1
CÁC CHUYÊN ĐỀ THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT LỚP 7 LÊN 8
Chuyên đề 1: Từ vựng
A. MỤC TIÊU
Học sinh được ôn luyện, nâng cao năng lực ngôn ngữ:
- Ôn tập, củng cố, khắc sâu kiến thức từ vựng tiếng Việt ở lớp 7: thành ngữ, thuật
ngữ, nghĩa của một số yếu tố Hán Việt, ngữ cảnh nghĩa của một số từ ngữ
trong ngữ cảnh
- Phân tích được vai trò của kiến thức từ vựng trên trong một số trường hợp cụ
thể; rèn luyện được năng nói, viết, đặt câu về nội dung vựng trên trong hoạt
động giao tiếp.
B. TIẾN TRÌNH ÔN LUYỆN
I. ÔN TẬP LÍ THUYẾT TỪ VỰNG
1. Thành ngữ
a. Đặc điểm
Thành ngữ một loại cụm từ cố định, nghĩa bóng bẩy, biểu thị một ý nghĩa
hoàn chỉnh. Nghĩa của thành ngữ là nghĩa toát ra từ cả cụm, chứ không phải được
suy ra từ nghĩa của từng thành tố.
b. Chức năng
Việc dùng thành ngữ giúp cho câu văn trở nên súc tích, bóng bẩy, gợi nhiều liên
tưởng.
VD:
- Thành ngữ được sử dụng trong văn thơ:
Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non
(Hồ Xuân Hương)
- Thành ngữ được sử dụng trong lời ăn tiếng nói hằng ngày:
Cậu làm cái gì cũng đánh trống bỏ dùi vậy?
2. Thuật ngữ
a. Khái niệm
2
Thuật ngữ là từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học, công nghệ, thường được dùng
trong các văn bản thông tin thuộc lĩnh vực khoa học, công nghệ văn bản nghị
luận.
b. Đặc điểm và chức năng của thuật ngữ:
- Thuật ngữ chỉ có hai đặc điểm chính:
+ Trong mỗi lĩnh vực khoa học, công nghệ, mỗi thuật ngữ chỉ biểu thị một
khái niệm ngược lại, mỗi khái niệm chỉ được biểu thị bằng một thuật ngữ (có
tính chất đơn nghĩa).
+ Thuật ngữ không có tính biểu cảm.
- Chức năng của thuật ngữ: Thuật ngữ được dùng để biểu thị các khái niệm
khoa học, công nghệ
3. Nghĩa của một số yếu tố Hán Việt
* Nghĩa của một số yếu tố Hán Việt thông dụng nghĩa của những từ yếu tố
Hán Việt:
Ví dụ:
1. tiên là trước (tiên tri, tiên lượng, tiên phong).
2. hiếu là thích (hiếu thắng, hiếu chiến, hiếu kì, hiếu học).
3. hậu là sau (hậu trường, hậu chiến, hậu phương, hậu quả).
4. đa là nhiều (đa số, đa phương, đa nghĩa, đa dạng).
5. thiểu là ít (thiểu số, thiểu năng, tối thiểu).
6. khán là xem, nhìn (khán giả, khán phòng, khán đài, khán thư).
7. nhân là người (nhân loại, nhân dân, nhân ái, ác nhân, nhân danh)
* Các yếu tố Hán Việt thông dụng này thể kết hợp với nhau, hoặc kết hợp với
các yếu tố khác để tạo thành từ Hán Việt.
* Bên cạnh các từ Hán Việt một nghĩa như quốc biến, quốc gia, khán giả còn
các từ Hán Việt hai hay nhiều nghĩa. Chẳng hạn như từ biến sắc hai
nghĩa: (1) thay đổi màu sắc (ví dụ: Con tắc hoa khả năng biến sắc theo
cảnh vật; (2) chỉ sắc mặt thay đổi đột ngột (ví dụ: Mặt nó tự nhiên biến sắc).
4. Ngữ cảnh và nghĩa của một số từ ngữ trong ngữ cảnh
a. Khái niệm: Ngữ cảnh của một yếu tố ngôn ngữ trong câu hoặc văn bản
thường được hiểu là:
+ Những từ ngữ, câu đứng trước hoặc đứng sau yếu tố ngôn ngữ đó. Theo nghĩa
này, từfngữ cảnh7đồng nghĩa với từfvăn cảnh.
