intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Chương trình dạy nghề trình độ cao đẳng nghề nghề chế tạo thiết bị cơ khí

Chia sẻ: Bui Ngoc Ngu | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

91
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo Chương trình dạy nghề trình độ cao đẳng nghề nghề chế tạo thiết bị cơ khí là văn bản định hướng mục tiêu, thời gian, chương trình đào tạo cho nghề chế tạo cơ khí. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Chương trình dạy nghề trình độ cao đẳng nghề nghề chế tạo thiết bị cơ khí

  1. BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ CHẾ TẠO THIẾT BỊ CƠ KHÍ (Ban hành kèm theo Quyết định số 58 /2008 / QĐ- BLĐTBXH ngày 9 tháng 6 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội ) Hà Nội – Năm 2011
  2. BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VÀ XÃ HỘI Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______ ____________ CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ (Ban hành kèm theo Quyết định số 58 /2008 / QĐ- BLĐTBXH ngày 9 tháng 6 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội ) ___________________________ Tên nghề: Chế tạo thiết bị cơ khí Mã nghề: 50510208 Trình độ đào tạo: Cao đẳng nghề nâng cao (Theo mô hình của Đức) Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương; Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 36 Bằng tốt nghiệp Cao đẳng nghề nâng cao trong nước và sẽ được đánh giá và cấp bằng quốc tế theo khung bằng cấp Châu Âu (EQF-European Qualification Framework), City and Guilds, AQF hoặc IHK của Đức theo quy định I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO : 1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp: 1.1 Về kiến thức chuyên môn: - Hiểu được các tiêu chuẩn quốc tế ứng dụng trong lĩnh vực cơ khí chế tạo như: ASME, AWS, JIS, ASTM… - Giải thích được một số ký hiệu vật liệu theo tiêu chuẩn và quy phạm quốc tế,. tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN),Trung Quốc, Liên xô (OCT), Mỹ (SAE, AISI), Pháp (AFNOR), Đức (DIN), Nhật (JIS), Anh (BS),.. - Nêu được tính chất, công dụng một số vật liệu kim loại, hợp kim và vật liệu phi kim loại thường dùng trong công nghiệp - Đọc được bản vẽ theo tiêu chuẩn ISO
  3. - Có kiến thức về công nghệ tin học và phần mềm ứng dụng trong lĩnh vực chế tạo thiết bị cơ khí - Hiểu được các phần mềm ứng dụng trong thiết kế và mô phỏng chế tạo - Hiểu được cấu tạo và nguyên lý hoạt động của một số thiết bị máy móc áp dụng trong quá trình chế tạo - Phân tích các thông số kỹ thuật của quy trình chế tạo, lắp đặt thiết bị cơ khí công nghiệp - Trình bày được sơ đồ cấu tạo, nguyên lý làm việc của các cơ cấu truyền động cơ khí thông dụng và hiện đại. - Biết tính toán, khai triển, xếp hình pha cắt kim loại, tiết kiệm vật liệu. - Lựa chọn được các loại vật tư, thiết bị phù hợp với yêu cầu chế tạo. - Bốc tách vật tư, chuẩn bị trang thiết bị cho quá trình sản xuất. - Lập qui trình chế tạo thiết bị cơ khí, lắp ráp sản phẩm cơ khí theo tài liệu kỹ thuật. - Có kiến thức về anh văn giao tiếp và anh văn kỹ thuật chuyên môn - Có kiến thức về môi trường làm việc, an toàn trong làm việc 1.2 Yêu cầu kỹ năng chuyên môn: - Thiết kế được bản vẽ chế tạo và lắp đặt - Lấy dấu, cắt thép tấm, thép định hình với chiều dày khác nhau đảm bảo yêu cầu; - Lập được quy trình chế tạo và lắp đặt thiết bị cơ khí theo yêu cầu kỹ thụât - Chế tạo sản phẩm kết cấu thép đảm bảo yêu cầu kỹ thuật; - Chế tạo sản phẩm bồn, bể đảm bảo yêu cầu kỹ thuật; - Lắp ráp chi tiết máy, cụm chi tiết máy và các hệ thống bằng cách sử dụng kim loại tấm, ống bằng tay và với sự hỗ trợ của máy; - Sản xuất, lắp ráp và tháo dỡ các công trình kim loại cho các công trình xây dựng kỹ thuật và dân dụng có mục đích khác nhau;
