nhau nhưng thực sự không mẫu thuẫn nhau.

312

CHƯƠNG III ÁP DỤNG KỸ THUẬT THỐNG KÊ TRONG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG 3.1. Các phương pháp KTCL 3.2. PP lấy mẫu trong kiểm tra theo mẫu 3.3. Xđ các đặc trưng thống kê của mẫu 3.4. Xđ các đặc trưng thống kê của mẫu 3.5. Kiểm định các giả thiết thống kê 3.5.1. Nguyên tắc kiểm định các giả thiết thống kê

Tuy nhiên bao trùm lên tất cả các giả thiết cụ thể đó trong môn thống kê đã đưa ra 1 giả thiết chung nhất có ý nghĩa nhưng phủ nhận tất cả những sự khác nhau về tính chất của đối tượng ta gọi nó là giả thiết thử nghiệm người không”→ kí hiệu H0

313

CHƯƠNG III ÁP DỤNG KỸ THUẬT THỐNG KÊ TRONG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG 3.1. Các phương pháp KTCL 3.2. PP lấy mẫu trong kiểm tra theo mẫu 3.3. Xđ các đặc trưng thống kê của mẫu 3.4. Xđ các đặc trưng thống kê của mẫu 3.5. Kiểm định các giả thiết thống kê 3.5.1. Nguyên tắc kiểm định các giả thiết thống kê

H0 : µ1 = µ2 có nghĩa là 2 lô hàng 1 và 2 thực sự không khác nhau về t/c đang được xét thông qua số TB của 2 mẫu

+ Sự khác nhau nhìn thấy về giá trị chỉ là ngẫu nhiên với 1 mức tin cậy cho trước ngược lại với giả thiết không có “giả thiết đối lập” → kí hiệu Ha . Để có thể KL chấp nhận hay bác bỏ H0 cần dựa trên một số chuẩn thống kê để kiểm định như “chuẩn F”

Chuẩn t

Chuẩn χ2

314

CHƯƠNG III ÁP DỤNG KỸ THUẬT THỐNG KÊ TRONG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG 3.1. Các phương pháp KTCL 3.2. PP lấy mẫu trong kiểm tra theo mẫu 3.3. Xđ các đặc trưng thống kê của mẫu 3.4. Xđ các đặc trưng thống kê của mẫu 3.5. Kiểm định các giả thiết thống kê 3.5.1. Nguyên tắc kiểm định các giả thiết thống kê

Quy tắc đánh giá thừa nhận hay bác bỏ H0 như sau:

+ Bước 1: cần tính giá trị kiểm định θ theo 1 công thức nào đó sau đó so sánh nó với giá trị tới hạn θα là giá trị θ sao cho P(θ > θα ) = α + Tùy theo giả thiết đối lập xếp theo 1 phía tức là giá trị tính toán < hoặc > giá trị tới hạn hay 2 phía tức là giá trị tính toán khác nhau giá trị tới hạn mà quyết định chấp nhận hay loại bỏ H0. Thông thường người ta chọn mức chắc chắn p của 1 KL nào đó = 95% hoặc tương ứng chọn p = 99%, rủi ro α = 1%

315

CHƯƠNG III ÁP DỤNG KỸ THUẬT THỐNG KÊ TRONG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG 3.1. Các phương pháp KTCL 3.2. PP lấy mẫu trong kiểm tra theo mẫu 3.3. Xđ các đặc trưng thống kê của mẫu 3.4. Xđ các đặc trưng thống kê của mẫu 3.5. Kiểm định các giả thiết thống kê 3.5.1. Nguyên tắc kiểm định các giả thiết thống kê

3.5.2. Phương pháp kiểm định dùng tham số cơ bản

CHƯƠNG III ÁP DỤNG KỸ THUẬT THỐNG KÊ TRONG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

a. So sánh phương sai của tổng thể với phương sai chuẩn qua mẫu

2 hay không

Giả thiết này áp dụng cho trường hợp cần xét là phương sai của tổng thể thông qua phương sai của mẫu S2 có đạt phương sai tiêu chuẩn hoặc phương sai thiết kế δc

