Chương 5: Cột liên hợp
lượt xem 30
download
Phương pháp thứ nhất là phương pháp tổng quát, yêu cầu tính đến ảnh hưởng của sự làm việc phi tuyến và sự chế tạo không chính xác. Phương pháp này có thể áp dụng cho tiết diện không đối xứng và cột có tiết diện thay đổi. Phương pháp thứ hai sử dụng các đường cong uốn dọc Châu Âu của cột thép có kể đến sự chế tạo không chính xác. Chúng được giới hạn cho cột liên hợp có tiết diện không đổi và có hai trục đối xứng....
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Chương 5: Cột liên hợp
- Bộ môn Công trình Thép gỗ CHƯƠNG V. CỘT LIÊN HỢP §1. Đại cương về cột liên hợp 1. Các tiết diện cột liên hợp điển hình 1
- Bộ môn Công trình Thép gỗ CHƯƠNG V. CỘT LIÊN HỢP §1. Đại cương về cột liên hợp 1. Các tiết diện cột liên hợp điển hình 2
- Bộ môn Công trình Thép gỗ CHƯƠNG V. CỘT LIÊN HỢP §1. Đại cương về cột liên hợp 1. Các tiết diện cột liên hợp điển hình 3
- Bộ môn Công trình Thép gỗ CHƯƠNG V. CỘT LIÊN HỢP §1. Đại cương về cột liên hợp 1. Các tiết diện cột liên hợp điển hình Có 2 phương phương tính toán: Phương pháp thứ nhất là phương pháp tổng quát, yêu cầu tính đến ảnh hưởng của sự làm việc phi tuyến và sự chế tạo không chính xác. Phương pháp này có thể áp dụng cho tiết diện không đối xứng và cột có tiết diện thay đổi. Phương pháp thứ hai sử dụng các đường cong uốn dọc Châu Âu của cột thép có kể đến sự chế tạo không chính xác. Chúng được giới hạn cho cột liên hợp có tiết diện không đổi và có hai trục đối xứng. Cả hai phương pháp trên đều dựa trên các giả thiết cơ bản sau: Tương tác giữa thép và bê tông là hoàn toàn cho đến khi cột bị phá hoại. Sự chế tạo không chính xác về hình học và kết cấu được kể đến trong tính toán. Tiết diện ngang luôn phẳng khi cột bị biến dạng. 4
- Bộ môn Công trình Thép gỗ CHƯƠNG V. CỘT LIÊN HỢP §1. Đại cương về cột liên hợp 2. Điều kiện ổn định cục bộ của tiết diện thép Tiết diện được bọc bê tông hoàn toàn: chiều dày bê tông >= (40mm, 1/6b) Tiết diện không được bọc bê tông hoàn toàn, cột rỗng nhồi bê tông: d Cột rỗng tròn (hình e và f): 90 ε 2 t h Cột rỗng hình chữ nhật (hình d): 52 ε t b Cột tiết diện chữ I không bọc bê tông hoàn toàn (hình b): 44 ε tf 235 trong đó ε = fy 5
- Bộ môn Công trình Thép gỗ CHƯƠNG V. CỘT LIÊN HỢP §2. Cột liên hợp chịu nén đúng tâm 1. Tính toán theo điều kiện bền Tiết diện được bọc bê tông hoàn toàn (hình a): fy f f N pl .Rd = Aa + Ac 0.85 ck + As sk γa γc γs Tiết diện không được bọc bê tông hoàn toàn, cột rỗng nhồi bê tông: Cột rỗng nhồi bê tông: f f f N pl .Rd = Aa y + Ac ck + As sk γa γc γs Cột tiết diện chữ I không bọc bê tông hoàn toàn: f f N pl .Rd = Aa y + Ac 0.85 ck γa γc Diện tích cốt thép mềm chỉ kể đến trong tính toán nếu As ≥ 0,3% diện tích bê tông và không nên dùng vượt quá 4% diện tich bê tông. 6
