Hong Bang International University Journal of Science ISSN: 2615-9686
63
Tp chí Khoa hc Tng Đi học Quốc tế Hng Bàng S Đc bit: Hi ngh Khoa học Tui tr Ln thứ 1 - 5/2024
DOI: https://doi.org/10.59294/HIUJS.KHTT.2024.008
ĐẶC ĐIỂM KHÁNG NẤM ĐỒ CA PHC B
TRICHOPHYTON RUBRUM VÀ TRICHOPHYTON MENTAGROPHYTES
Thch Th Diễm Phương1,, Trn Phủ Mnh Siêu2, Phng Đức Truyn3, Tăng Tuấn Hi4,
Nguyn Th Kim Quyên1 và La Mng Thúy1
1Trường Đại hc Y khoa Phạm Ngc Thch,
2 Bnh vin Qun Gò Vp,
3Vin st rét Ký sinh trng - Côn trng Thành phố Hồ Chí Minh,
4 Trường Đại hc Y Dược Cn Thơ
TÓM TT
Đặt vn đề: Kháng nm đồ ca vi nm ngoài da với các thuốc kháng nm hiện hành vẫn chưa được
kho sát thưng xuyên ti Việt Nam. Mục tiêu nghiên cu: Kho sát đặc điểm kháng nm đồ ca vi
nm ngoài da đối vi các thuc kháng nm hin hành. Đối tượng phương pháp nghiên cu: Nghiên
cu in-vitro được tiến hành trên 129 mu vi nm ngoài da lưu trữ ti B môn Vi sinh hc Ký sinh
hc, Khoa Y, Đại hc Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh. Vi nm được nuôi cy trên thch Sabouraud
đường và đnh danh dựa trên đặc điểm hình thái. Kháng nm đồ vi itraconazole, fluconazole và
griseofulvin đưc kho sát bng k thuật đĩa khuếch tán trên thạch. Đường kính vòng kháng nm
ngày th 5 được đo bằng thưc cp. Chúng tôi x lý s liu bng phn mềm SPSS 25. Kết quả: Phc
b Trichophyton rubrum chiếm tỷ lệ cao nht (51.9%). C phc b T. rubrum và T. mentagrophytes
đều có t l nhy cm cao vi itraconazole và griseofulvin, trong khi fluconazole biu hiện đề kháng
vi hu hết chng vi nm ngoài da. Đường kính kháng nm itraconazole và griseofulvin ca phc b
T. mentagrophytes thp hơn đáng k so vi phc b T. rubrum (p < 0.05). Kết luận: Thuốc
itraconazole và griseofulvin có đ nhy cao vi các vi nm Trichophyton spp.; s khác bit v đường
kính kháng nm gia hai phc b T. rubrum và T. mentagrophytes gi ý các cơ chế đề kháng thuc
khác nhau các phc b.
Từ khóa: vi nm ngoài da, Trichophyton, kháng nm đồ
EVALUATION OF THE ANTIFUNGAL SUSCEPTIBILITY OF
TRICHOPHYTON RUBRUM COMPLEX AND TRICHOPHYTON
MENTAGROPHYTES COMPLEX
Thach Thi Diem Phuong, Tran Phu Manh Sieu, Phung Đuc Truyen, Tang Tuan Hai,
Nguyen Thi Kim Quyen and La Mong Thuy
ABSTRACT
Background: Antifungal susceptibility testing of dermatophytes has yet to be routinely performed in
Vietnam. Objectives: To evaluate the susceptibility pattern of dermatophytes to available
antifungals. Materials and methods: This in-vitro study was conducted on 129 dermatophyte strains
preserved in the Microbiology - Parasitology Department, School of Medicine at Ho Chi Minh City
National University. We isolated the strains in Sabouraud’s dextrose agar and identified the
dermatophytes based on morphological features. Antifungal susceptibility testing was performed with
itraconazole, fluconazole, and griseofulvin using an agar-based disk diffusion method. The inhibition
zone diameter (IZD) was measured with a caliper on 5th days. We used SPSS 25 to analyze
data. Results: Trichophyton rubrum complex accounted for a higher proportion (51.9%). Both
Tác giả liên hệ: CN. Thch Th Diễm Phương, Email: phuongttd@pnt.edu.vn
(Ngày nhận bài: 10/03/2024; Ngày nhận bản sửa: 10/4/2024; Ngày duyệt đăng: 20/4/2024)
ISSN: 2615-9686 Hong Bang International University Journal of Science
64
Tp chí Khoa hc Tng Đi học Quốc tế Hng Bàng S Đc bit: Hội ngh Khoa hc Tui trẻ Ln th1 - 5/2024
complexes resulted in high sensitivity rates to itraconazole and griseofulvin, while fluconazole was
resistant to most strains. We noted the significantly lower IZD of the T. mentagrophytes complex
compared to the T. rubrum complex (p < 0.05). Conclusion: itraconazole and griseofulvin are
sensitive to Trichophyton spp.; there are significant differences in IZD between T. rubrum complex
and T. mentagrophytes complex, suggesting distinct resistance mechanisms among complices.
