Chương 3: CẦU DẦM THÉP

1. Giới thiệu chung 2. Cấu tạo dầm thép 3. Các bộ phận của cầu dầm thép 4. Nguyên tắc bố trí dầm trong cầu ôtô 4. Nguyên tắc bố trí dầm trong cầu ôtô 5. Cầu dầm bê tông cốt thép liên hợp 6. Tính toán cầu dầm thép

April 17, 2011 Cầu dầm thép 1

BÀI 1: GIỚI THIỆU CHUNG

1. Khái niệm 2. Các sơ đồ cầu dầm thép

April 17, 2011 Cầu dầm thép 2

1. Khái niệm

• Nửa đầu thế kỷ XIX, sử dụng KCN dầm thép khá

rộng rãi để bắc qua những nhịp lớn.

• Bộ phận chịu lực chính là dầm có sườn đứng ở

dạng đặc. dạng đặc.

• Cầu đường sắt, thường có hai dầm chủ

• Cầu đường ô tô: số lượng dầm chủ nhiều hơn và xác định trên cơ sở các điều kiện kinh tế kỹ thuật.

April 17, 2011 Cầu dầm thép 3

1. Khái niệm

• Trong kết cấu nhịp cầu tối thiểu phải có một hệ thống liên kết dọc và những liên kết ngang tại gối.

• Hệ liên kết dọc thứ hai và những liên kết • Hệ liên kết dọc thứ hai và những liên kết

ngang trong phạm vi nhịp có tác dụng – Tăng độ cứng của kết cấu nhịp – Chịu tác động của tải trọng lệch tâm tốt – Tăng cường ổn định cho cánh trên chịu nén

April 17, 2011 Cầu dầm thép 4

2. Các sơ đồ cầu dầm thép

2.1. Cầu dầm giản đơn.

2.2. Cầu dầm liên tục. 2.2. Cầu dầm liên tục.

2.3. Cầu dầm mút thừa.

April 17, 2011 Cầu dầm thép 5

2.1. Cầu dầm giản đơn

• Cầu dầm giản đơn thường dùng l ≤ 40-60m, đối với

nhịp l ≤ 25-30m thì rất kinh tế.

• Mặc dù nó có khối lượng thép lớn nhưng do cấu

tạo, thi công đơn giản nên giá thành vẫn rẻ.

• Nó có thể áp dụng cho các loại địa chất và rất thích • Nó có thể áp dụng cho các loại địa chất và rất thích hợp cầu nhiều nhịp. Cầu dầm giản đơn thường có chiều cao h không thay đổi.

April 17, 2011 Cầu dầm thép 6

2.2. Cầu dầm liên tục

• Cầu dầm liên tục có thể sử dụng khi nhịp l ≥

50m. – Khi nhịp l ≤ 50-60m có thể làm chiều cao không

đổi,

– Khi nhịp lớn 60-80m thì cần làm chiều cao thay đổi dưới dạng biên gãy khúc hoặc biên cong. • Dầm liên tục thường làm số nhịp ≥ 3, nhịp biên nhỏ hơn các nhịp giữa l1=(0.7-0.8)l2 để cho các mômen 2 nhịp gần bằng nhau.

April 17, 2011 Cầu dầm thép 7

2.3. Cầu dầm mút thừa

• Khi địa chất xấu khó dùng cầu liên tục, người ta

dùng cầu dầm mút thừa

• Ưu điểm nó gần như cầu dầm liên tục nhưng do có khớp nên chế tạo, thi công và sử dụng bất lợi; nó có đường đàn hồi gãy khúc nên xe chạy không êm có đường đàn hồi gãy khúc nên xe chạy không êm thuận.

• Cầu dầm mút thừa này có thể điều chỉnh được nội

lực khi ta thay đổi vị trí của khớp.

April 17, 2011 Cầu dầm thép 8

BÀI 2: CẤU TẠO DẦM THÉP

• Tiết diện ngang của dầm ghép.

• Sườn tăng cường.

April 17, 2011 Cầu dầm thép 9

1. Tiết diện ngang của dầm ghép

• Có thể chế tạo từ thép tấm, thép góc hoặc thép T (làm nhiệm vụ bản cánh) liên kết với một tấm thép (làm nhiệm vụ của bản bụng) để tạo thành một tiết diện I. diện I.