- Bộ môn Công trình Thép gỗ CHƯƠNG V. CỘT LIÊN HỢP §2. Cột liên hợp chịu nén đúng tâm 1. Tính toán theo điều kiện bền Các điều kiện áp dụng công thức xác định khả năng chịu nén của cột: Cột có tiết diện không đổi và có hai trục đối xứng; fy Aa γa Tỉ lệ lượng thép: δ = = 0,2 ÷ 0,9 N pl . Rd λ Độ mảnh qui đổi ≤ 2,0 ; Đối với tiết diện bọc bê tông hoàn toàn, chiều dầy lớp bê tông bọc không được nhỏ hơn các giá trị sau : + Trong hướng y : 40 mm ≤ cy ≤ 0,4b ; + Trong hướng z : 40 mm ≤ cz ≤ 0,4h. 7
- Bộ môn Công trình Thép gỗ CHƯƠNG V. CỘT LIÊN HỢP §2. Cột liên hợp chịu nén đúng tâm 2. Tính toán theo điều kiện ổn định tổng thể Lực tới hạn Ncr 2 π ( EI )c Ncr = trong đó (EI)c là độ cứng của cột liên hợp l2 Ecm ( EI )c = Ea I a + 0.8 1.35 I c + Es I s Đối với tải trọng ngắn hạn Ecm � N � ( EI )c = Ea I a + 0.8 1.35 1 − 0.5 G .Sd � N Sd �c + E s I s I Đối với tải trọng dài hạn � � với NG.Sd là phần dài hạn của NSd Ia, Ic, Is lần lượt là mômen quán tính của tiết diện lõi thép, bêtông và cốt thép thanh với trục trung hoà của tiết diện liên hợp; l là chiều dài tính toán của cột tách ra từ kết cấu, với kết cấu khung nút cứng 8
- Bộ môn Công trình Thép gỗ CHƯƠNG V. CỘT LIÊN HỢP §2. Cột liên hợp chịu nén đúng tâm 2. Tính toán theo điều kiện ổn định tổng thể Lực tới hạn Ncr 2 π ( EI )c Ncr = trong đó (EI)c là độ cứng của cột liên hợp l2 Ecm ( EI )c = Ea I a + 0.8 1.35 I c + Es I s Đối với tải trọng ngắn hạn Ecm � N � ( EI )c = Ea I a + 0.8 1.35 1 − 0.5 G .Sd � N Sd �c + E s I s I Đối với tải trọng dài hạn � � với NG.Sd là phần dài hạn của NSd Độ mảnh quy đổi trong mặt phẳng uốn đang xét N pl .R fy f f λ= N pl . R = Aa + Ac 0,85 ck + As sk Ncr 1,0 1,0 1,0 9
- Bộ môn Công trình Thép gỗ CHƯƠNG V. CỘT LIÊN HỢP §2. Cột liên hợp chịu nén đúng tâm 2. Tính toán theo điều kiện ổn định tổng thể Khả năng chịu lực của cột liên hợp theo điều kiện ổn định: N Sd χ N pl .Rd trong đó: 1 χ= 1 2 φ + φ2 − λ φ = 0.5 1 � ( ) � + α λ − 0.2 + λ 2 � � α = 0.21 với cột tiết diện rỗng nhồi bê tông α = 0.34 với cột tiết diện chữ I bọc bê tông, uốn theo phương trục khỏe (trục y) α = 0.49 với cột tiết diện chữ I bọc bê tông, uốn theo phương trục yếu (trục z) 10
- Bộ môn Công trình Thép gỗ CHƯƠNG V. CỘT LIÊN HỢP §3. Cột liên hợp chịu nén lệch tâm, nén uốn 1. Đường cong tương tác MN N A = N pl .Rd ; M A = 0 N B = 0 ; MB = M pl .Rd 11
- Bộ môn Công trình Thép gỗ CHƯƠNG V. CỘT LIÊN HỢP §3. Cột liên hợp chịu nén lệch tâm, nén uốn 1. Đường cong tương tác MN α = 0.85 với cột bọc bê tông α = 1 với cột rỗng nhồi bê tông f ck NC = AC α ; MC = M pl .Rd γc 1 1 f ND = N pm. Rd = ACα ck ; 2 2 γc fy f sk 1 f Wpa , Wps , Wpc lần lượt là các mômen chống uốn MD = Wpa + Wps + Wpc α ck γa γs 2 γc dẻo của lõi thép, cốt thép thanh và bêtông tương ứng với điểm đang xét. 12
