ĐT
I. GII THIU
Ph tn vô tuyến là yếu t quan trng hàng đầu trong thông tin vô tuyến nhưng nó li là
ngun tài nguyên hu hn. Điu này chính là động lc thúc đẩy vic nghiên cu các công ngh
không dây mi nhm hướng đến vic xây dng các h thng s dng ph tn mt cách hiu qu
hơn và cung cp độ rng băng tn ln hơn, mà trong đó có h thng được quan tâm nht hin
nay là h thng truyn thông di động thế h 4. Nhng công ngh mi ni lên gn đây ha hn
ci thin hiu qu s dng ph tn tăng lên gp 10 ln so vi các h thng đang tn ti. Mt s
các giao din vô tuyến 4G khác nhau đang được kho sát. Bài báo này gii thiu mt sơ đồ tn
dng được ưu đim ca c CDMA và OFDMA nhm đưa ra mt h thng s dng ph tn mt
cách hiu quđơn gin hơn cho công ngh 4G gi là sơ đồ đa truy nhp phân chia theo tn s
trc giao tri mã (CS-OFDMA).
II. NI DUNG
1. Vài nét v h thng truyn thông di động 4G
4G là tên gi tt ca h thng truyn thông di động thế h 4, hin đang được ITU chun
hóa dưới tên gi là IMT-Advanced. Nhng tính năng then cht ca IMT-Advanced :
- Kh năng tương thích ca các dch v IMT vi các mng c định
- Kh năng liên hot động gia các h thng truy nhp vô tuyến khác
CS-OFDMA: S KT HP OFDMA VÀ CDMA
CHO TRUYN THÔNG TH H TH 4 (4G)
KS. ĐÀM M HNH
B môn K thut Vin thông
Khoa Đin - Đin t
Trường Đại hc Giao thông Vn ti
Tóm tt: Nhm s dng ph tn vô tuyến mt cách hiu qu hơn trong h thng truyn
thông di động 4G, sơ đồ CS-OFDMA s kết hp s dng nhng ưu đim ca công ngh
CDMA và OFDMA. Nh đó, h thng này cho thông lượng mi sóng mang con gp 8 ln h
thng OFDMA truyn thng và nhiu ưu đim khác.
Summary: To utilize the frequency spectrum more effectively in the 4th generation
mobile communication system, the scheme CS-OFDMA combines the advantage of CDMA and
OFDMA technology. Thus, the throughput per subcarrier in this system is much more than in
the traditional OFDMA system.
ĐT
Hình 1. FDD và TDD
- Cung cp dch v di động cht lượng cao.
- Thiết b đầu cui thích hp cho vic s dng khp trên thế gii.
- Thiết b, dch vng dng thân thin vi người s dng.
- Kh năng roaming toàn thế gii.
- Tc độ s liu được tăng cường (100Mb/s cho các ng dng vi tính di động cao và
1Gb/s cho các ng dng vi tính di động thp).
Theo lch trình ca ITU thì phi đến năm 2011, ITU mi hoàn thành và chính thc đưa ra
chun IMT-Advanced. Chính vì vy, hin có nhiu ng c viên chy đua trên con đường tiến
lên 4G cũng như là có nhiu công ngh đề c cho 4G, trong đó, các công ngh tâm đim được
nhc đến nhiu nht là OFDMA/MIMO/IP. Tuy nhiên, để đạt được nhng tính năng then cht
đã nêu ra trên, nht là v tc độ truyn thông, mt s giao din vô tuyến vn đang được kho
sát.
2. FDD, TDD và CDD
Để s dng ph tn có hiu qu, hai k thut truyn dn cn được xem xét là : sơ đồ đa truy
nhp và h thng ghép. Đa truy nhp là phương thc để nhiu người s dng truy cp vào mt
kênh chung nhm truyn thông tin đến máy thu. Có các sơ đồ đa truy nhp chính sau: FDMA,
TDMA, CDMA và OFDMA. Hin ng c viên s 1 cho 4G chính là OFDMA. H thng ghép
được s dng cho vic truyn thông hai chiu nhm phân tách các kênh truyn thông tin theo
hai hướng. Hin ti có 3 h thng ghép trong truyn thông không dây là ghép phân chia theo tn
s FDD, ghép phân chia theo thi gian TDD và ghép phân chia theo mã CDD. FDD là k thut
s dng các tn s riêng bit cho đường lên và đường xung và nó có kh năng cô lp nhiu.
TDD s dng cùng mt tn s đơn nhưng dùng các khe thi gian khác nhau cho đường lên và
đường xung. TDD dường như là công
ngh s dng ph tn hiu qu hơn
nhưng li b s dng hn chế hơn bi
vn đề can nhiu và vùng ph sóng.