• Ngoài ra còn có dầm delta là một dầm ghép có

cánh hình ống

April 17, 2011 Cầu dầm thép 10

2. Sườn tăng cường

• Sườn tăng cường là một bộ phận của dầm, là tấm thép hàn vào bản bụng để phân bố tải trọng, truyền lực cắt và chống mất ổn định.

• Sườn tăng cường dạng ống có độ cứng chống xoắn tốt hơn nhưng chế tạo phức tạp và tốn kém xoắn tốt hơn nhưng chế tạo phức tạp và tốn kém hơn.

• Sườn tăng cường có thể đặt đứng hoặc ngang.

April 17, 2011 Cầu dầm thép 11

BÀI 3: CÁC BỘ PHẬN CỦA CẦU DẦM THÉP

• 1. Bản mặt cầu.

• 2. Dầm dọc.

• 3. Hệ liên kết ngang.

• 4. Hệ liên kết dọc.

April 17, 2011 Cầu dầm thép 12

1. Bản mặt cầu

• Loại thông dụng nhất là mặt cầu bê tông cốt thép có thể liên hợp hoặc không liên hợp với dầm thép. • Bản mặt cầu là một dầm liên tục kê trên các dầm dọc chịu uốn ngang. Do đó chịu mômen dương ở giữa nhịp và mômen âm trên dầm dọc. giữa nhịp và mômen âm trên dầm dọc.

April 17, 2011 Cầu dầm thép 13

2. Dầm dọc

• Thường đặt cách đều nhau và có cùng kích thước. • Lực trong dầm dọc do tĩnh tải và hoạt tải phụ thuộc vào chiều dài nhịp và khoảng cách giữa chúng. Nhìn chung dầm chịu các tải trọng sau. – Tải trọng bản thân và tĩnh tải bản mặt cầu ký – Tải trọng bản thân và tĩnh tải bản mặt cầu ký hiệu là DC. Phần tải trọng bản dành cho dầm nằm giữa hai tim dầm dọc.

– Tải trọng tĩnh phần II: lớp áo đường, lan can, tay

vịn,… ký hiệu là DW.

– Hoạt tải, gồm cả xung kích.

April 17, 2011 Cầu dầm thép 14

3. Hệ liên kết ngang

• Thường cấu tạo bằng thép hình I, C, W hoặc khung

ngang.

• Hệ liên kết ngang có tác dụng phân bố hoạt tải lên

các dầm dọc. các dầm dọc.

• Tác dụng phân bố tải trọng phụ thuộc vào độ cứng tương đối của dầm dọc với ngang và phương pháp liên kết giữa chúng.

April 17, 2011 Cầu dầm thép 15

4. Hệ liên kết dọc

• Hệ liên kết dọc chủ yếu chịu lực ngang tác dụng

lên kết cấu nhịp

• Ngoài ra hệ liên kết dọc và liên kết ngang liên kết

các dầm chủ tạo thành khung không gian.

• Kết cấu nhịp kiểu dầm thường phải có hệ liên kết • Kết cấu nhịp kiểu dầm thường phải có hệ liên kết

dọc đặt ở mặt phẳng cánh trên và cánh dưới.

• Đối với kết cấu nhịp có các bộ phận liên kết cứng với cánh của dầm thì có thể bỏ hệ liên kết dọc ở trong mặt phẳng đó.

April 17, 2011 Cầu dầm thép 16

4. Hệ liên kết dọc

• Trong cầu đường sắt, khi dầm dọc của hệ mặt cầu có nhịp lớn hơn 3m và không có bản mặt cầu thì phải có hệ liên kết dọc trên.

• Khi tà vẹt đặt trực tiếp lên dầm thì khoảng cách từ mặt trên các thanh và bản nút của hệ liên kết dọc mặt trên các thanh và bản nút của hệ liên kết dọc đến đáy tà vẹt phải lớn hơn 4cm.

• Các liên kết ngang cũng coi là thanh của hệ liên kết

dọc.

• Hệ liên kết dọc có thể cấu tạo dạng một thanh

chéo, hai thanh chéo, dạng chữ K.

April 17, 2011 Cầu dầm thép 17

BÀI 4: NGUYÊN TẮC BỐ TRÍ DẦM TRONG CẦU ÔTÔ

• Một số dầm đặt cách đều và song song với nhau

đỡ bản mặt cầu bê tông cốt thép.

