intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Chuyên đề 2: Một số bệnh thường gặp trên cá tra (Pangasius hypophthalmus) và biện pháp phòng trị

Chia sẻ: Nguyễn Khởi Minh | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:48

104
lượt xem
13
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bệnh nhiễm khuẩn máu, bệnh kí sinh trùng, bệnh do giáp xác ký sinh, một số bệnh do thiếu hoặc mất cân đối về dinh dưỡng là những nội dung chính trong bài thuyết trình chuyên đề 2 "Một số bệnh thường gặp trên cá tra (Pangasius hypophthalmus) và biện pháp phòng trị" dưới đây. Đây là tài liệu tham khảo hữu ích cho các bạn đang học chuyên ngành Nông - Lâm - Ngư.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Chuyên đề 2: Một số bệnh thường gặp trên cá tra (Pangasius hypophthalmus) và biện pháp phòng trị

  1. Một số bệnh thường gặp trên cá tra  Chuyên đề 2:  (Pangasius hypophthalmus) và Biện pháp phòng trị  Nhóm 4: 1: Nguyễn Khởi Minh 2: Trương Phước Thủ  3: Đỗ Trần Lâm Duy 4: Huỳnh Quốc Khánh
  2. Một số bệnh thường gặp trên cá tra (Pangasius hypophthalmus) và Biện pháp phòng trị
  3. I. Bệnh nhiễm khuẩn máu II. Bệnh kí sinh trùng III. Bệnh do giáp xác ký sinh IV. Một số bệnh do thiếu hoặc mất cân đối  về dinh dưỡng
  4. I.Bệnh nhiễm khuẩn máu 1. Bệnh nhiễm khuẩn huyết do vi khuẩn  Aeromonas.  2. Bệnh nhiễm khuẩn do Pseudomonas  (bệnh đốm đỏ)  3. Bệnh nhiễm khuẩn huyết do  Edwardsiella (Edwarsiellosis) 
  5. 1. Bệnh nhiễm khuẩn huyết do vi khuẩn Aeromonas ­Tác nhân gây bệnh: Nhóm vi khuẩn gây bệnh  chủ yếu thuộc giống Aeromonas: A.hydrophila,  A.caviae, A. sobria. Cá con dễ mẫn cảm hơn cá  trưởng thành, có thể gây chết đến 80%.                                                                                                               Ảnh kính hiển vi điện tử (theo Bùi Quang Tề, 1998)
  6. Dấu hiệu bệnh lý: Cá bệnh bị sẫm màu từng vùng ở bụng,  xuất hiện từng mảng đỏ trên cơ thể, hoại  tử đuôi, vây xuất hiện các vết thương trên  lưng, các khối u trên bề mặt cơ thể, mắt  lồi mờ đục và xưng phù, xoang bụng chứa  dịch nội tạng hoại tử. 
  7. Biện pháp phòng trị Tránh tạo ra các tác nhân cơ hội như nhiễm  ký sinh trùng (Nhóm nguyên sinh động  vật); tránh làm xây xát cá, vệ sinh không  đúng quy định, nước giàu chất hữu cơ  (môi trường nuôi nhiễm bẩn), mật độ nuôi  quá dày, hàm lượng oxy trong nước thấp,  ô nhiễm từ các nguồn nước thải công  nghiệp,.... 
  8. Dùng thuốc tím (KmnO4) tắm cá  Liều dùng: là 4ppm (4g/m3 nước) đối với  cá nuôi trong ao và 10 ppm (10g/m3  nước) đối với cá nuôi trong bè. Xử lý lặp  lại sau 3 ngày. 
