intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Chuyên đề Thơ trung đại Việt Nam lớp 11

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:17

119
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

"Chuyên đề Thơ trung đại Việt Nam lớp 11" được biên soạn với mục đích học sinh nắm được những đặc sắc về nội dung-nghệ thuật của tác phẩm; nắm được các yếu tố về nội dung, nghệ thuật (từ mức độ thấp đến mức độ cao).

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Chuyên đề Thơ trung đại Việt Nam lớp 11

  1.  CHUYÊN ĐỀ: THƠ TRUNG ĐẠI VIỆT NAM LỚP 11   I.                  MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1.     Kiến thức ­          Nắm được những đặc sắc về nội dung­ nghệ thuật của tác phẩm ­          Nắm được các yếu tố  về  nội dung, nghệ thuật (từ mức độ  thấp đến mức độ  cao) 2.      Kĩ năng ­          Biết cách đọc hiểu một văn bản  thơ trung đại theo đặc trưng thể loại ­          Biết cách tạo lập văn bản 3.      Thái độ, phẩm chất ­          Yêu thương con người ­          Khát vọng sống, khát vọng hạnh phúc ­          Yêu nước (yêu thiên nhiên, …) ­          Sống tự chủ ­          Sống trách nhiệm 4.      Năng lực: ­          Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản ­          Năng lực giải quyết những tình huống đặt ra trong các văn bản ­          Năng lực đọc hiểu một văn bản thơ trung đại theo đặc trưng thể loại ­          Năng lực trình bày suy  nghĩ, cảm nhận  của cá nhân về ý  nghĩa văn bản ­          Năng lực hợp tác, trao đổi, thảo luận nội dung và nghệ thuật của văn bản II.               XÂY DỰNG KẾ HOẠCH THỰC HIỆN 1. Thời gian   Tuân 3 ̀     20/07­24/07             7 Tự tình II   8 Câu cá mùa thu       Tuân 4 ̀     27/07­31/07 9 Thương vợ         10 Đọc thêm: Khóc Dương Khuê, Vịnh khoa thi hương   11 Bài ca ngất ngưởng   12 Bài ca ngất ngưởng Tuân 5 ̀ 13 Bài ca ngắn đi trên bãi cát
  2. 03/08­07/08 14 Đọc thêm: Chạy giặc, Bài ca phong cảnh Hương Sơn   1.      Số tiết:9 tiết ­          Tuần:  3, 4, 5 2.      Chuẩn bị của GV và HS a.      GV ­          Giáo án, phiếu bài tập, câu hỏi ­          Tranh  ảnh (tác giả, phong cảnh mùa thu), hình  ảnh trực quan (rêu, đá), nhạc,  video ­          Bảng phụ ­          Bảng phân công nhiệm vụ cho HS (bảng nhóm) ­          Bảng giao nhiệm vụ cho HS chuẩn bị ở nhà b.      HS ­          SGK ­          Các sản phẩm thực hiện nhiệm vụ học tập ở nhà ­          Đồ dùng học tập 3.      Khung năng lực chủ đề.   Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Thấp Cao ­   Nêu   được   các ­   Khái   quát   nội   dung­ Xác đ   ịnh tâm sự về ­ Lí  giải, phân tích  thông tin  về tác giả của tác phẩm thơ trungcon     người   và   thờiđ  ược   một   ý   kiến,  (cuộc   đời,   sự đại. thế   đậm   chất   nhânm   ột   nhận   định   về  nghiệp) ­   Cảm   nhận   về   mộtvăn qua các văn b   ảnm   ột hay nhiều vấn  ­   Nêu   được   ngắncâu   ơ trung đại.     thơ   (bất   kì)   trongth đề trong văn bản. gọn   thông   tin   cơ bài thơ trung đại. ­ Khám phá về  cuộc­    So   sánh   giữa   các  bản   về   tác   phẩm­ Làm rõ hi   ệu quả  củađ  ời và con người nhàvăn     bản   thơ   trung  (Xuất xứ, đề tài, bố các từ ngữ, hình ảnh vàth   ơ qua tác phẩm. đại cùng đề tài. cục) các   biện   pháp   tu   từ   ­   Phân   tích   được  ­   Liệt   kê   đượcngh   ệ   thuật   được   sử   hiệu   quả   nghệ  những từ  ngữ, hìnhd  ụng trong văn bản. thuật   của   việc   sử  ảnh,   biện   pháp­    Hiểu   được   những  dụng   từ   ngữ   (hay  nghệ thuật được sử đặc sắc nghệ  thuật và  những   sáng   tạo   về  dụng   trong   văn ý nghĩa của văn bản hình   ảnh,   ngôn  bản. ngữ  ) độc đáo trong    văn   bản   thơ   trung  đại. ­   Từ   một   vấn   đề  trong   văn   bản   liên 