• Bố trí hai dầm chủ đặt cách nhau tương đối xa, đỡ

các dầm ngang các dầm ngang

• Một cách phân bố khác, trong đó hoạt tải truyền qua một hệ thống dầm dọc phụ và dầm ngang đến hai dầm chủ.

• Cũng có thể bố trí khung dầm dọc phụ, cho phép khoảng cách giữa các dầm dọc phụ lớn hơn, phù hợp với nhịp bản April 17, 2011

Cầu dầm thép 18

BÀI 5: CẦU DẦM THÉP BÊ TÔNG CỐT THÉP LIÊN HỢP

• 1. Đặc điểm của kết cấu liên hợp. • 2. Các bộ phận chính trong cầu dầm thép BTCT

liên hợp.

• 3. Điều chỉnh ứng suất trong cầu dầm thép BTCT • 3. Điều chỉnh ứng suất trong cầu dầm thép BTCT

liên hợp.

April 17, 2011 Cầu dầm thép 19

1. Đặc điểm của kết cấu liên hợp

• Kết cấu liên hợp tạo thành một kết cấu chịu uốn có mômen quán tính lớn hơn dầm thép thông thường, giảm độ võng do hoạt tải.

April 17, 2011 Cầu dầm thép 20

2. Các bộ phận chính trong cầu dầm thép BTCT liên hợp

April 17, 2011 Cầu dầm thép 21

6. Điều chỉnh ứng suất trong cầu dầm thép BTCT liên hợp

• 6.1. Dùng trụ tạm.

• 6.2. Tạo chuyển vị gối và chất tải trọng phụ. • 6.2. Tạo chuyển vị gối và chất tải trọng phụ.

• 6.3. Dùng bản bê tông có cốt thép kéo trước.

April 17, 2011 Cầu dầm thép 22

6.1. Dùng trụ tạm

April 17, 2011 Cầu dầm thép 23

6.2. Tạo chuyển vị gối và chất tải trọng phụ

April 17, 2011 Cầu dầm thép 24

6.2. Tạo chuyển vị gối và chất tải trọng phụ

April 17, 2011 Cầu dầm thép 25

6.3. Dùng bản bê tông có cốt thép kéo trước

April 17, 2011 Cầu dầm thép 26

6.3. Dùng bản bê tông có cốt thép kéo trước • Trong dầm liên tục và hẫng, có thể tạo mộ bản bê tông cốt thép phụ ở dưới ngay tại vùng có mômen âm.

April 17, 2011 Cầu dầm thép 27

BÀI 6: TÍNH TOÁN CẦU DẦM THÉP

• 1. Tổng quan về thiết kế cầu dầm. • 2. Tiết diện I chịu uốn. • 3. Sức kháng cắt của tiết diện I. • 4. Neo chống cắt. • 5. Sườn tăng cường.

April 17, 2011 Cầu dầm thép 28

1. Tổng quan về thiết kế cầu dầm

• Nguyên lý thiết kế theo hệ số tải trọng và hệ số

sức kháng (LRFD) là:

Σ ηi γi Qi ≤ Φ Rn = Rr

• Các bước thiết kế

– Lựa chọn các kích thước chung sơ bộ sao cho thỏa mãn

các yêu cầu về cấu tạo,

– Xác định được nội

lực hay ứng suất (Qi) do tải trọng thường xuyên, do hoạt tải và các nguyên nhân khác sinh ra,

– Xác định được sức kháng danh định hay tính toán của các bộ phận kết cấu để kiểm tra theo điều kiện ở trên.

April 17, 2011 Cầu dầm thép 29

2. Tiết diện I chịu uốn

• 2.1. Tổng quát. • 2.2. Mômen chảy và mômen dẻo. • 2.3. Ổn định. • 2.4. Sức kháng uốn theo trạng thái giới hạn cường • 2.4. Sức kháng uốn theo trạng thái giới hạn cường

độ.

• 2.5. Tóm tắt tiết diện I chịu uốn. • 2.6. Nhận xét về tiết diện I chịu uốn.

