intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Chương 2..khảo nghiệm loài và xuất xứ

Chia sẻ: SINHVIEN VFU | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:31

101
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

* Phân biệt xuất xứ - nòi địa lý Khác biệt về hình thái và di truyền → Xuất xứ ≡ Nòi địa lý Khác biệt về tỷ lệ sống và sức sinh trưởng → Xuất xứ ≡ kiểu sinh học (cline) Không có sự khác biệt cơ bản nào → Xuất xứ ≡ nguồn hạt (nơi lấy hạt giống)

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Chương 2..khảo nghiệm loài và xuất xứ

  1. CHƯƠNG 2 KHẢO NGHIỆM LOÀI VÀ XUẤT XỨ
  2. 1. Các khái niệm cơ bản 1.1. Loài Là tập hợp các cá thể sinh vật có:  Đặc trưng hình thái căn bản giống nhau  Đặc điểm sinh hoá, di truyền giống nhau  Cùng khu phân bố  Giao phối tự do → Con cái hữu thụ  Cách ly sinh sản với loài khác
  3. 1. Các khái niệm cơ bản 1.4. Nòi địa lý, xuất xứ  Nòi địa lý: - Giống nhau về mặt di truyền - Có cùng nguồn gốc - Chiếm lĩnh một lãnh thổ riêng biệt  Xuất xứ: Là tên địa phương của nơi lấy vật liệu giống - VLG từ rừng từ nhiên: Xuất xứ nguyên sinh - VLG từ rừng trồng: Xuất xứ phái sinh
  4. 1. Các khái niệm cơ bản 1.5. Xuất xứ * Phân biệt xuất xứ - nòi địa lý  Khác biệt về hình thái và di truyền → Xuất xứ ≡ Nòi địa lý  Khác biệt về tỷ lệ sống và sức sinh trưởng → Xuất xứ ≡ kiểu sinh học (cline)  Không có sự khác biệt cơ bản nào → Xuất xứ ≡ nguồn hạt (nơi lấy hạt giống)
  5. 1. Các khái niệm cơ bản 1.6. Khảo nghiệm loài  Trồng nhiều loài - 1 vị trí → Chọn loài tốt nhất  Trồng một loài - nhiều vị trí → Chọn vị trí trồng tốt nhất
  6. 1. Các khái niệm cơ bản 1.7. Khảo nghiệm xuất xứ Có hai hướng:  Trồng nhiều xuất xứ của một loài - 1 vị trí → Chọn xuất xứ tốt nhất  Trồng một xuất xứ - nhiều vị trí → Chọn vị trí gây trồng tốt nhất
  7. 1. Các khái niệm cơ bản 1.8. Lô hạt  KN: Lượng hạt giống thu hái trong một lần, do một nhóm người và thực hiện ở một khu rừng cụ thể.  Mỗi lô hạt phải có dấu hiệu kiểm định của các cơ quan có chức năng. → Một xuất xứ có thể bao gồm một số lô hạt có chất lượng khác nhau.
  8. 1. Các khái niệm cơ bản 1.8. Lô hạt  Thông tin trên lô hạt: - Tọa độ địa lý - Điều kiện khí hậu - Điều kiện lập địa - Số cây mẹ lấy hạt - Tỷ lệ nảy mầm, phương thức xử lý nảy mầm… - Ngày thu hái, người thu hái
  9. 2.Vai trò của khảo nghiệm loài và xuất xứ  Xác định chính xác loài, xuất xứ thích hợp cho từng vùng sinh thái  Lợi dụng dạng biến dị di truyền có sẵn trong tự nhiên.  Là phương pháp chọn giống nhanh, rẻ  Tránh được những thất bại khi trồng rừng.
  10. Khả năng tăng thu khi chọn loài và xuất xứ Mức độ biến Mức độ Khả năng Tổng giá trị Giá trị tăng thu dị giữa các biến dị tăng thu khi tăng thu chờ đợi từ chọn xuất xứ trong các chọn cá thể chờ đợi lọc xuất xứ (%) (trong loài) xuất xứ (%) (%) Cao 15 - 30 25 - 50 Cao 10 - 20 Trung Bình 5 - 15 15 - 35 Thấp 1-5 11 - 25 Cao 15 - 30 20 - 40 Trung bình 5 - 10 Trung Bình 5 - 15 10 - 25 Thấp 1-5 6 - 15 Cao 15 - 30 16 -35 Thấp 1-5 TB 5-15 6-20 Thấp 1-5 2-10