2

H0 : δ2 = δ0

Phủ nhận sự khác nhau dù rằng về mặt giá trị bằng số S có thể khác δc

316

3.1. Các phương pháp KTCL 3.2. PP lấy mẫu trong kiểm tra theo mẫu 3.3. Xđ các đặc trưng thống kê của mẫu 3.4. Xđ các đặc trưng thống kê của mẫu 3.5. Kiểm định các giả thiết thống kê 3.5.1. Nguyên tắc kiểm định các giả thiết thống kê 3.5.2. PP kiểm định dùng tham số cơ bản

CHƯƠNG III ÁP DỤNG KỸ THUẬT THỐNG KÊ TRONG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

2 + 1 phía: Ha : δ2 > δc 2 Ha : δ2 < δc

(n-1).S2

2 δc

+ 2 phía 2 Ha: δ2 ≠ δc

2 (v=n-1): Nếu giả thiết cho 1 2 2 Hoặc γ2 < γ1-α

2 ;

So sánh γ2 với γα, v phía thì sẽ bị bác bỏ nếu γ2 > γα (1 phía) 2 phía γ2 < γ1-α/2

2 γ2 < γα/2

317

3.1. Các phương pháp KTCL 3.2. PP lấy mẫu trong kiểm tra theo mẫu 3.3. Xđ các đặc trưng thống kê của mẫu 3.4. Xđ các đặc trưng thống kê của mẫu 3.5. Kiểm định các giả thiết thống kê 3.5.1. Nguyên tắc kiểm định các giả thiết thống kê 3.5.2. PP kiểm định dùng tham số cơ bản

γ2 =

- Bài tập

CHƯƠNG III ÁP DỤNG KỸ THUẬT THỐNG KÊ TRONG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

Cân 1 mẫu sợi gồm 30 đoạn có chiều dài 100 mét có khối lượng trung bình là 1.430g với độ lệch chuẩn s = 0.056g. Giả sử độ không đều của loại sợi này thể hiện qua hệ số biến động là CVc = 1.20% hãy xem lô sợi này có đạt độ đều chuẩn hay không với mức rủi ro α = 0.05

Bài làm

n=30; X = 1.430, s = 0.056, CVc = 1.2%, α = 0.05

δc

.100%

CVc =

1.2 x1.43

CVc . µ

CVc . X

=

=

= 0.017

µ

δc =

318

100

100

100

3.1. Các phương pháp KTCL 3.2. PP lấy mẫu trong kiểm tra theo mẫu 3.3. Xđ các đặc trưng thống kê của mẫu 3.4. Xđ các đặc trưng thống kê của mẫu 3.5. Kiểm định các giả thiết thống kê 3.5.1. Nguyên tắc kiểm định các giả thiết thống kê 3.5.2. PP kiểm định dùng tham số cơ bản

2 H0: δ2 = δc

2 Ha: δ2 ≠ δc

CHƯƠNG III ÁP DỤNG KỸ THUẬT THỐNG KÊ TRONG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

(n-1). S2

29 x 0.0562

=

=

314.7

γ2 =

0.0172

2 δc

γ0.05;29 γ2 > γα;v

2 = 42.5669 2 → Bác bỏ H0

→Có thể nói độ lệch chuẩn của lô sợi không đạt

tiêu chuẩn thiết kế với mức độ rủi ro 5%

2

→ δ1

2 = δ2

319

3.1. Các phương pháp KTCL 3.2. PP lấy mẫu trong kiểm tra theo mẫu 3.3. Xđ các đặc trưng thống kê của mẫu 3.4. Xđ các đặc trưng thống kê của mẫu 3.5. Kiểm định các giả thiết thống kê 3.5.1. Nguyên tắc kiểm định các giả thiết thống kê 3.5.2. PP kiểm định dùng tham số cơ bản

b. So sánh phương sai của 2 tổng thể (2 phương sai của 2 mẫu)

CHƯƠNG III ÁP DỤNG KỸ THUẬT THỐNG KÊ TRONG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

2, S2

Giả sử có 2 mẫu chọn độc lập từ 2 tổng thể với 2 mẫu quan trắc n1, n2 nhận được 2 phương sai 2. Nếu 2 mẫu này có phương sai khác S1 nhau thì chúng được xem cùng thuộc một lô có phương sai chung là δ2

2

2

320

3.1. Các phương pháp KTCL 3.2. PP lấy mẫu trong kiểm tra theo mẫu 3.3. Xđ các đặc trưng thống kê của mẫu 3.4. Xđ các đặc trưng thống kê của mẫu 3.5. Kiểm định các giả thiết thống kê 3.5.1. Nguyên tắc kiểm định các giả thiết thống kê 3.5.2. PP kiểm định dùng tham số cơ bản