  4. - Thực hiện các trình tự hàn và các công việc một cách đồng thời với sự tuân thủ các quy định hiện hành và có liên quan về an toàn, sức khỏe và bảo vệ môi trường; - Thực hiện giám sát và kiểm tra thường xuyên qua việc áp dụng những quy định về kiểm soát chất lượng hiện hành; - Thực hiện các công việc bảo dưỡng cần thiết cho máy công nghiệp, máy móc, công cụ …; - Phối hợp và trao đổi về trình tự và quy trình làm việc trên công trường xây dựng; - Điều phối được các công việc tại nhà máy hoặc công trình 1.3 Vị trí làm việc trong công nghiệp sau khi tốt nghiệp Học viên sau khi tốt nghiệp nghề cơ khí xây dựng làm việc trong các nhà máy công nghiệp, đóng tàu, chế tạo kết cấu thép và các công trình xây dựng công nghiệp với các vị trí làm việc như sau: - Lao động trực tiếp tại các nhà máy chế tạo, công trình xây dựng cơ khí (Technician) - Quản lý và tổ chức quá trình sản xuất tại các nhà máy và các công trình (Supervisor) - Kiểm tra chất lượng sản phẩm theo tiêu chuẩn kỹ thuật (QC Inspector) 2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng: - Chính trị, đạo đức: + Có hiểu biết một số kiến thức phổ thông về chủ nghĩa Mác - Lê nin; tư tưởng Hồ Chí Minh; + Hiểu biết Hiến pháp, Pháp luật, quyền và nghĩa vụ của người công dân nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam; + Có hiểu biết về đường lối phát triển kinh tế của Đảng, thành tựu và định hướng phát triển của ngành chế tạo thiết bị cơ khí; + Có hiểu biết về truyền thống tốt đẹp của giai cấp công nhân Việt Nam;
  5. + Trung thành với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam Xã hội Chủ nghĩa, thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ của người công dân; sống và làm việc theo Hiến pháp và Pháp luật; + Có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, tác phong công nghiệp, ý thức kỷ luật, yêu nghề; có kiến thức bảo vệ môi trường, cộng đồng của một công dân sống trong xã hội công nghiệp; lối sống lành mạnh phù hợp với phong tục tập quán và truyền thống văn hoá dân tộc; + Sau khi tốt nghiệp có khả năng tự tìm việc làm và tạo việc làm cho người khác hoặc tiếp tục học lên trình độ cao hơn. - Thể chất và quốc phòng: + Đủ sức khoẻ theo tiêu chuẩn của Bộ Y tế; + Có hiểu biết về các phương pháp rèn luyện thể chất; + Hiểu biết những kiến thức, kỹ năng cơ bản cần thiết trong chương trình Giáo dục quốc phòng - An ninh; + Có ý thức tổ chức kỷ luật và tinh thần cảnh giác cách mạng, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc. II. THỜI GIAN CỦA KHOÁ HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU: 1. Thời gian của khoá học và thời gian thực học tối thiểu: - Thời gian đào tạo: 3.5 năm - Thời gian học tập: 154 tuần - Thời gian thực học: 4575 giờ - Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học, mô đun và thi tốt nghiệp: 180 giờ; (Trong đó thi tốt nghiệp: 60 giờ) 2. Phân bổ thời gian thực học: - Thời gian học các môn chung bắt buộc: 465 giờ - Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 4110 giờ
