CHƯƠNG IV THUẾ GTGT VALUE ADDED TAX (VAT)
lượt xem 13
download
- Là h/hóa, d/vụ mang tính chất thiết yếu phục vụ nhu cầu đời sống SX, cộng đồng, không đặt vấn đề điều tiết tiêu dùng: Dịch vụ y tế, văn hóa, giáo dục, đào tạo, v/chuyển hành khách bằng xe buýt, điện chiếu sáng ở nơi công cộng,… - H/hóa, d/vụ thuộc các hoạt động được ưu đãi vì mục tiêu nhân đạo, XH, không mang tính chất kinh doanh: Hàng viện trợ, các loại bảo hiểm, duy tu, sửa chữa các công trình văn hóa nghệ thuật, công trình công cộng,…...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: CHƯƠNG IV THUẾ GTGT VALUE ADDED TAX (VAT)
- CƠ SỞ PHÁP LÝ CHƯƠNG IV Tại kỳ họp thứ 11 QH khóa 9 ngày 10/5/1997, Luật thuế GTGT được thông qua và chính thức áp dụng 01/01/1999. THUẾ GTGT Thông tư 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 VALUE ADDED TAX (VAT) - Luật thuế GTGTsố 13/2008/QH 12 ngày 3/6/2008 - NĐ số 123/2008/ND-CP ngày 08/12/2008 - Thông tư 129/2008/TT-BTC 4.1- Khái niệm, đặc điểm, vai trò VAT Tổng giá trị 4.1.1- Khái niệm 4.1.1 Tổng giá trị h/hóa, GTGT h/hóa, = - d/vụ mua vào Là loại thuế gián thu tính trên khoản giá trị d/vụ bán ra tương ứng tăng thêm của h/hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ khâu SX, lưu thông đến tiêu dùng. 1
- 4.1.2- Đặc điểm Ví dụ: Các doanh nghiệp sau đây có quan hệ mua bán h/hóa cho nhau: A B C D (D là doanh • Là loại thuế gián thu, đánh vào hành vi tiêu nghiệp bán lẻ hàng X đến người tiêu dùng). dùng h/hóa, dịch vụ. Đvt: 1.000đ/sp • Đánh vào GTGT ở tất cả các khâu từ SX, lưu Doanh Giá GTGT Thuế GTGT thông đến tiêu dùng. nghiệp bán T/suất (%) Số tiền A 2.000 2.000 10 ? • Tổng số thuế thu được ở tất cả các khâu bằng B 4.500 ? 10 ? số thuế tính trên giá bán cho người tiêu dùng C 7.000 ? 10 ? cuối cùng. D 9.000 ? 10 ? Đặc điểm 4.1.3-Mục đích • Có tính trung lập cao. - Tăng nguồn thu cho NSNN; - Thúc đẩy chế độ hạch toán kế toán, hóa đơn, ch/từ; - Vì thuế GTGT không phải là yếu tố chi phí, là Why? yếu tố được cộng vào giá bán - Góp phần thúc đẩy SX-KD phát triển; - Không bị ảnh hưởng trực tiếp kết quả SX-KD - Khuyến khích xuất khẩu (tạo ĐK để hạ giá bán, nâng của người nộp thuế cao năng lực cạnh tranh) • Có tính chất lũy thoái so với thu nhập - Góp phần hoàn thiện hệ thống chính sách thuế, tạo • Vì nếu so sánh giữa số thuế phải trả so với thu điều kiện mở rộng hợp tác kinh tế VN với các nước nhập thì người nào có hy? Wthu nhập cao hơn thì tỷ trên thế giới. lệ này thấp hơn và ngược lại 2