Keywords: dermatophytes, Trichophyton, antifungal susceptibility testing
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Bệnh vi nấm ngoài da là bệnh da rất thường gặp ti các cơ s khám bệnh da liễu [1]. Bệnh tuy không
gây nguy him đến tnh mng nhưng c th ảnh hưng rất nhiu đến chất lượng cuc sống mức
đ tự tin trong giao tiếp x hi của bệnh nhân [2]. Điu tr triệt đ bệnh vi nấm ngoài da là điu kin
tiên quyết giúp cải thiện chất lượng cuc sống của bệnh nhân.
Việc khảo sát kháng nấm đồ của vi nấm ngoài da đ thu hút khá nhiu s quan tâm trong thi gian
gn đây, khi mà hiên tượng vi nm ngoài da không đáp ứng điu tr được báo cáo ngày càng nhiu
trên thế gii. Các loi thuc kháng nấm ti chỗ và toàn thân được lựa chn trên cơ s các chủng nấm
và mức đ nghiêm trng của bệnh nhân. Thuốc kháng nấm c th hot đng theo hai chế là tiêu
diệt trực tiếp tế bào nấm hoặc ngăn chặn tế bào nấm phát trin. Bng cách nhắm vào các cấu trúc cn
thiết trong tế bào nấm nhưng không cn thiết trong tế bào con người, các thuốc chống nấm giúp chống
li nhiễm nấm không làm ảnh hưng đến tế bào của th bnh nhân [3]. Tuy nhiên, theo số
lượng ngày càng tăng của các loi thuốc mi, hiện tượng đ kháng thuốc cng ngày càng gia tăng
trên thế gii; đây là kết quả của hiện tượng chn lc  các sinh vật [4].
Mt trong những kỹ thuật khảo sát kháng nấm đồ ph biến hin nay chnh là k thuật đĩa khuếch tán
trên thch; đây k thuật đơn giản, dễ thực hiện dễ l giải kết qu. Trong nghiên cu của Tăng
Tun Hi, hu như các chng vi nấm ngoài da đu nhy vi thuốc kháng nấm itraconazole (100%) và
griseofulvin (98%). Tuy nhiên, t l vi nm ngoài da nhy vi ketoconazole khá thp (52.9%) và đối
vi fluconazole, gn như tn b các vi nm ngoài da đu biu hin đ kháng [5]. Vic kho sát kháng
nm đồ ca vi nm ngoài da nên được thc hin thường xuyên hơn bao giờ hết, v các chng vi nm s
dn thch nghi vi s hin din ca thuc kháng nấm. Như vy, nghiên cu này được tiến hành nhm
xác đnh đặc đim kháng nm đ ca phc b Trichophyton rubrum (T. rubrum) và Trichophyton
mentagrophytes (T. mentagrophytes) đối vi itraconazole, fluconazole và griseofulvin, qua đ làm cơ
s cho các nghn cứu sâu n v cơ chế đ kháng thuc ca vi nm mức đ phân t.
2. PHƯƠNG PHÁP VÀ VẬT LIỆU NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cứu
Các mẫu vi nấm ngoài da được lưu trữ ti B môn Vi sinh hc sinh hc, thuc Khoa Y Đi
hc Quốc gia Tp. HCM.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
Thiết kế nghiên cứu: Thực nghiệm trong phng th nghiệm c so sánh giữa hai nhm.
2.3. Cỡ mẫu nghiên cu: 129 mẫu vi nấm ngoài da được lưu trữ ti B môn Vi sinh hc sinh
hc, thuc Khoa Y - Đi hc Quốc gia TP. HCM.
