
Công thức so sánh tính từ trong tiếng Anh
CÁC HÌNH THỨC SO SÁNH TÍNH TỪ TRONG TIẾNG ANH
I. So sánh bằng:
Công thức:
As adj as
I am as tall as you. (Tôi cao bằng bạn)
Trong so sánh “không bằng” ta có thể dùng so…as thay cho as….as
I am not so tall as you. (Tôi không cao bằng bạn)
So sánh cho cùng một đối tượng nhưng khác yếu tố so sánh.
Mary was as intelligent as she was beautiful. (Sự thông minh Mary cũng bằng với
nhan sắc của cô ấy.)
So sánh khác đối tượng lẫn yếu tố so sánh.

She is as kind as her brother is honest. (Cô ấy tốt bụng cũng bằng với anh cô ấy
thật thà
Có thể thêm các chữ sau đây trước so sánh bằng để làm rõ nghĩa hơn: exactly =
just, nearly= almost, hardly, twice, three times…
I am exactly/just as tall as you. (Tôi cao đúng bằng bạn)
I am almost/nearly as tall as you. (Tôi cao gần bằng bạn)
II. So sánh hơn:
Công thức tính từ ngắn:
Thêm er sau tính từ. Nếu phía sau có đối tượng so sánh thì thêm than.
Adj +er (than N)
I am taller. (Tôi cao hơn)
I am taller than you. (Tôi cao hơn bạn)

Công thức tính từ dài:
Thêm more trước tính từ. Nếu phía sau có đối tượng so sánh thì thêm than.
More Adj (than N)
I am more beautiful. (Tôi đẹp hơn)
I am more beautiful than you. (Tôi đẹp hơn bạn)
- Ta có thể nhấn mạnh sự hơn nhiều bằng cách dùng "much/far/a lot, many,
greatly, a great deal, " hoặc hơn ít bằng cách thêm "a bit/a little/slightly" trước
hình thức so sánh..
I am far taller than you. (Tôi cao hơn bạn nhiều)
I am much more beautiful than you.
This house is slightly more expensive than that one. (Căn nhà này thì hơi mắc hơn
căn nhà kia.)
III. So sánh nhất:
Công thức tính từ ngắn:

Thêm the trước tính từ và thêm est sau tính từ. Phía sau có thể có N hoặc không.
The Adj +est (N)
I am the tallest. (Tôi cao nhất)
I am the tallest student in the class. (Tôi là học sinh cao nhất trong lớp)
Nếu muốn nói nhất trong số các đối tượng thì dùng of phía sau.
Mary is the tallest of the three girls. (Mary cao nhất trong số 3 cô gái)
Cũng có thể để cụm of….. đầu câu:
Of the three girls, Mary is the tallest. (Trong số 3 cô gái, Mary cao nhất)
Công thức tính từ dài:
Thêm the most trước tính từ. Phía sau có thể có N hoặc không.
Có thể dùng với BY FAR, THE SECOND, THE FIRST ……trước so sánh nhất để
nói rõ về sự chênh lệch giữa đối tượng đứng nhất với các đối tượng khác.

The most Adj (N)
I am the most beautiful. (Tôi đẹp nhất)
Cần phân biệt the least (ít nhất) với in the least trong cấu trúc not ..in the least (
Không…chút nào)
I am the least surprised.(Tôi ít ngạc nhiên nhất)
I am not in the least surprised. (Tôi chẳng ngạc nhiên chút nào)
Các cụm từ sau đây cũng có thể dùng tương đương với not….in the least trong
công thức trên: in the slightest, the least bit…. Nhóm cụm từ này có thể để sau
tính từ.
Lưu ý:
-Nếu đối tượng so sánh với chính mình một cách chung chung thì có thể bỏ THE.
The stars are brightest when there is no moon. (Nhất ở đây không có so với ai, đối
tượng nào khác)