- Chuyển 4 nhóm h/hóa từ không chịu thuế 4.2- Đối tượng chịu thuế, đối tượng sang đối tượng chịu thuế GTGT không chịu thuế & đối tượng nộp thuế - Nhập khẩu T/bị, máy móc, phương tiện vận tải 4.2.1- Đối tượng chịu thuế chuyên dùng nằm trong dây chuyền công nghệ và vật tư xây dựng trong nước chưa SX được. Là h/hóa, d/vụ dùng cho SX, kinh doanh - H/động văn hóa, triểm lãm, thể dục, thể thao, biểu và tiêu dùng ở VN (kể cả h/hóa, d/vụ diễn nghệ thuật, SX phim, NK phát hành và chiếu nhập khẩu để tiêu dùng trong nước) phim. Trừ 25 nhóm h/hóa, d/vụ không thuộc - Điều tra thăm dò địa chất, đo đạc, lập bản đồ diện chịu thuế GTGT. - Dịch vụ cung cấp suất ăn, nhiên liệu, sửa chữa,.. Đối tượng không chịu thuế 4.2.2-Đối tượng không chịu thuế GTGT - Là h/hóa, d/vụ mang tính chất thiết yếu phục vụ nhu cầu đời sống SX, cộng đồng, không đặt vấn đề điều tiết 25 Nhóm h/hóa,dịch vụ tiêu dùng: Dịch vụ y tế, văn hóa, giáo dục, đào tạo, v/chuyển hành Thường có tính chất: khách bằng xe buýt, điện chiếu sáng ở nơi công cộng,… Là SP của một số ngành cần khuyến khích tạo điều kiện phát triển như: - H/hóa, d/vụ thuộc các hoạt động được ưu đãi vì mục SP trồng trọt, chăn nuôi, thủy hải sản nuôi trồng, tiêu nhân đạo, XH, không mang tính chất kinh doanh: đánh bắt mới sơ chế chưa qua chế biến; hàng NK Hàng viện trợ, các loại bảo hiểm, duy tu, sửa chữa các thuộc loại trong nước chưa SX được: công trình văn hóa nghệ thuật, công trình công cộng,… SX muối, con giống, cây giống, tưới tiêu nước,.. 3
- *Lưu ý đối tượng không 4.2.3- Đối tượng nộp thuế chịu thuế - Không nộp VAT đầu ra khi tiêu thụ h/hóa • Là tất cả các tổ chức, cá nhân có hoạt động hoặc cung cấp d/vụ. SX-KD h/hóa, d/vụ chịu thuế GTGT ở VN, không phân biệt ngành nghề, hình thức, tổ Số thuế VAT đầu - Không được khấu chức KD; vào được tính trừ hay hoàn vào đâu ? VAT đầu vào • T/chức, cá nhân khác có nhập khẩu h/hóa, mua d/vụ từ nước ngoài chịu thuế GTGT. - Nguyên giá TSCĐ ??? - Giá trị NVL - Chi phí KD 4.3- Căn cứ & P2 tính thuế a- Giá tính thuế GTGT 4.3.1- Căn cứ tính thuế • Là giá bán chưa có thuế VAT được ghi trên hóa đơn bán hàng của người bán, người cung (a)Giá tính thuế cấp d/vụ; Thuế VAT = (a) x (b) (b)Thuế suất • Giá chưa có thuế VAT được ghi trên chứng từ của h/hóa, d/vụ nhập khẩu. 4
- Giá tính thuế GTGT 1- H/hóa, d/vụ do cơ sở SX, KD bán ra hoặc cung ứng: Giá bán Khoản phụ thu Các khoản phụ chưa có + phí thu thêm ngoài - thu và phí phải VAT giá bán h/hóa, d/vụ nộp NSNN Giá tính thuế GTGT Giá tính thuế GTGT Ví dụ 1 2- Đối với hàng NK Giá NK Thuế Thuế • DN B nhập khẩu 01 chiếc ôtô 4 chỗ ngồi, trị giá tại cửa + NK + TTĐB NK 320 trđ, T/suất NK là 80%, TTĐB là 50%, khẩu (n ếu có) (n ếu có) VAT là 10%. Giá tính thuế GTGT? • Trường hợp miễn, giảm thuế NK, xác định mức thuế NK phải nộp, sau khi đã được miễn, giảm. 5