  3. hệ   đến   vấn   đề   xã  hội.     III.            THIẾT KẾ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC 1.      Hoạt động trải nghiệm (10 phút) Hoạt động của GV ­ HS Kiến thức cần đạt Năng lực cần hình  thành * GV: ­ Nhận biết tác giả ­ Thu thập thông tin ­   Trình   chiếu   tranh   ảnh,   cho   hs­ Bi   ết một số tác phẩm của­ H   ợp tác, trao đổi. xem tranh ảnh (CNTT) một  tác giả   ­ Chuẩn bị bảng lắp ghép * HS: ­ Nhìn hình đoán tác giả ­ Lắp ghép tác phẩm với tác giả ­ Đọc, ngâm thơ  liên quan đến tác  giả     2.      Hình thành kiến thức mới Hoạt động của GV ­ HS Kiến thức cần đạt Năng   lực   cần  hình thành
  4. TT1:   Hướng   dẫn   hs   tìmKHÁI     QUÁT   CHUNG   VỀ   THƠ ­Năng lực thu thập  hiểu về  hoàn cảnh ra đời TRUNG ĐẠI VIỆT NAM thông tin. của   thơ   trung   đại   Việt I. Hoàn cảnh lịch sử xã hội. ­Năng   lực   giải  Nam. quyết những tình ­ Nội chiến phong kiến kéo dài H:   Nhắc   lại   bối   cảnh   lịch  ­ Khởi nghĩa nông dân liên miên: Tâyhu ống đặt ra.   sử xã hội lúc bấy giờ. ­Năng lực hợp tác,  Sơn GV cho gợi ý liên quan, yêu ­ Đất nước rơi vào tay Pháp trao   đổi,   thảo  cầu hs dựa vào đó nêu hoàn  luận.     cảnh ra đời   GV   gọi   hs   trình   bày,   nhận  xét chốt ý.   TT   2:   Hướng   dẫn   hs  tìm   hiểu   đặc   điểm   về   nội   dung   và   nghệ   thuật   của  thơ trung đại VN. II. Đặc điểm về  nội dung và nghệ  *   Tìm   hiểu   đặc   điểm   về thuật của thơ trung đại nội dung thơ trung đại. 1. Nội dung: Thuyết trình. a. Cảm hứng nhân đạo HS thuyết trình, chất vấn,­ T   ố  cáo, lên án những thế  lực, chế  gv chốt ý  bằng bảng phụ độ tàn bạo, chà đạp con người.   ­   Đề   cao   con   người   tự   do   với   các    phẩm chất, tài năng, khát vọng chân  chính về quyền sống, hạnh phúc …     *   Tìm   hiểu   đặc   điểm   về  b. Cảm hứng nhân văn nghệ thuật thơ trung đại Bằng   việc   tổ   chức   HS­ Ti   ếng nói đòi quyền sống. điền phiếu học tập ­ Đấu tranh đòi giải phóng con người. c. Cảm hứng thế sự   2. Nghệ thuật   Vẫn   tuân   thủ   quan   niệm   sáng  TT   3:   Hướng   dẫn   hs  tìm  tác: “thi   dĩ   ngônchí”,   “văn   dĩ   tải   hiểu   về   những   đóng   góp  đạo”. và hạn chế  của thơ  trung    đại VN.  III.   Những   đóng   góp   và   hạn   chế  GV vấn đáp của thơ trung đại H: Theo   em,   thơ   trung   đại  a.  Đóng góp: Việt   Nam   có   những   đóng  ­ Nội dung tư tưởng: góp gì cho văn học dân tộc  (nội   dung   (đề   tài,   chủ +   Tinh thần yêu nước, thương dân, 
  5. đề…); hình thức nghệ thuậttinh th   ần   tự   hào   dân   tộc,   tình   yêu  (hình tượng nghệ  thuật, thithiên     nhiên,   khát   vọng   sống  liệu, ngôn ngữ …)? hạnh phúc …. là tiền đề, cơ  sở  cho  H:Dựa vào những đặc điểmn  ội dung (đề  tài) của thơ  ca hiên đại  về  nội dung và nghệ  thuậtsau này (th   ơ mới, thơ cách mạng) của thơ trung đại Việt Nam,+ C   ảm hứng thế sự : tạo tiền đề cho  em   hãy   chỉ   ra   một   số   hạns  ự ra đời của văn học hiện thực. chế của thơ trung đại VN? ­ Hình thức nghệ thuật: Trên   cơ   sở   hs   trả   lời,   Gv+ Hình t   ượng nghệ  thuật, điển tích,  chuẩn kiến thức. điển   cố…là   nguồn   cảm   hứng,   thi    liệu, văn liệu của thơ ca hiện đại.   + Ngôn   ngữ: Truyện   Kiều,   Chinh     phụ  ngâm… tiếng Việt trở  nên chắc    khoẻ, phong phú, linh hoạt. TT 4: HD HS tìm hiểu về   tác giả b. Hạn chế: H: Gọi   hs   trình   bày   ngắn­ Yêu c  ẩu khá cao về đối tượng sáng  gọn   những   nét   chính   về tác và đối tượng tiếp nhận. cuộc đời và sự  nghiệp của­ H   ạn chế về những đề tài mang tính  các tác giả? chất cá nhân trong sáng tác. GV   giảng   thêm,   chốt   ý   cơ   bản           Tác giả HD  hs  gạch chân  thông  tin SGK cơ bản SGK
  6. TT1:   HD   hs   tìm   hiểu   về  CHỦ ĐỀ ­Năng   lực   phân  bối cảnh thời đại CẢM HƯỚNG YÊU NƯỚC, THẾ tích­tổng hợp Giới   thiệu   ngắn   gọn   hoàn S   Ự   TRONG   “CÂU   CÁ   MÙA   cảnh xã hội nước ta lúc bấy  THU”­   NGUYẾN   KHUYẾN,   giờ? “HƯƠNG   SƠN   PHONG   CẢNH­                    Năng    TT 2: Hướng dẫn HS Tìm CA”­   CHU   MẠNH   TRINH,  ợp tác nhóm: góp  h hiểu nội dung tình yêu đất “CHẠY GIẶC” ­ NGUYỄN  ĐÌNHý,     tranh   luận nước   trong Thu  CHIỂU   VÀ   “VỊNH   KHOA   THI  điếu và Hương sơn phong  HƯƠNG”­ TRẦN TẾ XƯƠNG. ­                    Năng  cảnh   ca. I. BỐI CẢNH LỊCH SỬ ­ XàHỘI,l ực GV   chia   lớp   thành   hai   dãy TƯ TƯỞNG, VĂN HÓA đọc   –   chon   lựa  lớn, mỗi dãy lớn chia thành     1.   Sự   xâm   lược   của   thực   dânthông     tin;   rèn  các nhóm nhỏ 3­5 người. Pháp   trên   đất   nướcta:luyện phản ứng và  Dãy lớn 1:  ­   Cuối  thế   kỷ   XIX,   thực   dân   Phápv  ận động ­   Các   em   hãy   hoàn   thành lấy cớ triều đình nhà Nguyễn đã bắn­                    Trao    bảng   “Cảnh   vật   trong   Thu giết các giáo sĩ và ngăn chặn thôngd  ồi   tình   yêu   quê  điếu”   trong   phiếu   học   tập thương nên đã chính thức xâm lượch  ương   đất   nước  và trả lời những câu hỏi sau: Việt Nam. qua việc yêu cảnh  ­ Bức tranh mùa thu hiện lên ­ Trong điều kiện xã hội Việt Namv  ật quê hương qua   những   hình   ảnh   thơ nửa cuối thế kỷ XIX thì sự kiện Pháp   nào? xâm lược Việt Nam là sự  kiện quan   + Em nhận thấy những hình trọng, nổi bật, chi phối các sự  kiện  ảnh thơ   đó có gần gũi với khác   và   có   ảnh   hưởng   rất   lớn   đến  con   người   Việt   Nam   hay mọi tầng lớp người trong xã hội.   không? 2.   Sự   phân   hóa   giai   cấp   trong   xã  ­   Những   từ   “lạnh   lẽo”,   “  hội:    gợn   tí”,   “khẽ   đưa”,   “lơ   ­ Giai cấp thống trị cũ của xã hội với  lửng”   cho   thấy   Nguyễn  tâm lý  đầu hàng, thỏa hiệp.   Khuyến   đã   cảm   nhận   mùa  thu   bằng   những   giác   quan­ M   ột số  sĩ phu, trí thức phong kiến  nào? tiếp thu truyền thống yêu nước của  dân tộc, sống gần gũi với nhân dân   ­ Các em hãy nhận xét chung  nên   đã   hăng   hái   cùng   với   nhân   dân   về   cảnh   thu   trong   bài   thơ  chống giặc.   này.  ­ Những nhà thơ, nhà văn yêu nước     đã dùng ngòi bút để chiến đấu và nói      lên   tâm   tư,   thái   độ   của   mình   trước  Dãy lớn 2:   cảnh nước mất, nhà tan. ­   Các   em   hãy   hoàn   thành II. Nội dung   bảng   “Cảnh   vật   trong     1. Tình yêu thiên nhiên…. HSPCC”   trong   phiếu   học        a.   Thu   điếu   (Nguyễn   Khuyến)
  7. TT1:   HD   hs   tìm   hiểu   bàiCH   Ủ ĐỀ ­Năng lực thu thập  “Thương   vợ”   (   Trần   Tế CẢM HỨNG NHÂN VĂN TRONGthông tin liên quan    Xương) TÁC PHẨM THƯƠNG VỢ (TRẦN  ến văn bản đ * Tìm hiểu 2 câu đề   TẾ  XƯƠNG) VÀ KHÓC DƯƠNG  ­Năng   lực   giải  ­ Phương pháp: Phỏng vấnKHUÊ (NGUY   ỄN KHUYẾN) quyết   những   tình  và trả lời phỏng vấn. 1.   “Thương   vợ”   (   Trần   Tế  huống đặt ra trong  ­   Hình   thức:   1   HS   phỏng Xương) các văn bản vấn, 1 Hs trả lời a.   Hai   câu   đề:Sự   đảm   đang   tháo   ­ Câu hỏi cụ thể vát chu đáo với chồng con của bà ­Năng   lực   đọc  + Bà Tú làm công việc gì? Tú; lòng tri ân vợ  sâu sắc của ônghi   ểu một văn bản  Công việc  ấy diễn ra trong Tú thơ  trung đại theo  bối   cảnh   không   gian,   thời   đặc trưng thể loại. gian nào? ­ Thời gian: “quanh năm”: triền miên   + Công việc  ấy nhằm mục  ực trình bày  từ  ngày này sang ngày khác, năm này­Năng l   đích   gì?   Bạn   hiểu   thế   nào  suy   nghĩ,   cảm  qua năm khác về từ “ nuôi đủ” ­ Địa điểm “mon sông”: chênh vênh,nh   ận   của cá nhân  +   Qua   đó,   bạn   hiểu   gì   về  về   ý   nghĩa   văn  nguy hiểm. phẩm chất của bà Tú và tâm  bản. ­   Công   việc   “buôn   bán”:   khó   nhọc,  sự của ông Tú?   vất vả ­ Kết thúc cuộc phỏng vấn,  ­Năng lực hợp tác,  ­   Cách   nói   “   Nuôi   đủ   năm   con   với  Gv nhận xét và chốt ý. trao đổi, thảo luận  một chồng”: *Tìm hiểu 2 câu thực nội   dung   và   nghệ  +   “Nuôi   đủ”:   không   để   cho   thiếu thuật của văn bản ­ Phương pháp : hỏi – đáp thốn. H: Tác giả  đã sử  dụng ngữ +   “Năm   con   với   một   chồng”   (hài   liệu   nào   của   văn   học   dân hước, hóm hỉnh): Tú Xương tự  tách  gian   để   nói   về   sự   vất   vả mình ra ngang hàng với các con, tự  của   bà   Tú?   Hãy   đọc   1   vài nhận mình là kẻ  ăn bám vợ, là gánh  câu ca dao có sử  dụng hình nặng trên vai vợ. ảnh đó? b. Hai câu thực: Sự  cảm thông sâu   Hs trả lời sắc của ông Tú trước sự  tần tảo của  H: Hãy xác định nghệ  thuật vợ. được   dùng   trong   hai   câu  ­ Hình ảnh: thực   và   cho   biết   tác   dụng  + “Lặn lội thân cò” (sáng tạo từ  ca  của chúng? dao):   bà   Tú   vất   vả,   đơn   chiếc   tội  HS trả lời nghiệp, gợi nỗi đau thân phận. H:   Qua   2   câu   thơ   em   thấy  + “Eo sèo mặt nước”: cảnh chen lấn,   được   tình   cảm   gì   của   Tú  xô đẩy, phàn nàn, cáu gắt. Xương đối với vợ? ­ Nghệ thuật: *Tìm hiểu hai câu luận + Đảo ngữ: “lặn lội thân cò, “eo sèo 
  8. ­ Phương pháp : dùng phiếum   ặt nước”. học tập + Đối: “khi quãng vắng” > Sự  vất vả, gian truân, chịu    thương chịu khó hết lòng vì chồng vì  PHIẾU HỌC TẬP con của bà Tú 1.Hãy tìm những thành ngữ  c. Hai câu luận: Đức hy sinh thầm  dân gian được sử  dụng và  lặng vì chồng con của bà Tú cho biết ý nghĩa của chúng? ­  Các thành ngữ: ........................................... + “Một duyên hai nợ”: duyên ít, nợ  ............................................ nhiều, nỗi khổ  mà bà Tú phải chấp  2.   Các   từ   ngữ   “Âu   đành  nhận. phận” ,“dám quản công” có  + “Năm nắng mười mưa”: sự  vất vả  nghĩa là gì? cực nhọc của bà Tú. .......................................... ­  “Âu đành phận” ,“dám quản công”:  .......................................... thái  độ   cam   chịu   chấp  nhận,   không  3. Hai  câu thơ  này nói  lên  một lời than trách kể lể. phẩm chất gì của bà Tú và  →  Ông Tú thấu hiểu tâm sự  của vợ  tình cảm gì của ông Tú? nên càng thương vợ sâu sắc. .........................................   ........................................         ­GV thu 1 vài phiếu học tập  để sửa và chốt kiến thưc.   *Tìm hiểu 2 câu kết   ­ Phương pháp: Thuyết trình   ­ Câu hỏi: Lời chửi trong haid. Hai câu k   ết: tự  chửi mình, chửi  câu   kết   là   lời   của   ai,   có   ý thói đời đen bạc. nghĩa gì? ­ Chửi thói đời đen bạc “Cha mẹ thói  TT2:   HD   hs   tìm   hiểu   bài đời ăn  ở  bạc” : định kiến xã hội →  đọc   thêm   “   Khóc   Dương Nguyên   nhân   sâu   xa   khiến   bà   Tú  Khuê” (Nguyễn Khuyến) (người phụ nữ) phải khổ. * Hai câu đầu : ­ Tự  chửi mình “Có chồng hờ  hững  + Phương pháp : hỏi – đáp cũng như không” +   H:   Hai   câu   đầu   diễn   tả + Tự  nhận mình là người chồng hờ  tâm   trạng   gì   của   tác   giả?h  ững, vô tích sự, không giúp được gì  Tìm   các   biện   pháp   nghệ cho vợ con thuật được sử dụng + Kết cấu “ Có ­ cũng như  không”: 
  9. * Phần còn lại thái   độ   phủ   nhận   tư   cách   người  + Phương pháp : Thảo luậnch   ồng của mình – thuyết trình 2.   “Khóc   Dương   Khuê”   (Nguyễn  + Số nhóm : 4 Khuyến) + Câu hỏi: a.   Hai   câu   đầu:   Nỗi   đau   đớn   khi  ./ Nhóm 1,2: Tình bạn thắmnghe tin b  ạn mất thiết   thủy   chung   giữa ­ Xưng hô “Bác Dương”: gắn bó, trân  Nguyễn Khuyến và Dương trọng  Khuê được thể hiện thế nào­ “Thôi đã thôi r   ồi”: tiếng thở dài não  trong 20 câu tiếp theo? ruột ./   Nhóm   3,4   :   Hãy   chứng ­ Nghệ  thuật: nói giảm, nói tránh, từ  minh   ý   kiến   sau   “   Khiláy   Dương   Khuê   qua   đời, →  Nỗi đau đớn, tiếc thương lan tỏa  Nguyễn   Khuyến   cảm   thấy cả đất trời cuộc   đời   trở   nên   trống b.   Hai   mươi   câu   tiếp:   Sống   lại  vắng”. những kỷ niệm trong tình bạn + Các nhóm thảo luận trước  ­ Kỷ  niệm xưa: cùng đi học, đi thi,  ở   nhà,   Gv   gọi   đại   diện   2  đàn hát, uống rượu,..... nhóm trình bày kết quả thảo  ­ Kỷ  niệm gần: gặp nhau cách đây 3  luận. năm, vui mừng vì bạn vẫn còn khỏe. ­ Nghệ thuật : liệt kê → Tình bạn keo sơn, gắn bó c. Phần còn lại: Nỗi cô đơn trống  vắng khi bạn không còn. ­ Đau đớn như  mất đi một phần cơ  thể ­   Buồn   chán,   cảm   thấy   tất   cả   mọi   thứ  trên đời đều vô vị: rượu không  mua, thơ không viết, đàn không gảy. ­ Nghệ thuật: điệp từ, điển cố
  10. ­ GV dẫn nhập: Con người  CHỦ ĐỀ ­Năng lực thu thập  trong   văn   học   trung   đại   là CÁI TÔI CÁ NHÂN TRONG: TỰ thông tin liên quan  con người công dân gắn bó TÌNH   II   (HỒ   XUÂN   HƯƠNG),đ  ến văn bản với những cuộc chiến tranh BÀI   CA   NGẤT   NGƯỞNG   vệ  quốc vĩ đại của dân tộc  ­Năng   lực   giải  (NGUYỄN   CÔNG   TRỨ)   VÀ   BÀI  và công cuộc xây dựng đất  quyết   những   tình  CA   NGẮN   ĐI   TRÊN   BÃI   CÁT  nước.   Ý   thức   trách   nhiệm,  huống đặt ra trong  (CAO BÁ QUÁT) các văn bản những   tình   cảm   công   dân  lớn   lao,   cao   cả   được   đặc1.     Cái   tôi   cá   nhân   của   Hồ   Xuân   biệt   đề   cao.   Con   người   cáH   ương trong bài thơ “Tự tình II”: ­Năng   lực   đọc  nhân   ít   có   điều   kiện   đượca. Hai câu đ   ề: bản lĩnh, cá tính, ýhi   ểu một văn bản  thể  hiện. Tuy nhiên, một số thức   sự   cô   đơn,   tủi   hổ,   bẽ   bàngth   ơ  trung đại theo  nhà thơ  thời kì này với nhutr   ước cuộc đời. đặc trưng thể loại. cầu   tự   khẳng   định   và   thể     hiện khát vọng mãnh liệt về ­ Đêm khuya: thời gian con người đối­Năng l ực trình bày    tự   do,   tình   yêu,   hạnh   phúc diện với chính mình. suy   nghĩ,   cảm  đã   đem   đến   cho   thơ   trung  nhận   của cá nhân  ­   Âm   thanh   văng   vẳng:   không   gian  đại những  đặc trưng riêng.  về   ý   nghĩa   văn  vắng  lặng,  nghệ   thuật  lấy  động  tả  Tiêu biểu là một số nhà thơ:  bản. tĩnh. Hồ   Xuân   Hương,   Nguyễn    ­ “Trơ”+ cái hồng nhan + nghệ thuật ­Năng lực hợp tác,  Công   Trứ,   Cao   Bá   Quát.  