2.4. Kỹ thuật chọn mẫu
Chn mẫu ngẫu nhiên đơn.
Hong Bang International University Journal of Science ISSN: 2615-9686
65
Tp chí Khoa hc Tng Đi học Quốc tế Hng Bàng S Đc bit: Hi ngh Khoa học Tui tr Ln thứ 1 - 5/2024
Cách tiến hành:
- Dựa theo danh sách loài vi nấm được lưu trữ theo trnh tự được lưu trong cơ s dữ liệu.
- Đánh số các vi nấm t 1 đến 438.
- Chn 129 mẫu ngẫu nhiên bng Excel.
2.5. K thut và tiêu chun s dng trong nghiên cu
- Điu kiện lưu trữ các mu vi nm ngoài da:
+ Các mẫu vi nấm ngoài da được lưu trữ trong ống cryotube chứa dung dch glycerol 50% và bảo
quản  nhiệt đ âm 20 ᵒC;
+ Khi thao tác, làm mát ống trữ chủng 4 ᵒC trong 20 phút, sau đ r đông  nhiệt đ phng trong
20 phút.
- Cy phân lp các mẫu lưu trữ trên môi trưng thch Sabouraud đường (nhiệt đ 25 28 C; thi
gian 5 7 ngày). Quan sát hình th vi nấm dưi kính hin vi quang hc: mô t đặc đim đi th và vi
th, đối chiếu vi kết qu lưu trữ ca ng.
- To huyn phù bào t vi nm [6]:
+ Sử dụng 5ml dung dch Tween 20%, trải lên đĩa cấy vi nấm ngoài da.
+ Phết nhẹ nhàng lên b mặt khúm nấm bng tăm bông vô trng.
+ Đếm số lượng bào tử trong dung dch bng buồng đếm, đảm bảo mật đ 106 5.106 bào tử/mL.
- Thc hin kháng nấm đồ:
+ Trải đu 1ml huyn ph bào tử lên đĩa thch Mueller Hinton (MHA) nhiệt đ 25 28 ᵒC;
thời gian 5 – 7 ngày.
+ Đặt đĩa kháng nấm lên đĩa thch: itraconazole 8 g (ITC), fluconazole 25 g (FLC)
griseofulvin 10g (GRI).
+ Quan sát và đo đường knh vng kháng nấm  thời đim ngày thứ 5 bng thưc kẹp.
- Din gii kết qu: kết qu kháng nấm đồ được xác đnh da vào đường kính vòng kháng nấm như
sau [7]:
Bng 1. Ngưỡng cắt đường kính vòng kháng nm
Thuốc kháng nấm
Nhạy (S)
Trung gian (I)
Kháng (R)
Itraconazole 8g
15mm
10 14mm
9mm
Fluconazole 25g
22mm
21 15mm
14mm
Griseofulvin 10g
10mm
-
0
2.6. Phương pháp xử lý s liu
Nhp liu bng Excel và x s liu bng phn mm IBM SPSS Statistis 25. Trình bày biến đnh
tnh dưi dng tn s (n) t l (%); biến đnh tnh i dng trung v (khong t phân v). Kim
tra s khác bit gia hai biến đnh lượng bng kim đnh Mann Whitney U; kim tra mi liên quan
gia hai biến đnh tính bng kim đnh chnh xác Fisher. Ý nghĩa thống được xác lp khi p < 0.05.
2.7. Đạo đức trong nghiên cứu
Được chấp thuận bi Hi đồng Đo đức trong nghiên cứu Y sinh hc, Trường Đi hc Quc Tế
Hng Bàng theo quyết đnh số 70/PCT-HĐĐĐ ngày 6 tháng 3 năm 2023.
3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
Đặc đim của mẫu nghiên cứu được mô tả như sau:
ISSN: 2615-9686 Hong Bang International University Journal of Science
66
Tp chí Khoa hc Tng Đi học Quốc tế Hng Bàng S Đc bit: Hội ngh Khoa hc Tui trẻ Ln th1 - 5/2024
Hình 1. Phân bố các chng vi nm ngoài da lưu trữ (n = 129)
Nhận xt: Trong các chng vi nm ngoài da phân lập được th phc b T. rubrum chiếm t lệ cao nhất
là 51.9%.