April 17, 2011 Cầu dầm thép 30

2.1. Tổng quát

• Sức kháng của tiết diện I chịu uốn chủ yếu phụ

thuộc vào độ ổn định cục bộ và tổng thể :

- Nếu tiết diện ổn định khi chịu tải trọng, sức kháng có thể lớn hơn mômen chảy My cho tới khi mômen uốn hoàn toàn chảy dẻo Mp mômen uốn hoàn toàn chảy dẻo Mp

- Nếu độ ổn định bị hạn chế thì khả năng chịu

uốn sẽ nhỏ hơn Mp

- Nếu mất độ ổn định nghiêm trọng thì khả năng

chịu uốn nhỏ hơn My

April 17, 2011 Cầu dầm thép 31

2.1. Tổng quát

• 2.1.1. Momen chảy My và mômen dẻo Mp. • 2.1.2. Sự phân bố lại mômen . • 2.1.3. Ổn định. • 2.1.4. Phân loại tiết diện.

April 17, 2011 Cầu dầm thép 32

2.1.1. Momen chảy My và mômen dẻo Mp

• Xét 1 dầm giản đơn có tiết diện I đối xứng chịu mômen uốn thuần túy tại giữa nhịp bởi 2 lực tập trung bằng nhau. tăng tải

trọng, biến dạng tăng, đến khi

• Khi

thớ ngoài cùng của tiết diện đạt ε = F /E. Trị số ngoài cùng của tiết diện đạt εy = Fy/E. Trị số mômen uốn khi thớ ngoài cùng đạt cường độ chảy gọi là mômen chảy My.

April 17, 2011 Cầu dầm thép 33

2.1.1. Momen chảy My và mômen dẻo Mp

• Tiếp tục tăng tải trọng, biến dạng tăng, hiện tượng quay bắt đầu và càng nhiều thớ cánh đạt cường độ chảy.

• Trường hợp tới hạn khi biến dạng do tải trọng lớn đến mức toàn bộ tiết diện coi như đạt cường độ đến mức toàn bộ tiết diện coi như đạt cường độ chảy Fy. Khi đạt đến điểm này, toàn tiết diện thành dẻo và mômen uốn tương ứng gọi là mômen dẻo Mp.

April 17, 2011 Cầu dầm thép 34

2.1.2. Sự phân bố lại mômen

• Khi tiết diện đạt mômen dẻo Mp, độ quay phụ sẽ xuất hiện tại tiết diện và hình thành một khớp dẻo có sức chịu mômen Mp không đổi. Khi khớp dẻo xuất hiện trong kết cấu tĩnh định thì dầm sẽ bị gãy. • Nếu khớp dẻo hình thành trong 1 kết cấu siêu tĩnh, • Nếu khớp dẻo hình thành trong 1 kết cấu siêu tĩnh, hiện tượng gãy không xảy ra và xuất hiện một khả năng chịu tải phụ.

April 17, 2011 Cầu dầm thép 35

2.1.3. Ổn định

• Mất ổn định tổng thể xuất hiện khi bản cánh chịu nén của tiết diện chịu uốn không được giữ theo phương ngang..

• Lúc đó nó sẽ có tính chất như một cột và có khuynh hướng mất ổn định ra ngoài mặt phẳng khuynh hướng mất ổn định ra ngoài mặt phẳng giữa hai điểm được giữ theo phương ngang.

• Tuy nhiên bản cánh là một bộ phận của dầm, có vùng chịu kéo giữ cho cánh đối diện luôn luôn thẳng, tiết diện ngang bị xoắn khi cánh trên dịch chuyển ngang.

April 17, 2011 Cầu dầm thép 36

2.1.3. Ổn định

• Mất ổn định cục bộ có thể xuất hiện nếu tỉ số

rộng/dày của phần tử chịu nén quá lớn.

• Nếu mất ổn định xuất hiện ở cánh chịu nén thì gọi

là “mất ổn định cục bộ bản cánh”.

• Nếu xuất hiện ở vùng chịu nén của bản bụng thì • Nếu xuất hiện ở vùng chịu nén của bản bụng thì

gọi là “mất ổn định cục bộ bản bụng”.

April 17, 2011 Cầu dầm thép 37

2.2. Mômen chảy và mômen dẻo

• 2.2.1. Mômen chảy của tiết diện liên hợp. • 2.2.2. Mômen chảy của tiết diện không liên hợp. • 2.2.3. Trục trung hòa dẻo của tiết diện liên hợp. • 2.2.4. Trục trung hòa dẻo của tiết diện không liên • 2.2.4. Trục trung hòa dẻo của tiết diện không liên

hợp.