Giả thiết H0 : δ1 Ha : δ1 Hoặc Ha: δ1 2 phía δ1

2 = δ2 2 > δ2 2 2 < δ2 2 2 ≠ δ2

2

S1

F =

2 S2

CHƯƠNG III ÁP DỤNG KỸ THUẬT THỐNG KÊ TRONG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

Tự tính toán trong trường hợp này là sao cho F luôn luôn > 1

Sau đó so sánh F với Fα với số bậc tự do

v1 = n1 – 1

v2 = n2 – 1

Giả thiết H0 bị bác bỏ F > Fα cho giả thiết 1 phía, F > Fα/2 cho giả thiết 2 phía

321

3.1. Các phương pháp KTCL 3.2. PP lấy mẫu trong kiểm tra theo mẫu 3.3. Xđ các đặc trưng thống kê của mẫu 3.4. Xđ các đặc trưng thống kê của mẫu 3.5. Kiểm định các giả thiết thống kê 3.5.1. Nguyên tắc kiểm định các giả thiết thống kê 3.5.2. PP kiểm định dùng tham số cơ bản

Bài tập 1

CHƯƠNG III ÁP DỤNG KỸ THUẬT THỐNG KÊ TRONG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

1 loại vải được xử lý chống nhàu bằng 2 quy trình cho kết quả như sau: vải xử lý khác quy trình thứ nhất sau khi kiểm tra độ kháng nhàu của 18 mẫu nhận được góc hồi nhàu TB = 85.60 với độ lệch chuẩn = 1.930.

Kiểm tra 13 mẫu của loại vải t2 có giá trị góc hồi nhàu TB = 85.90 với độ lệch chuẩn 3.100 . Xét độ ổn định của 2 mẫu thông qua phương sai xem có khác nhau hay không với α =0.10

322

3.1. Các phương pháp KTCL 3.2. PP lấy mẫu trong kiểm tra theo mẫu 3.3. Xđ các đặc trưng thống kê của mẫu 3.4. Xđ các đặc trưng thống kê của mẫu 3.5. Kiểm định các giả thiết thống kê 3.5.1. Nguyên tắc kiểm định các giả thiết thống kê 3.5.2. PP kiểm định dùng tham số cơ bản

Bài tập 2

CHƯƠNG III ÁP DỤNG KỸ THUẬT THỐNG KÊ TRONG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

1 xưởng kéo sợi áp dụng biện pháp KT mới để tăng độ đều sợi. So sánh kết quả độ đều sợi của 2 lô sợi được kết quả như sau:

Từ lô sợi cũ kiểm tra 100 mẫu nhận được giá trị CV1 = 2.56%

Từ lô sợi mới kiểm tra 100 mẫu nhận được giá trị CV2 = 2.35%

323

3.1. Các phương pháp KTCL 3.2. PP lấy mẫu trong kiểm tra theo mẫu 3.3. Xđ các đặc trưng thống kê của mẫu 3.4. Xđ các đặc trưng thống kê của mẫu 3.5. Kiểm định các giả thiết thống kê 3.5.1. Nguyên tắc kiểm định các giả thiết thống kê 3.5.2. PP kiểm định dùng tham số cơ bản

CHƯƠNG III ÁP DỤNG KỸ THUẬT THỐNG KÊ TRONG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

a. Hãy xem xét độ đều của lô sợi mới có thực sự thấp hơn lô sợi cũ hay không với độ rủi ro α = 0.05

b. Nếu lô sợi mới chưa có độ đều thấp hơn lô sợi cũ thì hệ số biến động CV của lô sợi mới ít nhất phải bằng bao nhiêu để lô sợi mới được coi là có độ đều tốt hơn lô sợi cũ

324

3.1. Các phương pháp KTCL 3.2. PP lấy mẫu trong kiểm tra theo mẫu 3.3. Xđ các đặc trưng thống kê của mẫu 3.4. Xđ các đặc trưng thống kê của mẫu 3.5. Kiểm định các giả thiết thống kê 3.5.1. Nguyên tắc kiểm định các giả thiết thống kê 3.5.2. PP kiểm định dùng tham số cơ bản

3.5.3. So sánh số TB của tổng thể - Đây là TH cần xem xét chất lượng của lô SP thông qua

CHƯƠNG III ÁP DỤNG KỸ THUẬT THỐNG KÊ TRONG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

số TB ഥ𝑿 có đạt tiêu chuẩn µc hay không.