đối:   trơ  trọi, lẻ  bóng, bẽ  bàng, tủi trao đổi, thảo luận  Mỗi nhà thơ thể hiện cái tôi  hổ. nội   dung   và   nghệ  cá nhân theo cách riêng. ­ “Trơ” + nghệ thuật đảo ngữ + ngắtthu   ật của văn bản TT1: HD HS tìm hiểu cái  nhịp 1/3/3: tủi hổ, bẽ bàng của duyên   tôi cá nhân  của Hồ  Xuân  phận. Hương trong bài thơ  “Tự  ­   “Trơ”:   kiên   cường,   bền   bỉ,   thách  tình II”: thức ­   GV   hỏi:   Con   người   cá b.   Hai   câu   thực:Xót   xa,   cay   đắng  nhân trong văn học là gì? cho duyên phận dở  dang, lỡ làng ý  ­ HS: trao đổi theo cặp hoặc  thức tuổi trẻ, hạnh phúc. theo   nhóm   nhỏ,   đại   diện  đứng tại chỗ trả lời.   ­ GV chốt ý: Con người cá ­ “Say l   ại tỉnh”: luẩn quẩn, bế tắc. nhân   trong   văn   học   là   sự ­ Trăng x   ế ­ chưa tròn: tuổi trẻ đã qua  phản   ánh   cái   tôi   của   tác mà nhân duyên ch   ưa trọn vẹn. giả, là sự  giãi bày, diễn tả   c. Hai câu luận: Cái tôi mang tâm  thế  giới tư  tưởng, tình cảm tr   ạng phẫn uất, phản kháng. riêng   tư   của   tác   giả.   Nói ­ Hình    ảnh thiên nhiên cách   khác,   con   người   cá  +   Rêu:   mềm   yếu,   mọc   xiên   ngang  nhân trong văn  học chính là  mặt đất.
  11. sự  tự khắc họa tâm tư, tình  +   Đá:   rắn   chắc,   nhọn   lên   để   đâm  cảm, ý chí của tác giả được to   ạc chân mây. thể   hiện   thông   qua   những  ­ Nghệ thuật: tác phẩm mà họ sáng tác. + Đảo ngữ: phẫn uất PHƯƠNG   PHÁP:   THẢO + Động từ  mạnh (xiên, đâm) + trợ từ  LUẬN (HS CHUẨN BỊ   Ở (ngang,   toạc):   bướng   bỉnh,   ngang  NHÀ,   MỖI   NHÓM   LÀMng   ạnh. MỘT   BÀI,   LÊN   LỚP  TRÌNH BÀY SẢN PHẨM. d.   Hai   câu   kết:Cái   tôi   ý   thức   về  GV   HƯỚNG   DẪN   HSthân ph   ận. NHẬN XÉT, CHỐT Ý) ­ Chán ngán cuộc đời éo le, bạc bẽo. ­ GV hỏi: tâm trạng nhà thơ ­ Ý thức sự vô hạn của thời gian, hữu  thể  hiện qua không gian vàh  ạn của đời người. thời gian? =>Tóm lại, cái tôi của HXH là cái  ­   GV   hỏi:   Từ   những   cảm tôi thể  hiện khát vọng sống, tự  do  nhận về  không gian và thời và   khát   vọng   hạnh   phúc   của   Hồ  gian, nhân vật trữ  tình đã ý Xuân   Hương   cũng   là   của   người  thức về  cảnh ngộ  của mình phụ nữ trong xã hội bấy giờ. như thế nào?   ­   GV   hỏi:   Có   ý   kiến   cho  rằng   câu   2   không   chỉ   thể   hiện nỗi niềm buồn tủi của   HXH mà còn cho thấy bản  lĩnh   của   bà.   Suy   nghĩ   của2. Cái tôi cá nhân trong bài thơ Bài     anh (chị)? ca ngất ngưởng ­ GV hỏi: Nỗi niềm của nhà a. Cái tôi cá nhân thể  hiện  ở  nhan  thơ  có vơi bớt đi không khi đề: cách sống, thái độ sống tìm đến rượu? ­   Khác   người,   xem   mình   cao   hơn  ­ GV hỏi: Mối tương quan người giữa   vầng   trăng   và   thân  ­ Thoải mái, tự do, không theo khuôn  phận của nữ  sĩ? Nhà thơ  đã  khổ ý   thức   về   cuộc   đời   mình  => Vượt lên trên thế  tục, khinh đời  như thế nào? ngạo thế ­   GV   hỏi:   Ngoại   cảnh   thể  hiện tâm trạng nhà thơ  như b.   Cái   tôi   cá   nhân   thể   hiện   trên  thế nào? đường hoạn lộ: Người quân tử  tài  ­ GV hỏi: Đây là hai câu thơ năng,   sống   bản   lĩnh,   đầy   tự   tin,  thể  hiện rất rõ cá tính củakiên trì lí t   ưởng. HXH? ­ Câu 1: Mọi việc trong trời đất đều  là phận sự của ta
