Ngày nhận bài: 27-03-2025 / Ngày chấp nhận đăng bài: 24-04-2025 / Ngày đăng bài: 05-05-2025
*Tác giả liên hệ: Thị Lý. Khoa Công nghệ Sinh học, Trường Đại học Quốc tế, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh, Thành phố Hồ
Chí Minh, Việt Nam. E-mail: ly.le@hcmiu.edu.vn
© 2025 Bản quyền thuộc về Tạp chí Y học Thành phố Hồ Chí Minh.
https://www.tapchiyhoctphcm.vn 49
ISSN: 1859-1779
Nghn cứu Y học
Tạp chí Y học Thành phố Hồ Chí Minh;28(5):49-57
https://doi.org/10.32895/hcjm.m.2025.05.07
Tính đanh củac gene Cytochrome P450 quan
trọng ở người Kinh tại Thành phố HChí Minh, Việt Nam
Tng ThHằng1,2, Phan Võ Thu Nga1,2, Nguyễn Hoàng Khuê 1,2, Thị Lý1,2,*
1Khoa Công nghệ Sinh học, Trường Đại học Quốc tế, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh, Thành phố Hồ
Chí Minh, Việt Nam
2Đại học Quốc Gia thành phố Hồ Chí Minh, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
Tóm tắt
Mc tiêu: Cytochrome P450 thuộc henzyme chức năng oxy hóa và khử c loại thuốc tại gan. Các enzyme y tham
gia vào giai đoạn đầu tiên của q tnh chuyển hóa thuốc đóng vai trò quan trọng trong việc đào thải thuốc khỏi gan.
Các gene CYP450 nh biến dị cao nhiều biến dị có kh ng c đng mạnh mđến quá trình chuyển hóa nhiều loại
thuốc khác nhau trong điều trm sàng. Nghiên cứu này cung cấp bảng phân ch v sự đa nh di truyền của một s gene
CYP450 quan trọng trong chuyển h thuc nời Kinh Việt Nam tại Thành phố HChí Minh.
Đối ợng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu đưc thực hiện trên 100 tình nguyn viên khe mạnh, từ 18 tui trn,
với tỷ lgiớinh 1:1 và kng mắc bnh mạn tính tại thời điểm nghiên cứu. Tất cc đối tưng tham gia c nhận nguồn
gốc ni Kinh của mình thông qua bảngu hỏi tự trả lời. DNA của c nh nguyện viên được thu thập và gii trình tự tại
c vùng mục tiêu ca c gene CYP450 quan trọng. c trình tự này được pn tích đđánh g đa nh di truyền.
Kết quả: 15 gene CYP450nhởng mnh mẽ đến quá trình chuyểna thuốc đã được chọn để pn ch.ng mã
hóa của c gene này có 107 biến dị, trong đó 1 biến dđưc xác định mới. Nhiều biến dvùng hoá gene CYP450
có ln quan đếnc sự thay đổi chuyển hoá thuốc. Dữ liệu cung cấp thông tin về sự phân bố các biến dịni Kinh
đồng thời tập trung o các biến dy ảnh ởng mạnh đến việc sdụng mt s loại thuốc.
Kết luận: Tính đa hình di truyền củac gene CYP450 quan trọng đã được xác định, đồng thời bsung u ý vc biến
dquan trng c động đến chuyển h thuốc trong nghn cứu m sàng và thực hành sử dụng thuốc.
T ka: di truyền hgene c; người Kinh; c biến dị quan trọng
Tạp chí Y học Thành phố Hồ Chí Minh * Tập 28 * Số 5* 2025
50 | https://www.tapchiyhoctphcm.vn https://doi.org/10.32895/hcjm.m.2025.05.07
Abstract
GENETIC POLYMORPHISM OF SOME IMPORTANT CYTOCHROME P450
GENES IN VIETNAMESE KINH PEOPLE FROM HO CHI MINH CITY
Tong Thi Hang, Phan Vo Thu Nga, Nguyen Hoang Khue Tu, Le Thi Ly
Objective: Cytochrome P450s belong to the superfamily enzymes that mostly function in oxidation and reduction of
drug in liver cells. These enzymes participate in the very first stages of drug metabolism and play an important role in
drug clearance from the liver. Genes CYP450 are highly variable and many of them have strong clinical impact on
metabolism of numerous drugs. This study provides the panel of genetic variation in some clinically important CYP450
genes from Vietnamese Kinh people.
Methods: The study was conducted on 100 healthy adult volunteers from 18 to 47 years of age without any chronic
disease at the time of study, and the sampling protocol were specified at gender ratio of 1:1. All participants confirmed
their ethnicity through the self-respond questionnaire. DNAs of volunteers were collected and sequenced at the target
regions for important CYP450 genes. Sequences were analyzed for genetic polymorphism.
Results: 15 CYP450 genes of whom having had high impact on drug metabolism were selected for analysis. From the
coding region of these genes, we obtained 107 variants, in which 1 variant was determined novel. Many variants were
found to be associated with certain metabolism problems, raising concern in several drug uses.
Conclusions: The genetic polymorphism of important CYP450 genes was obtained from the dataset, marking the
notable gap clinical research and drug use.
Keywords: pharmacogenomic; CYP450; Kinh people; very important pharmacogenes
1. ĐT VẤN Đ
Hệ enzyme Cytochrome P450 (CYP450) gồm các
enzyme chyếu tham gia o pha I của quá trình chuyển a
c chất lạ đưa vào cơ thể. Ở người, 57 enzyme CYP450
được xác định là có chức năng tiềm năng, trong đó c
enzyme thuộc họ CYP1, CYP2 và CYP3 chịu trách nhiệm
chuyển hóa hơn 80%c loại thuốc sử dụng trong lâm sàng
[1]. Các enzyme phân bố nhiều nhất trong gan được c định
bao gồm CYP1A2 (13%), CYP2A6 (4%), CYP2C (20%),
CYP2D6 (2%), CYP2E1 (7%) CYP3A4 (30%) [2]. S
thay đổi vđặc điểm sinh và khác biệt vdi truyền thể
thay đổi hoạt động của c enzyme y [3-6]. Các biến dị
trong enzyme CYP ảnh hưởng đến hoạt động, độ an toàn,
sinh khả dụng và khả năng kháng thuốc [7].
Đa nh di truyền của các gen CYP450 đã được nghiên
cứu trong nhiều thập kỷ qua. Các bằng chứng thu thập được
đã chỉ ra mối liên hệ giữa sự biến đổi gen CYP quá trình
chuyển hóa thuốc pha I. Các enzyme hoạt động tích cực có
thể tham gia nhiều con đường oxy hóa - khử các thuốc khác
nhau, chẳng hạn như CYP2C19 (tham gia 59 con đường
chuyển hoá thuốc), CYP2C9 (59 con đường), CYP2D6 (68
con đường), v.v.. Sliên quan chặt chgiữa biến dị di truyền
và chuyểna thuốc cho thấyc enzyme y là những yếu
tố quan trọng cần được quan tâm trong hoạt động ứng dụng
lâm sàng. Do đó, đối với nhóm biến dị gene hay nhóm thuốc
ln quan, xét nghiệm di truyền cần được thực hiện đối với
c biến dị chỉ thị trước khi kê toa thuốc.
Cơ sở Dữ liệu về ợc Gen (PharmGKB:
https://www.pharmgkb.org) thu thập và tóm tắt bằng chứng
về các c động ợc của gene, đồng thời phân loại mức
độ c động trên lâm sàng. Mức độ 1 (Level 1 bao gồm 1A
và 1B) biểu thsự kết hợp chặt chgiữa việc chuyển h
thuốc và biến dị di truyền, với các bằng chứng rõ rệt từ các
tài liệu công bố và cảnh báo lâm sàng. Mức độ 2 gợi ý mối
ln quan giữa biến dị và hqu sử dụng thuốc. Mức độ 3
mô tả sự liên quan giữa biến dị thuốc với c bằng
chứng không đủ mạnh. Dựa o dữ liệu này, PharmGKB lập
Tạp chí Y học Thành phố Hồ Chí Minh * Tập 28 * Số 5 * 2025
https://doi.org/10.32895/hcjm.m.2025.05.07 https://www.tapchiyhoctphcm.vn
|
51
danh ch các gen liên quan đến các vấn đề m sàng. Danh
sách các yếu tố gây đáp ứng thuốc bao gồm các gen CYP,
HLA c gen liên quan đến sự chuyển hóa, vận chuyển và
đào thải thuốc khác. Các gen CYP nhóm Mức độ 1 gồm
c gene quan trọng liên quan đến dược lý như CYP2A6,
CYP2B6, CYP2C19, CYP2C9, CYP2D6, CYP3A4,
CYP3A5 CYP4F2.
Phân bố c biến dị gene CYP trong các nhóm chủng tộc
khác nhau phản ánh khả năng chuyển hoá của enzyme đối
với thuốc nhất định ở mức độ quần thể. Một số biến dị phổ
biến n trong một nhóm chủng tộc này nhưng lại ít phổ biến
hơn nhóm khác. Do đó, dliệu phân bố di truyền cần được
tạo ra cho từng nhóm chủng tộc. Nghiên cứu về gene CYP
Việt Nam đang tp trung khảo t và đánh giác gene quan
trọng đã được chứng minh tham gia vào nhiều con
đường chuyển hthuốc tác động mạnh mẽ đến phản ứng
thuốc như CYP2B6, CYP2C9, CYP2C19, CYP2D6,
CYP3A4 CYP4F2 [8-11]. Nghiên cứu này nhằm mục
đích cung cấp dữ liệu phânch vc biến dị di truyền của
gene CYP được công nhận quan trọng đối với quá trình
chuyển hóa thuốc. Ngoài danh ch các enzyme được
khuyến nghị bởi PharmGKB cho các gene CYP quan trọng
tn, c enzyme CYP khác mức độ 2 3 về bằng chứng
lâm sàng cũng được phân ch trong nghiên cứu này nâng
tổng số gene được phânch là 15 gene.
2. ĐỐI ỢNG PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cứu
Những người khỏe mạnh (từ 18 tuổi trlên) được tuyển
chọn ngẫu nhn từ cộng đồng n cư Việt Nam tại Thành
phố Hồ Chí Minh với tỉ lệ nam:nữ 1:1.
2.1.1. Tu chuẩn chọn
Nguồn gốc người Kinh của các đối tượng tham gia được
xác định thông qua bảng câu hỏi tự khai.
2.1.2. Tu chuẩn loi trừ
Các đối tượng không đủ tiêu chuẩn bao gồm: không đủ
thông tin nguồn gốc, có bệnh n tính, đang dùng thuốc
c phản ứng ph
2.2. Phương pháp nghiên cứu
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu
Nghn cứu cắt ngang.
2.2.2. Cỡ mẫu
Cmẫu của nghiên cứu được tham khảo từ dự án 1000 h
gen người [12].
2.2.3. Phương pháp thực hiện
Tớc khi tiến hành lấy mẫu, tất cc đối tượng tham gia
được cung cấp thông tin ngắn gọn về dự án và quy trình lấy
mẫu máu cùng với bản cam kết đồng ý tham gia. Các mẫu
máu ngoại vi thu từ người tham gia nghiên cứu được bảo
quản trong ống EDTA -80oC cho đến khi tách chiết DNA.
Tách chiết DNA và Giải trình tự
DNA từ người tham gia được tách chiết tmáu ngoại vi
bằng bộ kit QIAamp DNA Blood Mini Kit (Qiagen, GmbH,
Đức) theo quy trình của nhà sản xuất. Hàm lượng độ phân
mảnh của DNA được kiểm tra bằng phương pháp điện di
agarose phương pháp quang phổ.c mẫu DNA có nồng
độ tối thiểu 50 ngl và tỷ lệ hấp thụ A260/A280 từ 1,8 đến
2 đạt tiêu chuẩn cho việc giải trình t. Mẫu DNA bgene
tớc hết được khuếch đại bằng phản ứng multiplex PCR tại
c vùng hcủa 15 gene CYP mục tiêu. Sản phm PCR
được gắn barcode đđánh dấu từng thể, sau đó được tinh
sch giải trình tự 2 chiều sử dụng kit MiSeq Reagent Kit
v2 (Illumina, San Diego, CA, Hoa K) trên thiết bị giải trình
tự thế hmới bench top next generation sequencer, với sản
phẩm dầu ra 2x250 bp.
Phân tích biến d
Các đoạn đọc ngắn khoảng 250 bp từ máy giải trình tự
được điều chỉnh để loại bỏ các đoạn adapter, sau đó được so
sánh với bộ gene tham chiếu của người phiên bản Hg38 [13]
bằng công cụ Burrows-Wheeler Aligner (0.7.17), tiếp theo
phát hiện biến dị theo quy trình tìm biến dị Genome Analysis
Toolkits (GATK 4.2, Broad Institute) và hiệu chỉnh biến dị
(VQSR variant quality score recalibration). c biến dị tìm
được sau đó được đối chiếu với s dữ liệu
Ensembl/GENCODE để xác định loại dịch mã và kiểu hình.
SIFT (Sorting Intolerant from Tolerant) PolyPhen2
(Polymorphism Phenotyping) được sử dụng để dự đoán tác
động của biến dị lên chức năng protein. Để x các biến d
lưu trongc tp tin (vcf) tính toán giá trị khoảng cách di
Tạp chí Y học Thành phố Hồ Chí Minh * Tập 28 * Số 5* 2025
52 | https://www.tapchiyhoctphcm.vn https://doi.org/10.32895/hcjm.m.2025.05.07
truyền theo cặp (Fst) giữa các quần thể, chúng tôi sử dụng
c bộ công cụ từ Bcftools (1.10.2) vcftools (0.1.16)
[14,15]. Các công cụ phân ch biến dị vẽ biểu đồ bao gồm
plink (1.9), PGDSpider-3 và phần mềm R (R Foundation for
Statistical Computing, Vienna, Austria, www.R-project.org)
[16,17].
2.2.4. Xử lý và phân tích dữ liệu
Phân bố của c alen được so nh giữa quần thngười
Kinh và các quần thể khác tdự án 1000 bộ gen người được
so sánh bằng phép kiểm định Chi bình phương và kiểm định
chính c Fisher trên Excel và SPSS (Microsoft) [18].
Ngưỡng ý nghĩa thống được đặt p <0,000154
(0,05/26C2) sau khi được hiệu chỉnh theo phương pháp
Bonferroni.
3. KẾT QUẢ
3.1. Đốiợng nghiên cứu
100 đối tượng tham gia trong nghn cứu độ tuổi từ 18
đến 47 cân nặng t42-98 kg. T lệ giới nh nam nữ 1:1.
Các câu tr lời từ bảng câu hỏi cho thấy các đối tượng tham
gia có cha m ông bà hai bên đều người Kinh và ti thi
điểm nghiên cứu không các bệnh mãn tính.
3.2. c biến d CYP
Từ c ng mã hóa của 15 gen CYP được chọn, dữ liu đã
thu được 107 biến dị, trong đó 1 biến dị được c định
mới. Ba mươi biến dđược xác định quan trọng về mt lâm
sàng với mức đ bằng chứng t 1 đến 3 (Bảng 1). Gen
CYP2C19 (nằm trên nhiễm sắc th 10) và CYP2A6 (nằm trên
nhiễm sắc th 19) là những gen sợng biến dị cao nhất
(lầnt 11 và 13 biến d) đồng thời có s lượng cao nhất các
biến dị có mức độ tác động lâmng cấp đ 1.c động của
các biến dị y lên chuyển hthuốc được tổng hợp trong
Bảng 2.
3.3. Phân tích thống kê
Tần salen của các biến dị quan trọng được so nh với tần
salenng biến d của 26 quần th từ dữ liu 1000 bộ gen
người bao gồm: CHB (Nời HánBắc Kinh, Trung Quốc),
CHS (Người Hán miền Nam Trung Quc), CDX (Người Đài
Xishuangbanna, Trung Quốc), JPT (Người Nhật ở Tokyo,
Nht Bản), CEU (Cư n Utah t tiên Bắc y Âu), TSI
(Người Toscani ở Ý), GBR (Người Anh Anh và Scotland),
FIN (Người Phn Lan), IBS (Quần thIberia y Ban Nha),
YRI (Người Yoruba ở Ibadan, Nigeria), LWK (Nời Luhya
Webuye, Kenya), GWD (Người Gambia Western Division,
Gambia), MSL (Người Mende Sierra Leone), ESN (Nời
Esan Nigeria), ASW (Người gốc Phi Tây Nam Mỹ), ACB
(Người Caribbean gốc Phi Barbados), MXL (Nời gốc
Mexico Los Angeles, California), PUR (Người Puerto Rico),
CLM (Người Colombia ở Medellin, Colombia), PEL (Nời
Peru Lima, Peru), GIH (Người n Độ Gujarat ở Houston,
Texas), PJL (Người Punjabi Lahore, Pakistan), BEB (Ngưi
Bengali Bangladesh), STU (Người Tamil Sri Lanka Anh),
ITU (Người Telugu Ấn Độ Anh). Phương pháp kiểm định
Chi bình phương đưc sdụng, với các dữ liu nhỏ, kiểm định
chính xác Fisher được sử dụng. Sau khi điều chnh giá tr p
bng phương pháp Bonferroni, hu hết c alen có tần s
tương tvi c quần thtrên thế giới. Tuy nhiên, các alen
trong gene CYP4F2 có sự khác bit lớn hơn so vi c quần
thchâu Á khác (Ấn Độ, Bangladesh, Pakistan, Sri Lanka)
châu Âu và Tây Ban Nha) (Bảng 3).
Bảng 1. Biến dca các gene CYP ngưi Kinh thành phHồ Chí Minh, Vit Nam
Nhiễm sắc thể Gene Tổng số biến dị Số các biến dị quan trọng trong lâm sàng
Mức 1 Mức 2 Mức 3
1 CYP4A11 8 1
CYP4B1 8 1
2 CYP1B1 11 3
7 CYP3A5 5
CYP3A4 3 1 1
10
CYP2C19 11 5
CYP2C9 6 2
CYP2E1 4 1
Tạp chí Y học Thành phố Hồ Chí Minh * Tập 28 * Số 5 * 2025
https://doi.org/10.32895/hcjm.m.2025.05.07 https://www.tapchiyhoctphcm.vn
|
53
Nhiễm sắc thể Gene Tổng số biến dị Số các biến dị quan trọng trong lâm sàng
Mức 1 Mức 2 Mức 3
15
CYP19A1 6 2
CYP1A1 7 1
CYP1A2 3 1
19
CYP4F2 12 1 1
CYP2A6 13 3 2
CYP2B6 7 2 1
22 CYP2D6 3 1
15 gene Tống số: 107 13 2 15
Tổng số: 30
Bảng 2: Các biến dị có nh ởng nghiêm trng c gene CYP nghn cứu
Gene Vtrí Biến d Mc
đ
Tấn s
alen
Thay đổi
tnh t Thuốc* Kiểu hình*
CYP2C19
10:94780653 rs4986893 1a 0.0142 tgG/tgA
Imipramine, dexlansoprazole,
Clopidogrel, voriconazole,
citalopram, lansoprazole,
omeprazole, pantoprazole
sertraline, escitalopram,
clomipramine, amitriptyline
Chuyn hoá,
động dưc, Hiệu
lực, Gây đc
10:94781859 rs4244285 1a 0.2214 ccG/ccA
Clopidogrel, voriconazole,
citalopram, lansoprazole,
sertraline, doxepin, escitalopram,
clomipramine, amitriptyline,
pantoprazole, imipramine,
dexlansoprazole.
Chuyn hoá,
động dưc, Hiệu
lực, Gây đc
10:94781944 rs375781227 1a Gac/Aac clopidogrel, omiprazol Chuyn hoá
10:94842866 rs3758581 1a 0.9515 Att/Gtt
Clopidogrel, voriconazole,
citalopram, lansoprazole,
pantoprazole, citalopram,
sertraline, doxepin, escitalopram,
clomipramine, amitriptyline,
pantoprazole, imipramine,
dexlansoprazole, trimipramine
Chuyn hoá,
động dưc, Hiệu
lực, Gây đc
10:94852738 rs56337013 1a - Cgg/Tgg Clopidogrel Hiệu lc, Gây
độc
CYP2C9
10:94941958 rs72558187 1a 0.0006 cTt/cCt Phenyltoin, meloxicam, celecoxib,
lornoxicam Chuyn hoá
10:94981296 rs1057910 1a 0.0485 Att/Ctt
Piroxicam, phenytoin, lornoxicam,
ibuprofen, fluvastatin, tenoxicam,
warfarin, celecoxib, flurbiprofen,
meloxicam, siponimod
Chuyn hoá,
động dưc, Hiệu
lực, Gây đc
Warfarin, acetocoumarol Liều lưng
CYP4F2 19:15879621 rs2108622 1a 0.2368 Gtg/Atg Wafarin Liều lưng
CYP2A6
19:40844759 rs1809810 1b 0.0136 tAc/tTc Nicotine Chuyn hoá
19:40847036 rs28399447 1b 0.0571 Tct/Cct Nicotine Chuyn hoá
19:40848293 rs199916117 1b 0.003 Aag/Gag Nicotine Chuyển h
CYP2B6
19:40991369 rs8192709 1a 0.0475 Cgc/Tgc Enfavirenz Gây độc
19:41006936 rs3745274 1a 0.3157 caG/caT Enfavirenz, sertraline Chuyển hoá,
gây độc
*Thuốc kiểu hình chuyển hoá được tham khảo trên PharmGKB (https://www.pharmgkb.org/)