3
+ Hoàn cảnh, tình huống giao tiếp (gồm các yếu tố: chủ thể, đối tượng; mục đích
giao tiếp; thời gian, nơi chốn diễn ra hoạt động giao tiếp). Theo nghĩa này, từfngữ
cảnh7đồng nghĩa với các từftình huống, bối cảnh.
b. Vai trò quan trọng của ngữ cảnh đối với việc xác định nghĩa của từ ngữ thể
hiện ở chỗ:
- Ngữ cảnh giúp người đọc, người nghe xác định nghĩa cụ thể của các từ đa
nghĩa hoặc từ đồng âm
- Ngữ cảnh giúp người đọc, người nghe xác định nghĩa hàm ẩn của những từ
ngữ được sử dụng trong các biện pháp tu từ;
- Ngữ cảnh giúp người đọc, người nghe hiểu được hàm ý (thái độ, tình cảm)
người nói thể hiện qua việc lựa chọn, sử dụng các từ xưng hô.
II. HỆ THỐNG BÀI TẬP ÔN LUYỆN
Thuật ngữ:
Bài 1. Điền các thuật ngữ thích hợp vào chỗ trống. Cho biết mỗi thuật ngữ vừa
tìm được thuộc lĩnh vực khoa học nào.
a) /…/ là một phản ứng có toả nhiệt và phát ra ánh sáng.
b) /…/ là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
c) /…/ thiên thể nóng sáng, xa Trái Đất,f7nguồn chiếu sáng sưởi ấm chủ
yếu cho Trái Đất.
d) /…/ bộ phận đất liền nhô ra biển hoặc đại dương, ba mặt tiếp giáp với
nước, còn một mặt gắn với lục địa.
e) /…/ là chất chiếm tỉ lệ lớn trong một dung dịch, có khả năng hoà tan chất khác
để tạo thành dung dịch .
f) /…/ những đặc tính cụ thể về hình thái, sinh lí, hoá sinh của thể sinh vật
cùng loài hoặc cùng thứ với nhau.
g) /…/ sự truyền nhiệt năng từ phần này sang phần khác của một vật hoặc từ
vật này sang vật khác.
h) /…/ bộ phận của cây, thường mọc cành hay thân thường hình dẹt,
màu lục, có vai trò chủ yếu trong việc tạo ra chất hữu cơ nuôi cây.
Gợi ý: Cần vận dụng những hiểu biết về các môn Ngữ văn, Vật lí, Hoá học, Địa
lí, Sinh học,… để điền các thuật ngữ thích hợp vào chỗ trống, sau đó cho biết
mỗi thuật ngữ vừa tìm được thuộc lĩnh vực khoa học nào. Ví dụ:
a) Cháy là một phản ứng cố toả nhiệt và phát ra ánh súng. (Hoá học)
4
b) Từ đồng nghĩa những từ nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. (Ngữ
văn)
c) Mặt trời thiên thể nóng sáng, xa Trái Đất,ffnguồn chiếu sáng sưởi ấm
chủ yếu cho Trái Đất.f(Địa lí)
d) Bán đảo bộ phận đất liền nhô ra biển hoặc đại dương, ba mặt tiếp giáp
với nước, còn một mặt gắn với lục địa. (Địa lí)
e) Dung môi chất chiếm tỉ lệ lớn trong một dung dịch, khả năng hòa tan
chất khác để tạo thành dung dịch. (Hoá học)
f) Tính trạng những đặc tính cụ thể về hình thái, sinh lí, hoá sinh của thể
sinh vật cùng loài hoặc cùng thứ với nhau. (Sinh học)
g) Sự dẫn nhiệt sự truyền nhiệt năng từ phần này sang phần khác của một vật
hoặc từ vật này sang vật khác. (Vật lí)
h) Lá bộ phận của cây, thường mọc cành hay thân thường hình dẹt,
màu lục, có vai trò chủ yếu trong việc tao ra chất hữu cơ nuôi cây.
Bài 2. Sắp xếp các thuật ngữ sau vào bảng đã cho theo lĩnh vực khoa học thích
hợp:
am-pe kế, ẩm kế, phân số, phong trào cách mạng, giống thuần chủng, cốt truyện,
biến trở, phương trình, đường phân giác, từ láy, chiến lược, hoán dụ, đất, sinh
sản, thành ngữ, bức xạ mặt trời, ngữ âm, đấu tranh tự phát, phong hoá, hiệu điện
thế, phản ứng hóa học, góc tù
Gợi ý: Sắp xếp các thuật ngữ vào lĩnh vực khoa học thích hợp trong bảng. Ví dụ:
Ngữ văn : cốt truyện, từ láy, ẩn dụ, hoán dụ,….
Lĩnh vực khoa
học
Thuật ngữ
Ngữ văn cốt truyện, từ láy, hoán dụ, ngữ âm, thành ngữ
Vật lí am-pe kế, biến trở, hiệu điện thế,
5