  12. ­ GV dẫn:có lúc HXH phản    Quan   niệm   về   chí   làm   trai,   trách  kháng   lại   cuộc   đời   nhưng nhi   ệm   của   kẻ   sĩ:   lập   được   công  cuối   cùng   bà   phải   trở   về danh, tr   ả  nợ  non sông, giúp dân giúp  với   thực   tại   và   ý   thức   rõ n  ước. hơn   những   bất   hạnh   của  ­ Câu 2 : đời mình. Làm sáng tỏ nhận  + Tài bộ: tài hoa bộc lộ  ra ngoài bộ  xét   trên   qua   việc   tìm   hiểu  dạng hai câu thơ cuối. + Vào lồng: làm quan là bị giam hãm,  ­ GV hỏi: Qua tìm hiểu bài bó buộc, mất tự do( Vẫn làm quan vì  thơ   “Tự   tình   II”,   cái   tôi   cá đây là con đường để  thực hiện hoài  nhân   của   Hồ   Xuân   Hương bão   vì   dân   vì   nước   và   thể   hiện   tài  được thể hiện như thế nào? năng của mình)   ­   Bốn   câu   tiếp:kể   về   học   vị,   chức  TT2:   HD   hs   tìm   hiểu   cái tước, chiến công tôi   cá   nhân   trong   bài + Học vị: Thủ khoa thơ Bài ca ngất ngưởng +   Chức   tước: Tham   tán,   Tổng   đốc   H: Nêu ý nghĩa nhan đề? đông H:   Giải   thích   ý   nghĩa   của+     Chiến   công: Bình   Tây,   cờ   đại   câu   thơ   đầu?   Theo   tác   giả tướng trách nhiệm của người nam+ Ngh   ệ thuật: liệt kê, điệp từ  khi, từ  nhi đối với đất nước là gì? Hán Việt tạo sắc thái trang trọng H : Nghĩa của các từ: tài bộ, c.     Cái   tôi   cá   nhân   còn   được   thể  vào   lồng?   Tại   sao   ông   coi hiện khi ông đã cáo quan về  hưu:  việc làm quan là mất tự  do Quan niệm sống tự do theo cá tính,  vậy mà vẫn ra làm quan? không bị  ràng buộc bởi những đòi  H:   Bốn   câu   kế   tác   giả   kể hỏi, tham vọng tầm thường những   điều   gì?   Nhận   xét  ­ Cách giải trí khác người: cưỡi con  về   nghệ   thuật   được   sử  bò cái vàng đeo mo cau (ngụ ý để che  dụng trong 4 câu thơ này ? miệng thế gian),đưa hầu gái  lên chùa H:   Ông   đã   có   những   cách  ­   Thái   độ   sống,   cách   sống   khác  giải trí khác người nào khi  người,   khác   đời:   không   quan   tâm  về hưu? được ­ mất,   khen­ chê, không phật,  H :   Thái   độ   sống   và   cách không tiên, không vướng tục ống của ông khi về  hưu là  d. Cái tôi cá nhân còn thể  hiện  ở  gì ? Em thấy đó là một quan  quan niệm sống không quên trách  niệm như thế nào ? nhiệm của kẻ  sĩ: trọn  đạo vua tôi  H : Mặc dù vậy nhưng ông  vẫn không quên trách nhiệmtr   ước sau như một. của mình. Đó là trách nhiệm   gì?  
  13. ? Qua phần đọc bài, có nhận  xét   gì   về   hình   ảnh   con  người cá nhân trong bài thơ?   TT3:   HD   hs   tìm   hiểu   cái   tôi   cá   nhân   thể   hiện   qua   bài Bài ca ngắn đi trên bãi    cát   ?   Hình   ảnh   bãi   cát   và   con  người   đi   trên   bãi   cát   được 3.   Cái   tôi   cá   nhân   thể   hiện   qua  miêu tả  như  thế  nào qua 4 bài Bài ca ngắn đi trên bãi cát câu thơ đầu? a.  Cái tôi cô đơn (4 câu đầu)   ­ Không gian: bãi cát dài mịt mờ ? Đọc lại 8 dòng tiếp theo,  ­thời gian: mặt trời lặn con   hình   dung   điều   gì   về  chân dung người đi trên cát?­ Con ng   ười: + nặng nề bước đi Thể  hiện qua từ  ngữ, hình                        +   hành   trình   chưa   tới  ảnh nào? đích   + nước mắt rơi ­   Con   người   có   khát   vọng­> cô đ   ơn, nhỏ bé sống cao đẹp. Ông từ  chối   lối sống hèn nhát, chọn lốib.  Cái tôi kiêu hãnh (8 câu ti   ếp) sống dấn thân dù phải vượt  qua nhiều chông gai ­ Lạc lõng giữa dòng đời: không học   ­ Cay đắng khi nhận ra sự được tiên ông phép ngủ đơn độc của mình trên hành­> t   ừ chối lối sống hèn nhát trình đi tìm lẽ sống cao đẹp ­ > vừa kiêu hãnh, tự  hào, vừa chua  ?   Trước   những   khó   khănxót nh   ận ra sự đơn độc của bản thân trên   hành   trình   đi   tìm   lẽ ­ Hoang mang, nghi ngờ sống   cao   đẹp,   ông   có   lựa + đi tiếp? chọn gì? + dừng lại ? ?   Khúc   ca   về   con   đường + từ bỏ? cùng gợi cho em liên tưởng ­> mất phương hướng gì?   ­   Điệp   từ   (Bắc   sơn,   Nam     sơn….)   ­>   không   gian   trập  trùng núi, trập trùng cát. Conc. Cái tôi bi ph   ẫn,  đau thương (4  người giữa trùng vi đó thậtcâu cu   ối) bé   nhỏ.   Con   người   đứng   chôn   chân   trên   cát   với   câu­ Câu h   ỏi : quân hồ  vi hồ  sa thượng   hỏi xoáy vào lòng lậ p