  11. 3. Trật tự công tác KN loài - xuất xứ  B1. Xác định mục tiêu KN loài - xuất xứ. Mtiêu KN ← Mtiêu trồng rừng  B2. Tham khảo tài liệu  B3. Xây dựng kế hoạch khảo nghiệm:  B4. Chọn loài và xuất xứ cho khảo nghiệm loài – xuất xứ
  12. 3. Trật tự công tác KN loài - xuất xứ  B5. Thiết kế thí nghiệm vườn ươm và đánh giá sớm.  B6. Thiết kế xây dựng khảo nghiệm ở giai đoạn rừng trồng.  B7. Đánh giá kết quả khảo nghiệm.
  13. 4. Những nguyên tắc chính khi chọn loài – xuất xứ để khảo nghiệm 4.1. Xác định và tuân thủ mục tiêu trồng rừng đặt ra cho khu vực khảo nghiệm  Mtiêu trồng rừng → Mtiêu KN → Chỉ tiêu đánh giá  Phải bám sát mục tiêu đặt ra và trung thành với mục tiêu đó trong suốt quá trình khảo nghiệm
  14. 4. Những nguyên tắc chính khi chọn loài – xuất xứ để khảo nghiệm 4.2. Nắm vững điều kiện lập địa, yêu cầu sinh thái của loài và xuất xứ ở nơi nguyên sản và nơi khảo nghiệm.  Điều kiện tự nhiên  Khí hậu  Điều kiện lập địa
  15. 4. Những nguyên tắc chính khi chọn loài – xuất xứ để khảo nghiệm 4.3. Chọn loài và xuất xứ để khảo nghiệm phải có điều kiện khí hậu và đất đai tương đồng với nơi được khảo nghiệm.  Khí hậu: Trị số cực hạn, sự phân bổ của chúng vào các tháng trong năm.  Việt Nam: Khả năng chịu nóng, chịu hạn
  16. 4. Những nguyên tắc chính khi chọn loài – xuất xứ để khảo nghiệm  Liên hệ với mục tiêu kinh tế đặt ra. + Cây lấy gỗ + sản phẩm sinh dưỡng: Khả năng chuyển vùng theo vĩ độ tương đối rộng. + Với cây lấy cơ quan sinh sản: Khả năng chuyển vùng theo vĩ độ, độ cao hẹp.
  17. 4. Những nguyên tắc chính khi chọn loài – xuất xứ để khảo nghiệm 4.4. Không đưa cây đến nơi có điều kiện lập địa quá khác biệt  Vùng ven biển ↔ khí hậu lục địa.  Khí hậu ít thay đổi trong năm ↔ dao động lớn trong năm  Vĩ độ cao, độ cao lớn ↔ vĩ độ thấp, nơi thấp  Đất bazơ ↔ đất axit
  18. 5. Nguyên tắc chọn địa điểm và chọn cây thu hái hạt 5.1. Địa điểm thu hái hạt phải mang tính chất đại diện cho khu phân bố.  Vùng trung tâm phân bố của loài – chọn giống cho năng suất, chất lượng sản phẩm  Vùng biên – chọn giống chống chịu với
  19. 5. Nguyên tắc chọn địa điểm và chọn cây thu hái hạt 5.2.Tiêu chuẩn cây lấy hạt phải thống nhất trong một chương trình khảo nghiệm  Số cây lấy hạt ở mỗi xuất xứ: Từ 10 ÷ 30 cây.  Tại rừng tự nhiên các cấy lấy hạt phải cách nhau > 100m.
  20. 6. Xây dựng và đánh giá khảo nghiệm loài và xuất xứ 6.1. Xây dựng khảo nghiệm  Xây dựng ở các lập địa điển hình  Đủ lần lặp, có loài – xuất xứ địa phương để đối chứng, theo dõi đủ thời gian cần thiết.  Quy mô khảo nghiệm phải phù hợp với các điều kiện hiện có  Thực hiện đầy đủ các biện pháp kỹ thuật lâm sinh cần thiết.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2