- Giá tính thuế GTGT How? Ví Ví dụ 2 2. H/hóa, d/vụ chịu thuế TTĐB là giá bán đã có thuế TTĐB nhưng chưa Công ty may Nhà bè may áo sơ mi nam, với có thuế VAT. giá bán 200.000đ/áo. Trong đợt khuyến mãi (ngày 30/4/2010) công ty đã bán 500 áo với giá 3. Hàng bán giảm giá, chiết khấu khuyến mãi 170.000đ/áo, thuế suất VAT 10%. thương mại (nếu có) Giá tính thuế GTGT? Là giá bán đã giảm, đã chiết khấu thương mại ghi trên hóa đơn Giá tính thuế GTGT Ví Ví dụ 3 4- H/hóa, d/vụ dùng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng, hoặc trả thay lương. Một sơ sở SX quạt điện, dùng 50 SP quạt lắt Là giá bán của SP, h/hóa, d/vụ cùng loại hoặc tương vào các phân xưởng SX, giá chưa có VAT của đương tại thời điểm phát sinh hoạt động này. quạt này 1,2 trđ/chiếc, thuế suất VAT 10%. Riêng h/hóa, luân chuyển nội bộ: xuất kho nội bộ, Giá tính thuế GTGT? xuất vật tư, bán thành phẩm để tiếp tục quá trình SX không chịu VAT. 6
- Giá tính thuế GTGT Tình huống 1 5- D/vụ thuê tài sản: thuê nhà, văn phòng, Tháng 1 năm 2010, ông X cho thuê 1 kho chứa ph/tiện vận tải, máy móc, thiết bị,.. hàng, hợp đồng ghi rõ: • Tổng số tiền cho thuê (chưa có VAT) cho Là số tiền cho thuê (chưa có thuế VAT) kỳ hạn thuê (4 năm) là 100tr VNĐ Tính trên số tiền thu từng kỳ + Thu tiền thuê từng kỳ • Mỗi năm bên thuê trả 1 lần vào ngày 10/2 là hoặc thu trước + chi phí + Thu trước tiền thuê • 25 trđ hoàn thiện, s/chữa, nâng cấp nhà cho thuê (nếu có) Ngày 10/2/2010 ông X đã nhận được tiền thuê năm đầu tiên là 25 trđ. Giá tính VAT? Giá tính thuế GTGT Tình huống 2 6- Hàng bán trả góp, trả chậm Tháng 2/2010, ông Y cho thuê 1 căn nhà làm văn Là giá bán trả một lần (chưa có VAT) không gồm lãi trả phòng, hợp đồng ghi rõ: góp, trả chậm, không tính theo số tiền trả góp từng kỳ. - Tổng số tiền cho thuê (chưa VAT) cho kỳ hạn thuê (10 tháng) là 70 trđ. VD4: Cty KD xe máy bán xe Honđa, nếu trả tiền ngay, - Trả tiền 1 lần cho cả kỳ hạn thuê trong tháng 2/2010 giá bán chưa có thuế VAT là 24trđ/xe Theo yêu cầu bên thuê, ông Y phải s/chữa nâng cấp • Nếu mua trả góp 6 tháng thì số tiền người mua trả góp nhà cho thuê, chi phí hết 50trđ. Toàn bộ chi phí này bên phải trả: 27trđ/xe. Trong tháng 3/2008 Cty bán được 10 xe. Giá tính VAT ? thuê trả cho ông Y cùng với số tiền thuê nhà. Giá tính VAT? 7
- Giá tính thuế GTGT Giá tính thuế GTGT How? 7- Gia công h/hóa là giá gia công chưa có VAT gồm: 8- Đ/với xây dựng, lắp đặt tiền công, nhiên liệu, động lực, vật liệu phụ và chi phí khác phục vụ cho việc gia công. Là trị công trình, hạng mục công trình hay phần công việc thực hiện VD5: Nhà may Thu Thủy nhận may gia công 120 bộ AQ bàn giao (chưa có thuế GTGT) đồng phục cho lớp ĐHQT4 Tiền gia công 1 bộ bao gồm: • Tiền công: 80.000đ - Nếu có bao thầu NVL giá tính VAT bao gồm • Tiền chỉ, nút: 5.000đ Giá tính VAT? giá trị NVL • Khấu hao TSCĐ: 8.000đ - Nếu không bao thầu NVL giá tính VAT không • Chi phí khác: 12.000đ 105.000đ bao gồm giá trị NVL Giá tính thuế GTGT Ví dụ 6 9-Đ/với hoạt động KD bất động sản Cty xây dựng A nhận thầu XD công trình, tổng Là giá chuyển nhượng – giá đất (hoặc giá thuế đất) giá trị thanh toán chưa có VAT là 1.500 trđ, trong tại thời điểm chuyển nhượng. đó giá trị vật tư XD chưa có VAT là 1.000 trđ, Nếu không không xác định được giá đất thì giá đất - Giá tính thuế GTGT có bao thầu NVL? do Nhà nước qui định. - Giá tính thuế GTGT không bao thầu NVL? 8
- Giá tính thuế GTGT Ví dụ 7 10- Đ/với d/vụ môi giới, ủy thác XNK và d/vụ Cty B được Nhà nước giao 1.000 m2 đất để XD khác hưởng tiền công hoặc tiền hoa hồng nhà bán. Tiền SDĐ phải nộp cho NSNN theo giá Là tiền công hoặc tiền hoa hồng được hưởng qui định 500.000 đ/m2. Cty B XD được 10 căn (chưa có thuế VAT) nhà, giá bán nhà và chuyển quyền SDĐ chưa có VD8: Cơ sở C làm đại lý tiêu thụ bia Saigon, trong VAT là 650 trđ/căn (trong đó giá nhà 450 trđ, giá 3/2010 cơ sở đã bán 500 két với giá chưa VAT chuyển nhượng đất là 200 trđ). Cty B đã bấn hết là 312.000đ/két. Tỷ lệ hoa hồng được hưởng của 10 căn. Xác định giá tính VAT? 1 két bia 15%. Giá tính thuế GTGT Giá tính thuế GTGT Giá tính thuế GTGT 12- Đ/với dịch vụ du lịch theo hình thức lữ hành, 11- H/hóa, d/vụ có tính đặc thù dùng các ch/từ hợp đồng ký với khách theo giá trọn gói (ăn, ở, đi như tem bưu chính, vé cước v/tải, vé số kiến lại) là giá đã có thuế. thiết…ghi giá thanh toán là giá đã có VAT, giá chưa thuế xác định như sau: VD9: Cty du lịch TP HCM thực hiện HĐ du lịch với Giá thanh toán ĐaiLoan theo hình thức trọn gói 50 khách du lịch trong 5 ngày tại VN với tổng số tiền thanh toán là 30.000 USD. (tiền bán vé, bán tem…) Phía VN lo toàn bộ chi phí (vé máy bay, ăn ở, tham quan) Giá chưa có thuế = ---------------------- theo thỏa thuận. Riêng tiền vé máy bay từ Đài loan 1 + (%) thuế suất VAT sang VN và ngược lại 10.000 USD. Tỷ giá 1 USD = 19.800đ 9
- Giá tính thuế GTGT Giá tính thuế GTGT 15- Đối với vận tải, bốc xếp 13- Đối với dịch vụ cầm đồ: tiền phải thu từ dịch Là giá cước vận tải, bốc xếp chưa có VAT vụ này bao gồm lãi cho vay cầm đồ và khỏan thu không phân biệt cơ sở trực tiếp vận tải, bốc xếp khác phát sinh (nếu có), là giá đã có thuế GTGT. hay thuê lại. 16- Đối với dịch vụ Casino, trò chơi điện tử có 14- Đối với sách chịu thuế GTGT bán đúng giá thưởng, giải trí có đặt cược số tiền thu được từ hoạt phát hành (giá bìa) là giá đã có VAT. động này bao gồm cả thuế TTĐB – (trừ) số tiền đã trả Trường hợp bán không theo giá bìa thì VAT tính thưởng cho khách trên giá bán ra. Giá tính VAT = Số tiền