Cỏ nhọ nồi Tác dụng cỏ nhọ nồi bổ âm, cầm máu
Cnhọ nồi n khoa học là Ecliptaprostrata (L.) L., HCúc Asteraceae hay
cỏ nhọ ni còn được gọi là Cây cmực, Hạn liên thảo.
Đặc điểm thực vật, phân bố của cỏ Nhọ nồi: C Nhọ nồi là loi cỏ mọc thẳng
đứng, thể cao tới 80cm, thân ng cng. Lá thon dài mọc đối, lông hai
mặt, dài 2 8cm, rộng 5 15mm. Cụm hoa hình đầu màu trng mọc kẽ hoặc
đầu cành. Cây mọc hoang khắp i ở nước ta.
Cách trồng cNhọ nồi: Trng cNhọ nồi bằng y con do quả rụng xuống mọc
thành cây.
Bộ phận dùng, chế biến của cỏ Nhọ nồi: Dùng toàn cây cNhọ nồi tươi hoặc khô.
Công dụng, chủ trị cỏ Nhọ nồi: Vngọt, mát, chát, tác dụng b âm, mát huyết,
chữa lỵ ra u. Cầm máu trong rong kinh, bị thương chảy u hoặc chữa ho, hen,
viêm hng.
Liều dùng cNhọ nồi: Ny dùng 6 -12g dưới dạng thuốc sắc. Có thể giã cây c
Nhọ nồi vắt lấy nước uống.
Chú ý: Dnhầmy cỏ Nhọ nồi vớiy rau Rệu.
Bài thuốc cầm máu: CNhọ nồi 16g, Ngải cu 12g, nước 300ml, sắc còn 150ml
uống một lần, ngày dùng 2 – 3 ln.
Chảy máu cam: C Nhọ nồi 16g, u 16g, nước 450ml, sắc còn 150ml, để
ngui uống một lần, ngày dùng 2 – 3 lần.
Chữa mề đay: Cỏ nhọ nồi, rau diếp cá, lá xương sông, huyết d, lá khế, lá dưa
chuột, lá nhài, lá ci trời giã nát, chế nước vào, vắt lấy nước uống, bã dùng xoa,
đắp chỗ sưng.
Chữa mộng tinh: Cnhọ nồi sấy khô, n nhỏ, ung mỗi lần 8 g vi ớc cơm,
hoặc 30 g sắc uống.
Chữa sốt xuất huyết nhẹ, sốt phát ban, phong nhiệt nổi mẩn: Cnhọ nồi, rau sam,
sài đất, huyền m, mạch môn, ngưu tất mỗi vị 10 15 g. Sắc uống ngày một
thang.
Chữa sốt phát ban: Cnhọ nồi 60 g. Sắc uống ngày một thang, chia 2-4 lần uống
trong ngày.
Chữa sốt cao: Cnhọ nồi 20 g, sài đất 20 g, csắn y 20 g, cây cối xay 16 g,
đầu ngựa 12 g, cam thảo đất 16 g. Sắc uống ngày một thang.
Chữa sốt xuất huyết nhẹ: Cnhọ nồi 20 g, trắc sao đen 12 g, hoa hòe sao đen
12 g, c hoặc lá sắn dây 20 g, cam thảo đất 16 g. Sắc uống ngày một thang.
Chữa khạc ra máu: Cnhọ nồi 60 g, rễ ctranh 40 g, thêm ít thịt lợn nạc, ninh lấy
nước uống.