Trần Quang T và cộng sự. HCMCOUJS-Kinh tế Quản trị kinh doanh, 19(4), 43-57 43
Cơ hội và thách thc ca ngành nhà hàng ti Vit Nam
giai đoạn bình thường mi
Opportunities and challenges of the restaurant industry in Vietnam
in the new normal period
Trần Quang Trí1*, Phạm Đoàn Anh Khoa2, Alang Tho3,4, Nguyễn Thị Thanh Nhân1
1Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
2Trường Đại học Nguyễn Tất Thành, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
3Trường Đại học Quốc tế, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
4Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
*Tác giả liên hệ, Email: tritq@hcmute.edu.vn
THÔNG TIN
TÓM TẮT
DOI:10.46223/HCMCOUJS.
econ.vi.19.4.2704.2024
Ngày nhận: 23/03/2023
Ngày nhận lại: 17/07/2023
Duyệt đăng: 31/07/2023
Mã phân loi JEL:
Z310, L830, O140
T khóa:
cơ hội; hậu Covid-19;
giai đoạn bình thường mới;
ngành công nghiệp nhà
hàng; thách thức
Keywords:
opportunities; post-Covid-19;
new normal period; restaurant
industry; challenges
Sau đại dch Covid-19 ngành nhà hàng đã dần ly li s n
định và tn dng s h tr ca chính quyn, tranh th s ng h ca
khách hàng nội địa, nm bắt giai đoạn bình thường mi khai thác
các dch v giao hàng phát triển đ duy trì hoạt động. Bài báo này
đã sử dụng phương pháp khảo cu tài liu vi các ngun s dng là
các nghiên cu cp nht và nghiên cu thc nghiệm được đăng trên
các tp chí thuc Web of Science. Nội dung các bài báo đưc phân
tích sâu để chn la nhng thông tin phù hp (content analysis)
nhằm: (1) xác định các cơ hội và thách thc ca ngành nhà hàng ti
Việt Nam giai đoạn bình thường mi; (2) cung cp các hàm ý kinh
doanh cho các nhà hàng ti Vit Nam. Kết qu ch ra những cơ hội
ngành nhà hàng ti Việt Nam giai đoạn bình thường mi gm: S
h tr t chính ph; S ng h khách hàng cộng đồng nội địa;
Du hiệu bình thường mi; Dch v giao hàng phát trin. Nhng
thách thc ca ngành bao gm: S cnh tranh; Sc mua gim; Chi
phí; Nn kinh tế; Thiếu lao động; Dch bnh.
ABSTRACT
After the Covid-19 pandemic, the restaurant industry has
gradually regained its stability and is carrying out a wide range of
activities, such as utilizing the support of the government, enlisting
the support of domestic customers, grasping the normal period, and
taking advantage of developed delivery services to maintain
operations and gradually recover. This study used a literature review
method with sources used byg updated studies and experimental
studies published in journals of the Web of Science. The contents of
the articles are analyzed in depth to select the appropriate
information (content analysis) to (1) identify the opportunities and
challenges of the restaurant industry in Vietnam in the new normal
period and (2) provide business implications for restaurants in
Vietnam. The results show that the restaurant industry opportunities
in Vietnam during the new normal period include government
support, support for local customers and communities, the new
normal, and delivery service developed. Industry challenges include
competition, reduced purchasing power, expense, economy, labor
shortage, and pandemic.
44 Trần Quang Trí cộng s. HCMCOUJS-Kinh tế Quản trị kinh doanh, 19(4), 43-57
1. Giới thiệu
Ngành nhà hàng được xem như là mt trong nhng ngành gi vai trò trng yếu cho s phát
trin ca mi quc gia. Tuy nhiên, ngành này d b tác động trước nhng tác nhân t nhiên như
dch bnh Covid-19. Điều này khiến ngành nhà hàng chu thit hi nghiêm trng khi đại dch din
ra (Gössling, Scott, & Hall, 2020, được trích trong Dube, Nhamo, & Chikodzi, 2021). Tri qua
hơn hai năm dịch bnh, các doanh nghip kinh doanh nhà hàng bắt đầu chuyển sang giai đon
“bình thường mi” (Manuti & ctg., 2022; Sundawa, Logayah, & Hardiyanti, 2021). Tuy nhiên,
dch bệnh chưa kết thúc, thế gii li gp nhng bt n kéo dài: Chiến tranh gia Nga - Ukraine và
lĩnh vực bất động sn Trung Quc gp nhiều khó khăn gây ra lạm phát nhiu quc gia
(International Monetary Fund, 2022). Các s kiện này đã ảnh hưởng tiêu cực đến hoạt động kinh
doanh nhà hàng trên toàn thế gii.