thu được/(1 + T/suất VAT) Bài tập về nhà: Các DN sau đây có quan hệ mua bán Tình huống 1 h/hóa cho nhau: A B C D (D là DN bán lẻ hàng Y đến người tiêu dùng). • Một nhà máy chế biến chè X, trong tháng mua Đvt 1.000đ/sp vào chè búp tươi của nông trường trồng chè Y DN Giá Thuế VAT đ/ra Giá Thuế VAT VAT để chế biến chè hộp xuất khẩu. Tổng giá trị th/toán bán Phải TS Số tiền Đầu ra Đầu hàng hóa mua vào là 80trđ. nộp vào - Theo qui định hiện hành nhà máy X có được A 2000 10 0 khấu trừ hay hoàn thuế VAT đầu vào không? B 4500 10 Vì sao? C 7000 10 - Theo qui định hiện hành nông trường Y có được D 9000 10 khấu trừ hay hoàn thuế VAT đầu vào không? Vì sao? 10
- b- Thuế suất TÓM TẮT BÀI 3 Mức thuế suất • Cơ sở pháp lý. O%, 5%, 10% • Khái niệm, đặc điểm, vai trò VAT. • Đối tượng chịu thuế VAT. • Đối tượng không chịu thuế VAT gồm 29 nhóm h/hóa, d/vụ. • Đối tượng nộp thuế. • Các loại giá tính thuế cơ bản. Thuế suất 0% Thuế suất 5% Áp dụng cho h/hóa, d/vụ thiết yếu phục vụ Áp dụng h/hóa, d/vụ xuất khẩu cho SX, TD và các h/hóa, d/vụ cần ưu đãi. *H/hóa XK gồm: *Dịch vụ XK gồm: D/vụ Thuế suất 10% - XK ra nước ngoài cung ứng trực tiếp cho tổ - Ủy thác XK chức, cá nhân ở nước Áp dụng cho tất cả h/hóa, d/vụ không chịu - Bán vào KCX ngoài hoặc ở trong khu mức thuế suất 0% và 5%. - T/hợp XK khác phi thuế quan 11
- 1- P2 khấu trừ thuế 4.3.2- Phương pháp tính thuế VAT a- Đ/tượng áp dụng P2 • Tất cả các cơ sở SX, KD thực hiện đầy đủ chế độ tính thuế VAT kế toán, hóa đơn chứng từ theo qui định về kế toán, hóa đơn, chứng từ. P2 P2 trực tiếp • Trừ KD vàng bạc đá quý (tính thuế theo P2 trực khấu trừ thuế trên GTGT tiếp trên GTGT) Phương pháp khấu trừ thuế GTGT Phương pháp khấu trừ thuế GTGT (i)Thuế VAT đầu ra b- Xác định thuế VAT phải nộp Số thuế GTGT đầu ra bằng tổng số thuế GTGT của h/hoá, d/vụ bán ra ghi trên hoá đơn GTGT Số thuế Thuế Thuế GTGT đầu vào được GTGT phải = - GTGT Giá tính Thuế suất Thuế nộp đầu ra khấu trừ thuế của thuế GTGT = X GTGT h/hóa, /vụ của h/hóa, đầu ra bán ra d/vụ đó 12
- Lưu ý Ví dụ 1 Khi lập hóa đơn phải ghi đầy đủ: Giá bán chưa Cty SX hàng may mặc X trong kỳ tính VAT, Thuế GTGT, Tổng số tiền người mua phải thuế có tình hình tiêu thụ như sau: thanh toán. • Bán 100 bộ AQ cho DN A, giá bán chưa có VAT 100.000đ/bộ VAT đầu Nếu hóa đơn chỉ ghi giá • Bán 50 bộ AQ cho DN B, giá thanh toán ra tính như thanh toán thế nào? 110.000đ/bộ • Bán cho DN chế xuất 80 bộ AQ với giá Nếu Nếu hóa đơn đặc thù ghi giá 115.000đ/bộ. Thuế Vat 10%. thanh toán là giá đã có thuế Thuế VAT đầu ra Cty X? Phương pháp khấu trừ thuế GTGT VD 2: Các DN sau đây có quan hệ mua bán h/hóa cho nhau: A B C D (D là DN bán lẻ hàng hóa đến người tiêu dùng). (ii)Thuế VAT đ/vào được k/trừ - Là tổng số thuế GTGT ghi trên hoá đơn GTGT VAT DN Giá Thuế VAT đ/ra Giá Thuế VAT th/toán Phải bán mua h/hóa, d/vụ (bao gồm cả TSCĐ) dùng cho TS Số tiền Đầu ra Đầu vào nộp SX, KD chịu thuế VAT. 2000 10 0 A - Số thuế VAT ghi trên ch/từ nộp thuế của 4500 10 B h/hóa NK. 7000 10 C 9000 10 D 13