- Các giả thiết được đưa ra như sau: Giả thiết H0 : µ = µc 1 phía Ha: µ > µc hoặc µ < µc 2 phía Ha: µ ≠ µc TH mẫu lớn (n ≥ 30)

X − µc . 𝑛

Z =

S

325

0.10 1.282

0.05 1.645

0.025 1.960

0.01 2.326

0.005 2.576

3.1. Các phương pháp KTCL 3.2. PP lấy mẫu trong kiểm tra theo mẫu 3.3. Xđ các đặc trưng thống kê của mẫu 3.4. Xđ các đặc trưng thống kê của mẫu 3.5. Kiểm định các giả thiết thống kê 3.5.1. Nguyên tắc kiểm định các giả thiết thống kê 3.5.2. PP kiểm định dùng tham số cơ bản 3.5.3. So sánh số TB của tổng thể

α Zα

TH mẫu nhỏ (n < 30)

CHƯƠNG III ÁP DỤNG KỸ THUẬT THỐNG KÊ TRONG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

X − µc . 𝑛

t =

S

H0 bị bác bỏ nếu Z > Zα, t > tα cho TH 1 phía

Z > Zα/2, t > tα/2 cho TH 2 phía

tα, tα/2 được tra bảng theo α và số bậc tự do

v1 = n1 – 1

t α, v1= n1 – 1

t α/2, v1= n1 - 1

326

3.1. Các phương pháp KTCL 3.2. PP lấy mẫu trong kiểm tra theo mẫu 3.3. Xđ các đặc trưng thống kê của mẫu 3.4. Xđ các đặc trưng thống kê của mẫu 3.5. Kiểm định các giả thiết thống kê 3.5.1. Nguyên tắc kiểm định các giả thiết thống kê 3.5.2. PP kiểm định dùng tham số cơ bản 3.5.3. So sánh số TB của tổng thể

Bài tập 1

CHƯƠNG III ÁP DỤNG KỸ THUẬT THỐNG KÊ TRONG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

Ngưỡng ô nhiễm khí CO2 do ô tô thải ra trong không khí là 20 ppm.

Khi đánh giá 1 loại động cơ ô tô mới người ta kiểm tra hàm lượng khí CO2 thải ra của 10 động cơ thấy lượng khí thải TB là 17.1ppm với độ lệch chuẩn S = 3.0ppm.

Hãy xem xét loại động cơ ô tô mới này có thải CO2 dưới thực sự có hàm lượng khí ngưỡng hay không?

Bài làm

327

3.1. Các phương pháp KTCL 3.2. PP lấy mẫu trong kiểm tra theo mẫu 3.3. Xđ các đặc trưng thống kê của mẫu 3.4. Xđ các đặc trưng thống kê của mẫu 3.5. Kiểm định các giả thiết thống kê 3.5.1. Nguyên tắc kiểm định các giả thiết thống kê 3.5.2. PP kiểm định dùng tham số cơ bản 3.5.3. So sánh số TB của tổng thể

CHƯƠNG III ÁP DỤNG KỸ THUẬT THỐNG KÊ TRONG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

X = 74.1 S = 13.3 α = 0.10

Bài tập 1 1 lô sợi được thiết kế với chi số tiêu chuẩn là 72. Lấy 1 mẫu có cỡ mẫu = 50 để kiểm tra, nhận được chi số trung bình X = 74.1. Với độ lệch chuẩn 13.3. Hãy xem xét chi số của lô sợi có thực sự > chi số tiêu chuẩn hay không với độ rủi ro α = 0.1 H0: µ = µc Ha: µ > µc µ0 = 72 n = 50

328

3.1. Các phương pháp KTCL 3.2. PP lấy mẫu trong kiểm tra theo mẫu 3.3. Xđ các đặc trưng thống kê của mẫu 3.4. Xđ các đặc trưng thống kê của mẫu 3.5. Kiểm định các giả thiết thống kê 3.5.1. Nguyên tắc kiểm định các giả thiết thống kê 3.5.2. PP kiểm định dùng tham số cơ bản 3.5.3. So sánh số TB của tổng thể

=

= 1.116

74.1 − 7.2 . 50 X − µc . 𝑛

Z =

S

13.3