• 2.2.5. Mômen dẻo của tiết diện liên hợp. • 2.2.6. Mômen dẻo của tiết diện không liên hợp. • 2.2.7. Chiều cao của bản bụng chịu nén.

April 17, 2011 Cầu dầm thép 38

2.2.1. Mômen chảy của tiết diện liên hợp

• Mômen chảy My là mômen gây nên ứng suất chảy đầu tiên tại bất kỳ bản cánh nào của tiết diện thép. • Vì tiết diện ngang có tính chất đàn hồi cho đến khi xuất hiện cường độ chảy đầu tiên nên có thể áp dụng nguyên lý cộng mômen. dụng nguyên lý cộng mômen.

My = MD1 + MD2 + MAD

April 17, 2011 Cầu dầm thép 39

2.2.2. Mômen chảy của tiết diện không liên hợp

• Với tiết diện không liên hợp, mômen kháng uốn

của tiết diện đều bằng SNC và My= Fy.SNC của tiết diện đều bằng SNC và My= Fy.SNC

April 17, 2011 Cầu dầm thép 40

2.2.3. Trục trung hòa dẻo của tiết diện liên hợp • Vị trí của trục trung hòa dẻo tính bằng cách cân

bằng lực dẻo chịu nén và lực dẻo chịu kéo.

• Nếu không rõ ràng thì giả định vị trí TTHD sau đó chứng minh hoặc bác bỏ giả thiết bằng cách cộng các lực dẻo. các lực dẻo.

• Nếu vị trí giả định không thỏa mãn điều kiện cân bằng thì giải biểu thức để xác định vị trí đúng của TTHD.

April 17, 2011 Cầu dầm thép 41

2.2.4. Trục trung hòa dẻo của tiết

diện không liên hợp

• Đối với tiết diện không liên hợp, sẽ không có sự tham gia làm việc của bản mặt cầu. Nếu tiết diện dầm thép đối xứng, với cánh trên và cánh dưới dầm thép đối xứng, với cánh trên và cánh dưới bằng nhau thì Pc = Pt và = D/2

April 17, 2011 Cầu dầm thép 42

2.2.5. Mômen dẻo của tiết diện liên hợp

• Mômen dẻo Mp là tổng mômen của lực dẻo đối với trục trung hòa dẻo. .

April 17, 2011 Cầu dầm thép 43

2.2.6. Mômen dẻo của tiết diện không liên hợp

• Giống mômen dẻo của tiết diện liên hợp nhưng không kể đến lực dẻo trong bản bê tông chịu nén và trong cốt thép của bản. và trong cốt thép của bản.

April 17, 2011 Cầu dầm thép 44

2.2.7. Chiều cao của bản bụng chịu nén

• Khi xét tới độ mảnh của bản bụng về mất ổn định, chiều cao của bản bụng chịu nén đóng vai trò quan trọng

- Trong tiết diện không liên hợp, dầm thép đối xứng kép, một nửa chiều cao bản bụng D chịu xứng kép, một nửa chiều cao bản bụng D chịu nén.

- Với tiết diện không đối xứng không liên hợp và liên hợp, chiều cao chịu nén của bản bụng sẽ thay đổi theo chiều uốn của dầm liên tục.

April 17, 2011 Cầu dầm thép 45

2.2.7. Chiều cao của bản bụng chịu nén

• Đối với các mặt cắt chịu uốn dương, chiều cao của bản bụng chịu nén Dc tại mômen đàn hồi thiết kế bằng chiều cao mà trên đó tổng đại số của các ứng suất trong thép ở các mặt cắt liên hợp dài hạn và liên hợp ngắn hạn do các tĩnh tải hợp dài hạn và liên hợp ngắn hạn do các tĩnh tải và hoạt tải gây ra cộng với xung kích đều là ứng suất nén.

• Đối với các mặt cắt chịu uốn âm, có thể tính toán Dc cho mặt cắt bao gồm dầm thép cộng với cốt thép theo phương dọc.

April 17, 2011 Cầu dầm thép 46

2.3. Ổn định

• 2.3.1. Mất ổn định cục bộ.

• 2.3.2. Mất ổn định xoắn ngang.

April 17, 2011 Cầu dầm thép 47

2.3.1. Mất ổn định cục bộ

• 2.3.1.1. Mất ổn định của bản bụng.