Hin nay, Việt Nam hơn 540,000 cửa hàng ăn uống gm nhiu loi hình kinh doanh
khác nhau (Tran & Ha, 2019). Tuy nhiên, đại dch diễn ra đã ngăn cản những bước tiến ca ngành.
Những năm trước 2020 GDP và doanh thu lĩnh vực lưu trú và ăn ung ti Vit Nam luôn có mc
tăng trưởng dương. Năm 2018, GDP doanh thu tăng 6.78% 11.3% so với năm 2017; năm
2019 tăng 6.71% và 9.8% so với năm 2018. Tuy nhiên, Việt Nam đã bước vào thi k ti t nht
t trước đến nay bi ca nhim Covid-19 xut hin lần đầu vào cuối năm 2019. C thể, năm 2020
một bước lùi v GDP và doanh thu, mức tăng hạ xung 14.68% 13% so với năm trước. Tương
tự, năm 2021 tiếp tc gim lần lượt 20.81% và 19.3%. Thậm chí đến mức vào năm 2020 số doanh
nghip mi giảm đến 22% và hàng lot doanh nghiệp lĩnh vực này dng hoạt động tăng 86.5% so
với năm 2019. Tình trạng này không khá hơn đối với năm 2021 khi số ng doanh nghip mi
tiếp tc gim 25.6% và ng doanh nghip thông báo ngừng kinh doanh đt mức tăng đến 7.1%.
Lĩnh vực này du hiu khi sắc hơn khi các chính sách phòng chng dch bnh ti Vit Nam
phát huy hiu qu vào cuối năm 2021. Năm 2022, GDP doanh thu ước tính tăng 40.61%
52.5%, doanh nghip mới tăng 53% và giảm 1% s doanh nghip dng kinh doanh so vi cùng k
năm 2021 (Tổng Cc Thng Kê Vit Nam, 2018 - 2022).
Ngành công nghip nhà hàng thuộc lĩnh vực lưu trú và ăn uống cũng chịu nhng biến động
tương tự. Bước vào giai đoạn bình thường mi, ngành công nghip nhà hàng bên cnh vic phi
nm bt các thời cũng luôn phi sẵn sàng trước nhiu thách thc. Các doanh nghip phi nhn
din các yếu t bên ngoài th trường giúp các doanh nghip tn dụng được những hội phát
trin và gim thiểu các nguy cơ tiềm n. Vì thế, bài báo này giúp các ch doanh nghip nhà hàng:
(1) Xác định hội phát trin thách thc tim n ca ngành nhà hàng Vit Nam giai
đoạn bình thường mi.
(2) Cung cp các hàm ý kinh doanh cho ngành nhà ng Vit Nam giai đoạn bình thường mi.
thuyết SWOT v ngành nhà hàng trong nghiên cứu này được phân tích da trên các bài
báo cp nhật trước. Các thách thức cũng như những hội ca ngành nhà hàng giai đon bình
thường mi ti Vit Nam được trình bày trong nghiên cu giúp các ch nhà hàng hiểu hơn về thc
trng kinh doanh. bao gm vic thc hin nhiu hoạt động liên quan đến chiến lược định
hướng ca doanh nghiệp để đạt được nhng thành tu trong khong thi gian sp ti.
Cấu trúc bài báo đưc th hiện như sau: Phần 2 hình thành h thng thuyết khung
nghiên cu; Phn 3 mô t phương pháp và quy trình thực hin nghiên cu; Phn 4 th hin kết qu
đạt được; Phn 5 bàn lun v nhng cơ hội và thách thc ngành nhà hàng Vit Nam; và Phn 6 ch
ra các hn chế và đề xuất hướng phát triển đề tài.
2. Cơ sở lý thuyết
2.1. Nhn diện cơ hội và thách thc qua lý thuyết SWOT
Phân tích SWOT đưa ra các chiến lược phù hp thông qua việc xác đnh các yếu t tác
động trong ngoài công ty theo mt quy trình nhất định (Rangkuti, 2014, được trích trong Lubis,
Trần Quang T cộng s. HCMCOUJS-Kinh tế và Quản trị kinh doanh, 19(4), 43-57 45
Absah, & Lubis, 2019). Nhiu quyết định chính xác hơn được đưa ra nhờ s h tr ca công c
này (Hill & ctg.,1997, được trích trong Benzaghta, Elwalda, Mousa, Erkan, & Rahman, 2021).
SWOT thc hin vic phân tích các yếu t bên ngoài và bên trong giúp doanh nghiệp đạt năng suất
cao ngăn chặn các nguy (Mulyani, Ridwan, & Ali, 2020). vy, trong kinh doanh phi
chn la chiến lược tương xứng phù hp với năng lực ca công ty (Lubis & ctg., 2019). Bên cnh
đó, phân tích SWOT chỉ hu ích nếu xác định đúng trọng tâm các hoạt động công ty đang
triển khai (Situmorang, 2011, được trích trong Lubis & ctg., 2019).