Hình 2. Đặc đim kháng nấm đồ ca T. rubrum đối vi itraconazole, fluconazole và griseofulvin
Nhận xt: Trong phc b T. rubrum, thuốc c t l nhy cao nhất là itraconazol 98.5%, kế đến là
griseofulvin 94%. T l kháng cao nht là fluconazole 95.5%.
Hình 3. Đặc đim kháng nm đ ca T. mentagrophytes đi vi itraconazol, fluconazole và griseofulvin
Nhận xt: Trong phc b T. mentagrophytes t l nhy cao nhất là itraconazol 98.4%, kế đến là
griseofulvin 96.8%. Toàn b các chng T. mentagrophytes đu kháng fluconazol 100%.
51.90%
48.10%
T. rubrum T. mentagrophytes
Hong Bang International University Journal of Science ISSN: 2615-9686
67
Tp chí Khoa hc Tng Đi học Quốc tế Hng Bàng S Đc bit: Hi ngh Khoa học Tui tr Ln thứ 1 - 5/2024
Bảng 2. So sánh đường knh kháng nm gia phc b T. rubrum và T. mentagrophytes
Thuốc kháng nấm
T. rubrum
T. mentagrophytes
p
Itraconazole 8g (mm)
40 (35 - 45)
36 (32 - 38)
0.001
Fluconazole 25g (mm)
0
0
0.492
Griseofulvin 10g (mm)
30 (25 - 34)
27 (25 - 30)
0.032
Kiểm đnh Mann-Whitney U (Phần trong ngoặc là đơn vị của biến số: (mm))
Nhận xt: Kch thưc đường kháng nm của itraconazole đối vi T. rubrum cao hơn
T. mentagrophytes, tương tự kch thưc đường kháng nm của griseofulvin đối vi T. rubrum cao
hơn T. mentagrophytes.
Hình 4. Đặc đim đ kháng của ba thuốc kháng nấm giữa phức b T. rubrumT. mentagrophytes
Nhận xt: Tỷ lệ đ kháng các thuốc kháng nấm giữa hai phức b T. rubrumT. mentagrophytes
khác biệt không c  nghĩa thống kê (p > 0.05).
4. BÀN LUẬN
Trong số các mẫu vi nấm ngoài da được nghiên cứu, chúng tôi nhận thấy tỷ lệ phức b T. rubrum cao
hơn so vi T. mentagrophytes, d không quá chênh lệch. Nghiên cứu này được tiến hành in-vitro, sử
dụng các mẫu vi nấm ngoài da lựa chn ngẫu nhiên t danh sách của B môn Vi sinh K sinh hc
thuc Khoa Y – Đi hc Quốc gia Tp. HCM. Phương pháp chn mẫu ngẫu nhiên cng phn nào th
hiện được sự phân bố của các vi nấm ngoài da: tlệ T. rubrum thường cao nhất, tương tự mt số
nghiên cứu ti Việt Nam [5, 8].
Đối vi phức b T. rubrum, chúng tôi nhận thấy các vi nấm này c tỷ lệ nhy rất cao đối vi
itraconazole và griseofulvin, trong khi đối vi fluconazole hu như tất cả vi nấm biu hiện đ kháng
(95.5%). Kết quả ghi nhận tương tự đối vi phức b T. mentagrophytes (Bảng 3). Nghiên cứu của
Tăng Tuấn Hải cng nhận thấy itraconazole và griseofulvin c tỷ lệ nhy rất cao vi vi nấm ngoài da,
trong khi đối vi fluconazole, chúng li biu hiện đ kháng [5]. Kết quả này cng mt trong những
s giúp các phác đồ điu tr nấm da đưa itraconazole griseofulvin tr thành các thuốc đu tay
[9, 10]. Đối vi fluconazole, thuốc này vẫn được sử dụng điu tr (d không thường xuyên) do t đc
tnh c khả năng tồn lưu ko dài trong keratin, nhất mng [11]; điu này dẫn đến các
phác đồ sử dụng fluconazole ngắt qung trong điu tr nấm mng [12, 13]. Cho đến hiện ti, mối
1.5
95.53
5.98
1.62
100
3.23
0
20
40
60
80
100
120
Itraconazole Fluconazole Griseofulvin
T. rubrum (N = 67) T. mentagrophytes (N = 62)
p = 1**
p = 0.245**
p = 0.681**