• 2.3.1.2. Mất ổn định của bản cánh chịu nén.

April 17, 2011 Cầu dầm thép 48

Mất ổn định thẳng đứng của bản bụng

April 17, 2011 Cầu dầm thép 49

Mất ổn định uốn của bản bụng

April 17, 2011 Cầu dầm thép 50

2.3.1.2. Mất ổn định của bản cánh chịu nén

April 17, 2011 Cầu dầm thép 51

2.3.2. Mất ổn định xoắn ngang

April 17, 2011 Cầu dầm thép 52

3. Sức kháng cắt của tiết diện I

• Sức kháng cắt danh định Vn có thể biểu

diễn bằng

Vn = VT + Vσ

Trong đó Trong đó VT : sức kháng cắt tác động lên dầm Vσ : sức kháng cắt do tác động của trường căng

April 17, 2011 Cầu dầm thép 53

3.5.5. Tổng hợp khoang có vách được tăng cường

Chắc

Không chắc

Sức kháng cắt danh định

C

Mu ≤ 0.5ϕfMp

fu ≤ 0.75ϕfFy

V V

= =

+ +

n n

p p

) 2)

(1 +

( 187.0 / Dd o

   C C   

   V V   

Mu > 0.5ϕfMp

fu > 0.75ϕfFy

C

=

+

V

RV

CV

n

p

p

) 2)

(1 +

( 187.0 / Dd o

  C  

   

April 17, 2011 Cầu dầm thép 54

Tỉ số ứng suất cắt mất ổn định trên cường độ cắt chảy

Không mất ổn định

Mất ổn định quá đàn hồi

Mất ổn định đàn hồi

10.1≤ 10.1≤

10.1 10.1

≤ ≤

≤ ≤

38.1 38.1

38.1> >

D D t

Ek Ek F

Ek Ek F

D D t

Ek Ek F

w

yw

yw

w

yw

D D t

Ek Ek F

w

yw

Ek

52.1

C = 1

C

=

C

=

2

C

=

1.1 tD /

Ek F

w F

yw

tD /

(

)

yw

w

Độ Độ mảnh của vách τ cr τ y

April 17, 2011 Cầu dầm thép 55

4. Neo chống cắt

• Có nhiều loại neo chống cắt: neo cứng, neo mềm, neo bằng bu lông cường độ cao. Trong tài liệu này chỉ giới thiệu neo hình nấm

• Trong cầu liên hợp, neo chống cắt thường

được bố trí trên toàn chiều dài nhịp

April 17, 2011 Cầu dầm thép 56

4.1. Trạng thái giới hạn mỏi neo hình nấm

2

2

= α d

19d

Z r

[A.6.10.7.4.2]

α = 238 – 29.5lgN α = 238 – 29.5lgN

[A.6.6.1.2.5-2]

N = (365)(100)n(ADTT)SL ADTTSL: số xe tải/ngày trong 1 làn xe đơn tính trung bình trong tuổi thọ thiết kế

April 17, 2011 Cầu dầm thép 57

4.7.1. Trạng thái giới hạn mỏi neo hình nấm

• Lực cắt ngang trên một đơn vị chiều dài Vh

được tính theo công thức

h = v v

QV sr sr= I

Q : mômen tĩnh của MCN cầu với trục trung hòa

của tiết diện liên hợp ngắn hạn

I : mômen quán tính của tiết diện liên hợp ngắn hạn

April 17, 2011 Cầu dầm thép 58

4.1. Trạng thái giới hạn mỏi neo hình nấm

• Lực cắt trên một đơn vị chiều dài được chống đỡ bằng n neo của một tiết diện ngang với khoảng cách p (mm) giữa các nhóm neo là nhóm neo là

r

v

h = =

=

p

nZ nZ p • Cân bằng hai phương trình trên ta được nZ I [A.6.10.7.4.1b-1] r QV sr

April 17, 2011 Cầu dầm thép 59

4.2. Trạng thái giới hạn cường độ cho neo hình nấm

• Có hai dạng hư hỏng

– Neo bị cắt đứt khỏi dầm thép và vẫn giữ

ngàm trong bê tông

– Bê tông bị hư hỏng, neo bị bật ra khỏi bản – Bê tông bị hư hỏng, neo bị bật ra khỏi bản

cùng với một mảng bê tông

April 17, 2011 Cầu dầm thép 60

5. Sườn tăng cường

• Bản bụng của thép hình cán thường đủ dày để đạt ứng suất chảy uốn và cắt mà không mất ổn định