Hình 1. Quy trình qun lý chiến lược (Merba & Emet, 2017)
Các yếu t bên trong bên ngoài đưc liệt như sau (Power & ctg.,1986, được trích
trong Merba & Emet, 2017):
- c yếu t n trong gm 07 nhóm yếu t: (1) Marketing; (2) Nghn cu và phát
trin; (3) Kiểm soát thông tin; (4) Điều hành nhóm; (5) Cơ cu b máy; (6) Tài chính; (7)
Ngun nhân lc.
- Các yếu t bên ngoài gm 06 nhóm yếu t: (1) hội thay đi; (2) Chính ph; (3) Nn
kinh tế thay đổi; (4) Năng lực so với đối th; (5) Nhà cung cp; (6) Th trường đổi mi.
Sau đó các yếu t này đã được b sung chi tiết hơn (Wright & ctg., 1992, được trích trong
Merba & Emet, 2017):
- Các yếu t bên trong: (1) Quảng cáo; (2) Thương hiệu; (3) Qun lý kênh; (4) Danh tiếng;
(5) Qun tr thông tin; (6) Quá trình vn hành; (7) Chi phí; (8) Khách hàng trung thành; (9) Kh
năng quyết định; (10) Phân phi; (11) Quy mô kinh tế; (12) Môi trường làm vic; (13) Ngun tài
chính; (14) D báo; (15) Chính sách chính ph; (16) Ngun nhân lc; (17) Qun lý hàng tn; (18)
Quan h lao động; (19) Kh năng lãnh đạo; (20) Địa đim; (21) Ban qun lý; (22) Vn hành
sn xut; (22) Th phần; (23) cấu b máy ni b; (24) Không gian thiết kế; (25) Sn phm
kinh doanh khác bit hóa; (26) Chất lượng; (27) Chương trình hậu mãi; (28) Mi quan h cng
đồng; (29) Thu mua; (30) Kim soát chất lượng; (31) Đổi mi và nghiên cu; (32) Bán hàng; (33)
Công ngh.
- Các yếu t ngoài th trường: (1) Kinh tế; (2) Tiềm năng ngành; (3) Chính trị; (4) Xã hi;
(5) Công ngh.
Để bám sát vào mc tiêu nghiên cu ma trận SWOT được áp dng trong nghiên cu này.
Ma trn SWOT mang li s tin li s phù hợp để áp dng trong nghiên cu này nhm trích
lc những thông tin liên quan đến cơ hội thách thc ca ngành nhà hàng (David & ctg., 2017,
được trích trong Indrawati, Utari, Prasetyo, Rusdiyanto, & Kalbuana, 2021).
2.2. Hu Covid-19 (Giai đoạn bình hường mi)
Mt ln nữa, “Bình thường mới” được nhc li vi nhng cách miêu t khác nhau sau đi
dịch. Bình thưng mi là thi k mà mọi lĩnh vực trong xã hi b chi phi bi dch bnh (Manuti
& ctg., 2022). Đ thích nghi vi s thay đổi ca thi k mới, văn hóa hi phi s thay đổi
(Do, 2021). Bình thường mi những điều kin cuc sng mới sau đi dch thi k mi
quốc gia chung tay ngăn chặn dch bnh (Sundawa & ctg., 2021).
Toàn quc va tập trung đẩy lùi dch bnh, va hướng đến khôi phc và phát trin các hot
động kinh tế như trước khi dch bnh xut hin gi là trạng thái “bình thường mới”. Giai đoạn này
t s đổi mi trong vn hành cuc sng thói quen của con người (Do, 2021). Đây cũng
46 Trần Quang Trí cộng s. HCMCOUJS-Kinh tế Quản trị kinh doanh, 19(4), 43-57
định nghĩa về giai đoạn “bình thường mới” nghiên cứu áp dng thc hiện đề tài “Cơ hội và thách
thc ca ngành nhà hàng ti Việt Nam giai đoạn bình thường mi”.
3. Phương pháp nghiên cứu
3.1. Nghiên cu th cp (kho cu tài liu)
D liu th cp d liệu được các t chc hay các nhà nghiên cu công b trên báo chí
hoc không gian mạng. Các thông tin được lưu trữ và duy trì bi các t chức có uy tín như các tập
đoàn lớn hay các trang báo uy tín. D liu t các ngun th cấp này được ly t các tp chí, bài
báo trc tuyến, tài liu ca công ty, Tuy nhiên, các d liu này cần được phân tích để các nhà
nghiên cu có kiến thức để xác định vấn đề (Sreejesh, Mohapatra, & Anusree, 2014).