- Bộ môn Công trình Thép gỗ CHƯƠNG V. CỘT LIÊN HỢP §3. Cột liên hợp chịu nén lệch tâm, nén uốn 1. Đường cong tương tác MN * Ảnh hưởng của sự phân bố mômen Điều kiện cần kiểm tra cột liên hợp khi tách ra từ hệ kết cấu: N Sd ≥ 0,1 và λ > 0,2( 2 − r ) N cr với r là tỷ số mô men ở hai đầu cột (1≤ r ≤ 1). Nếu có tải trọng ngang tác dụng lên cột thì lấy r =1,0; * Ảnh hưởng của sự làm việc phi tuyến được tính đến một cách đơn giản bằng cách nhân giá trị của mômen tính được theo phân tích tuyến tính với hệ số k: β k = 1 1 − N Sd / Ncr với β =0.66 + 0.44r 13
- Bộ môn Công trình Thép gỗ CHƯƠNG V. CỘT LIÊN HỢP §3. Cột liên hợp chịu nén lệch tâm, nén uốn 2. Khả năng chịu lực của cột chịu nén uốn theo một phương • NRd khả năng chịu nén dọc trục tính toán của cột; • Npl. Rd khả năng chỉ chịu nén dọc trục tối đa của cột (theo điều kiện bền); • MRd khả năng chịu mômen tính toán của cột; • Mpl.Rd khả năng chỉ chịu mômen tối đa của cột; • χ Npl.Rd khả năng chỉ chịu lực nén dọc trục thực tế của cột khi kể đến các sai số hình học và độ mảnh, χ là thông số thể hiện khả năng chịu uốn dọc của cột khi 14
- Bộ môn Công trình Thép gỗ CHƯƠNG V. CỘT LIÊN HỢP §3. Cột liên hợp chịu nén lệch tâm, nén uốn 2. Khả năng chịu lực của cột chịu nén uốn theo một phương • χd = NSd / Npl.Rd • NSd - lực dọc tính toán. • χd - thông số thể hiện tác động dọc trục (khi có cả Mômen MRd ); • µk: giá trị tương ứng của mômen do sai số hình học dưới tác dụng của χNpl.Rd • µd: giá trị tương ứng của mômen dưới tác dụng của χdNpl.Rd µ: giá trị tương ứng của mômen dưới tác 15
- Bộ môn Công trình Thép gỗ CHƯƠNG V. CỘT LIÊN HỢP §3. Cột liên hợp chịu nén lệch tâm, nén uốn 2. Khả năng chịu lực của cột chịu nén uốn theo một phương Giải thích đồ thị: Khi thanh chỉ chịu lực dọc, dựa theo đường cong Châu Âu tìm được lực tới hạn thực tế, tương ứng với giá trị χ. Với lực nén bằng hoặc lớn hơn χNpl.Rd không thể tác dụng mômen lên cột liên hợp được nữa. Giá trị tuơng ứng của mômen uốn (µk) là giá trị lớn nhất của mômen uốn bậc hai do sai số hình học gây nên dưới tác dụng của lực dọc χNpl.Rd (thực chất đây là lượng mômen bị giảm đi do ảnh hưởng của sai số hình học). Sự giảm mômen này theo giả thiết tuân theo qui luật bậc nhất theo đường thẳng OB. Tuy nhiên do ảnh hưởng khác nhau của sự phân bố mômen nên lấy chung là giảm theo qui luật của đường thẳng χnB. Như vậy với một mức χ d nào đó của lực dọc NSd ta sẽ có giá trị của mômen tính toán tương ứng là µ Mpl.Rd.