  9. Hoặc dùng kháng sinh trộn vào thức ăn + Oxytetracyline: 55­ 77 mg / kg thể trọng  cá nuôi, cho ăn 7­10 ngày.  + Streptomycin: 50­75 mg / kg thể trọng cá  nuôi, cho ăn 5­7 ngày.  + Kanamycin: 50 mg/ kg thể trọng cá nuôi,  cho ăn 7 ngày.  + Nhóm Sulfamid: 150­200 mg/kg thể trọng  cá nuôi, cho ăn 7­10 ngày. 
  10. 2. Bệnh nhiễm khuẩn do Pseudomonas (bệnh đốm đỏ)  Tác nhân gây bệnh: Pseudomonas  fluorescens, P. anguilliseptica, P.  chlororaphis... 
  11. Dấu hiệu bệnh lý    Xuất huyết từng đốm nhỏ trên da, chung  quanh miệng và nắp mang, phía mặt  bụng, bề mặt cơ thể có thể chảy máu,  tuột nhớt nhưng không xuất huyết vây và  hậu môn, Pseudomonas spp. xâm nhập  vào cơ thể sẽ phá hủy các mô, các chức  năng trong cơ thể, khi các cơ quan bị phá  hủy có thể gây chết đến 70 ­ 80%.
  12. Pseudomonas spp. gây nhiễm khuẩn huyết  thường xâm nhập vào cơ thể cá qua các  thương tổn ở mang, da, vẩy do các tác  nhân cơ học, thả nuôi với mật độ quá cao,  dinh dưỡng kém, hàm lượng oxy giảm.
  13. Phòng trị Dùng vaccin phòng bệnh, giảm mật độ nuôi,  cung cấp nguồn nước tốt, tắm 3­5 ppm  KMnO4 (không quy định thời gian), có thể  dùng các loại kháng sinh để điều trị như  trong bệnh nhiễm khuẩn huyết do  Aeromonas. 
  14. 3. Bệnh nhiễm khuẩn huyết do Edwardsiella (Edwarsiellosis) Tác nhân gây bệnh: bệnh do vi khuẩn  Edwardsiella tarda, Edwardsiella ictaluri . Trên gan, thận và tụy tạng có nhiều đốm trắng đường kính 1­3 mm
  15. Dấu hiệu bệnh lý Cá bệnh bỏ ăn, bơi lờ đờ trên mặt nước, cá thường nhào lộn và xoay tròn. Khi bệnh nặng cá không phản ứng với tiếng động. Một số cá xuất huyết tất cả các vi hoặc xuất huyết toàn thân. Có khi cá xuất huyết trầm trọng, khi nhấc lên khỏi mặt nước máu sẽ chảy ra từ da và mang cá. Một số cá bệnh còn biểu hiện màu sắc nhợt nhạt, có nhiều bệch lớn, nhỏ trên da. Số lượng cá chết hằng ngày khá cao và tỷ lệ tăng dần.
  16. Bệnh xuất hiện khi chất lượng nước trong  môi trường nuôi xấu, nuôi với mật độ dày.  Nhiệt độ thích hợp để bệnh phát triển  khoảng 30o C. 
  17. Phòng trị Phòng trị: Giữ sạch môi trường nước nuôi,  giảm thấp mật độ nuôi, dùng vaccin  phòng bệnh, có thể dùng các loại kháng  sinh để điều trị như trong bệnh nhiễm  khuẩn huyết do Aeromonas. 
  18. II. Bệnh kí sinh trùng 1. Bệnh do nguyên sinh động vật 2. Bệnh do giun sán 3. Bệnh do giáp xác ký sinh
  19. 1. Bệnh do nguyên sinh động vật  1.1:Bệnh trùng bánh xe        (Trùng mặt trời) Dấu hiệu bệnh lý: Khi cá mới mắc bệnh, mình cá  có lớp nhớt màu trắng hơi đục, mang cá đầy  nhớt , cá bệnh thường nổi đầu và tập trung nơi  có nước chảy, cá thích cọ mình vào thành bè,  cảm giác ngứa ngáy, đôi khi nhô đầu lên mặt  nước và lắc mạnh đầu. 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2