Bài báo này nghiên cu th cp tng hp d liu t các nghiên cu ni dung phân
tích SWOT và các yếu t bên ngoài ca ngành nhà hàng. Các tài liệu được tng hp t đa s các
tạp chí, các trường đại hc, tài liu t các hi nghị. Phương pháp này đóng vai trò quan trọng
trong lĩnh vực nghiên cu, đáp ng các nhu cu v thông tin giá tr độ chính c giúp c
tác gi nghiên cu sâu v các vấn đề (Indrawati & ctg., 2021).
3.2. Quy trình nghiên cu
Hình 2. Quy trình nghiên cu trong kinh doanh (Sreejesh & ctg., 2014)
Da vào mc tiêu nghiên cu, thuyết v SWOT hình nghiên cu kinh doanh ca
Sreejesh (2014) được la chn s dng trong nghiên cu này. Vì tt c đều cung cp nhng thông
tin v tác động củahội thách thức đến doanh nghip. Mô hình này giúp các nhà qun lý phân
tích s thay đổi ca doanh nghip và xây dng mt chiến lược phát trin phù hp.
Vì đề tài còn mi, nhóm tác gi đã tận dng triệt để các tài liệu được tìm kiếm thông qua
công c Google Scholar. hình SWOT ngành nhà hàng trên thế giới được ng dụng để phân
tích hội thách thc ngành nhà hàng ti Việt Nam giai đoạn này ngành công nghip nhà
hàng có những điểm chung nhất định: Ngành công nghip nhà hàng b tn tht nng n (Bartik &
ctg., 2020), du hiệu bình thường mi (Kim, Kim, & Wang, 2021), hành vi khách hàng thay đổi
(Ozili & Arun, 2020; Pressman, Naidu, & Clemens, 2020, được trích trong Chhabra, 2021), lượng
người tiêu dùng gim (Yang, Liu, & Chen, 2020, được trích trong Chhabra, 2021), nhng hn chế
Xác định các vấn đề và cơ hội
Thu thập dữ liệu
Chuẩn bị và trình bày đánh giá nghiên cứu
Thiết kế nghiên cứu
Lựa chọn phương pháp nghiên cứu
Đánh giá dữ liệu
Lựa chọn quy trình lấy mẫu
Trần Quang T cộng s. HCMCOUJS-Kinh tế và Quản trị kinh doanh, 19(4), 43-57 47
ca chính ph v phòng nga dch bnh (Lund, Ellingrud, Hancock, Manyika, & Dua, 2020)
nhiu doanh nghip phải đóng cửa (Chhabra, 2021).
Quy trình nghiên cu chi tiết ca nhóm tác gi:
Hình 3. Quy trình nghiên cu chi tiết
Ngun: Nhóm tác gi
4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Bám sát theo mc tiêu nghiên cứu ban đầu đề ra, cùng vi vic vn dng kiến thc SWOT
kết hp vi hình nghiên cu ca Sreejesh (2014) kết qu bài báo đã được tng hp phân
tích theo hai nội dung chính là cơ hội và thách thc.
Hình 4. Quy trình tng hp kết qu nghiên cu
Ngun: Nhóm tác gi
4.1. Kết qu nghiên cu
4.1.1. Những cơ hội ngành nhà hàng hu Covid-19 trên thế gii
S h tr ca chính ph
Trong và sau giai đoạn dch bnh s h tr ca chính ph cùng quan trng. Vi các
ch trương hỗ tr phc hi du lịch ngành nhà hàng được hưởng li t ngun khách du lch
A. Tìm kiếm dựa trên hai mục tiêu của đề tài
(1) Nhận dạng cơ hội, thách thức và (2) cung cấp hàm ý chiến lược cho ngành nhà hàng giai
đoạn bình thường mới tại Việt Nam
B. Tiêu chí lựa chọn tài liệu:
1. Năm 2019 trở về sau
2.
Có phân tích SWOT và yếu tố bên
ngoài ngành nhà hàng
3. Tài liệu trên các tạp chí có độ tin
cậy cao
C. Nguồn lấy thông tin:
1. Các số liệu lấy tại IFM và tổng
cục thống kê Việt Nam: 06
2. Tài liệu xám tìm được: 24
3. Các tài liệu hỗ trợ lý thuyết và
bối cảnh khác: 24
D. Tất cả 24 bài báo được chọn lọc và phân tích chuyên sâu
F. Trích lọc thông tin cần thiết
Swot
Sreejesh
Mục tiêu Phân tích
theo nhóm
Thách thức
Cơ hội
Hàm ý
chiến
lược