  14.   ­> niềm bi phẫn đau thương ai oán:  giàu khát vọng nhưng sinh nhầm thời   thế     3.      Hoạt động thực hành(10 phút) Hoạt động của GV ­ HS Nội dung cần đạt Năng   lực  hình thành
  15. Gv tổ chức HS điền khuyết   Thu   thập  Câu 1: Chọn đáp án đúng nhất thể hiện  thông  cái   tôi   cá   nhân   của   Hồ   Xuân   Hương  tin,phân   tích  trong bài Tự Tình II tổng hợp a. Ý thức về  duyên phận, khát vọng sống  tự do và khát vọng hạnh phúc b. Khát vọng sống tự do và khát vọng hạnh  phúc. c. Sống bản lĩnh tự tin, kiên trì lí tưởng d. Khao khát được thay đổi cuộc sống   Câu   2:   Từ   “Ngất   ngưởng”   trong   tác  phẩm   “Bài   ca   ngất   ngưởng”   ­Nguyễn  Công Trứ có nghĩa là gì?. a. Kiêu căng, tự cao tự đại. b.Tự cho mình tài năng hơn người. c. Tư thế trên cao, chênh vênh, d. Bản lĩnh sống phóng khoáng, vượt qua  khuôn sáo khẳt khe của lễ giáo phong kiến Câu 3: Điền vào chỗ trống Trong   bài   thơ   “Thương   vợ”   (Trần   Tế  Xương), hình  ảnh “thân cò” và các thành  ngữ “một duyên hai nợ”, “năm nắng mười  mưa”là sự  vận dụng sáng tạo ngôn ngữ,  thiliệu ………………   ­ Trắc nghiệm ­ Giải ô chữ ­ Lắp ghép   4. Hoạt động ứng dụng. ­ Xây dựng đề kiểm tra (giải quyết được) ­ Đề ra liên hệ thực tiễn (Yêu nước, cái tôi, tình bạn ….)   Hoạt động của GV ­ HS Nội dung cần đạt Năng lực hình thành Đề kiểm tra:   ­ Năng lực thu thập thông  Cảm nhận về  cảm hứng  tin liên quan đến VB . yêu   nước   trong   bài   thơ  ­Năng   lực   trình   bày   suy 
  16. “Câu   cá   mùa   thu”   của  nghĩ,   cảm   nhận   của   cá  Nguyễn   Khuyến.Từ   đó,  nhân về ý nghĩa các VB. trình   bày   suy   nghĩ   của  ­Năng lực tạo lập VB NLXH  bản   thân   về   vai   trò   của  có sức thuyết phục. thế hệ trẻ trong quá trình  phát triển đất nước hiện  nay     5. Hoạt động bổ sung   H: Tìm hiều thêm một số bài thơ nằm ngoài chương trình nói về tình yêu thiên  nhiên, đất nước; tình cảm bạn bè, cái tôi cá nhân. (HS làm ở nhà ­ Vở bài tập)   Bạn đến chơi nhà(Nguyễn Khuyến) Đã bấy lâu nay bác tới nhà Trẻ thời đi vắng chợ thời xa Ao sâu nước cả, khôn chài cá Vườn rộng rào thưa, khó đuổi gà Cải chửa ra cây, cà mới nụ. Bầu vừa rụng rốn, mướp đương hoa, Đầu trò tiếp khách, trầu không có. Bác đến chơi đây ta với ta.   Cây chuối (Nguyễn Trãi) Tự bén hơi xuân tốt lại thêm Đầy buồng lạ, màu thâu đêm Tình thư một bức phong còn kín Gió nơi đâu gượng mở xem   Thuật hứng (số 24) Công danh đã được hợp về nhàn Lành dữ ân chi thế nghị khen Ao cạn vớt bèo cấy muống Đìa thanh phát cỏ ương sen Kho thu phong nguyệt đầy qua nóc Thuyền chở yên hà nặng vạy then
  17. Bui có một lòng trung lẫn hiếu Mài chăng khuyết, nhuộm chăng đen   Lấy chồng chung ­ Hồ Xuân Hương. Chém cha cái kiếp lấy chồng chung Kẻ đắp chăn bông kẻ lạnh lùng Năm chừng mười họa chăng hay chớ Một tháng đôi lần có cũng không Cố đấm ăn xôi xôi lại hỏng Cầm bằng làm mướn mướn không công Nỗi này ví biết dường này nhỉ Thời trước thôi đành ở vậy xong  
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2