1
CHUYÊN ĐỀ 2: NGÂN HÀNG & QUẢN TRỊ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH
1. NHTW MỘT VIỄN CẢNH TOÀN CẦU
1.1. Hệ thống dự tr Liên bang
1.1.1. Nguồn gốc ra đời của Hệ thống dự trữ LB:
Do người Mỹ không có lòng tin vào giới Ngân hàng họ chống quyền lực tập trung, vậy họ
chống đối chính điều y đã dẫn tới sự sụp đổ của 2 hệ thống Ngân hàng. Một vấn đề đưa ra đây
không người cho vay cuối cùng. Đến lúc y, họ cần 1 NHTW, nhưng họ không muốn thành lập 1
NHTW duy nhất như Anh Chính phủ không được can thiệp quá sâu vào công việc của NHTW. c
nay, Quốc hội của Mỹ đã họp và đưa ra 1 đạo luật đó là Đạo luật về Qu dự trữ Liên Bang năm 1913- văn
bản tạo ra Hệ thống dự trữ Liên Bang với 12 ngân hàng dự trữ liên bang khu vực.
1.1.2. Cấu trúc của Hệ thống dự trữ liên bang:
1.1.2.1. Ngân hàng dự trữ LB :
o Chiếm khoảng ¼ tổng tài sản, NH liên bang quan trọng nhất. Hệ thống Dự trữ Liên bang
chia nước Mỹ thành 12 khu vực, mỗi khu vữ có 1 NH dự trữ Liên bang lớn. Với 3 NH dự trữ liên
bang lớn nhất là: NH New York, NH San Francisco, NH Chicago 3 NH này nắm trên 50% tổng
tài sản của hệ thống dự trữ liên bang
o NH dự trữ liên bang: 1 tổ chức bán công (một phần nhân, một phần Chính phủ),
thuộc sở hữu của các NH thương mại nhân trong khu vực thành viên của Hệ thống Dự trữ
Liên bang. Các NH thành viên này đã mua mua cổ phiếu của NH Dự trữ Liên bang trong khu vực(
đây là yêu cầu để được chấp nhận là thành viên) vả mức cổ tức là 6%/ năm.
o NH dự trữ liên bang gồm có:
06 Giám đốc: Do NH thành viên bầu. Giám đốc chia thành 3 loại:
Nhóm A: do NH thành viên bầu ra, là các nhà NH chuyên nghiệp
Nhóm B: do NH thành viên bầu ra, là các vị lãnh đạo hàng đầu đại diện cho ngành công
nghiệp, công nhân, ông nghiệp hoặc người tiêu dùng.
Nhóm C: được hội đồng thống đốc bổ nhiệm, đại diện cho lợi ích công cộng (tức là toàn
quốc). Họ không được phép là công chức, công nhân hoặc cổ đông của các NH.
Đảm bảo c giám đốc của mỗi NH dự trliên bang đại diện cho tất cả các thể chế tồn tại
trong xã hội M.
03 người: Do hội đồng thống đốc bổ nhiệm
09 giám đốc y bỏ phiếu bầu ra thống đốc ngân hàng khu vực mình phải được hội đồng
thống đốc phê chuẩn
2
3
o 12 NH dự trữ liên bang
Tham gia vào chính sách tiền tệ theo nhiều cách:
1. “Thiết lập” lãi suất chiết khấu
2. Họ quyết định ngân hàng nào có thể nhận được các khoản cho vay chiết khấu từ ngân
hàng dự trữ liên bang
3. Bầu một trong các nhà ngân hàng thương mại trong khu vực làm thành viên của Hội
đồng cố vấn liên bang
4. Năm trong số 12 thống đốc ngân hàng khu vức được quyền bỏ phiếu trong Ủy ban thị
trường tự do liên bang. Trong đó có thống đốc của ngân hàng khu vực Niu Oóc và 4 thống
đốc của các ngân hàng khu vực khác theo nguyên tắc luân phiên hàng năm
Thực hiện 8 chức năng:
1. Thanh toán séc
2. Phát hành tiền mới. Rút các đồng tiền cũ nát ra khỏi lưu thông
3. Quản lý và thực hiện các khoản cho vay chiết khấu đối với những ngân hàng trong khu
vực của mình
4. Xem xét đánh giá các vụ sáp nhập dự kiếnđơn mở rộng hoạt động của các ngân
hàng
5. Đóng vai trò người liên lạc giữa cộng đồng doanh nghiệp hệ thống dự trữ liên bang
6. Giám sát các công ty nắm giữ ngân hàng các ngân hàng thành viên thành lập theo
quy chế bang
7. Thu thập số liệu về tình hình hoạt động của các doanh nghiệp ở địa phương
8. Sử dụng đội ngũ các nhà kinh tế chuyên nghiệp để nghiên cứu những đề tài liên quan
đến chính sách tiền tệ
1.1.2.2. Hội đồng thống đốc:
o Cơ cấu tổ chức:
Gồm 7 người do tổng thống bổ nhiệm và hạ viện phê chuẩn
Làm việc 14 năm không tái nhiệm,
Là những người từ các khu vực khác nhau
o Chủ tịch hội đồng thống đốc:
Được chọn trong số 7 thống đốc
Làm việc trong thời hạn 4 năm để tránh ưu ái địa phương
Khi chủ tịch mới được chọn thì cũng chính là lúc chủ tịch cũ ra khỏi hội đồng thống đốc
o Thực thi chính sách tiền tệ
7 thống đốc thành viên của FOMC quyền bỏ phiếu cho thực thi nghiệp vụ thị trường
mở
Hội đồng đặt ra t lệ dự trữ bắt buộc và kiểm soát lãi suất chiết khấu
Chủ tịch hội đồng tư vấn cho tổng thống về chính sách kinh tế, điều trần trước Quốc hội và
người phát ngôn của hệ thống dự trữ liên bang trước công chúng, đại diện cho nước Mỹ
trong các cuộc thương lượng cấp chính phủ về các vấn đề kinh tế
Hội đồng một đội ngũ các nhà kinh tế chuyên nghiệp nhiệm vụ tiến hành các phân
tích kinh tế mà hội đồng sử dụng để đưa ra các quyết định của mình
1.1.2.3. Ủy ban thị trường tự do Liên bang (FOMC): FOMC gồm:
o 7 thành viên của hội đồng thống đốc (chủ tịch hội đồng là chủ tịch FOMC)
4
Họp 8 lần/năm: đưa ra quyết định liên quan đến thực thi nghiệp vụ thị trường mở nhằm
tác động cơ sở tiền tệ
o Thống đốc ngân hàng dự trữ liên bang Niu Oóc .
o Thống đốc của 4 ngân hàng dự trữ liên bang khác.
FOMC nhất thiết phải là tâm điểm cho quá trình hoạch định chính sách trong hệ thống
dự trữ liên bang
1.1.2.4. Ngân hàng thành viên ;
o Tất cả các NH quốc gia đều là thành viên của Hệ thống Dự trữ Liên bang
o Các NHTM theo quy chế bang không bắt buộc phải là thành viên,nhưng có thể tham gia theo
nguyên tắc tự nguyện
Trước 1980
NH thành viên: gửi dự trữ tại NH dự trữ liên bang và không được hưởng lãi
NH không là thành viên: Chấp hành tỷ lệ dự trữ do bang quy định và nắm giữ dự trữ
dưới dạng chứng khoán sinh lãi
Nhiều NH thành viên rời bỏ hệ thống.
Năm 1987: Tất cả các NH:
phải gửi dự trữ bắt buộc
có thể tiếp cận dịch vụ của NH dự trữ liên bang như chiết khấu, thanh toán séc
Bình đẳng như nhau
o Fed độc lập như thế nào?
Fed độc lập
Có quyền quyết định sử dụng công cụ chính sách tiền tệ và quyết định mục tiêu của
chính sách tiền tệ
5
Chịu ít sức ép về chính trị. Do các thành viên của Hội đồng thống đốc không những
được bổ nhiệm cho nhiệm 14 năm thế không thể bị sa thải; không được tái
bổ nhiệm các vị thống đốc không có động phải m hài lòng chính phủ Quốc
hội.
Nguồn thu độc lập và lớn, và có quyền kiểm soát nói chung. Tổng cục kế toán và cơ
quan kiểm toán của Chính phủ Liên bang không thể kiểm toán chính sách tiền tệ hoặc
các chức năng thị trường chuyển hối đoái của Fed
Fed chịu tác động
Quốc hội: làm ra luật về quỹ dự trữ liên bang
Thay đổi sự độc lập của Fed bất cứ lúc nào
Để Fed có trách nhiệm hơn với hoạt động của mình
Tổng thống:
Tác động vào Quốc hội
Bổ nhiệm thành viên Hội đồng thống đốc chủ tịch mới của Hội đồng thống
đốc
o Có nên để cho Fed độc lập?
Ủng hộ Fed độc lập:
Fed điều kiện để quan tâm đến mục tiêu i hạn như bảo vệ đồng $ mạnh giá
cả ổn định
Đặt Fed dưới sự kiểm soát của Quốc hội hay tổng thống thể làm chu k kinh doanh
trở nên tồi tệ hơn do khi một cuộc bầu cử đến gần, chính ch tiền tệ mở rộng được sử
dụng để cắt giảm thất nghiệp lãi suất; sau cuộc bầu cử , tác động tiêu cực của chính
sách này lạm phát và lãi suất cao- xuất hiện và đòi hỏi phải thực hiện chính sách tiền
tệ thu hẹp.
Đặt Fed dưới sự kiểm soát của Quốc hội hay tổng thống có thsử dụng Fed để tài trợ
cho thâm hụt ngân sách thông qua việc mua trái phiếu Kho bạc
Việc kiểm soát chính sách tiền tệ quá quan trọng nên không thể trao cho những người
không đủ khả năng chuyên môn
Sự độc lập của Fed thể tạo điều kiện cho theo đuổi các chính sách không hợp
lòng dân nhưng vẫn phù hợp với lợi ích công chúng
Chống lại sự độc lập:
Fed độc lập sẽ do 1 nhóm người kiểm soát không chịu trách nhiệm với ai không
bị thay thế khi hoạt động không tốt
Quốc hội cũng biểu quyết cho những vấn đề dài hạn
Loại trừ sự chồng chéo hoặc trung hòa của chính sách tiền tệ và chính sách tài khóa
Không phải lúc nào Fed cũng sử dụng hiệu quả quyền tự do của mình
Fed có thể theo đuổi quyền lợi của một số người chứ không phải của công chúng
Ai thích chính sách của Fed ủng hộ Fed độc lập. Ai không thích chính sách của Fedchống
lại sự độc lập của Fed
1.2. Lí giải hành vi của NHTW
Có hai quan điểm lý giải về hành vi của NHTW:
- Quan điểm thứ nhất là hành vi của NHTW phục vụ lợi ích công cộng
- Quan điểm thứ hai hành vi của NHTW nhằm tối đa hóa phúc lợi riêng của nó, vì vậy luôn
tìm cách để làm tăng sức mạnh địa vị của nó. Quan điểm y dự báo rằng Quỹ Dự Trữ Liên Bang
Mỹ sẽ đấu tranh không khoan nhượng để duy trì quyền tự trị của mình. Dự báo này cũng đã được kiểm