- Nguyên tắc khấu trừ VAT đầu vào Nguyên tắc khấu trừ VAT đầu vào Nếu không hạch toán riêng được thuế GTGT - VAT đ/vào của h/hóa, d/vụ SD cho SX, KD h/hóa, đ/vào được k/trừ, thì thuế GTGT đ/vào k/trừ theo d/vụ chịu VAT được khấu trừ toàn bộ; tỷ lệ % giữa D/số chịu thuế GTGT so với tổng Dsố bán ra. - VAT của h/hóa, d/vụ mua vào dùng đồng thời cho SX, KD chịu thuế và không chịu thuế thì: VD 3: DN A SX 2 mặt hàng X và Y; X chịu thuế 10% và Y không chịu thuế. VAT đ/vào mua NVL để SX + Chỉ được k/trừ VAT đ/vào của h/hóa, d/vụ chịu VAT hàng X, Y là 4,5tr (DN không hạch toán riêng được). + VAT đ/vào không được k/trừ mà hạch toán vào chi Biết D/Số hàng X là 60tr, hàng Y là 40tr. phí để tính thuế TNDN hoặc tính vào nguyên giá TSCĐ - Thuế GTGT đ/vào được k/trừ (theo qui định) - Thuế GTGT phải nộp Nguyên tắc khấu trừ VAT đầu vào Nguyên tắc khấu trừ VAT đầu vào • VAT đ/vào được k/trừ phát sinh tháng nào thì • Thuế GTGT đ/vào của TSCĐ SD đồng thời cho SX, KD h/hóa, d/vụ chịu thuế và không chịu k/khai, k/trừ số thuế phải nộp của tháng đó không thuế GTGT thì được khấu trừ toàn bộ; phân biệt đã xuất dùng hay còn nằm trong kho. • Thuế GTGT đ/vào của h/hoá, TSCĐ bị tổn thất, *Nếu chưa kịp k/khai trong tháng thì được k/khai bị hỏng do thiên tai, hoả hoạn, tai nạn bất ngờ k/trừ những tháng tiếp theo, th/gian tối đa 6 tháng. thì không được khấu trừ. *Quá thời hạn 6 tháng thì không đựợc k/trừ mà • Thuế GTGT đ/vào của h/hoá mà DN SD để tính vào chi phí hợp lý để tính thuế TNDN khuyến mãi, Q/cáo phục vụ cho SX, KD d/vụ chịu thuế GTGT thì được khấu trừ. 14
- Nguyên tắc khấu trừ VAT đầu vào *Điều kiện khấu trừ thuế GTGT đ/vào • Thuế GTGT đ/vào của TSCĐ SD đồng thời cho SX, KD h/hóa, d/vụ chịu thuế và không chịu - Có hóa đơn GTGT mua h/hoá, d/vụ hoặc ch/từ thuế GTGT thì được khấu trừ toàn bộ; nộp thuế GTGT ở khâu nhập khẩu; • Thuế GTGT đ/vào của h/hoá, TSCĐ bị tổn thất, - Có ch/từ thanh toán qua ngân hàng bị hỏng do thiên tai, hoả hoạn, tai nạn bất ngờ (>=20trđ/từng lần) thì không được khấu trừ. - Hàng mua vào từng lần trên 20trđ theo giá đã có • Thuế GTGT đ/vào của h/hoá mà DN SD để VAT không có ch/từ qua ngân hàng, không khuyến mãi, Q/cáo phục vụ cho SX, KD d/vụ chịu được k/trừ phải kê khai vào mục riêng trong thuế thì được khấu trừ. bảng kê mua vào Bài tập 2 Bài tập 1 Cty A có số liệu như sau(P2 khấu trừ) : Một Cty TM trong kỳ tính thuế có