FDD dường như là s la chn thích hp
trong các h thông thông tin di động t
ong nhm loi b nhiu kênh lân kênh.
Cui cùng, CDD là gii pháp hiu qu
th loi b các loi can nhiu, điu này
khiến nó tr thành h thng ghép s
dng ph tn hiu qu nht.
Hin ti, ch có sơ đồ ghép theo tn s FDD và TDD được s dng trong các h thng
truyn thông không dây. Đối vi h thng CDD s dng các loi mã khác nhau để phân tách
đường lên và đường xung thì hin có nhiu loi mã thông minh có giá tr s dng được trong
CDD. Loi mã thông minh s dng trong h thng CS-OFDMA khác vi loi mã dùng trong
CDMA truyn thng. Mã thông minh x có đặc đim như sau:
ĐT
Thuc tính t tương quan ca mã x là ρxx(τ = 0) = 1ρxx 0) = 0 vi τ τ
α
trong đó
τ
α
là ca s t tương quan bng 0 được sinh ra t các thuc tính ca mã thông minh. Thông
thường, ca s τα có th rng nếu s mã da trên mt cu trúc mã có th được x lí mt cách
thích hp.
Thuc tính tương quan chéo ca hai mã bt kì khác nhau x và y trong mt tp mã thông
minh, có th được biu din như sau: ρxx(τ)
=
0 cho tt c τ trong đó τ ≤ τc τc là ca s
tương quan chéo bng 0 được sinh ra t cu trúc mã thông minh. Trong ca s τc, nhiu đa
người s dng do đa đường có th b loi b nh thuc tính này ca mã.
Hình 2. T tương quan và tương quan chéo ca
a. h thng CDMA truyn thng b. h thng CDMA s dng mã thông minh
H thng CDD nên được thc hin bng cách truyn liên tc trên mt tn s đơn vi mt
tp mã thông minh để cung cp truyn thông hai chiu . Trong thc tế, trong ca s tương quan
chéo bng không τc ca hai mã thông minh, mt cho đường xung, mt cho đường lên, giá tr
tương quan chéo ca hai mã không chính xác bng không khi hai tín hiu (đường lên và đường
xung) đến thiết b đầu cui khác trên mt liên kết truyn thông. Đó là do s không hoàn ho
ca thuc tính mã thông minh hin ti. Do đó, bt kì thiết b đầu cui truyn thông thu phát
nào, công sut truyn đi mnh mt thiết b s che tín hiu yếu đến mt thiết b khác trên
đường truyn thông, mc dù thi gian di chuyn ca tín hiu có th được điu chnh để thi gian
đến rơi vào trong ca s τc. Do đó, CDD không th được s dng để truyn liên tc trên mt
tn s đơn. Các mã thông minh được s dng trong h thng CDD có th tránh được nhiu lân
cn và nhiu đa người s dng mà mt h thng TDD thông thường khi không có mã thông
minh không th làm được.
3. Mã thông minh s dng trong CS - OFDMA
Hin có nhiu mã thông minh. Gi s mã thông minh là mã trc giao bù như mã LS vi độ
dài L bit. Khi đó có L s kết hp khác nhau gia các chui mã. Mã trc giao bù vi độ dài L
chip bao gm mã C và S. Độ dài ca C và S là L/2 chip. Tương quan gia C và S có các thuc
tính như sau:
Tng ca các h s t tương quan ca mã C1 và mã S1 bng 1 vi τ
=
0. Tng ca các h
ĐT
s t tương quan ca mã C 1 và mã S1 tương đương 1 vi τ 0 khi τ τa.
Tng ca các h s tương quan chéo ca mã C1 và mã S1 luôn bng 0 khi τ τc. Vì vy, s
dng mã bù trc giao có thđược thuc tính ca mã thông minh trên.
Nếu L mã được s dng, không có ca s tương quan chéo bng 0 gia 2 mã. Nếu ch L/2
được s dng, ca s tương quan chéo ti thiu là –1c τc 1c trong đó c là độ lâu mt
chip. Nếu L/4 mã được s dng, ca s tương quan chéo ti thiu là –3c τc 3c. đây s s
dng L/2 mã.
Ví d v mt mã LS:
Bng cách tri ph theo mã ging như tronc CDMA, chúng ta có được độ li x lý PG
(dB) = 10 lg L và t l sóng mang trên can nhiu C/I
=
Eb/I0/P.G, trong đó I
=
I0B,
C
=
EbRb; B là độ rng băng tn kênh, Eb là năng lượng trên mi bit và Rb là s bit trên giây.