• Có thể dùng cả sườn tăng cường đứng và • Có thể dùng cả sườn tăng cường đứng và

dọc để nâng cao cường độ bản bụng – STC đứng tăng cường độ chịu cắt – STC dọc tăng cường độ mất ổn định uốn của

bản bụng

April 17, 2011 Cầu dầm thép 61

5.1. Sườn tăng cường đúng trung gian 5.1.1. Độ mảnh

• Theo 6.10.8.1.2

48.0 t

50

+

b t

p

d 30 30

E ycF F yc

và 16tp ≥ bt ≥ 0.25bf d: chiều cao tiết diện thép bf : chiều rộng bản biên

April 17, 2011 Cầu dầm thép 62

5.1. Sườn tăng cường đúng trung gian 5.1.2. Độ cứng • Tiêu chuẩn 22TCN 272-05 [A.6.10.8.1.3]

D

p

I

J

0.2

5.0

=

t

0≥

3 Jtd w

d

o

 − 

  5.2 

Trong đó: – tw : chiều dày bản bụng (mm) – do : khoảng cách của gờ tăng cường ngang (mm) – Dp : chiều cao bản bụng không có các sườn tăng cường dọc hoặc chiều cao lớn nhất của bản bụng có các sườn tăng cường dọc (mm).

Cầu dầm thép 63

5.1. Sườn tăng cường đúng trung gian 5.1.3. Cường độ

• Diện tích tiết diện ngang của STC đứng trung gian phải đủ lớn để chống lại thành phần thẳng đứng của ứng suất xiên trong vách

• Giả thiết rằng chiều dài có hiệu của vách là 18tw

cùng làm việc với sườn tăng cường. cùng làm việc với sườn tăng cường.

• Theo A.6.10.8.1.4

F

yw

15.0

1(

)

BDt

C

A s

w

218 t w

V u V

F

r

ys

  

  

   

   

April 17, 2011 Cầu dầm thép 64

5.2. Sườn tăng cường gối 5.2.1. Dầm thép cán

• Yêu cầu có STC gối ở vách của dầm cán

tại điểm có lực tập trung khi

Vu > 0.75ϕbVn

Trong đó: Trong đó: – ϕb : hệ số sức kháng đối với gối – Vu : lực cắt do các tải trọng tính toán (N) – Vn : sức kháng cắt danh định (N)

April 17, 2011 Cầu dầm thép 65

5.2. Sườn tăng cường gối 5.2.2. Độ mảnh

• STC gối được thiết kế như một phần tử chịu nén, chịu

lực tập trung thẳng đứng

• Thường có một đôi hoặc hơn các bản thép hình chữ

nhật đặt đối xứng về mỗi bên của vách

• Có chiều cao bằng chiều cao của bản bụng và càng gần • Có chiều cao bằng chiều cao của bản bụng và càng gần

mép ngoài của bản biên càng tốt mép ngoài của bản biên càng tốt

48.0≤

E F

b t t

p

ys

: chiều rộng cánh lồi của STC : chiều dày phần tử lồi của STC : cường độ chảy của STC

Trong đó – bt – tp – Fys

April 17, 2011 Cầu dầm thép 66

5.2. Sườn tăng cường gối 5.2.3. Sức kháng tựa

• Các đầu của STC gối phải được áp sát với bản biên dưới để nhận phản lực từ đáy bản biên ở gối và vào đáy bản biên trên để nhận lực tập trung từ kết cấu nhịp xuống.

• Diện tích tựa có hiệu nhỏ hơn diện tích nguyên vì đầu STC phải vát chéo để không cho mủ hàn lọt vào góc giữa bản biên và vách. Sức kháng tựa tính toán, Br phải được lấy như sau:

Br = ϕbApnFys

April 17, 2011 Cầu dầm thép 67

5.2. Sườn tăng cường gối 5.2.4. Sức kháng nén dọc trục

• Sức kháng nén dọc trục tính toán được

tính theo công thức

Pr = ϕcPn

Trong đó Trong đó ϕc : hệ số sức kháng nén Pn : sức kháng nén danh định

April 17, 2011 Cầu dầm thép 68