số liệu sau: • Tháng 1/N nhập khẩu 5000 sp a, giá NK (CIF) • Mua 120.000sp X của cơ sở SX giá chưa thuế VAT 200.000đ/sp. Cty bán trong nước 4.000sp, giá bán (chưa 40.000đ/sp VAT) là 260.000đ/sp • Bán 100.000sp cho cửa hàng A, với giá chưa có thuế • Tháng 2/N Cty bán hết phần còn lại với giá bán (chưa VAT 50.000đ/sp VAT) là 265.000đ/sp • Bán cho DN chế xuất 10.000sp với giá 55.000đ/sp • TNK 20%, VAT 10%, hàng a không chịu thuế TTĐB. • Thuế Vat 10%. Thuế GTGT phải nộp ? Yêu cầu: 1/ XĐ VAT phải nộp ở khâu NK 2/ XĐ VAT phải nộp ở tháng 1, 2 3/ Sau 2 tháng KD Cty A lãi được bao nhiêu? 15
- P2 trực tiếp trên GTGT 2- P2 trực tiếp trên GTGT b- Xác định thuế GTGT phải nộp a- Đ/tượng áp dụng • Cá nhân, hộ gia đình Sx-Kd không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ về kế toán, hóa đơn Số thuế GTGT của T/suất thuế ch/từ; GTGT = h/hóa, d/vụ chịu x GTGT của hàng phải nộp thuế bán ra hóa, dịch vụ đó • Tổ chức, cá nhân nước ngoài KD tại VN không theo Luật đầu tư và các tổ chức khác thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn ch/từ theo qui định; • Cơ sở KD mua, bán vàng, bạc, đá quý, ngoại tệ. P2 trực tiếp trên GTGT P2 trực tiếp trên GTGT - Giá thanh toán h/hóa, d/vụ bán ra (i)GTGT của h/hóa, d/vụ chịu thuế bán ra Là giá bán ghi trên hóa đơn gồm cả VAT và các khoản phụ thu, phí thu thêm ngoài giá Giá thanh toán Giá thanh toán bán, không phân biệt đã thu tiền hay chưa thu (=) của h/hóa d/vụ - h/hóa d/vụ mua tiền. bán ra vào tương ứng - Giá thanh toán h/hóa, d/vụ mua vào là giá trị của h/hóa, d/vụ mua vào hoặc nhập khẩu, đã có VAT. 16
- *GTGT xác định đ/với các ngành Ví dụ 4 nghề KD như sau: Có số liệu của DN TM X trong tháng 5/N như sau: - Đ/với h/động SX, KD là chênh lệch giữa Dsố bán với Dsố vật tư mua vào tương ứng • Mua 5.000sp a giá mua 10.000đ/sp • Bán 4.000sp a giá bán 14.000đ/sp - Nếu không hạch toán D/số vật tư mua vào tương • TS VAT:10%. Tính thuế GTGT? ứng, xác định theo công thức sau (=): D/số tồn ĐKỳ + D/số mua trong kỳ - D/số tồn CKỳ P2 trực tiếp trên GTGT GTGT các ngành nghề khác - Nếu xác định được Dsố của h/hóa, d/vụ bán ra - H/động XD, lắp đặt là chênh lệch giữa tiền XD, lặp đặt nhưng không xác định được Dsố mua vào (không có với chi phí NVL và chi phí khác hóa đơn) GTGT = DT * Tỷ lệ(%) GTGT tính trên DT - H/động vận tải là số chênh lệch giữa tiền thu cước vận tải bốc xếp với chí phí xăng dầu, phụ tùng và chi - Nếu không xác định được cả Dsố bán ra và giá vốn mua vào (không có hóa đơn). phí khác. - H/động KD ăn uống là số chênh lệch giữa tiền thu GTGT = DT ấn định * Tỷ lệ(%) GTGT tính trên DT bán hàng ăn uống giá vốn h/hóa. - H/động KD vàng, bac, đá quí là số chênh lệch giữa D/số bán hàng với giá vốn 17