Do đó, P.G.
=
B/Rb
= L
và Rc
=
RbL.
Ca s t tương quan bng 0 có th được tính bng
cách chèn s bit trng gia C và S. Do thuc tính t tương quan ca mã thông minh, pha đinh
Rayleigh và điu tn ngu nhiên được to ra bi đa đường khi MS đang di chuyn s không b
chú ý đến trong tín hiu thu được. Vì vy, tc độ di chuyn ca MS không nh hưởng đến tín
hiu thu được. S dng mã thông minh trong h thng thông tin di động to ra nhng giá tr tt.
Khong tri thi gian τ do đa đường trong phương tin mt đất trong phn ln trường hp ít hơn
10
μ
s.
Vi tc độ s liu 100 kb/s, khong thi gian gia hai bit k nhau là 1b
=
10
μ
s
. Điu
này nghĩa là nếu τ
<
1b trong phn ln các trường hp và khi đó ca s tương quan chéo bng
không τc
=
1b được thiết lp nếu tc độ s liu truyn là 100 kb/s. Khi điu chế tri ph mã có
tc độ Rc = 100 kchip/s, khong thi gian gia các chip k nhau 1c, τ
<
1c hoc
τc
=
1c
=
10 ms.
4. H thng CS - OFDMA
Bi vì vic tri theo mã ch có th s dng mt s lượng gii hn mã thông minh nên nó
không phi là tp mã lý tưởng cho h thng CDMA thông thường. Trong mt h thng CDMA
thông thường, mt kênh ph băng rng được s dng để truyn càng nhiu mã càng tt. Mi mã
đóng vai trò như mt kênh lưu lượng. Tuy nhiên, s lượng mã thông minh t l nghch vi kích
thước ca s tương quan bng 0. Ch mt s lượng gii hn các mã thông minh có th được s
dng lp li trong các sóng mang con khác nhau trong mt h thng OFDMA. Do đó, mã thông
minh thích hp ng dng trong các h thng OFDMA. Mt tín hiu OFDMA chia mt lung s
ĐT
liu tc độ cao truyn trên mt tn s sóng mang thành mt s lung s liu tc độ thp trên trên
mt s kênh sóng mang con (Sch). Trong mi sóng mang, chúng ta có th s dng vic tri ph
theo mã trên các lung s liu tc độ thp nhm thu được li ích t các thuc tính ca h thng
OFDMA. S lượng gii hn mã dùng trên mi sóng mang con ca h thng OFDMA là mt s
la chn đúng đắn. Trong OFDMA, phân cách sóng mang con là 1/T thay vì 2/T như bình
thường trong đó T là khong thi gian mt kí hiu. Nhng sóng mang con trc giao này ch ra
rng phân cách sóng mang con gim đi mt na nên không to ra xuyên âm. Đây là sơ đồ truyn
dn đa sóng mang hiu qu cao.
Hình 3. Ph tn ca mt kí hiu OFDM
Tuy nhiên, trong h thng thông tin di động, hin tượng đa đường và khong thi gian tri
tr có th phá hy tính trc giao và gây nên nhiu liên kí hiu (ISI) và nhiu liên sóng mang
(ICI) gây nên xuyên âm. Nhng vn đề này được gii quyết mt cách đặc bit như chèn thêm
khong thi gian bo v và phn m rng chu kì để duy trì thuc tính trc giao gia các sóng
mang con và loi b c ISI và ICI. Trong h thng CS - OFDMA, chúng ta cũng s dng ưu
đim ca thuc tính mã thông minh để làm điu tương t thay vì s dng khong thi gian bo
v và m rng chu kì. Trong trường hp nay, tính trc giao gia các sóng mang con không còn
b nh hưởng. Nh tc độ các sóng mang con song song thp, thuc tính mã thông minh có th
loi b ISI và ICI.
Gi s mt kênh sóng mang Ch được chia thành M Sch, và Δfi là phân cách sóng mang
con. Độ rng băng tn sng mang Δf là tng ca M phân cách sóng mang con. Mi Schi có th
có CS bng N mã vi độ dài mã là L. Mi mã cha mã C và S và độ dài ca mi mã C và S là
L/2. Do đó, mi Schi trong M Sch cha s lượng kênh CS là N,
=
=
N
1i
ji CSSch
Mi Schi (i = 1,M) ca M sóng mang con có th truyn cùng mt s lượng N CSj. S N ln
nht là L, do đó, N  L. Mi CSj được xem như mt kênh lưu lượng. Trong s sp xếp thông
thường, có khong trng (các bit trng) gia C và S; ví d, CSj = Cj (khong trng) Sj (khong