- Bộ môn Công trình Thép gỗ CHƯƠNG V. CỘT LIÊN HỢP §3. Cột liên hợp chịu nén lệch tâm, nén uốn 2. Khả năng chịu lực của cột chịu nén uốn theo một phương χn thông số thể hiện giá trị của NSd ứng với khả năng chịu mômen lớn nhất của tiết diện 1 −r χn = χ 4 trong đó: r là thông số kể đến ảnh hưởng của sự phân bố mômen đến khả năng Chịu lực dọc trục của cột µk ( χd − χn ) µ = µd − χ − χn MSd MRd = 0.9 µM pl .Rd Hệ số 0,9 kể đến các yếu tố sau: Đường cong bền M-N được xác định khi coi như ti ết di ện ch ảy d ẻo hoàn toàn d ưới tác d ụng c ủa N và M. Đi ều này không phù hợp hoàn toàn v ới thực t ế; Mômen MSd được xác định khi coi như ti ết di ện không b ị n ứt, th ực t ế khi mômen đ ủ l ớn c ột s ẽ xu ất hi ện v ết n ứt, ảnh hưởng đến độ cứng của nó. 17
- Bộ môn Công trình Thép gỗ CHƯƠNG V. CỘT LIÊN HỢP §3. Cột liên hợp chịu nén lệch tâm, nén uốn 3. Khả năng chịu lực của cột chịu nén uốn theo hai phương M y .Sd M y .Rd = 0.9 µy M pl .y .Rd M z .Sd M z .Rd = 0.9 µz M pl .z .Rd M y .Sd M z .Sd + 1 µy M pl .y .Rd µz M pl .z .Rd 18
- Bộ môn Công trình Thép gỗ CHƯƠNG V. CỘT LIÊN HỢP §4. Thiết kế liên kết 1. Phân loại liên kết 1.1. Phân loại theo độ cứng liên kết Liên kết cứng: biến dạng của liên kết không ảnh hưởng đến sự phân bố nội lực và biến dạng tổng thể của kết cấu Liên kết nửa cứng: sự phân bố nội lực trong kết cấu phụ thuộc vào độ cứng của mối nối §Ó ® n gi¶n hãa vÊn ® cho phÐp ph© lo¹i mèi nèi lµ cøng hay nöa cøng trªn c¬ së so ¬ Ò, n s¸nh gi÷ mèi quan hÖ m«men - gãc xoay cña mèi nèi vµ mèi quan hÖ m«men - gãc xoay a cña dÇm cã mèi nèi ®ã MR m = M pl .Rd EI b φ φ= Lb M pl .Rd 19
- Bộ môn Công trình Thép gỗ CHƯƠNG V. CỘT LIÊN HỢP §4. Thiết kế liên kết 1. Phân loại liên kết 1.2. Phân loại theo phần tử liên kết Liên kết dầm dầm Cốt thép chống lại vết Cốt thép chống lại vết Momen truyền qua nứt do co ngót. nứt do co ngót. cốt thép và lực ép các Lực cắt truyền qua Lực cắt truyền qua bản sườn đầu dầm thép góc liên kết bụng bản thép liên kết cánh Lực cắt truyền qua bu dầm trên dầm lông liên kết bụng dầm 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Màn hình quảng cáo ở chế độ văn bản sử dụng ma trận LED 5x7 có điều khiển bằng máy tính, chương 8
7 p | 233 | 111
-
Bài giảng Kết cấu liên hợp thép-bê tông: Chương 5 - GV. Phan Đức Hùng
32 p | 240 | 82
-
thiết kế cầu Bà Lớn, chương 5
8 p | 158 | 48
-
Bài giảng Thi công cầu - Chương 5: Xây dựng kết cấu nhịp cầu thép và cầu thép liên hợp bản bê tông cốt thép
27 p | 195 | 40
-
thiết kế cầu Bà Lớn, chương 6
8 p | 158 | 31
-
[Slide] Kết Cấu Thép-Gỗ - Ths. Tạ Thanh Vân phần 4
20 p | 156 | 25
-
thiết kế cầu Bà Lớn, chương 16
8 p | 113 | 16
-
Công nghệ kỹ thuật kết cấu liên hợp thép - bê tông: Phần 2
75 p | 7 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn