intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Chuyên đề Lập trình mạng và internet

Chia sẻ: Vominh Vu | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:122

286
lượt xem
87
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Học lập trình mạng để làm gì? Có được sự hiểu biết để quản trị các dịch vụ có sẳn trên mạng tốt hơn. Có kiến thức để có thể lập được các tiện ích khai thác tài nguyên trên mạng internet Bước đầu lập được các ứng dụng server và client phục vụ cho một mục đích riêng nào đó.Các giao thức định hình các gói định hình hóa...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Chuyên đề Lập trình mạng và internet

  1. Chuyên đề Lập trình mạng và internet 30 tiết lý thuyết maianhthuvn@gmail.com
  2. Học lập trình mạng để làm gì? • Có được sự hiểu biết để quản trị các dịch vụ có sẳn trên mạng tốt hơn. • Có kiến thức để có thể lập được các tiện ích khai thác tài nguyên trên mạng internet • Bước đầu lập được các ứng dụng server và client phục vụ cho một mục đích riêng nào đó.
  3. Nội dung • Chương 1: Nhắc lại một số khái niệm • Chương 2: Liên lạc dữ liệu bằng NetBIOS • Chương 3: Liên lạc dữ liệu bằng Pipe • Chương 4: Liên lạc dữ liệu bằng Socket • Chương 5: Lập trình socket với .NET • Chương 6: Một số bài tập ứng dụng
  4. Lưu ý khi học Ở những phần .NET, các ví dụ có thể viết bằng C# hoặc bằng VB.NET. Bạn thích ngôn ngữ nào thì convert sang ngôn ngữ đó. Chẳng hạn trang http://www.developerfusion.com/tools/convert/csharp-to-vb/ convert khá tốt:
  5. Chương 1 Nhắc lại một số khái niệm
  6. Mô hình 7 lớp OSI (Open Systems Interconnection)
  7. Các giao thức mạng Các giao thức (protocols) định hình các gói được chuẩn hoá (standardized packets) của dữ liệu mà chúng được lập đúng cho việc chia sẻ thông tin trên m ạng. • Transmission Control Protocol/Internet Protocol (TCP/IP) • Asynchronous Transfer Mode (ATM) • NetWare Internetwork Packet Exchange/Sequenced Packet Exchange (IPX/SPX) • NetBIOS Enhanced User Interface (NetBEUI) • AppleTalk • Data Link Control (DLC) • Infrared Data Association (IrDA)
  8. Kiến trúc lớp trong TCP/IP Giao thức TCP/IP ánh xạ thành mô hình 4 lớp kiểu nh ư mô hình DARPA. Bốn lớp của mô hình DARPA là: Application, Transport, Internet, và Network Interface. Mỗi lớp trong mô hình DARPA t ương ứng với một hoặc một vài lớp trong mô hình 7 lớp OSI.
  9. Các lớp trong kiến trúc TCP/IP Lớp giao tiếp mạng (Network Interface Layer) • Lớp Network Interface (còn gọi là lớp Network Access) chịu trách nhiệm đặt các gói TCP/IP trên phần trung gian của mạng và nh ận các gói TCP/IP cuối phần trung gian của mạng. • TCP/IP được thiết kế độc lập với phương pháp truy xuất, dạng khung (frame format) và phần trung gian. Theo cách này, TCP/IP có th ể được sủ dụng để kết nối với các kiểu mạng khác nhau. Chúng bao gồm các công nhệ LAN như Ethernet, Token Ring và các công nghệ WAN nh ư X.25, Frame Relay. • Sự độc lập với mọi công nghệ mạng làm cho TCP/IP có thể thích nghi với các công nghệ mới như ATM (Asynchronous Transfer Mode ) • Lớp Network Interface đối sánh với các lớp Data Link và lớp Physical của mô hình OSI.
  10. Các lớp trong kiến trúc TCP/IP (tiếp) Lớp internet (Internet Layer) • Internet Protocol (IP) là một giao thức con có nhiệm vụ địa chỉ hoá IP, chọn đường, phân mảnh và tụ hội lại các gói. • Address Resolution Protocol (ARP) có nhiệm vụ phân giải địa chỉ Internet đến lớp Network Interface như là địa chỉ phần cứng. • Internet Control Message Protocol (ICMP) có nhiệm vụ cung cấp các chức năng dò tìm lỗi và lập các báo cáo lỗi cho các thao tác nh ận gói IP không thành công. • Internet Group Management Protocol (IGMP) có nhiệm vụ quản lý các nhóm IP multicast. • Lớp Internet là tương tự như lớp Network của mô hình OSI.
  11. Các lớp trong kiến trúc TCP/IP (tiếp) Lớp truyền (Transport Layer) • Lớp Transport (được hiểu như là lớp Host-to-Host Transport) có nhiệm vụ cung cấp cho lớp Application các phiên và các dịch vụ liên lạc datagram. Cốt lõi của lớp Transport là Transmission Control Protocol (TCP) và User Datagram Protocol (UDP). - TCP cung cấp kết nối one-to-one, connection-oriented, dịch vụ liên lạc đảm bảo. TCP chịu trách nhiệm về việc thiết lập một kết nối TCP, tuần tự và đáp ứng việc đẩy các gói và hồi phục các gói bị mất trong quá trình chuyển. - UDP cung cấp các kết nối one-to-one hoặc one-to-many, không cần kết nối, các dịch vụ liên lạc không đảm bảo. UDP được sử dụng kho khối lượng dữ liệu chuyển quá nhỏ (chẳng hạn như dữ liệu được cắt thành các gói đơn), khi sự kết nối TCP là không được mong muốn hoặc các ứng dụng hoặc các giao thức của lớp trên cung cấp sự giao nhận là được đảm bảo. • Lớp Transport tương ứng với lớp Transport và một vài chức năng trong lớp Session của mô hình OSI.
  12. Các lớp trong kiến trúc TCP/IP (tiếp) Application Layer • Hypertext Transfer Protocol (HTTP) được dùng để chuyển các file được thiết lập như là các trang Web của World Wide Web. • File Transfer Protocol (FTP) được sử dụng như là công cụ chuyển file. • Simple Mail Transfer Protocol (SMTP) được sử dụng cho việc chuyển các thông địep thư diên tử và các tư liệu kèm (mail messages and attachments). • Telnet, là một giao thức trạm cuối, được sử dụng để đăng nhập theo dạng từ xa các hots mạng. Ngoài ra, lớp các giao thức của lớp Application giúp sử dụng và quản trị các mạng TCP/IP dễ dàng hơn: • Domain Name System (DNS) được dùng để phân giải một host name thành m ột địa chỉ IP. • Routing Information Protocol (RIP) là một giao thức chọn đường trong đó các router dùng để hoán chuyển sự chọn đường thông tin trên một mạng internet IP. • Simple Network Management Protocol (SNMP) được sử dụng giữa màn hình quản trị mạng và các thiết bị mạng (routers, bridges, intelligent hubs) để tập hợp và chuyển đổi thông tin quản trị mạng. Các ví dụ giao tiếp lớp Appliction với các ứng dụng TCP/IP là Windows Sockets và NetBIOS.
  13. Truyền dữ liệu trên các lớp TCP/IP
  14. Địa chỉ IP • Địa chỉ IP là số nguyên 32 bit phân thành các phần định danh lớp (class id), việc định danh mạng (network id) và định danh máy (host id) • Định danh lớp (class id) trong địa chỉ IP xác định có bao nhiêu bit trong đc IP dành cho network id và dành cho host ip.
  15. Địa chỉ IP (tiếp) Lớp A Lớp B Lớp C
  16. Địa chỉ IP (tiếp) Dạng biểu diễn địa chỉ IP
  17. Liên lạc dữ liệu giữa các máy tính trên mạng Làm thế nào để truyển dữ liệu từ máy này đến máy kia? Có thể sử dụng một trong các kỹ thuật như: - NetBIOS - Pipe - Socket
  18. Chương 2 Liên lạc dữ liệu bằng NetBIOS
  19. NetBIOS là gì ? • NetBIOS (Network Basic Input/Output System) là m ột ch ương trình cho phép các ứng dụng trong các máy tính khác nhau liên lạc bên trong một mạng cục bô (LAN). Nó được phát triển bởi IBM. • NetBIOS được dùng trong các mạng Ethernet và Token Ring và coi như là một phần của NetBIOS Extended User Interface (NetBEUI), trong hệ điều hành Microsoft Windows • NetBIOS cung cấp các dịch vụ session và transport được mô tả trong mô hình OSI. Nó không cung cấp khung chuẩn (standard frame) hoặc định dạng dữ liệu (data format) cho việc truyền mà khung chuẩn được cung cấp bởi NetBUI. • NetBIOS cung cấp 2 kiểu liên lạc là session và datagram. Session: là kiểu liên lạc giữa 2 máy tính thông qua thủ tục kết nối, nó cho phép truyền được các messages kích thướclớn, xác định lỗi và sử lỗi. • Datagram là kiểu liên lạc không cần thủ tục kết nối (connectionless) messages nhỏ, và nó hỗ trợ kiểu truyên quảng bá (broadcast) một message đến mỗi máy tính trên mạng LAN.
  20. Tổ chức thực hiện lệnh của NetBIOS Tên (name) là “thanh” Tên (name) là “minh” Máy tính Máy tính 1 2 1. Xác định tên (local,remote) 1. Xác định tên (l,c) NCB NCB 2. Đưa lệnh (send) 2. Đưa lệnh (receive) 3. Đặt dữ liệu 3. Đặt bộ đệm nhận 4. Thực hiện lệnh 4. Thực hiện lệnh 5. Nhận kết quả Bộ đệm Bộ đệm 5. Nhận kết quả (lỗi, không lỗi) dữ liệu dữ liệu (lỗi, dữ liệu D) nhận D D
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2