
1
CHƯƠNG IV
THUẾ GTGT
VALUE ADDED TAX (VAT)
CƠ SỞ PHÁP LÝ
Thông tư 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007
- Luật thuế GTGTsố 13/2008/QH 12 ngày
3/6/2008
- NĐ số 123/2008/ND-CP ngày 08/12/2008
- Thông tư 129/2008/TT-BTC
Tại kỳ họp thứ 11 QH khóa 9 ngày 10/5/1997,
Luật thuế GTGT được thông qua và chính thức áp
dụng 01/01/1999.
4.1- Khái niệm, đặc điểm, vai trò
VAT
4.1.1-Khái niệm
Là loại thuế gián thu tính trên khoản giá trị
tăng thêm của h/hóa, dịch vụ phát sinh trong
quá trình từ khâu SX, lưu thông đến tiêu dùng.
4.1.1-Khái niệm
Là loại thuế gián thu tính trên khoản giá trị
tăng thêm của h/hóa, dịch vụ phát sinh trong
quá trình từ khâu SX, lưu thông đến tiêu dùng.
Tổng giá trị
h/hóa,
d/vụ bán ra
Tổng giá trị
h/hóa,
d/vụ mua vào
tương ứng
-
GTGT
=

2
Doanh
nghiệp
Giá
bán
GTGT Thuế GTGT
T/suất (%) Số tiền
A 2.000 2.000 10 ?
B 4.500 ? 10 ?
C 7.000 ? 10 ?
D 9.000 ? 10 ?
Ví dụ: Các doanh nghiệp sau đây có quan hệ mua
bán h/hóa cho nhau: A B C D (D là doanh
nghiệp bán lẻ hàng X đến người tiêu dùng).
Đvt: 1.000đ/sp
4.1.2- Đặc điểm
• Là loại thuế gián thu, đánh vào hành vi tiêu
dùng h/hóa, dịch vụ.
• Đánh vào GTGT ở tất cả các khâu từ SX, lưu
thông đến tiêu dùng.
• Tổng số thuế thu được ở tất cả các khâu bằng
số thuế tính trên giá bán cho người tiêu dùng
cuối cùng.
Đặc điểm
• Có tính trung lập cao.
- Vì thuế GTGT không phải là yếu tố chi phí, là
yếu tố được cộng vào giá bán
- Không bị ảnh hưởng trực tiếp kết quả SX-KD
của người nộp thuế
Why?
• Có tính chất lũy thoái so với thu nhập
• Vì nếu so sánh giữa số thuế phải trả so với thu
nhập thì người nào có thu nhập cao hơn thì tỷ
lệ này thấp hơn và ngược lại
Why?
4.1.3-Mục đích
- Tăng nguồn thu cho NSNN;
- Thúc đẩy chế độ hạch toán kế toán, hóa đơn, ch/từ;
- Góp phần thúc đẩy SX-KD phát triển;
- Khuyến khích xuất khẩu (tạo ĐK để hạ giá bán, nâng
cao năng lực cạnh tranh)
- Góp phần hoàn thiện hệ thống chính sách thuế, tạo
điều kiện mở rộng hợp tác kinh tế VN với các nước
trên thế giới.

3
4.2- Đối tượng chịu thuế, đối tượng
không chịu thuế & đối tượng nộp thuế
4.2.1- Đối tượng chịu thuế
Là h/hóa, d/vụdùng cho SX, kinh doanh
và tiêu dùng ởVN (kểcảh/hóa, d/vụ
nhập khẩu đểtiêu dùng trong nước)
Trừ25 nhóm h/hóa, d/vụkhông thuộc
diện chịu thuếGTGT.
Chuyển 4 nhóm h/hóa từ không chịu thuế
sang đối tượng chịu thuế GTGT
- Nhập khẩu T/bị, máy móc, phương tiện vận tải
chuyên dùng nằm trong dây chuyền công nghệ và vật
tư xây dựng trong nước chưa SX được.
- H/động văn hóa, triểm lãm, thể dục, thể thao, biểu
diễn nghệ thuật, SX phim, NK phát hành và chiếu
phim.
- Điều tra thăm dò địa chất, đo đạc, lập bản đồ
- Dịch vụ cung cấp suất ăn, nhiên liệu, sửa chữa,..
4.2.2-Đối tượng không chịu thuế
GTGT
Thường có tính chất:
Là SP của một số ngành cần khuyến khích tạo
điều kiện phát triển như:
SP trồng trọt, chăn nuôi, thủy hải sản nuôi trồng,
đánh bắt mới sơ chế chưa qua chế biến; hàng NK
thuộc loại trong nước chưa SX được:
SX muối, con giống, cây giống, tưới tiêu nước,..
25 Nhóm h/hóa,dịch vụ
-Là h/hóa, d/vụ mang tính chất thiết yếu phục vụ nhu
cầu đời sống SX, cộng đồng, không đặt vấn đề điều tiết
tiêu dùng:
Dịch vụ y tế, văn hóa, giáo dục, đào tạo, v/chuyển hành
khách bằng xe buýt, điện chiếu sáng ở nơi công cộng,…
-H/hóa, d/vụ thuộc các hoạt động được ưu đãi vì mục
tiêu nhân đạo, XH, không mang tính chất kinh doanh:
Hàng viện trợ, các loại bảo hiểm, duy tu, sửa chữa các
công trình văn hóa nghệ thuật, công trình công cộng,…
Đối tượng không chịu thuế

4
*Lưu ý đối tượng không
chịu thuế
- Không nộp VAT đầu ra khi tiêu thụ h/hóa
hoặc cung cấp d/vụ.
Số thuế VAT đầu
vào được tính
vào đâu ?
-Không được khấu
trừ hay hoàn
VAT đầu vào
- Nguyên giá TSCĐ
- Giá trị NVL
- Chi phí KD
???
4.2.3- Đối tượng nộp thuế
• Là tất cả các tổ chức, cá nhân có hoạt động
SX-KD h/hóa, d/vụ chịu thuế GTGT ở VN,
không phân biệt ngành nghề, hình thức, tổ
chức KD;
• T/chức, cá nhân khác có nhập khẩu h/hóa,
mua d/vụ từ nước ngoài chịu thuế GTGT.
4.3- Căn cứ & P2tính thuế
(a)Giá tính thuế
(b)Thuếsuất
ThuếVAT = (a) x (b)
4.3.1- Căn cứ tính thuế
a- Giá tính thuế GTGT
• Là giá bán chưa có thuế VAT được ghi trên
hóa đơn bán hàng của người bán, người cung
cấp d/vụ;
• Giá chưa có thuế VAT được ghi trên chứng từ
của h/hóa, d/vụ nhập khẩu.

5
1- H/hóa, d/vụ do cơ sở SX, KD bán ra hoặc cung
ứng:
Giá bán Khoản phụ thu Các khoản phụ
chưa có + phí thu thêm ngoài - thu và phí phải
VAT giá bán h/hóa, d/vụ nộp NSNN
Giá tính thuế GTGT
2- Đối với hàng NK
•GiaNK ThuếThuế
tai cửa + NK + TTĐB
khẩu (nếu có) (nếu có)
• Trường hợp miễn, giảm thuế NK, xác định mức
thuế NK phải nộp, sau khi đã được miễn, giảm.
Giá tính thuế GTGT
DN B nhập khẩu 01 chiếc ôtô 4 chỗ ngồi, trị giá
NK 320 trđ, T/suất NK là 80%, TTĐB là 50%,
VAT là 10%. Giá tính thuế GTGT?
Giá tính thuế GTGT
Ví dụ 1
Ví dụ 1