  6. III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN ĐÀO TẠO Thời gian đào tạo Mã Tên MH/MĐ Năm Học Số Ghi chú MH/MĐ học kỳ giờ MH 01 Chính trị 1 90 MH 02 Pháp luật 30 MH 03 Giáo dục thể chất 60 MH 04 Giáo dục quốc phòng - An ninh 75 MH 05 Toán kỹ thuật 90 MH 06 Tin học ứng dụng 90 MH 07 Vẽ kỹ thuật 90 MH 08 Tiếng anh giao tiếp 1 120 MH 09 Vật liệu cơ khí 2 60 1 Kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao MH 10 động 30 MH 11 Cơ học ứng dụng 60 MH 12 Dung sai kỹ thuật 60 MH 13 Nguyên lý Chi tiết máy 90 MH14 Công nghệ gia công kim loại 90 MĐ15 Kỹ thuật đo lường và lấy dấu 90 MH16 Autocad 90 MĐ17 Nâng chuyển thiết bị 90 MĐ18 Thực hành cơ khí cơ bản 3 320 MĐ 19 Phân tích hệ thống bản vẽ 90 MĐ20 Anh văn giao tiếp 2 120 2 MĐ 21 Cắt và Hàn cơ bản 150 Cập nhật tiêu chuẩn quốc tế trong MĐ 22 chế tạo cơ khí 30
  7. MĐ 23 Vận hành máy công nghiệp 120 MĐ 24 Bảo dưỡng máy công nghiệp 150 MH 25 Anh văn giao tiếp 3 120 MĐ 26 Chế tạo kết cấu thép 240 MĐ 27 Tiếng anh chuyên ngành cơ khí 5 120 MĐ 28 Thực tập doanh nghiệp 380 MĐ 29 Chế tạo bồn bể trong công nghiệp 180 MĐ 30 Chế tạo chân đế bồn bể 6 180 4 Hệ thống quản lý chất lượng MH 31 (ISO) 30 MĐ 32 Chế tạo hệ thống thông gió 180 MĐ 33 Chế tạo băng tải 180 MĐ 34 Chế tạo cột điện cao thế 7 180 MĐ 35 Chế tạo kết cấu thang máy 180 MĐ 36 Đồ án tốt nghiệp 320 Tổng cộng 4,575 IV. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ: 1. Hướng dẫn thi tốt nghiệp: Số Môn thi Hình thức thi Thời gian thi TT 1 Chính trị Viết Không quá 120 phút Vấn đáp Không quá 60 phút (làm bài 40 phút, trả lời 20 phút/ sinh viên) 2 Kiến thức, kỹ năng Viết, trắc nghiệm Không quá 180 phút nghề Vấn đáp Không quá 60 phút - Lý thuyết nghề (làm bài 40 phút, trả lời 20 phút/sinh viên)
  8. - Thực hành nghề Bài thi thực hành Không quá 4 giờ 3 - Mô đun tốt nghiệp Bài thi tích hợp lý 6 giờ (lý thuyết có thể thi (tích hợp giữa lý thuyết thuyết và thực vấn đáp hoặc viết, trắc với thực hành) hành nghiệm) 4 Đồ án tốt nghiệp Bảo vệ Không quá 30 phút 2. Xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khoá (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện: - Để sinh viên có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, các Cơ sở dạy nghề có thể bố trí tham quan một số cơ sở sản xuất, kinh doanh phù hợp với nghề đào tạo; - Thời gian tham quan được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khoá. Số Nội dung Thời gian TT 1 Thể dục, thể thao 5 giờ đến 6 giờ; 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày 2 Văn hoá, văn nghệ: Qua các phương tiện thông tin đại chúng Ngoài giờ học hàng ngày Sinh hoạt tập thể 19 giờ đến 21 giờ (một buổi/tuần) 3 Hoạt động thư viện Ngoài giờ học, sinh viên có thể đến thư Tất cả các ngày làm việc viện đọc sách và tham khảo tài liệu trong tuần 4 Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn Đoàn thanh niên tổ chức các thể buổi giao lưu, các buổi sinh
  9. hoạt vào các tối thứ bảy, chủ nhật 5 Đi thực tế Theo thời gian bố trí của giáo viên và theo yêu cầu của môn học, mô đun
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0