- 4.4- Hóa đơn chứng từ Lưu ý Khi mua, bán h/hóa, d/vụ phải thực hiện chế độ • Tỷ lệ (%) GTGT tính trên D/thu làm căn cứ h/đơn, ch/từ theo qui định của Pháp luật. xác định GTGT được quy định như sau: - P2 k/trừ thuế SD hóa đơn GTGT - Thương mại (phân phối, cung cấp h/hoá): 10% (trừ TH được dùng HĐ, ch/từ đặc thù ghi giá th/toán là giá đã có thuế VAT). - D/vụ, XD (trừ XD có bao thầuNVL): 50% - P2 trực tiếp trên GTGT SD hoá đơn bán hàng. - SX, vận tải, d/vụ có gắn với h/hoá, XD có bao thầu nguyên vật liệu: 30%. - Nếu bán lẻ dưới mức qui định, lập Bảng kê bán lẻ - Hóa đơn được SD phải hợp pháp, hợp lệ. 18
- *Hóa đơn, ch/từ hợp pháp là: • Nếu bạn mua 1 gói quà trị giá • H/đơn do Bộ Tài Chính (Tổng cục Thuế) phát 50.000đ. Bạn yêu cầu điều gì ở hành do CQ thuế cung cấp. người bán? • H/đơn do cơ sở KD tự in để SD theo mẫu quy định và đã được CQ thuế chấp nhận cho SD. • Các loại H/đơn, ch/từ đặc thù khác được phép SD. 4.5- Đăng ký, kê khai, nộp thuế, quyết * H/đơn ghi sai mức T/suất thuế VAT toán thuế, hoàn thuế mà cơ sở Kd chưa tự điều chỉnh 4.5.1- Đăng ký thuế How? - ĐTNT đăng ký với CQ thuế về địa điểm, ngành • Cơ quan thuế phát nghề KD, P2 tính thuế và các chỉ tiêu liên quan hiện, xử lý như thế khác (kể cả cửa hàng trực thuộc) và đước cấp mã nào? số thuế - Cơ sở mới thành lập, thời gian Đ/ký nộp thuế chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày được cấp giấy phép đầu tư hoặc giấy chứng nhận Đ/ký KD. 19
- Kê khai thuế 4.5.2- Kê khai thuế *Nếu phát hiện có sai sót về số liệu kê khai: - Trước thời hạn nộp thuế, lập lại T/khai thay • Cơ sở KD phải lập và gửi tờ khai tính thuế từng tháng kèm theo bảng kê h/hóa, d/vụ mua vào, bán cho T/khai không đúng. ra theo mẫu qui định (thông tư 60/2007. - Sau thời hạn nộp thuế thì điều chỉnh vào T/khai • Thời gian gửi tờ khai chậm nhất là 20 ngày đầu của tháng tiếp theo. của tháng tiếp theo. *Trường hợp không phát sinh thuế đ/vào, đầu ra cơ sở KD phải k/khai và nộp T/khai cho CQ thuế. 4.5.3- Nộp thuế VAT (bằng đồng VN) 4.6- Hoàn thuế Chậm nhất không quá ngày 20 *Cơ sở KD nộp thuế theo P2 khấu trừ được hoàn của tháng tiếp theo. thuế trong các trường hợp: 3 tháng liên tục trở lên (không phân biệt niên độ *Đ/với cá nhân hộ gia đình nộp thuế kế toán) có số thuế lũy kế đầu vào chưa được khấu theo mức khoán ổn định, thời hạn nộp thuế là thời trừ hết. hạn ghi trên thông báo thuế. * Áp dụng cho cả cơ sở kd đầu tư mới, đầu tư chiều *Đ/với NK h/hóa chịu thuế VAT, nộp theo từng Sâu có số thuế GTGT của h/hoá, d/vụ mua vào SD cho đầu tư mà chưa được khấu trừ hết và có số thuế lần NK cùng với thuế NK còn lại từ 200 trđ trở lên 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn